Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tiết 1 - 2 Tổng quan văn học Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.64 KB, 6 trang )


-Trương THPT Tam Quan Năm học 2008 - 2009
Tuần 1
Tiết: 1-2 Đọc văn :
Ngày soạn: 20 -8 -2008
I .M ụ c tiêu : Giúp học sinh:
1.Kiến thức:- -Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng qt nhất về hai bộ
phận của văn học Việt Nam q trình phát triển của văn học viết Việt Nam.
-Nắm vững hệ thống vấn đề về: + Thể loại văn học Việt Nam.
+ Con người trong văn học Việt Nam.
2. Kó năng :-Rèn kó năng hệ thống hoá, khái quát hoá, tìm và phân tích dẫn
chứng chứng minh cho một nhận đònh, một luận điểm.
3. Thái độ :- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc, lòng
say mê văn học Việt Nam.
II.Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của giáo viên:
-Giáo viên thiết kế giáo án, làm một số sơ đồ biểu bảng (tranh, mô hình, …)
2. Chuẩn bò của học sinh:
-Học sinh, soạn bài, trả lời câu hỏi, chuẩn bò tài liệu và đồ dùng học tập.
III. Hoạt động d ạ y h ọ c:
1 . n đònh tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra só số, vệ sinh phòng học, đồng phục
2. Ki ể m tra bài c ũ : Kiểm tra trong quá trình học bài mới.
3. Giảng bài m ớ i :
* Giới thiệu bài : (1phút)
Ở trường trung học cơ sở , các em đã được học khá nhiều tác giả , tác phẩm
văn học nổi tiếng trong văn học Việt Nam từ xưa đến nay. Lên lớp 10, các em tiếp
tục tìm hiểu ở mức sâu hơn, khái quát và hệ thống hơn về nền văn học Việt Nam.
Bài học nầy sẽ đònh hướng cho các em có cái nhìn tổng quan toàn bộ chương trình
Ngữ văn trung học phổ thông.
-Tiến trình bài dạy:
Thời


gian
Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh
Nội dung
Tiê1
15ph
Hoạt động1:
+ Em hiểu thế nào là
tổng quan VHVN?
-GV gọi một học sinh
đọc đoạn đầu (SGK)
gợi mở để học sinh
tìm và hiểu khái niệm
“ Tổng quan về văn
học Việt Nam”.
->Đó là cách nhìn
nhận đánh giá khái
quát những nét lớn
của nền VHVN.
-Giáo viên hướng dẫn
Hoạt động1:
Học sinh đọc phần I
sách giáo khoa và trả
lời các câu hỏi:

- Văn học Việt Nam
bao gồm hai bộ phận có
quan hệ gắn bó qua lại
với nhau: văn học dân
gian và văn học viết.
-Văn học dân gian:

Là sáng tác tập thể và
truyền miệng của nhân
dân lao động.
Văn học viết:
I.Các bộ phận hợp thành
của văn học Việt Nam:
- Văn học Việt Nam bao
gồm hai bộ phận có quan hệ
gắn bó qua lại với nhau: văn
học dân gian và văn học viết.
1. Văn học dân gian:
- Khái niệm: Là sáng tác tập
thể và truyền miệng của nhân
dân lao động.
- Văn học dân gian có
khỏang 12 thể loại chủ yếu.
- Đặc trưng tiêu biểu:
+ Tính truyền miệng.
+ Tính tập thể..
2. Văn học viết:
Giáo án 10 cơ bản - 1 - - GV : Nguyễn Văn Mạnh


-Trương THPT Tam Quan Năm học 2008 - 2009
20ph
học sinh tìm hiểu các
bộ phận hợp thành của
văn học Việt Nam:
- Văn học Việt Nam
gồm mấy bộ phận lớn?

- Trình bày tóm tắt
những nội dung chính
của từng bộ phận.
- Nêu dẫn chứng về các
thể loại.
*Hoạt động 2:
Giáo viên hướng dẫn
học sinh tìm hiểu tìm
hiểu qúa trình phát
triển của văn học viết
Việt Nam:
+ Nhìn tổng qt, văn
học Việt Nam có mấy
thời kì phát triển? Tại
sao lại chia thành hai
thời đại với những tên
gọi khác nhau?
+ Tóm tắt những nội
dung chính của từng
thời đại văn học.
+ Chỉ ra những tác giả,
tác phẩm tiêu biểu của
từng thời đại văn học.
+ V ì sao văn học
trung đại có sự ảnh
hưởng của vh Trung
Quốc?
+ Em suy nghĩ như thế
nào trước sự phát triển
của văn học viết bằng

chữ Nơm?
+ Nêu khái niệm về
Là sáng tác của trí thức
được ghi lại bằng chữ
viết. và mang dấu ấn
của tác giả.
* Hoạt động 2:
Học sinh đọc rõ lần
lượt từng phần và trả lời
các câu hỏi tương ứng:

+ Ba thời kì của văn học
viết Việt Nam :
* Văn học từ thế kỉ X
đến hết tk XIX
* Văn học từ đầu thế
kỉ XX Cách mạng
tháng Tám năm 1945.
* Văn học từ sau
Cách mạng tháng Tám
năm 1945 đến hết thế
kỉ XX.
- Hai thời đại lớn của
văn họcviết Việt Nam :
*Văn học trung đại
*Văn học hiện đại.
- Văn học trung đại
hình thành và phát triển
trong khoảng 10 thế kỉ
gắn liền với những

thăng trầm, thịnh suy
của xãhội phong kiến
Việt Nam , trong bối
cảnh giao lưu với văn
hóa, văn học khu vực
Đơng Á, Đơng Nam Á
đặc biệt là giao lưu với
văn học Trung Quốc.
Thể hiện mạnh mẽ tinh
thần độc lập của dân tộc
- Khái niệm:Là sáng tác của trí
thức được ghi lại bằng chữ
viết. và mang dấu ấn của tác
giả.
- Các hình thức chữ viết: Chữ
Hán, chữ Nơm, chữ quốc ngữ.
- Hệ thơng thể loại: phong phú,
đa dạng phát triển theo từng
thời kì.
II. Qúa trình phát triển của
văn học viết Việt Nam:
Ba thời kì của
văn học viết
Việt Nam
Hai thời
đại lớn
của văn
học viết
Việt Nam
Văn học từ thế

kỉ X đến hết
thế kỉ XIX
Văn học
trung đại
Văn học từ đầu
thế kỉ XX đến
Cách mạng
tháng Tám
năm 1945.
Văn
học
hiện
đại.
Văn học từ sau
Cách mạng
tháng Tám
năm 1945 đến
hết thế kỉ XX.
1.Văn học trung đại ( từ thế
kỉ X đến hết thế kỉ XIX ):
- Văn học trung đại hình
thành và phát triển trong
khoảng 10 thế kỉ gắn liền với
những thăng trầm, thịnh suy
của xã hội phong kiến Việt
Nam, trong bối cảnh giao lưu
với văn hóa, văn học khu vực
Đơng Á, Đơng Nam Á đặc
biệt là giao lưu với văn học
Trung Quốc.

- Văn học trung đại được viết
bằng chữ Hán và chữ Nơm.
( còn gọi là văn học Hán
Nơm).
- Văn học trung đại chịu ảnh
hưởng của tư tưởng: Nho,
Phật, Đạo và tiếp nhận một
phần hệ thống thể loại và thi
Giáo án 10 cơ bản - 2 - - GV : Nguyễn Văn Mạnh


-Trương THPT Tam Quan Năm học 2008 - 2009
8ph
VH viết? VH viết của
dân tộc ta đã sử dụng
những loại văn tự
nào?
+ Các loại văn tự này
xuất phát từ đâu và
có ý nghóa gì đối với
mỗi giai đoạn của lòch
sử dân tộc?
-Chữ Hán là văn tự
của người Hán ; chữ
Nôm là dựa vào chữ
Hán mà đặt ra ; chữ
Quốc ngữ sử dụng
chữ La Tinh ghi âm
tiếng Việt . Từ TK
XX trở lại đây VHVN

chủ yếu ghi bằng chữ
Quốc ngữ.
+ Văn học hiện đại
được chia làm mấy giai
đoạn? Nêu đặc điểm
của từng giai đoạn?
+ Nêu những khác biệt
lớn giữa hai thời đại
văn học?
*Hoạt động 3:
Luyện tập:
Giáo viên hướng dẫn
học sinh:
Bài tập 1 trang 13: Hãy
vẽ sơ đồ các bộ phận
của văn học Việt Nam.
Hoạt động 4:
Giáo viên hướng dẫn
* Văn học từ đầu thế
kỉ XX đến Cách mạng
tháng Tám năm 1945.
* Văn học từ sau
Cách mạng tháng Tám
năm 1945 đến hết thế
kỉ XX
- Văn học hiện đại có
một số khác biệt lớn so
với văn học trung đại
về tác giả, đời sống văn
học, thể loại, thi pháp.

*Hoạt động 3:
Luyện tập:
Học sinh thảo luận
theo nhóm và trả lời:

pháp văn học cổ Trung Quốc.
+ Văn học chữ Hán mặc dù
mượn chữ viết và mượn nhiều
thể loại văn học Trung Quốc
nhưng đạt nhiều thành tựu, có
giá trị hiện thực và nhân đạo.
+ Văn học chữ Nơm:
- Thể hiện mạnh mẽ tinh thần
độc lập của dân tộc.( Thơ Nơm
Đường luật,các thể thơ dân
tộc).
-Chịu ảnh hưởng sâu sắc của
văn học dân gian.
- Đáp ứng được nhu cầu phản
ánh hiện thực đời sống và diễn
tả tâm hồn người Việt.
2.Văn học hiện đại ( từ đầu
thế kỉ XX đến hết thế kỉ
XX):
- Văn học hiện đại hình thành
và phát triển trong bối cảnh
giao lưu văn hóa ,văn học ở
phạm vi quốc tế và trong điều
kiện lịch sử xã hội có nhiều
biến động.

- Văn học hiện đại chủ yếu
viết bằng chữ quốc ngữ.
- Văn học hiện đại có một số
khác biệt lớn so với văn học
trung đại về tác giả, đời sống
văn học, thể loại, thi pháp.
- Các giai đoạn phát triển của
văn học hiện đại:
+ Từ đầu thế kỉ XX đến Cách
mạng tháng Tám năm 1945:
Trải qua một giai đoạn giao
thời ngắn, văn học thực sự
được hiện đại hóa.
+ Từ Cách mạng tháng Tám
năm 1945 đến nay: văn học
phát triển dưới sự lãnh đạo của
Đảng cộng sản Việt Nam, đạt
được nhiều thành tựu lớn góp
phần vào sự nghiệp cách
mạng.
- Hệ thống thể loại khơng
ngừng được phát triển và hồn
thiện.
III. Con ng ư ời Việt Nam
Giáo án 10 cơ bản - 3 - - GV : Nguyễn Văn Mạnh


-Trương THPT Tam Quan Năm học 2008 - 2009
T 2
20ph

học sinh tìm hiểu con
ngưới Việt Nam qua
văn học:
+ Đối tượng trung tâm
được văn học phản ánh
là gì?
+ Hình ảnh con người
Việt Nam trong văn
học thể hiện qua những
mối quan hệ cơ bản
nào?
+ Hãy cho biết những
nét cơ bản về mối quan
hệ giữa con người với
thiên nhiên .Tìm những
dẫn chứng minh họa?
+ Mối quan hệ giữa
con người với quốc gia
,dân tộc được biểu hiện
như thế nào?Tìm
những dẫn chứng minh
họa?
+Tại sao CNYN lại
trở thành một trong
những nội dung quan
trọng của VHVN?
+ Kể một số tác phẩm
tiêu biểu cho nội
dung này?
- Nam quốc sơn hà

- Hòch tướng só
- Bình Ngô Đại Cáo
- Tuyên ngôn độc lập
- Nhiều tác gia yêu
nước lớn như: Nguyễn
Trãi, Nguyễn Đình
Chiểu, Phan Bội
Châu, Hồ Chí Minh,
Tố Hữu, đã xây dựng
nên một hệ thống tư
tưởng yêu nước hoàn
chỉnh. Đăïc biệt VH
thế kỷ XX là nền VH
tiên phong chống đế
quốc, chủ nghóa yêu
nước là nôïi dung tiêu
biểu và là một giá trò
* Hoạt động 4:
Học sinh đọc rõ lần
lượt từng phần và trả lời
các câu hỏi tương ứng:
* Đối tượng trung tâm
của văn học là con
người.
1. Con người Việt Nam
trong quan hệ với thế
giới tự nhiên:
- Quá trình nhận thức,
cải tạo chinh phục thế
giới tự nhiên hoang dã,

xây dựng cuộc sống,
tích luỹ hiểu biết
phong phú về thiên
nhiên - Với con người
thiên nhiên còn là
người bạn thân thiết,
gắn bó với con người.
Tình yêu thiên nhiên
đã trở thành nội dung
quan trọng trong văn
học.
- Trong VH trung đại,
hình ảnh thiên nhiên
thường gắn liền với lý
tưởng đạo đức thẩm
mỹ.
2. Con người Việt Nam
trong quan hệ quốc gia,
dân tộc:
- Con người Việt Nam
sớm có ý thức xây
dựng quốc gia dân tộc
của mình. Đất nước ta
gắn với lòch sử chống
ngoại xâm. Vì vậy một
nền VH yêu nước có
giá trò nhân văn sâu
sắc xuyên suốt lòch sử
VHVN. Đó là tình yêu
quê hương xứ sở, tự

hào về truyền thống
văn hóa dân tộc,về
qua văn học:
-Văn học là nhân học.Đối
tượng trung tâm của văn học là
con người.
- Hình ảnh con người Văn
học trong văn học thể hiện qua
bốn mối quan hệ cơ bản:
1. Con người Việt Nam
trong quan hệ với thế giới tự
nhiên:
- Người Việt Nam sống gắn
bó với thiên nhiên, u thiên
nhiên và thường mượn thiên
nhiên để thể hịên chính mình.
2. Con người Việt Nam
trong quan hệ quốc gia, dân
tộc:
- Chủ nghĩa u nước của
người Việt Nam biểu hiện
tập trung ở các khía cạnh:
+ Tình u q hương.
+ Niềm tự hào về truyền thống
văn hóa dân tộc, về những
chiến cơng oai hùng của dân
tộc.
+ Ý chí căm thù qn xâm
lược.
+ Tinh thần dám hi sinh vì độc

lập tự do của Tổ quốc.
3. Con người Việt Nam
trong quan hệ xã hội:
- Xuất phát từ ước mơ xây
dựng một xã hội tốt đẹp và từ
thực tại xã hội, văn học Việt
Nam đã hình thành chủ nghĩa
nhân đạo và chủ nghĩa hiện
thực.
4. Con người Việt Nam và ý
thức về bản thân:
- Tùy theo hồn cảnh, con
người Việt Nam có khi đề
cao ý thức cộng đồng, có khi
đề cao ý thức cá nhân:
+ Con người cộng đồng
thường gắn với lí tưởng hi
sinh, phục vụ, cống hiến.
+ Con người cá nhân lại được
nhấn mạnh về quyền sống cá
nhân, hạnh phúc, tình u, ý
nghĩa của cuộc sống trần thế…
-Xu hướng chung của VH
Giáo án 10 cơ bản - 4 - - GV : Nguyễn Văn Mạnh


-Trương THPT Tam Quan Năm học 2008 - 2009
5ph
15ph
quan trọng của

VHVN.
+ Mối quan hệ xã hội
được phản ánh như thế
nào trong văn học?Tìm
những dẫn chứng minh
họa?
+ Văn học Việt Nam
phản ánh ý thức bản
thân như thế nào? Xu
hướng chung của văn
học Việt Nam là gì khi
xây dựng mẫu người lí
tuởng? Tìm những dẫn
chứng minh họa?
*Hoạt động 5:
Học xong bài này
chúng ta cần ghi nhớ
điều gì?
*Hoạt động 6 :
Luyện tập:
- Bài tập2 trang13:
Trình bày q trình
phát triển của văn học
viết Việt Nam.
- Trình bày ngắn gọn
một số điểm khác nhau
giữa văn học trung đại
và văn học hiện đại.
- Giáo viên chia học
sinh thành ba nhóm

thảo luận, sau đó mỗi
nhóm cử người đại
diện lên trình bày .
- Giáo viên trình bày
đáp án đúng nhất.
lòch sử dựng nước và
giữ nước, là lòng căm
thù giặc và ý thức dám
xả thân vì nghóa lớn.
3. Con người Việt Nam
trong quan hệ xã hội:
- Trong VH hiện đại
chủ nghóa yêu nước
xây dựng được những
mẫu người lý tưởng
biết phát huy vẻ đẹp
truyền thống, vừa biết
làm giàu cho đất nước
và cho bản thân mình.
4. Con người Việt Nam
và ý thức về bản thân:
* Hoạt động 5:
Hai học sinh đọc lại
phần ghi nhớ trong
sách giáo khoa
* Hoạt động 6 :
Luyện tập:
+ Nhóm 1: Nêu một vài
hình tượng thiên nhiên
thể hiện tình u q

hương, đất nước trong
ca dao, thơ trung đại,
thơ hiện đại.
+ Nhóm 2: Kể tên một
vài tác phẩm thể hiện
lòng u nước của con
người Việt Nam.
+ Nhóm 3: Kể tên một
vài tác phẩm có nội
dung lên án giai cấp
thống trị bóc lột nhân
dân

dân tộc là xây dựng một đạo
lý làm người với nhiều phẩm
chất tốt đẹp: nhân ái, thủy
chung, tình nghóa, đức hi sinh
vì chính nghóa, đấu tranh
chống chủ nghóa khắc kỷ của
tôn giáo đề cao quyền sống
cho con người nhưng không
chấp nhận chủ nghóa cá nhân
cực đoan.
IV. Ghi nhớ: ( Sách giáo
khoa)
VI. Luyện tập:
Vẽ sơ đồ các bộ phận của
văn học Việt Nam:

4.Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (5phút)

- Nhắc lại trọng tâm bài học ( ghi nhớ)
- Học sinh học bài và làm bài tập 3 trang 13.
- Ra bài tập về nhà: Câu hỏi kiểm tra: Con người Việt Nam qua văn học?
-Chuẩn bò bài: -Soạn bài:Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung :
.............................................................................................................................
Giáo án 10 cơ bản - 5 - - GV : Nguyễn Văn Mạnh

Văn học Việt Nam
VHDG VHV
VHC
Hán
VHC
Nôm
VHC
QN

×