Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Thêm trạng ngữ cho câu_Tiếng việt 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.18 KB, 19 trang )

Gi¸o viªn thÓ hiÖn: Cao ThÞ HuÖ
Kiểm tra bài cũ
Tác dụng của câu đặc biệt là (chọn ph ơng án đúng)
A. Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc nói đến
trong đoạn
B. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện t ợng.
C. Bộc lộ cảm xúc.
D. Gọi đáp
E. Cả A, B, C, D đều đúng
Ng÷ v¨n: TiÕt 87
Thªm tr¹ng ng÷
cho c©u
I. đặc điểm của trạng ngữ:
1. Ví dụ: Xác định trạng ngữ trong các câu
sau:
a) D ới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, ng ời dân cày
Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai
hoang. Tre ăn ở với ng ời, đời đời, kiếp kiếp
Tre với ng ời nh thế đã mấy nghìn năm. Một
thế kỉ văn minh, khai hoá của thực dân cũng
không làm ra đ ợc một tấc sắt. Tre vẫn còn phải
vất vả mãi với ng ời. Côí xay tre nặng nề quay, từ
nghìn đời nay, xay nắm thóc.
b) Vì mải chơi, em quên ch a làm bài tập .
c) Để xứng đáng là cháu ngoan bác Hồ, chúng ta
phải học tập và rèn luyện thật tốt.
d) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi
vào nhà.

I. đặc điểm của trạng ngữ:


2. Nhận xét : Trạng ngữ trong các câu là:
a) D ới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, ng ời dân cày
Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai
hoang. Tre ăn ở với ng ời, đời đời, kiếp kiếp
Tre với ng ời nh thế đã mấy nghìn năm. Một thế
kỉ văn minh, khai hoá của thực dân cũng
không làm ra đ ợc một tấc sắt. Tre vẫn còn phải
vất vả mãi với ng ời. Côí xay tre nặng nề quay, từ
nghìn đời nay, xay nắm thóc.
b) Vì mải chơi, em quên ch a làm bài tập .
c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta
phải học tập và rèn luyện thật tốt
d) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi
vào nhà
D ới bóng tre
xanh
đã từ lâu đời
đời đời, kiếp
kiếp
từ nghìn đời
nay
Vì mải chơi
Để xứng đáng là cháu ngoan
Bác Hồ
Bằng giọng nói dịu
dàng
Các trạng ngữ vừa tìm đ ợc
bổ sung nội dung gì cho câu?
I. Đặc điểm của trạng ngữ
2. Nhận xét: Các nội dung mà trạng ngữ bổ sung cho câu

a) D ới bóng tre xanh

đã từ lâu đời

đời đời, kiếp kiếp

từ nghìn đời nay
b) Vì mải chơi
c) Để xứng đáng là cháu ngoan bác Hồ
d) Bằng giọng nói dịu dàng
Bổ sung thông tin về nơi chốn
bổ sung thông tin về thời gian
bổ sung thông
tin về mục đích
Bổ sung thông tin về nguyên nhân
bổ sung
thông tin về
cách thức




Trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian ,nơi chốn, mục đích
Trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian ,nơi chốn, mục đích
nguyên nhân, ph ơng tiện, cách thức cho nòng cốt câu
nguyên nhân, ph ơng tiện, cách thức cho nòng cốt câu
Xác định vị trí trạng ngữ
trong các câu ở VD (a) ?

a) D ới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, ng ời dân cày Việt Nam dựng

nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.


Tre ăn ở với ng ời, đời đời, kiếp kiếp


Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.

đầu câu
đầu câu
cuối câu
cuối câu
giữa câu
giữa câu



Vị trí của trang ngữ khá linh hoạt có thể đứng ở đầu câu,
giữa câu hoặc cuối câu
Có thể chuyển các câu trên sang những
vị trí nào trong câu?
a) D ới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, ng ời dân cày Việt Nam
dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.

Ng ời dân cày Việt Nam, d ới bóng tre xanh, đã từ lâu đời,
dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.

Ng ời dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng
khai hoang, d ới bóng tre xanh, đã từ lâu đời
b) Tre ăn ở với ng ời, đời đời, kiếp kiếp


Đời đời, kiếp kiếp tre ăn ở với ng ời

Tre đời đời, kiếp kiếp ăn ở với ng ời
c) Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.

Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc

Cối xay tre nặng nề quay xay nắm thóc từ nghìn đời nay
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
th ờng có một quãng nghỉ khi nói hoặc
một dấu phẩy khi viết
Giữa trạng ngữ với chủ
ngữ và vị ngữ đ ợc phân
cách với nhau nh thế nào
khi nói, khi viết?
Tiết 87: Thêm trạng ngữ cho câu
I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
Về ý nghĩa:
Trạng ngữ đ ợc thêm vào câu để xác định thời gian,
nơi chốn ,nguyên nhân mục đích, ph ơng tiện,
cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu
Về hình thức:
Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa
câu
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ th ờng có một
quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết
Bài tập nhanh

Thêm các loại trạng ngữ cho câu sau:

Lúa chết rất nhiều.

Gợi ý:

Ngoài đồng

Năm nay

Vì rét

Năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rét
lúa chết rất nhiều
L u ý:
L u ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm nội
dung câu phong phú hơn
TiÕt 87: Thªm tr¹ng ng÷ cho c©u
I. §Æc ®iÓm cña tr¹ng ng÷
1. VÝ dô:
2. Ghi nhí:
II. LuyÖn tËp:
Bµi tËp :1
II. Luyện tập
1.Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ.
Trong những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?
a)

Mùa xuân của tôi- mùa xuân của Bắc Việt, mùa xuân
của Hà Nội- là mùa xuân có m a riêu riêu, gió lành lạnh, có

tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.
Cụm từ mùa xuân làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu
b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
Cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ trong câu
c) Tự nhiên nh thế: ai cũng chuộng mùa xuân
Cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ
d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót
vang lừng, mọi vật nh có sự thay đổi kì diệu.
Cụm từ mùa xuân là câu đặc biệt
iii.Luyện tập
Bài tập 2:
Tìm trạng ngữ trong bài tập 2 (SGK Trang40) các câu sau
và phân loại trạng ngữ vừa tìm đ ợc
Nhóm 1: Câu (a) Từ cơn gió mùa hạ lúa non không ?
Nhóm 2: Câu (a) Từ trong cáI vỏ của trời
Nhóm 3: Câu (b)
Nhóm 4: kể tên các loại trạng ngữ mà em biết
0123456789102030405060708090
Đáp án:
Nhóm 1: ,
nh báo tr ớc về một thức quà thanh nhã và tinh khiết

,
khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên
làm trĩu thân lúa còn t ơi

Nhóm 2:
Trong cái vỏ xanh kia
D ới ánh nắng,


Nhóm 3:
với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử nh chúng
ta nói trên đây
T/N chỉ cách thức
T/N chỉ cách thức
T/N chỉ thời gian
T/N chỉ thời gian
T/N chỉ nơi chốn
T/N chỉ nơi chốn
T/N chỉ nơi chốn
T/N chỉ nơi chốn
T/N chỉ ph ơng tiện
T/N chỉ ph ơng tiện
Nhãm 4: -Tr¹ng ng÷ chØ thêi gian
-Tr¹ng ng÷ chØ n¬i chèn
-Tr¹ng ng÷ chØ môc ®Ých
-Tr¹ng ng÷ chØ nguyªn nh©n
-Tr¹ng ng÷ chØ ph ¬ng tiÖn, c¸ch thøc

Học thuộc ghi nhớ ( SGK )

Hoàn thành các bài tập

Soạn bài Tìm hiểu chung về phép lập luận
chứng minh
Tiết 87:
Tiết 87:
Thêm trạng ngữ cho câu
Thêm trạng ngữ cho câu



I. Đặc điểm của trạng ngữ
I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
2. Ghi nhớ:


II. Luyện tập:
II. Luyện tập:


×