Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Chính sách nhóm sản phẩm thẻ tín dụng của ngân hàng viettinbank và ACB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.68 KB, 24 trang )

(Đề Bài)
CHÍNH SÁCH NHÓM SẢN PHẨM THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
VIETTINBANK VÀ ACB
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
MỤC LỤC
A/ Giới thiệu về ngân hàng Viettinbank và ACB
1/ Giới thiệu chung
2/ Sơ lược
3/ Sứ mệnh
4/ Tầm nhìn
5/Slogan
6/ Logo
7/ Giá trị cốt lỗi và Triết lý kinh doanh
8/ Trang phục
B/ Dịch vụ thẻ tín dụng ngân hàng Viettinbank và ACB
I/ Sản phẩm thẻ tín dụng ngân hàng Viettinbank và ACB
1/Sản phẩm thẻ tín dụng ngân hàng Viettinbank
1.1/ DÒNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ JCB ĐẦU TIÊN TẠI VIỆT NAM
1.2/ VIETINBANK CREMIUM MASTER CARD
1.3/ VIETINBANK CREMIUM VISA
1.4/ VIETINBANK CREMIUM VISAPLATINUM
2/Dịch vụ thẻ tín dụng ngân hàng ACB
2.1/ ACB WORLD MASTERCARD
2.2/ ACB VISA PLATINUM
2.3/ ACB JCB
2.4/ ACB VISA
2.5/ ACB MASTERCARD
2.6/ ACB VISA BUSINESS
II/ Chính sách bảo hiểm thẻ của ACB


III/ Chính sách định giá sản phẩm thẻ tín dụng của ngân hàng Viettinbank và ACB
1/ Phân biệt theo khách hàng
2/ Phân biệt theo sản phẩm:
3/ Phân biệt theo địa điểm:
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 2/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
A/ Giới thiệu về ngân hàng Viettinbank và ACB
1/ Giới thiệu chung
1.1/ Ngân hàng Vietinbank (Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam)
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam. Tên
giao dịch quốc tế là Vietnam Joint Stock Commercial Bank For Inductry And Trade. Tên viết tắt bằng
tiếng Anh: Viettinbank.
1.2/ Ngân hàng ACB (Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu)
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu. Tên viết tắt bằng tiếng
Việt: Ngân hàng Á Châu. Tên giao dịch quốc tế: Asia Commercial Joint Stock Bank. Tên viết tắt
bằng tiếng Anh: ACB.
- Attitude (thái độ): Nhân viên ACB luôn có thái độ tôn trọng khách hàng, lắng nghe khách
hàng, xem khách hàng là đối tác quan trọng trong quan hệ lợi ích hỗ tương.
- Capability (năng lực): ACB cung ứng đầy đủ nguồn vật chất, tài chính và nhân sự để đảm
bảo quá trình cung ứng sản phẩm, dịch vụ và các tiện nghi giao dịch được thuận lợi, an toàn.
- Behaviour: hành vi nhân viên ACB luôn ứng xử lịch sự, thân thiện với khách hàng.
2/ Sơ lược
2.1/ Ngân hàng Vietinbank (Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam)
Vietinbank là ngân hàng thương mại quốc doanh lớn nhất thị trường năm 2013 với tổng tài
sản chiếm 10% tổng tài sản toàn hệ thống, thị phần cho vay chiếm 10,82% của toàn hệ thống. Với
thương hiệu tốt, mối quan hệ chặt chẽ và nhiều khách hàng truyền thống, cùng nền tảng tài chính
vững mạnh, Vietinbank luôn là một trong những Ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam. Tháng 5/2013,
vốn điều lệ của Vietinbank là 32.661 tỷ đồng.

Vietinbank có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 01 Sở giao dịch, 151 Chi nhánh và
trên 1000 Phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm. Có 9 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài
chính, Công ty Chứng khoán Công thương, Công ty Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty Bảo
hiểm VietinBank, Công ty Quản lý Quỹ, Công ty Vàng bạc đá quý, Công ty Công đoàn, Công ty
Chuyển tiền toàn cầu, Công ty VietinAviva và 05 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông
tin, Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, nhà nghỉ Bank Star I và nhà nghỉ
Bank Star II - Cửa Lò.
Vietinbank còn là thành viên sáng lập và là đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA.
Ngân hàng Vietinbank có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90
quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Đồng thời là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở
chi nhánh tại Châu Âu, đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường
khu vực và thế giới.
Vietinbank là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội ngân hàng Châu Á, Hiệp
hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ
VISA, MASTER quốc tế.
Ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt
Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị và kinh doanh.
2.2/ Ngân hàng ACB (Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu)
ACB là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam, với hệ thống
mạng lưới chi nhánh rộng khắp và hơn 9.000 nhân viên làm việc, với nhiều loại hình sản phẩm, dịch
vụ đa dạng. ACB luôn khẳng định vị thế của một Ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam trong suốt hơn 21
năm hình thành và phát triển. Vốn điều lệ: 9.376.965.060.000đồng. Mã cổ phiếu: ACB.
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu là một ngân hàng được nhiều người biết đến như
một ngân hàng bán lẻ tốt nhất việt nam. Được 3 tạp chí quốc tế Global finance, Financeasia,
Asiamoney bình chọn 2 năm liên tiếp " Ngân hàng tốt nhất Việt Nam".
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 3/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
ACB có 346 chi nhánh và phòng giao dịch đang hoạt động tại 47 tỉnh thành trong cả nước.

Tính theo số lượng chi nhánh và phòng giao dịch và tỷ trọng đóng góp của mỗi khu vực vào tổng lợi
nhuận Ngân hàng, thì Thành phố Hồ Chí Minh, miền Đông Nam bộ và vùng đồng bằng Sông Hồng là
các thị trường trọng yếu của Ngân hàng.
Năm 2014, ACB nâng cấp hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi (core banking) từ TCBS lên DNA, thay
thế hệ cũ đã sử dụng 14 năm. Hoàn tất việc thay đổi logo, bảng hiệu mặt tiền trụ sở cho toàn bộ các
chi nhánh và phòng giao dịch và ATM theo nhận diện thương hiệu mới (công bố ngày 05/01/2015).
Hoàn tất việc xây dựng khung quản lý rủi ro nhằm đáp ứng đầy đủ các quy định mới về tỷ lệ đảm bảo
an toàn. Quy mô và hiệu quả hoạt động kinh doanh của kênh phân phối được nâng cao.
Các công ty trực thuộc: Công ty Chứng khoán ACB (ACBS), Công ty Quản lý nợ và khai thác
tài sản ACB (ACBA), Công ty cho thuê tài chính ACB (ACBL) Công ty Quản lý Quỹ ACB (ACBC).
3/ Sứ mệnh
3.1/ Ngân hàng Vietinbank (Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam)
Viettinbank là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp sản phẩm dịch vụ
tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế.
3.2/ Ngân hàng ACB (Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu)
ACB là ngân hàng hoạt động có quy tắc: tăng trưởng phải bền vững, quản lý phải ngày càng
chuyên nghiệp, thu nhập chính đáng, và lợi nhuận ở mức hợp lý.
4/ Tầm nhìn
4.1/ Ngân hàng Vietinbank (Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam)
Đến năm 2018, trở thành một tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, đa năng, theo chuẩn
quốc tế.
4.2/ Ngân hàng ACB (Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu)
Vị thế của ACB trong 5 năm tới là vị thế của một ngân hàng hàng đầu xác lập trên 5 lĩnh vực;
trong 3 năm nữa là ngân hàng có cấu trúc hoạt động hiệu quả vượt trội.
5/Slogan
5.1/ Ngân hàng Vietinbank (Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam)
“Nâng giá trị cuộc sống”
Đến với VietinBank, Quý khách sẽ hài lòng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ và phong cách
phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình với tiêu chí: Nâng giá trị cuộc sống.
5.2/ Ngân hàng ACB (Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu)

“Ngân hàng của mọi nhà”
ACB luôn xem khách hàng là yếu tố hàng đầu và quan trọng nhất trong hoạt động của ngân
hàng. Không tự mãn với những gì đạt được, ACB luôn phấn đấu để đạt mức hoàn hảo trong cung
cách phục vụ, hoàn hảo trong chất lượng và tính đa dạng sản phẩm, tính rộng khắp của mạng lưới
phân phối, tính hiện đại và an toàn của công nghệ, v.v. để luôn xứng đáng với sự tín nhiệm và ủng hộ
của khách hàng, và xứng đáng là một ngân hàng thương mại cổ phần tôt nhất tại Việt Nam.
6/ Logo
6.1/ Ngân hàng Vietinbank (Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam)
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 4/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
- Logo thương hiệu của Ngân Hàng Công Thương Việt Nam gồm 2 phần: Các chữ cái VietinBank và
biểu tượng trái đất bao trùm đồng tiền cổ, thể hiện sự gắn kết hòa hợp giữa Trời và đất, Âm và
Dương. Hình ảnh một ban mai tươi sáng với vầng dương đang lên và quĩ đạo chuyển động lớn
dần, thể hiện sự vận động và tiếp nối giao hòa giữa Trời và Đất trong vũ trụ.
- Câu định vị thương hiệu: “Nâng giá trị cuộc sống” nhấn mạnh tính Hiệu quả, là mục tiêu hoạt động
của Ngân hàng Công thương Việt Nam thể hiện sự tận tâm của VietinBank trong việc hỗ trợ và bảo
đảm thành công cho khách hàng cũng như nỗ lực góp phần tạo dựng một cuộc sống tươi đẹp giàu
ý nghĩa.
6.2/ Ngân hàng ACB (Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu)
- Màu sắc: màu xanh da trời tượng trưng cho niềm tin, hy vọng, sự trẻ trung và năng động.
- Thiết kế: thương hiệu ACB có 12 vạch chạy ngang 3 chữ A, C, B và có vị trí trung tâm.
+ Số 12 đại diện cho 12 số trong năm.
+ Các vạch ngang biểu trưng cho dòng lưu thông tiền tệ.
+ Vị trí trung tâm biệu trưng cho trạng thái cân bằng.
=> Tóm lại: dòng lưu thông tiền tệ của ngân hàng ACB luôn ở trạng thái ổn định, cân bằng giữa 2
mặt an toàn và hiệu quả và luôn như thế theo thời gian.
7/ Giá trị cốt lỗi và Triết lý kinh doanh
7.1/ Ngân hàng Vietinbank (Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam)

- Hướng đến khách hàng.
- Hướng đến sự hoàn hảo.
- Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại.
- Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp.
- Sự tôn trọng.
- Bảo vệ và phát triển thương hiệu.
- Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội.
- An toàn, hiệu quả và bền vững.
- Trung thành, tận tụy, đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương.
- Sự thành công của khách hàng là sự thành công của VietinBank.
7.2/ Ngân hàng ACB (Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu)
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 5/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
Chuyển đổi từ chiến lược các quy tắc đơn giản (simple rule strategy) sang chiến lược cạnh
tranh bằng sự khác biệt hóa (a competitive strategy of differentiation). Định hướng ngân hàng bán lẻ
(định hướng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ). Hướng đến các sản phẩm phục vụ
khách hàng nhiều hơn.
Fitch đồng thời nâng triển vọng tín nhiệm của ACB từ “tiêu cực” lên “ổn định”, phản ánh quan
điểm của hãng rằng sức ép đối với hệ thống tài chính của ACB đã giảm bớt sau những rủi ro phát
sinh liên quan tới vụ ông Nguyễn Đức Kiên.
Trong mối quan hệ giữa người và người, ACB luôn coi trọng tình nghĩa, xử sự “có trước có
sau”, thể hiện tính nhân văn. Đối với khách hàng, ACB luôn giữ mối quan hệ tốt đẹp, và sẵn sàng
chia sẻ khó khăn với họ khi gặp rủi ro trong quan hệ kinh doanh.
Đối với cộng đồng, ACB đã tích cực tham gia, tài trợ các chương trình xã hội, từ thiện: giúp
trẻ em mồ côi, khuyết tật, tặng học bổng cho sinh viên nghèo, cứu trợ đồng bào bị thiên tai, bão lụt…
Ban lãnh đạo ACB hiểu rất rõ rằng công cuộc kinh doanh sẽ chẳng phát triển bền vững nếu nó không
gắn liền với trách nhiệm xã hội, với sự phát triển của cộng đồng.
8/ Trang phục

8.1/ Ngân hàng Vietinbank (Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam)

Thời trang công sở của Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBank) khá lịch sự nhưng
không kém phần hiện đại với áo sơ mi tay dài và minijup đối với nhân viên nữ còn nhân viên nam là
quần âu Vào mùa đông, VietinBank có trang phục riêng thể hiện sự trẻ trung và năng động.
8.2/ Ngân hàng ACB (Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu)
- Nữ: áo dài xanh dương, được cách điệu theo phong cách Âu hóa. Áo sơ mi trắng và váy công sở.
- Nam: áo sơ mi trắng, quần tây đen, caravat.
Tạo sự trang nhã, lịch sự nhưng cũng không kém phần năng động
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 6/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)

B/ Dịch vụ thẻ tín dụng ngân hàng Viettinbank và ACB
I/ Sản phẩm thẻ tín dụng ngân hàng Viettinbank và ACB
1/Sản phẩm thẻ tín dụng ngân hàng Viettinbank
1.1/ DÒNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ JCB ĐẦU TIÊN TẠI VIỆT NAM
Giới thiệu
- Cremium JCB tự hào là dòng thẻ tín dụng quốc tế JCB đầu tiên tại Việt Nam với nhiều tính năng
và ưu đãi vượt trội. Là kết quả hợp tác giữa ngân hàng hàng đầu Việt Nam và tổ chức thẻ quốc tế
duy nhất từ Nhật Bản JCB.
- Thẻ Cremium - JCB là sản phẩm thẻ Tín dụng Quốc tế (tương tự như thẻ TDQT Visa/ Mastercard)
do VỉetinBank và Công ty tín dụng quốc tế JCB tại Nhật Bản phối hợp phát hành. Hiện nay,
Vietinbank là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam triển khai dòng thẻ TDQT mang thương hiệu này.
- Cremium JCB thật hoàn hảo cho
1. Lãnh đạo các Bộ, Ban ngành Nhà nước cấp Trung ương và địa phương.
2. Doanh nhân thành đạt, thường xuyên đi công tác nước ngoài, đặc biệt là Nhật Bản.
3. Khách hàng thường xuyên đi du lịch Nhật Bản và nước ngoài.
4. Khách hàng Nhật Bản đang sống và làm việc tại Việt Nam.

5. Du học sinh tại Nhật Bản hoặc bất kỳ đâu trên thế giới.
6. Khách hàng ưa chuộng sự đẳng cấp và sự khác biệt.
Chính sách ưu đãi
 Dành cho khách sạn, nhà hàng, du lịch:
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 7/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
- Thời gian: Từ nay đến hết ngày 30/06/2015.
- Địa điểm: Tất cả chuỗi cửa hàng MOF Japanese Desser Cafe tại Việt Nam.
- Đối tượng: Tất cả chủ thẻ JCB VietinBank.
- Nội dung: Khách hàng khi thanh toán bằng thẻ JCB VietinBank sẽ được giảm giá 10% tại hệ thống
cửa hàng MOF Japanese Desser Cafe tại Việt Nam. (không áp dụng cho thực đơn set buổi trưa hoặc
thực đơn combo).
 Dành cho siêu thi, TTTM:
- Thời gian: Từ 1/7/2014 – 1/7/2015.
- Địa điểm: Kobe Teppan Yaki 13 Tú Xương, P7, Q3, TPHCM.
- Đối tượng: Tất cả chủ thẻ JCB VietinBank.
- Nội dung: Khách hàng khi thanh toán bằng thẻ JCB VietinBank sẽ được giảm giá 10% trên hóa
đơn.CREMIUM MASTER CARD
1.2/ VIETINBANK CREMIUM MASTER CARD

Giới thiệu
- Thẻ được sử dụng theo phương pháp chi tiêu trước, trả tiền sau, miễn lãi tối đa đến 45 ngày.
- Thanh toán hàng hoá dịch vụ và rút tiền mặt tại tất cả ATM/ POS trong và ngoài nước có biểu tượng
Master Card.
- Giao dịch bất kỳ loại tiền tệ nào trên thế giới.
- Thanh toán linh hoạt từ 5% đến 100% tổng dư nợ sao kê hàng tháng hoặc có thể thanh toán trước
kỳ sao kê.
- Đa dạng phương thức thanh toán thẻ tín dụng: thanh toán bằng tiền mặt, trích nợ tự động từ tài

khoản thẻ/CA, chuyển khoản từ tài khoản thẻ ATM của VietinBank và chuyển tiền từ tài khoản mở tại
bất kỳ ngân hàng nào khác.
- Mua hàng trả góp tại các đơn vị chấp nhận thẻ trên toàn thế giới với lãi suất ưu đãi và thời hạn trả
góp lên đến 24 tháng.
- Dịch vụ SMS - Banking Kiểm soát mọi biến động giao dịch trên tài khoản thẻ bằng tin nhắn.
- Tham gia thương mại điện tử, mua sắm hàng hóa dịch vụ, vé máy bay qua mạng Internet.
- Tiện ích vượt trội đi kèm với sản phẩm thẻ VietinBank
Chính sách ưu đãi
- Nội dung: KH khi thanh toán bằng thẻ MasterCard tại website Lazada sẽ được giảm thêm 10% vào
thứ 2 hàng tuần.
- Phạm vi: Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines, Indonesia.
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 8/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
1.3/ VIETINBANK CREMIUM VISA
Giới thiệu
- TIỆN ÍCH HOÀN HẢO
- Thẻ sử dụng theo phương pháp chi tiêu trước, trả tiền sau, miễn lãi tối đa đến 45 ngày.
- Thanh toán hàng hoá dịch vụ và rút tiền mặt tại tất cả ATM/ POS trong và ngoài nước có biểu tượng
Visa.
- Giao dịch bất kỳ loại thiền tệ nào trên thế giới.
- Thanh toán linh hoạt từ 5% đến 100% tổng dư nợ sao kê hàng tháng hoặc có thể thanh toán trước
kỳ sao kê.
- Đa dạng phương thức thanh toán thẻ tín dụng: thanh toán bằng tiền mặt, trích nợ tự động từ tài
khoản thẻ/CA, chuyển khoản từ tài khoản thẻ ATM của VietinBank và chuyển tiền từ tài khoản mở tại
bất kỳ ngân hàng nào khác.
- Mua hàng trả góp tại các đơn vị chấp nhận thẻ trên toàn thế giới với lãi suất ưu đãi và thời hạn trả
góp lên đến 24 tháng.
- Dịch vụ SMS - Banking Kiểm soát mọi biến động giao dịch trên tài khoản thẻ bằng tin nhắn.

- Tham gia thương mại điện tử, mua sắm hàng hóa dịch vụ, vé máy bay qua mạng Internet.
- Tiện ích vượt trội đi kèm với sản phẩm thẻ VietinBank
Chính sách ưu đãi
- Lướt thẻ và tận hưởng ưu đãi đặc biệt từ Viettin và Visa tại các nhà hàng, khách sạn, spa…sang
trọng tại Việt Nam và trên toàn thế giới.
1.4/ VIETINBANK CREMIUM VISAPLATINUM
Giới thiệu
- Tiện ích hoàn hảo
- Bảo hiểm du lịch toàn cầu (Áp dụng với thẻ Visa Platinum)
1. Hành lý cá nhân (Bao gồm máy tính xách tay)
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 9/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
2. Chuyến đi bị trì hoãn
3. Tai nạn
- Trả thẻ tại nhà,
- Kích hoạt qua điện thoại.
Chính sách ưu đãi
- Điểm vàng ưu đãi:
1. Ưu đãi chơi Golf
2. Ưu đãi đặt phòng khách sạn 5*
3. Ưu đãi dịch vụ khám chữa bệnh đẳng cấp 5*.
4. Ưu đãi tại nhà hàng cao cấp.
5. Ưu đãi mua sắm, spa, làm đẹp.
Tính năng – tiện ích
- SMS - Banking - Thông báo biến động giao dịch.
- AutoPay - Trích nợ tự động.
- Tra cứu thông tin thẻ TDQT online dành cho khách hàng VIP.
- Đăng ký dịch vụ tiện ích qua điện thoại.

- Kích hoạt thẻ qua điện thoại.
2/Dịch vụ thẻ tín dụng ngân hàng ACB
2.1/ ACB WORLD MASTERCARD
2.2.1/ Giới thiệu:
- Chi tiêu trước, thanh toán sau, miễn lãi đến 60 ngày
- Thanh toán tối thiểu 5% số tiền sử dụng hàng tháng
- Dễ dàng quản lý chi tiêu với dịch vụ MasterCard® inControl™
- Rút tiền mặt tại hơn 1 triệu máy ATM có biểu tượng MasterCard trên toàn thế giới
- Chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại hơn 30 triệu điểm chấp nhận thanh toán MasterCard
trên toàn thế giới.
- Thanh toán trực tuyến tại các website chấp nhận MasterCard trên toàn thế giới.
- Quản lý giao dịch thẻ mọi lúc mọi nơi, thanh toán hóa đơn điện, nước, điện thoại…với dịch vụ
Contact Center 247, ACB Online, SMS banking…
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 10/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
- Giao dịch qua mạng an toàn với dịch vụ MasterCard® SecureCode™
- Các dịch vụ khác của thẻ tín dụng
1. Thể hiện đẳng cấp của chủ thẻ trên toàn thế giới.
2. Rút tiền, thanh toán, du lịch, mua sắm…an toàn với 4 loại dịch vụ bảo hiểm cho chủ thẻ
được tặng miễn phí bởi ACB, bao gồm:
3. Hạn mức thẻ cao, từ 200 triệu VND trở lên.
4. Dịch vụ hỗ trợ toàn cầu phục vụ 24/7 dành riêng cho chủ thẻ ACB World MasterCard ở
trong nước và ngoài nước.
2.1.2/ Chương trình khuyến mãi
- Lướt thẻ và tận hưởng ưu đãi đặc biệt từ ACB và Mastercard tại các nhà hàng, khách sạn, spa…
sang trọng tại Việt Nam và trên toàn thế giới
2.2/ ACB VISA PLATINUM
2.2.1/ Giới thiệu

- Chi tiêu trước, thanh toán sau, miễn lãi đến 60 ngày
- Thanh toán tối thiểu 5% số tiền sử dụng hàng tháng
- Rút tiền mặt tại hơn 1 triệu máy ATM có biểu tượng Visa trên toàn thế giới
- Chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại hơn 30 triệu điểm chấp nhận thanh toán Visa trên toàn
thế giới
- Thanh toán trực tuyến tại các website chấp nhận Visa trên toàn thế giới
- Quản lý giao dịch thẻ mọi lúc mọi nơi, thanh toán hóa đơn điện, nước, điện thoại…với dịch vụ
Contact Center 247, ACB Online, SMS banking…
- Giao dịch qua mạng an toàn với dịch vụ 3D Secure
- Các dịch vụ khác của thẻ tín dụng quốc tế
1. Tặng miễn phí 4 loại bảo hiểm dành cho chủ thẻ:
2. Dịch vụ hỗ trợ toàn cầu phục vụ riêng cho chủ thẻ Visa Platinum 24/7 ở trong nước hoặc
nước ngoài. Theo đó, chỉ cần gọi điện thoại đến Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ toàn cầu của
Visa (miễn phí cuộc gọi) chủ thẻ Visa Platinum sẽ được cung cấp từ các dịch vụ liên quan
đến những nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống đến các dịch vụ mang tính cấp bách như
mất thẻ, rút tiền mặt, dịch vụ y tế… Các loại dịch vụ hỗ trợ bao gồm:
3. Bảng Tổng kết giao dịch thẻ hàng năm: đây là bảng tổng kết được gửi đến chủ thẻ vào
cuối mỗi năm trong đó các giao dịch của thẻ tín dụng Visa Platinum trong năm được tóm
tắt ngắn gọn theo các hạng mục chi tiêu (nhà hàng, mua sắm, du lịch…) nhằm giúp chủ
thẻ Visa Platinum tổng quan về việc chi tiêu trong năm và hoạch định cho kế hoạch chi
tiêu sắp tới.
2.2.2/ Chương trình ưu đãi:
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 11/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
- Đặc biệt tại Việt Nam, khách hàng có thể tham gia chương trình ưu đãi đánh Golf tại sân golf Ngôi
Sao Chí Linh (Hải Dương), sân golf Long Thành (Đồng Nai), Phoenix Gofl Resort (Hòa Bình) và
Câu lạc bộ Golf Việt Nam (Tp.HCM).
2.3/ ACB JCB

2.3.1/ Giới thiệu
- Chi tiêu trước, thanh toán sau, miễn lãi đến 45 ngày, thẻ ACB JCB đặc biệt an toàn và thuận tiện
cho bạn trong mọi giao dịch thanh toán trên toàn cầu.
- Thanh toán tối thiểu 5% số tiền sử dụng hàng tháng.
2.3.2/ Lợi ích đặc biệt
- An toàn
1. Không sợ rủi ro khi phải mang quá nhiều tiền mặt trong người khi đi công tác, du học, du
lịch trong và ngoài nước.
2. Tính năng an toàn của thẻ cao. Mất thẻ không có nghĩa là mất tiền nếu chủ thẻ thông báo
kịp thời cho ACB.
3. Lần đầu tiên tại Việt Nam, chủ thẻ được tặng tối đa 2 loại dịch vụ bảo hiểm thiết thực:
bảo hiểm rút tiền ATM, bảo hiểm giao dịch thẻ
- Tiện lợi
1. Thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ JCB như: siêu thị, cửa hàng,
nhà hàng, khách sạn, đại lý vé máy bay, khu du lịch, bệnh viện, câu lạc bộ tại Việt Nam
và hơn 190 quốc gia trên toàn thế giới.
2. Rút tiền mặt tại hơn 27 triệu điểm chấp nhận thẻ và hơn 1 triệu máy rút tiền ATM mang
thương hiệu JCB hoặc Cirrus hoạt động 24/24 tại Việt Nam và khắp nơi trên thế giới.
3. Thực hiện giao dịch bằng bất kỳ loại tiền tệ nào trên thế giới và thanh toán lại cho ACB chỉ
bằng VND.
4. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/24.
5. Thanh toán các hóa đơn tiền điện, nước, điện thoại, di động, phí bảo hiểm, truyền hình
cáp, internet thông qua Trung tâm dịch vụ khách hàng 247 của ACB.
6. Khách hàng có thể thanh toán định kỳ cho ACB hàng tháng bằng cách đăng ký tự động
trích tiền từ tài khoản cá nhân tại ACB hoặc thông qua Trung tâm dịch vụ khách hàng 247
mà không phải mang tiền mặt đến ACB.
- Tiết kiệm
1. Chủ thẻ được hưởng các chương trình ưu đãi mua sắm từ ACB và tổ chức thẻ JCB.
2. Số tiền trong tài khoản ký quỹ sẽ được hưởng lãi kỳ hạn 12 tháng theo lãi suất của ACB
từng thời điểm.

© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 12/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
2.3.3/ Chính sách ưu đãi
- Lướt thẻ và tận hưởng ưu đãi đặc biệt từ ACB và các thương hiệu nổi tiểng từ Nhật Bản
2.4/ ACB VISA
2.4.1/ Giới thiệu
- Chi tiêu trước, thanh toán sau, miễn lãi đến 45 ngày.
- Thanh toán tối thiểu 5% số tiền sử dụng hàng tháng.
- Rút tiền mặt tại hơn 1 triệu máy ATM có biểu tượng Visa trên toàn thế giới.
- Chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại hơn 30 triệu điểm chấp nhận thanh toán Visa trên toàn
thế giới.
- Thanh toán trực tuyến tại các website chấp nhận Visa trên toàn thế giới.
- Quản lý giao dịch thẻ mọi lúc mọi nơi, thanh toán hóa đơn điện, nước, điện thoại…với dịch vụ
Contact Center 247, ACB Online, SMS banking…
- Giao dịch qua mạng an toàn với dịch vụ 3D Secure
- Các dịch vụ khác của thẻ tín dụng:
1. Chủ thẻ được hưởng các chương trình ưu đãi mua sắm từ ACB và tổ chức thẻ Visa.
2. Số tiền trong tài khoản ký quỹ sẽ được hưởng lãi kỳ hạn 12 tháng theo lãi suất của ACB
từng thời điểm.
3. Lần đầu tiên tại Việt Nam, chủ thẻ được tặng tối đa 2 loại dịch vụ bảo hiểm thiết thực:
bảo hiểm rút tiền ATM, bảo hiểm giao dịch thẻ
2.4.2/ Chương trình ưu đãi
- Lướt thẻ và tận hưởng ưu đãi đặc biệt từ ACB và Mastercard tại các nhà hàng, khách sạn,
spa…sang trọng tại Việt Nam và trên toàn thế giới.
2.5/ ACB MASTERCARD
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 13/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN

(FB46 - Nhóm 2)
2.5.1/ Giới thiệu
- Chi tiêu trước, thanh toán sau, miễn lãi đến 45 ngày.
- Thanh toán tối thiểu 5% số tiền sử dụng hàng tháng.
- Rút tiền mặt tại hơn 1 triệu máy ATM có biểu tượng Visa/ MasterCard trên toàn thế giới.
- Chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại hơn 30 triệu điểm chấp nhận thanh toán
Visa/ MasterCard trên toàn thế giới.
- Thanh toán trực tuyến tại các website chấp nhận Visa/ MasterCard trên toàn thế giới.
- Quản lý giao dịch thẻ mọi lúc mọi nơi, thanh toán hóa đơn điện, nước, điện thoại…với dịch vụ
Contact Center 247, ACB Online, SMS banking…
- Giao dịch qua mạng an toàn với dịch vụ 3D Secure
- Các dịch vụ khác của thẻ tín dụng.
1. Chủ thẻ được hưởng các chương trình ưu đãi mua sắm từ ACB và tổ chức thẻ Visa.
2. Số tiền trong tài khoản ký quỹ sẽ được hưởng lãi kỳ hạn 12 tháng theo lãi suất của ACB
từng thời điểm.
3. Lần đầu tiên tại Việt Nam, chủ thẻ được tặng tối đa 2 loại dịch vụ bảo hiểm thiết thực:
bảo hiểm rút tiền ATM, bảo hiểm giao dịch thẻ
2.5.2/ Chương trình ưu đãi
- Lướt thẻ và tận hưởng ưu đãi đặc biệt từ ACB và Mastercard tại các nhà hàng, khách sạn,
spa…sang trọng tại Việt Nam và trên toàn thế giới.
2.6/ ACB VISA BUSINESS
2.6.1/ Giới thiệu
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 14/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
- Chi tiêu trước, thanh toán sau, miễn lãi đến 45 ngày.
- Thanh toán tối thiểu 5% số tiền sử dụng hàng tháng.
- Rút tiền mặt tại hơn 1 triệu máy ATM có biểu tượng Visa trên toàn thế giới.
- Chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại hơn 30 triệu điểm chấp nhận thanh toán Visa trên toàn

thế giới.
- Thanh toán trực tuyến tại các website chấp nhận Visa trên toàn thế giới.
- Quản lý giao dịch thẻ mọi lúc mọi nơi, thanh toán hóa đơn điện, nước, điện thoại…với dịch vụ
Contact Center 247, ACB Online, SMS banking…
- Giao dịch qua mạng an toàn với dịch vụ 3D Secure.
- Các dịch vụ khác của thẻ tín dụng.
1. Giảm được khoản tạm ứng trước công tác phí cho nhân viên (VND hay ngoại tệ).
2. Giúp Công ty quản lý và kiểm soát hiệu quả việc chi tiêu của nhân viên thông qua Bảng
thông báo giao dịch hàng tháng.
3. Lần đầu tiên tại Việt Nam, chủ thẻ được tặng tối đa 2 loại dịch vụ bảo hiểm thiết thực: bảo
hiểm rút tiền ATM, bảo hiểm giao dịch thẻ
4. Chủ thẻ được hưởng các chương trình ưu đãi mua sắm từ ACB và tổ chức thẻ Visa.
5. Số tiền trong tài khoản ký quỹ sẽ được hưởng lãi kỳ hạn 12 tháng theo lãi suất của ACB
từng thời điểm.
2.6.2/ Chương trình ưu đãi
- Lướt thẻ và tận hưởng ưu đãi đặc biệt từ ACB và Visa tại các nhà hàng, khách sạn, spa…sang
trọng tại Việt Nam và trên toàn thế giới.
• Lưu ý: Người sử dụng thẻ ACB Visa và ACB MasterCard
- Thẻ tín dụng cá nhân có tài sản bảo đảm
Cá nhân là công dân Việt Nam/Nước ngoài từ 18 đến 65 tuổi cư trú tại Việt Nam và có tài sản đảm
bảo bao gồm:
1. Số dư tiền gửi tại ACB, sổ tiết kiệm do ACB phát hành hoặc STK do tổ chức tín dụng khác
được ACB chấp thuận (VND, USD hoặc vàng)
2. Bất động sản
- Thẻ tín dụng cá nhân tín chấp (không tài sản bảo đảm)
 Đối với khách hàng có thu nhập từ lương
1. Cá nhân là công dân Việt Nam (từ 18 tuổi trở lên) cư trú tại Việt Nam.
2. Đơn vị công tác: tại các cơ quan hành chính sự nghiệp, các pháp nhân có quy mô lớn, các
tổ chức tín dụng, các công ty có quan hệ tín dụng/tiền gửi với ACB, công ty liên doanh
hoặc 100% vốn nước ngoài

3. Thời gian công tác: tại Đơn vị hiện tại ổn định tối thiểu 6 tháng với các trường hợp (KH đã
từng vay tín chấp tại ACB, KH nhận lương qua tài khoản có thu nhập từ tối thiểu 10 triệu
đồng/tháng trở lên). Hoặc Thời gian công tác tại công ty hiện tại ổn định tối thiểu 12 tháng.
4. Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3/sổ đăng ký tạm trú tại địa bàn hoạt động của ACB.
5. Mức thu nhập hàng tháng:
• Tại Tp.HCM/ Hà Nội: tối thiểu 7 triệu đồng
• Tại Tỉnh/Tp khác: tối thiểu 5 triệu đồng
 Đối với trường hợp cấp thẻ khác, ACB sẽ quy định điều kiện cụ thể trong từng trường hợp
II/ Chính sách bảo hiểm thẻ của ACB
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 15/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
Lần đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam, chủ thẻ tín dụng ACB được tặng đến 4 dịch vụ bảo
hiểm hoàn toàn miễn phí, bạn hoàn toàn an tâm trong mọi giao dịch trên toàn thế giới.
- Bảo hiểm giao dịch gian lận: an tâm mua sắm vì bảo hiểm giao dịch gian lận sẽ bồi hoàn những
giao dịch trái phép bao gồm các chi phí từ việc rút tiền từ máy ATM, mua hàng tại cửa hàng hay
mua hàng trực tuyến.
- Bảo hiểm gia sản khi vắng nhà: an tâm tận hưởng chuyến đi của bạn vì tổ ấm cùng những tài
sản bên trong sẽ được bảo hiểm bồi hoàn các tổn thất và hư hại do bị trộm cắp nếu vé chuyến đi
được mua bằng thẻ.
- Bảo hiểm du lịch toàn cầu: dù công tác hay du lịch, hãy an tâm tận hưởng bởi việc hoãn chuyến
bay hay các rủi ro liên quan đến tai nạn, khủng bố đã được bảo hiểm với giá trị lên đến 500.000
Đôla Mỹ
- Bảo hiểm rút tiền ATM: an tâm rút tiền tại các máy ATM ở Việt Nam hay bất kì nơi nào trên thế
giới vì bạn sẽ được bồi thường lại số tiền rút cũng như các chi phí cấp cứu liên quan trong trường
hợp không may bị cướp giật khi vừa rút tiền tại ATM.
- Bảo hiểm tư trang trong chuyến đi: sẽ không còn nỗi lo thất lạc tư trang hay đồ dùng cá nhân
trong suốt hành trình vì bạn sẽ được bồi hoàn các chi phí liên quan nếu vé chuyến đi được thanh
toán bằng thẻ.

- Bảo hiểm việc hoãn chuyến đi: thời gian chờ đợi chuyến bay sẽ không trở nên vô nghĩa vì bạn
được bồi hoàn 100 USD cho mỗi 6 tiếng trì hoãn nếu chuyến đi được thanh toán bằng thẻ.
- Bảo hiểm du lịch toàn cầu: dù công tác hay du lịch, hãy an tâm tận hưởng bởi việc hoãn chuyến
bay hay các rủi ro liên quan đến tai nạn, khủng bố đã được bảo hiểm với giá trị lên đến 500.000
Đôla Mỹ (tương đương hơn 10 tỷ đồng).
III/ Chính sách định giá sản phẩm thẻ tín dụng của ngân hàng Viettinbank và ACB
Ứng với mỗi loại thẻ tín dụng có những mức giá khác nhau, và ứng với mỗi khách hàng sử
dụng 1 sp thẻ giống nhau cũng khác nhau, điều đó thông qua:
1/ Phân biệt theo khách hàng
1.1/ Ngân hàng Vietinbank (Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam)
Tùy theo khách hàng mà NH cung cấp các sản phẩm dịch vụ ở mức giá khác nhau: khách
hàng thẻ chuẩn, KH thẻ vàng, KH bạch kim, ….
1.2/ Ngân hàng ACB (Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu)
Tùy theo khách hàng mà NH cung cấp các sản phẩm dịch vụ ở mức giá khác nhau: khách
hàng thẻ chuẩn, KH thẻ vàng, KH Platinum
2/ Phân biệt theo sản phẩm:
2.1/ Ngân hàng Vietinbank (Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam)
NH tập trung vào chất lượng sp để xác định giá cho từng sp. Ví dụ thẻ chính và thẻ phụ.
2.2/ Ngân hàng ACB (Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu)
NH tập trung vào chất lượng sp để xác định giá cho từng sp. Ví dụ thẻ hạng Platinum, thẻ hạng Vàng
và thẻ hạng Chuẩn.
3/ Phân biệt theo địa điểm:
Ví dụ phí rút tiền mặt tại POS của Vietinbank thì thấp hơn nếu rút tiền mặt tại POS của ngân hàng
ACB.
IV/ Định giá công khai và định giá ngầm định của ngân hàng VietinBank và ACB
Biểu hiện của giá cho một sản phẩm dịch vụ ở các khía cạnh sau:
- phí thường niên, phí mở thẻ, phí rút tiền, phí giao dịch, lãi suất nếu khách hàng không trả tiền trong
vòng 30-45 ngày,…
- ưu đãi
- chất lượng phục vụ

1/ Định giá ngầm
1.1/ Ngân hàng Vietinbank (Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam)
Đối với ngân hàng Vietinbank, khi muốn mở thẻ tín dụng, bạn phải chứng minh được thu
nhâp thông qua lương chuyển khoản , sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, tài khoản thanh toán…( chỉ
được mở tại Vietinbank). Vì vậy số tiền KH gửi trong Vietinbank là số tiền lợi nhuận thấp để
Vietinbank vận hành các hoạt động kinh doanh khác để tạo ra lợi nhuận cho chính ngân hàng. Bao
gồm cụ thể chi phí Marketing,chi phí khuyến mãi theo chương trình huy động hoặc theo thời gian, chi
phí tồn quỹ tiền mặt và các chi phí quản lý liên quan đến huy động.
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 16/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
Ngoài ra, đối với trường hợp mớ thẻ tín dụng dựa trên tín chấp thì khách hàng cũng phải
chứng minh thu nhập của mình qua bảng sao kê tiền lương có chứng nhận, Tuy nhiên ở bất kì hình
thức nào khi mở thẻ, khách hàng đều phải nộp từ 50.000 – 100.000 Đ phí để duy trì việc sử dụng thẻ
và không được dùng đến khoản tiền này. Vì vậy một khách hàng có 100.000Đ thì 1000 khách hàng,
Vietinbank có một khoản tiền 100.000.000 Đ mà không cần trả lãi suất cho khách hàng.
1.2/ Ngân hàng ACB (Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu)
Đối với ngân hàng ACB, khi muốn mở thẻ tín dụng, phải là công dân Việt Nam/Nước
ngoài từ 18 đến 65 tuổi cư trú tại Việt Nam thỏa các điều kiện xét cấp thẻ tín dụng theo quy định của
ACB, phải chứng minh được thu nhâp thông qua lương chuyển khoản , sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền
gửi, tài khoản thanh toán…( chỉ được mở tại ACB). Vì vậy số tiền KH gửi trong ACB là số tiền lợi
nhuận thấp để ACB vận hành các hoạt động kinh doanh khác để tạo ra lợi nhuận cho chính ngân
hàng. Bao gồm cụ thể chi phí Marketing,chi phí khuyến mãi theo chương trình huy động hoặc theo
thời gian, chi phí tồn quỹ tiền mặt và các chi phí quản lý liên quan đến huy động.
Ngoài ra, đối với trường hợp mớ thẻ tín dụng dựa trên tín chấp thì khách hàng cũng phải
chứng minh thu nhập của mình qua bảng sao kê tiền lương có chứng nhận, Tuy nhiên ở bất kì hình
thức nào khi mở thẻ, khách hàng đều phải nộp từ 50.000 – 70.000 Đ phí để duy trì việc sử dụng thẻ
và không được dùng đến khoản tiền này, thấp hơn so với Viettinbank. Đối với sinh viên ACB có
chương trinh miễn phí mở thẻ.

2/ Định gia công khai
2.1/ Ngân hàng Vietinbank (Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam)
2.1.1/ BIỂU PHÍ RÚT GỌN DỊCH VỤ ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ
CREMIUM
DANH MỤC CÁC LOẠI PHÍ
MỨC PHÍ ÁP DỤNG
Mức phí Số tiền tối thiểu
A. Nghiệp vụ phát hành Thẻ tín dụng quốc tế
1. Phí phát hành mới thẻ
1.1. Đối với thẻ 1 năm
1.1.1. Thẻ Xanh, thẻ Chuẩn
Thẻ chính 50.000 đ
Thẻ phụ 25.000 đ
1.1.2. Thẻ Vàng
Thẻ chính 100.000 đ
Thẻ phụ 50.000 đ
1.2. Đối với thẻ 2 năm
1.2.1. Thẻ Xanh, thẻ Chuẩn
Thẻ chính 75.000 đ
Thẻ phụ 40.000 đ
1.2.2.Thẻ vàng
Thẻ chính 150.000 đ
Thẻ phụ 75.000 đ
2. Phí dịch vụ in ảnh (áp dụng với thẻ Visa) 50.000 đ
3. Phí dịch vụ phát hành nhanh 100.000 đ
4. Phí phát hành lại
4.1. Phát hành lại do thẻ hết hạn
Áp dụng bằng mức phí PH
mới với thời hạn thẻ tương
ứng


4.2. Phát hành lại do thẻ hỏng, mất cắp, thất lạc,…
trừ trường hợp thay đổi hạng thẻ
Bằng 50% mức phí PH mới
với thời hạn thẻ tương ứng

5. Phí thường niên (thu hàng năm, không phân biệt
theo thời hạn thẻ)

5.1. Đối với thẻ Xanh
Thẻ chính 75.000 đ
Thẻ phụ 40.000 đ
5.2. Đối với thẻ Chuẩn
Thẻ chính 90.000 đ
Thẻ phụ 45.000 đ
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 17/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
5.3. Đối với thẻ Vàng Thẻ chính 200.000 đ
Thẻ phụ 100.000 đ
6. Phí rút tiền mặt (ngoại tệ hoặc VND)
6.1. Tại thiết bị của VietinBank 4%/số tiền giao dịch 55.000 đ
6.2. Tại thiết bị của ngân hàng khác 4%/số tiền giao dịch 55.000 đ
7. Phí thông báo thẻ mất cắp, thất lạc 200.000 đ
8. Phí dịch vụ xác nhận hạn mức tín dụng 120.000 đ
9. Phí dịch vụ trích nợ tự động
9.1. Phí đăng ký dịch vụ Miễn phí
9.2. Phí sử dụng dịch vụ 2.000 đ/tháng
10. Phí phạt chậm thanh toán

10.1. Nợ quá hạn dưới 30 ngày 3% 99.000đ
10.2. Nợ quá hạn từ 30 - 60 ngày 4% 99.000đ
10.3. Nợ quá hạn từ 60 - 90 ngày 6% 99.000đ
10.4. Nợ quá hạn từ 90 - 120 ngày 4% 99.000đ
10.5. Nợ quá hạng trên 120 ngày 4% 99.000đ
11. Phí thay đổi hạn mức tín dụng, không thay đổi
hạng thẻ



11.1. Phí thay đổi hạn mức tín dụng tạm thời 70.000 đ
11.2. Phí thay đổi hạn mức tín dụng vĩnh viễn 50.000đ
12. Phí chuyển đổi hạng thẻ
12. 1. Từ hạng thẻ khác sang thẻ Vàng Áp dụng bằng mức phí các

mã phí phát hành mới với

12. 2. Từ hạng thẻ khác sang thẻ Chuẩn
12. 3. Từ hạng thẻ khác sang thẻ Xanh
12. 4. Từ hạng thẻ khác sang thẻ Platinum
13. Phí khiếu nại
13.1.Yêu cầu khiếu nại 0 đ/lần
13.2.Thu khi kết luận khiếu nại sai 300.000 đ/lần
14. Phí cấp lại bản Sao kê hàng tháng cho chủ thẻ 30.000 đ
15. Phí cấp lại PIN 30.000 đ
16. Phí cấp bản sao hóa đơn giao dịch cho chủ
thẻ

16.1 Đối với ĐVCNT là đại lý của NHCT 20.000 đ
16.2 Đối với ĐVCNT không là đại lý của NHCT 300.000 đ/hóa đơn

17. Phí chuyển đổi tiền tệ (chỉ áp dụng đối với các
giao dịch bằng ngoại tệ)
2%/ giá trị giao dịch
18. Phí ngừng sử dụng thẻ 150.000 đ
19. Sử dụng dịch vụ thông báo giao dịch qua hệ
thống tin nhắn SMS

19.1. Phí đăng ký dịch vụ 0
19.2. Phí sử dụng dịch vụ 1.100 đ/SMS
5.500 đ/tháng/tài
khoản
19.3. Phí huỷ đăng ký dịch vụ 20.000 đ
20. Phí sử dụng dịch vụ Visa toàn cầu (phí ứng tiền
mặt khẩn cấp, phí thay thế thẻ khẩn cấp)
600.000 đ
B. Phí áp dụng cho nghiệp vụ thanh toán thẻ quốc
tế

21. Phí rút tiền mặt tại ATM của NHCT ( không áp
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 18/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
dụng với thẻ Visa và MasterCard phát hành tại Việt
Nam và khu vực Châu Âu )
21.1. Đối với thẻ do NHCT phát hành 55.000 đ
21.2. Đối với thẻ do NH khác phát hành 55.000 đ
22. Phí ứng tiền mặt tại POS của NHCT
22.1. Đối với thẻ do NHCT phát hành 2% số tiền giao dịch
22.2. Đối với thẻ do NH khác phát hành 4% số tiền giao dịch

2.1.2/ BIỂU PHÍ DỊCH VỤ ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM THẺ TDQT CREMIUM – JCB
DANH MỤC CÁC LOẠI PHÍ
MỨC PHÍ ÁP DỤNG

1. Phí phát hành
1.1 Đối với thẻ 1 năm
a.Thẻ chuẩn
- Thẻ chính 200.000 đ
- Thẻ phụ 100.000 đ
b.Thẻ Vàng
- Thẻ chính 250.000 đ
- Thẻ phụ 125.000 đ
1.2. Đối với thẻ 2 năm
a. Thẻ chuẩn
- Thẻ chính 250.000 đ
- Thẻ phụ 125.000 đ
b.Thẻ vàng
- Thẻ chính 300.000 đ
- Thẻ phụ 150.000 đ
2. Phí thường niên
a. Thẻ chuẩn
- Thẻ chính 250.000 đ
- Thẻ phụ 125.000 đ
b. Thẻ vàng
- Thẻ chính 300.000 đ
- Thẻ phụ 150.000 đ
3. Phí thay thế thẻ khẩn cấp 1.300.000 đ
4. Các loại phí khác
Áp dụng như biểu phí thẻ TDQT
Cremium hiện tại đang áp dụng

2.1.3/ BIỂU PHÍ ÁP DỤNG DÀNH CHO THẺ TDQT EMV CREMIUM
STT Loại phí Mức phí của thẻ EMV
1 Phí phát hành thẻ mới
1.1 Đối với thẻ thời hạn 1 năm
1.1.1 Đối với thẻ xanh, thẻ chuẩn
Thẻ chính 75.000
Thẻ phụ 40.000
1.1.2 Đối với thẻ vàng
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 19/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
Thẻ chính 100.000
Thẻ phụ 50.000
1.1.3 Đối với thẻ Platinum
Thẻ chính Miễn Phí
Thẻ phụ Miễn phí
1.2 Đối với thẻ thời hạn 2 năm
1.2.1 Đối với thẻ xanh, thẻ chuẩn
Thẻ chính 100.000
Thẻ phụ 50.000
1.2.2 Đối với thẻ vàng
Thẻ chính 150.000
Thẻ phụ 75.000
1.2.3 Đối với thẻ Platinum
Thẻ chính Miễn Phí
Thẻ phụ Miễn Phí
2
Phí thường niên (thu hàng năm, không
phân biệt theo thời hạn thẻ)


2.1 Đối với thẻ xanh
Thẻ chính 100.000
Thẻ phụ 50.000
2.2 Đối với thẻ chuẩn
Thẻ chính 120.000
Thẻ phụ 60.000
2.3 Đối với thẻ vàng
Thẻ chính 200.000
Thẻ phụ 100.000
2.4 Đối với thẻ Platinum
Thẻ chính 1.000.000
Thẻ phụ 500.000
3 Các loại phí khác
Áp dụng như biểu phí thẻ TDQT hiện tại đang sử
dụng
2.2/ Ngân hàng ACB (Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu)
2.2.1/ Hạn mức giao dịch thẻ ACB World MasterCard và ACB Visa Platinum
TIÊU CHÍ HẠN MỨC
1. Hạn mức giao dịch tối
đa/ngày
Tổng hạn mức giao dịch (*) 200 triệu VND/ngày
Giao dịch thanh toán (SALE) 200 triệu VND/ngày
Giao dịch rút
tiền mặt
tổng hạn mức 40 triệu VND/ngày
tại quầy 40 triệu VND/ngày
tại ATM ACB 10 triệu VND/ngày
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 20/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers

BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
tại ATM khác
ACB
Theo quy định của ngân hàng chủ
quản ATM
Giao dịch thanh toán trên
mạng(E-COMMERCE)
35 triệu VND/ngày
2. Số lần giao dịch tối
đa/ngày
Tổng số lần giao dịch (**) 30 lần/ngày
3. Hạn mức giao dịch tối
đa/lần
Giao dịch thanh toán 200 triệu VND/lần
Giao dịch rút
tiền mặt
tại quầy 40 triệu VND/lần
tại ATM ACB 10 triệu VND
tại ATM khác
ACB
Theo quy định của ngân hàng chủ
quản ATM
Giao dịch thanh toán trên mạng 35 triệu VND/lần
Giao dịch rút tiền tại ATM của
ACB
10 triệu VND/lần
2.2.1/ Hạn mức giao dịch thẻ ACB JCB, ACB Visak, và ACB MasterCard
Loại hình giao dịch Thẻ chuẩn (VND) Thẻ vàng (VND)
Hạn mức

giao dịch
tối đa/lần
Giao dịch thanh toán (Sale) 50,000,000 70,000,000
Giao dịch thanh toán qua mạng (E-
commerce)
25,000,000 35,000,000
Giao dịch rút tiền mặt
tại quầy 15,000,000 25,000,000
tại ATM ACB 5,000,000 5,000,000
tại ATM khác ACB
Theo quy định của
ngân hàng chủ quản
ATM
Theo quy định
của ngân hàng
chủ quản ATM
Tổng hạn mức giao dịch (*) 50,000,000 70,000,000
Giao dịch thanh toán (Sale) 50,000,000 70,000,000
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 21/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
Giao dịch thanh toán qua mạng (E-
commerce)
25,000,000 35,000,000
Giao dịch rút tiền mặt
tổng hạn mức 15,000,000 25,000,000
tại quầy 15,000,000 25,000,000
tại ATM ACB 15,000,000 25,000,000
tại ATM khác ACB

Theo quy định của
ngân hàng chủ quản
ATM
Theo quy định
của ngân hàng
chủ quản ATM
Số lần giao
dịch tối
đa/ngày
Tổng số lần giao dịch (**) 20 lần 20 lần
2.2.3/ Hạn mức giao dịch thẻ ACB Visa Business
- Hạn mức giao dịch thẻ chuẩn ACB Visa Business giống như hạn mức giao dịch thẻ vàng ACB JCB,
ACB Visak, và ACB MasterCard.
2.2.4/ HẠN MỨC CHI TIÊU LÊN TỚI 1 tỷ VNĐ
Hạng thẻ Hạn mức sử dụng
Hạng Platinum
Từ 300 triệu đến 1 tỷ VNĐ
Hạng Vàng
Từ 50 đến dưới 300 triệu VNĐ
Hạng Chuẩn
Dưới 50 triệu đồng
C/ So sánh và phân tích sản phẩm thẻ tín dụng của ngân Viettinbank và ACB
Nội dung cơ bản Thẻ tín dụng ACB Thẻ tín dụng Viettinbank
1/ Đặc
điểm
chính
của sản
phẩm
Loại tiền
tệ

VNĐ khi thanh toán nội địa
USD khi sử dụng ở nước ngoài
( quy đổi để thanh toán cho ngân
hàng khi về nước theo tỷ giá quy
đổi VNĐ )
VNĐ khi thanh toán nội địa
USD khi sử dụng ở nước ngoài
( quy đổi để thanh toán cho ngân
hàng khi về nước theo tỷ giá quy đổi
VNĐ
Lãi suất Theo bản lãi suất đính kèm, ta
nhận thấy lãi suất của ACB thấp
hơn so với Vietinbank
Theo bản lãi suất đính kèm, ta nhận
thấy lãi suất của Viettinbank cao
hơn so với ACB
Hình thức
bán hàng

Marketting
sản phẩm
Phương thức bán hàng của ACB là
tiếp cận vào các đối tượng có thu
nhập trung bình, vừa và khá. Bán
hàng bằng cách xây dựng mối
quan hệ.
Phương thức bán hàng của
Viettinbank là tiếp cận vào các đối
tượng có thu nhập cao, trung bình
khá, nguồn khách hàng này cũng

khá hạn chế nhưng đem lại lợi
nhuận cao và an toàn cho ngân
hàng.
Kênh bán
hàng
_Kênh phân phối truyền thống
(chi nhánh, ngân hàng đại lí , công
ty liên kết, cộng tác viên)
_Kênh phân phối hiện đại (dịch
_Kênh phân phối truyền thống
(chi nhánh, ngân hàng đại lí , công
ty liên kết, cộng tác viên)
_Kênh phân phối hiện đại (dịch vụ
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 22/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
vụ ngân hàng điện tử: hệ thống
ATM, Call center iBanking, SMS
Banking Billing payment và dịch vụ
trả nhận lương qua tài khoản ngân
hàng)
ngân hàng điện tử: hệ thống ATM,
Call center iBanking, SMS Banking
Billing payment và dịch vụ trả nhận
lương qua tài khoản ngân hàng)
Cách tính
lãi suất
Không tính lãi tới ngày thanh toán
nếu ngày thanh toán chưa đến hạn

thanh toán
Không tính lãi tới ngày thanh toán
nếu ngày thanh toán chưa đến hạn
thanh toán
Phương
pháp trã
lãi
Lãi trên dư nợ giảm dần Lãi trên dư nợ giảm dần
Số dư tối
thiểu
50.000-70.000đ 50.000-100.000đ
Phí hàng
tháng
Theo bảng đính kèm, phí của ACB
hợp lý và phù hợp với túi tiền của
người có thu nhập thấp và vừa
phải.
Theo bảng đính kèm, các loại phí
của Viettinbank nhiều hơn và cao
hơn so với ACB.
Hạn mức
tín dụng
Tối thiểu 200 triệu,không giới hạn
mức tối đa.
Tùy từng thời kỳ.
Hạn mức
giao dịch
Tối đa 200 triệu, số lần giao dịch tối
đa 30 làn/ ngày, rút tiền tại ATM:
10 triệu VNĐ

Không đề cập
2 Sản
phẩm
đáp
ứng
nhu
cầu nào
của
khách
hàng
Những lợi
ích lớn
nhất sản
phẩm
mang lại
cho khách
hàng là gì
- An toàn, tiện lợi, nhanh chóng: Khi ra ngoài, chỉ cần mang thẻ tín dụng
thay vì tiền mặt bên mình. Tránh được các rủi ro về trộm cướp, mất cắp,
đem lại sự an tâm cho người dùng.
- Tiền trong tài khoản giúp cho khách hàng tiết kiệm, giảm chi tiêu hơn là
khi khách hàng sở hữu tiền mặt trong tay.
- Cấp tín dụng trước cho khách hàng, giúp khách hàng chi tiêu ngoài khả
năng của mình, làm tăng sức mua của khách hàng.
- Có nhiều cấp độ và loại thẻ khác nhau mà khách hàng có thể lựa chọn
tùy theo nhu cầu của mình và đẳng cấp mà người dùng thẻ muốn có được
khi sở hữu một chiếc thẻ.
- Cung cấp nhiều ưu đãi với dịch vụ kèm theo khi sở hữu từng thẻ tín dụng
của từng Ngân hàng khác nhau.
Sản phẩm

này phù
hợp với
những
nhóm đối
tượng
khách
hàng.
Hầu hết có các sản phẩm thẻ đều là quốc tế (visa/master) và dành cho
khách hàng cá nhân nhiều hơn, chính vì thế đề tạo ra sự khác biệt cho
từng loại thẻ chú trọng riêng những phân khúc khách hàng khác nhau, qua
đó có những mức giá và chương trình ưu đãi khác nhau.
• Thẻ tín dụng Cremium JCB
- Lãnh đạo các Bộ, Ban ngành Nhà nước cấp Trung ương và địa phương.
- Doanh nhân thành đạt, thường xuyên đi công tác nước ngoài
- Khách hàng thường xuyên đi du lịch .
- Khách hàng đang sống và làm việc tại Việt Nam.
- Du học sinh bất kỳ đâu trên thế giới.
- Khách hàng ưa chuộng sự đẳng cấp và sự khác biệt.
• Thẻ Tín dụng quốc tế Cremium Visa platinum
Khách hàng sẽ luôn là thượng khách ở bất cứ nơi đâu. Tận hưởng những
đặc quyền duy nhất của riêng bạn tại các khách sạn 5 sao, câu lạc bộ Golf,
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 23/24
Chương trình huấn luyện trước tuyển dụng – Future Bankers
BÀI TẬP DỰ ÁN
(FB46 - Nhóm 2)
Cửa hàng thời trang cao cấp trên toàn thế giới. Chính vì thế để sở hữu
chiếc thẻ này, khách hàng phải có mức thu nhập khá cao và đương nhiên
mức phí cho thẻ này cũng là cao nhất trong các loại thẻ tín dụng.
• Thẻ tín dụng quốc tế Cremium Visa/ Master
Với hai loại thẻ này, tập trung vào những khách hàng có nhu cầu không

đặc biệt tại Việt Nam có nhu cầu mua sắm, học, đi du lịch,… tại nước
ngoài, ngoài ra họ cũng muốn khẳng định đẳng cấp thông qua các hạng
thẻ .
Sản phẩm
này đáp
ứng nhu
cầu nào
của khách
hàng
_Nhu cầu thanh toán.
_Nhu cầu mua sắm khi đi du lịch.
_An toàn, hạn chế mang nhiều tiền mặt.
_Ứng trước tiền để mua sắm và thanh toán
_Quản lý được chi tiêu.
_Thể hiện được đẳng cấp của khách hàng.
3/ Điểm
mạnh/
điểm
khác
biệt
vượt
trội và
điểm
hạn chế
lớn
nhất
của sản
phẩm
Điểm
mạnh/

điểm khác
biệt vượt
trội
Những người có thu nhập trên 5
triệu đã có thể tiếp cận được với sản
phẩm này với lãi suất và phí hợp lý
hơn
_Có hình thức trả gớp ưu đãi theo
thời hạn nhất định trong khi ACB
chỉ cho phép thanh toán trong hạn
định
_Ghi nợ tự động.
_Thanh toán thông qua ATM,
internetbanking
Điểm hạn
chế lớn
nhất
_Ngân hàng có khả năng bị nợ quá
hạn do khách hàng mở thẻ tín dụng
theo hình thức tín chấp có khả năng
không hoàn trả nợ.
_Chỉ có những người có thu nhập
cao mới tiếp cận được.
_Ngân hàng có khả năng bị nợ quá
hạn do khách hàng mở thẻ tín
dụng theo hình thức tín chấp có
khả năng không hoàn trả nợ.
4/ Cạnh
tranh
Sản

phẩm của
2 ngân
hàng
cạnh
tranh ở
những
điểm nào
5/ Nhận
xét và
đánh
giá của
cá nhân
học
viên về
sản
phẩm
6/ Các
tiêu chí
để bán
sản
phẩm
thành
công
© Viện Nhân lực Ngân hàng Tài chính BTCI 24/24

×