Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

ứng dụng nước biển nhân tạo trong thực tiễn sản xuất giống tôm càng xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.96 KB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA NÔNG NGHIỆP & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN THỦY SẢN
________________
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
ỨNG DỤNG NƯỚC BIỂN NHÂN TẠO TRONG THỰC TIỄN SẢN
XUẤT GIỐNG TÔM CÀNG XANH Macrobrachium rosenbergii
THEO QUY TRÌNH NƯỚC XANH CẢI TIẾN
Chủ nhiệm đề tài: LƯƠNG THỊ BẢO THANH
Long Xuyên, tháng 07 năm 2007
Đề tài cấp Trường Ks. Lương Thị Bảo Thanh
LỜI CẢM ƠN
i
Tôi xin chân thành gởi
lời cảm ơn đến các thành viên
Trại sản xuất giống tôm Đăng
Khoa, Trung tâm Nghiên cứu
và sản xuất giống thủy sản An
Giang, anh chị em giảng viên
Bộ môn Thủy sản và gia đình
tôi đã động viên, giúp đỡ, hỗ
trợ cả về vật chất lẫn tinh
thần, giúp tôi hoàn thành tốt
đề tài này.
Đề tài cấp Trường Ks. Lương Thị Bảo Thanh
LỚI NÓI ĐẦU
Ở Đồng bằng sông Cửu Long, đa số các trại sản xuất giống tôm càng xanh ở
các vùng nước ngọt, xa biển nên thường sử dụng nước ót (được lấy từ các ruộng
muối có độ mặn 60 – 100%o có giá biến động từ 200 ngàn đến 400 ngàn đồng/m
3
)


để phục vụ sản xuất. Tuy nhiên, tùy theo vị trí địa lý mà giá thành nước ót ở các tỉnh
thuộc vùng nước ngọt sẽ thay đổi. Ở Cần Thơ giá nước ót 80%o (chở bằng ghe từ
Vĩnh Châu, Sóc Trăng về) dao động từ 160.000 – 200.000 đ/m
3
. Cũng chính loại
nước ót trên nhưng giá thành ở An Giang, Đồng Tháp lại rất cao 300.000 – 400.000
đ/m
3
và đặc biệt hiếm trong mùa mưa. Mặc khác, chất lượng của các nguồn nước ót
cũng thường xuyên không ổn định, theo Lê Xuân Sinh et al. (2006) trong đợt khảo
sát các trại sản xuất giống tôm càng xanh ở Đồng bằng sông Cửu Long có đến 51,6%
số trại cho rằng nguồn nước ót hiện tại có chất lượng trung bình và thấp. Nhưng
nước mặn là yếu tố không thể thiếu trong sản xuất giống tôm càng xanh, nên nước ót
là vấn đề sống còn của nhiều trại sản xuất tôm giống ở các tỉnh An Giang, Đồng
Tháp… Lợi dụng như cầu về nước mặn ở các khu vực này, các chủ ghe kinh doanh
nước mặn càng tăng giá thành nước ót, buột các trại sản xuất giống tôm hoặc chấp
nhận mua với giá cao hoặc không có nước mặn để sản xuất. Vì thế, vào những lúc
khan hiếm nước ót, vấn đề tìm nguồn nước mặn có chất lượng ổn định, giá tương đối
thấp thay thế cho nước ót là vấn đề cần giải quyết trong sản xuất giống tôm càng
xanh hiện nay.
Bên cạnh đó, việc sử dụng nước biển nhân tạo để thay thế cho nước biển
trong nuôi trồng thủy sản đã được nghiên cứu từ lâu. Năm 1986, Yambot và Cruz
dùng nước biển nhân tạo để ương tôm càng xanh thu được tỉ lệ sống 25,7%, đến
1991, Reddy đã thành công khi sử dụng nước biển nhân tạo ương tôm càng xanh với
tỉ lệ sống đạt 5-52% (trích dẫn bởi Lê Trí Tín, 2004). Năm 2004, Thạch Thanh et al.
đã sử dụng nước biển nhân tạo theo công thức Dietrich & Kalle cải tiến ương tôm sú
trong quy trình lọc sinh học tuần hoàn với tỉ lệ sống 39%. Và cũng theo Thạch
Thanh et al. (2004), sử dụng nước biển nhân tạo theo công thức Dietrich & Kalle cải
tiến có lợi cả về mặt kinh tế, vấn đề quản lý dịch bệnh, vấn đề dự trữ và chủ động
ngay cả trong mùa mưa (chi phí cho sử dụng nước biển nhân tạo theo công thức

Dietrich & Kalle cải tiến với độ mặn 30%o khoảng 86.000 đồng/m
3
). Vì vậy, nước
biển nhân tạo có thể dùng để thay thế nước ót hay nước biển tự nhiên trong các trại
sản xuất giống nước lợ.
Tuy nhiên, cho đến nay ứng dụng của nước biển nhân tạo chưa được khẳng
định trong sản xuất giống tôm càng xanh tại Đồng Bằng sông Cửu Long. Vì thế, đề
tài “Ứng dụng nước biển nhân tạo trong thực tiễn sản xuất giống tôm càng xanh
(Macrobrachium rosenbergii) theo quy trình nước xanh cải tiến” đã được thực
hiện nhằm tìm nguồn nước mặn có giá ổn định và chất lượng tốt, có thể thay thế cho
nguồn nước ót, giúp các trại giống tôm càng xanh chủ động hơn trong sản xuất.
ii
Đề tài cấp Trường Ks. Lương Thị Bảo Thanh
TÓM TẮT
Đề tài thực hiện với 4 thí nghiệm khảo sát sự khác biệt của sự ảnh hưởng của
nước biển nhân tạo Dietrich và Kalle (Thạch Thanh et al., 2004) với nước ót ở các
giai đoạn gây màu tảo, ấp bào xác Artemia, ấp trứng tôm càng xanh, và ương ấu
trung tôm càng xanh trong quy trình nước xanh cải tiến. Kết quả, không có sự khác
biệt giữa sự ảnh hưởng của hai nguồn nước mặn A và N đến sự phát triển của tảo, sự
nở của bào xác Artemia, và sự nở của trứng tôm càng xanh. Trong giai đoạn ương ấu
trùng, khi cho kết hợp nước biển nhân tạo Dietrich và Kalle (Thạch Thanh et al.,
2004) và nước ót ở các tỉ lệ 0:1 (NT1), 1:3 (NT2), 2:2 (NT3), 3:1 (NT4), 4:0 (NT5),
cho kết quả tỉ lệ sống của ấu trùng cao nhất ở NT1 (51,53%), kế là NT2 (47,25%),
NT3 (32.88%) và thấp nhất là NT4 (5,48%). Chất lượng Post thu được từ các
nghiệm thức của thí nghiệm 4 đều cao và tương đương nhau.
Từ các kết quả thí nghiệm, nhận thấy có thể sử dụng 100% nước biển nhân
tạo theo Deitrich và Kalle cải tiến (Thạch Thanh et al., 2004) trong các giai đoạn
gây màu tảo bằng phân cá rô phi, ấp bào xác Artemia và ấp trứng tôm càng, nhưng
cần thêm 50 – 75% nước ót pha loãng vào bể nước xanh trước khi ương để cho hiệu
quả tối ưu. Tuy hiệu quả về kinh tế và kỹ thuật ương tôm càng xanh với nước biển

nhân tạo Deitrich và Kall cải tiến (Thạch Thanh et al., 2004) không cao bằng nước
ót, nhưng tỉ lệ kết hợp 2N:2A và 3N:1A sẽ rất khả quan và sẽ là giải pháp tối ưu cho
trại sản xuất tôm càng xanh khi khan hiếm nước ót. Mặt khác, việc sử dụng nước
biển nhân tạo sẽ hạn chế rủi ro do nước ót có chất lượng không tốt mang lại.
iii
Đề tài cấp Trường Ks. Lương Thị Bảo Thanh
MỤC LỤC
Trang
Phần 1. MỞ ĐẦU 1
1. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu 1
1.1.Mục tiêu 1
1.2.Nội dung nghiên cứu 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1
3. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu 2
3.1.Cơ sở lý luận 2
3.1.1. Phân loại và phân bố tôm càng xanh 2
3.1.2. Vòng đời tôm càng xanh 2
3.1.3. Đặc điểm sinh sản 2
3.1.4. Các quy trình sản xuất giống tôm càng xanh ở Đồng bằng
sông Cửu Long 3
3.1.5. Sản xuất giống tôm càng xanh theo quy trình nước xanh cải tiến
4
3.1.6. Tình hình sử dụng nước mặn ở các trại tôm giống tại các
tỉnh của Đồng bằng sông Cửu Long 8
3.1.7. Một số nghiên cứu sử dụng nước biển nhân tạo trong sản
xuất giống tôm càng xanh trên thế giời và trong nước 9
3.1.8. Thành phần hóa học của nước biển nhân tạo 10
3.2.Phương pháp nghiên cứu 11
3.2.1. Địa điểm thực hiện 11
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu 12

3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu 15
Phần 2. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 16
1. Ảnh hưởng của nước biển nhân tạo lên sự phát triển của tảo gây bằng
phân cá rô phi 16
1.1. Các yếu tố môi trường 16
1.2. Mật độ tảo 17
2. Ảnh hưởng của nước biển nhân tạo đến quá trình ấp nở của bào xác Artemia
18
3. Ảnh hưởng của nước biển nhân tạo đến quá trình ấp nở của ấu trùng
tôm càng xanh 18
4. Ảnh hưởng của nước biển nhân tạo đối với sự phát triển của ấu trùng
tôm càng xanh trong quy trình nước xanh cải tiến 18
4.1.Các yếu tố môi trường 18
4.2.Tỉ lệ sống của ấu trung và chất lượng Post sau khi ương 20
5. Hiệu quả kinh tế và khả năng ứng dụng của nước biển nhân tạo Deitrich và
Kalle cải tiến (Thạch Thanh et al. 2004) trong sản xuất giống tôm càng xanh
theo quy trình nước xanh cải tiến 21
5.1. Giá thành nước biển nhân tạo Dietrich và Kall cải tiến (Thạch Thanh et al.
2004)
21
5.2. Hiệu quả sử dụng nước biển nhân tạo ở các tỉ lệ phối hợp 22
iv
Đề tài cấp Trường Ks. Lương Thị Bảo Thanh
Phần 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 24
1. Kết luận 24
2. Kiến nghị 24
Tài liệu tham khảo 25
Phụ lục 26
v
Đề tài cấp Trường Ks. Lương Thị Bảo Thanh

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1. Nước biển nhân tạo pha theo công thức Deitrich & Kalle cải tiến
Bảng 2. Kích cở thức ăn ở các giai đoạn ấu trùng tôm càng xanh
Bảng 3. Công thức nước biển nhân tạo ứng dụng vào ương ấu trùng tôm càng xanh ở
Trung Quốc
Bảng 4. Nước biển nhân tạo theo công thức Dietrich và Kalle (1963)
Bảng 5. Nước biển nhân tạo theo công thức Dietrich và Kalle (Thạch Thanh et al.,
2004)
Bảng 6. Các giá trị trung bình của các thủy lý trong thí nghiệm 1
Bảng 7. Tỉ lệ nở và hiệu suất nở của bào xác Artemia
Bảng 8. Số lượng ấu trùng nở trong thí nghiệm 3
Bảng 9. Các giá trị trung bình của các thủy lý trong thí nghiệm 4
Bảng 10. Giá thành của 1 m
3
nước biển nhân tạo pha theo công thức Dietrich và
Kalle cải tiến (Thạch Thanh et al., 2004) có độ mặn 80%o
Bảng 11. Thể tích nước mặn 80%o cần dùng để ương 1.500.000 ấu trùng
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Hình 1. Biến động TN trung bình ở các nghiệm thức của thí nghiệm 1
Hình 2. Biến động TP trung bình ở các nghiệm thức của thí nghiệm 1
Hình 3. Biến động mật độ tảo ở các bể trong thí nghiệm 1
Hình 4. Biến động NH
4
+
trung bình ở các nghiệm thức trong thí nghiêm 4
Hình 5. Biến động NO
2
-
trung bình ở các nghiệm thức trong thí nghiêm 4
Hình 6. Biến động NO

3
-
trung bình ở các nghiệm thức trong thí nghiêm 4
Hình 7. Tỉ lệ sống trung bình ở các nghiệm thức của thí nghiệm 4
DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Biến động của nhiệt độ sáng chiều trong thí nghiệm 1
Phụ lục 2. Biến động của pH trong thí nghiệm 1
Phụ lục 3. Biến động TP và TN ở thí nghiệm 1
Phụ lục 4. Mật độ tảo trong thí nghiệm 1
Phụ lục 5. Kết quả phân tích ANOVA sự biến đông mật độ tảo
Phụ lục 6. Tỉ lệ nở và hiệu suất nở của bào xác Artemia trong nước biển nhân tạo và
nước biển thường (thí nghiệm 2)
Phụ lục 7. Kết quả phân tích ANOVA tỉ lệ nở và hiệu suất nở của bào xác Artemia
Phụ lục 8. Số lượng ấu trùng tôm càng xanh nở trong nước biển nhân tạo và nước ót
pha loãng (thí nghiệm 3)
Phụ lục 9. Kết quả phân tích ANOVA số lượng ấu trùng tôm càng xanh nở trong
nước biển nhân tạo và nước ót pha loãng
Phụ lục 10. Biến động hàm lượng đạm trong thí nghiệm 4
Phụ lục 11. Biến động pH sáng chiều trong thí nghiệm 4
Phụ lục 12. Biến động độ mặn trong thí nghiệm 4
Phụ lục 13. Biến động nhiệt độ sáng chiều trong thí nghiệm 4
Phụ lục 14. Kết quả tỉ lệ sống và chất lượng Post thu được ở thí nghiệm 4
Phụ lục 15. Kết quả phân tích ANOVA tỉ lệ sống ấu trùng ở các nghiệm thức của thí
nghiệm 4
vi
Đề tài cấp Trường Ks. Lương Thị Bảo Thanh
Phụ lục 16. Thể tích A và N cần trong quy trình nước xanh cải tiến theo tỉ lệ kết hợp
A và N dùng ương 1.500.000 ấu trùng
Phụ lục 17. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng nước mặn khi kết hợp A và N với các
tỉ lệ khác nhau ở giai đoạn ương ấu trùng

KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT
- A: Nước biển nhân tạo theo công thức Dietrich và Kalle cải tiến
(Thạch Thanh et al., 2004)
- N: Nước ót pha loãng
- ppt hay %o: phần ngàn (1/1.000)
- ppm: phần triệu (1/1.000.000)
- H%: tỉ lệ nở của bào xác Artemia
- HE: hiệu suất nở
- n: ấu trùng của Artemia
- u: Artemia giai đoan bung dù
- e: phôi Artemia
- Lux: đơn vị đo ánh sáng
- TN: Hàm lượng đạm tổng số
- TP: Hàm lượng lân tổng số
- NH
4
+
: hàm lượng đạm amoniac
- NO
2
-
: hàm lượng đạm nitrite
- NO
3
-
: hàm lượng đạm nitrate
- Post: hậu ấu trùng tôm
- NT: nghiệm thức của thí nghiệm
vii
Đề tài cấp Trường Ks, Lương Thị Bảo Thanh

Phụ lục 10. Biến động hàm lượng đạm trong thí nghiệm 4
Ngày
1
Ngày
2
Ngày
3
Ngày
4
Ngày
5 Ngày 6
Ngày
7
Ngày
8
Ngày
9
Ngày
10
Ngày
11
Ngày
12
Ngày
13
Ngày
14
Ngày
15
Ngày

16
Ngày
17
Ngày
18
Ngày
19
Ngày
20
Ngày
21
Ngày
22
Ngày
23
Ngày
24
Ngày
25
Ngày
26
Ngày
27
Ngày
28
Ngày
29
Ngày
30
NH

4
NT1.1
- - - - - 0,5
0
0,
50
0,5
0
0,5
0
0,5
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
1,0
0
1,0
0
1,
50
1,
50
1,
50

2,0
0
2,
00
2,
00
2,0
0
2,
50
2,
50
3,0
0
3,0
0
3,
50
4,0
0
4,0
0
NT1.2
- - - - - 0,5
0
0,
50
0,5
0
0,5

0
0,5
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
1,0
0
1,0
0
1,
50
1,
50
1,
50
2,0
0
2,
00
2,
00
2,0
0
2,

50
2,
50
3,0
0
3,0
0
3,
50
4,0
0
4,0
0
NT1.3
- - - - - 0,5
0
0,
50
0,5
0
0,5
0
0,5
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0

0,7
0
1,0
0
1,0
0
1,
50
1,
50
1,
50
2,0
0
2,
00
2,
00
2,0
0
2,
50
2,
50
3,0
0
3,0
0
3,
50

4,0
0
4,0
0
NT2.1
- - - - - 0,5
0
0,
50
0,5
0
0,5
0
0,5
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
1,0
0
1,0
0
1,
50
2,0

0
2,0
0
2,0
0
2,
00
2,
00
2,0
0
2,
50
2,
50
3,0
0
3,0
0
3,
50
4,0
0
4,0
0
NT2.2
- - - - - 0,5
0
0,
50

0,5
0
0,5
0
0,5
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
1,
50
2,0
0
2,0
0
2,0
0
2,0
0
2,0
0
2,
00
2,
00

2,0
0
2,
50
2,
50
3,0
0
3,0
0
3,
50
4,0
0
4,0
0
NT2.3
- - - - - 0,5
0
0,
50
0,5
0
0,5
0
0,5
0
0,7
0
0,7

0
0,7
0
0,7
0
1,0
0
1,
50
1,
50
1,
50
2,0
0
2,0
0
2,
00
2,
00
2,0
0
2,
50
2,
50
3,0
0
3,0

0
3,
50
4,0
0
4,0
0
NT3.1
- - - - - 0,5
0
0,
50
0,5
0
0,5
0
0,5
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
1,0
0
1,0
0

1,
50
1,
50
1,
50
1,
50
2,
00
2,
00
2,0
0
2,
50
2,
50
3,0
0
3,0
0
3,
50
4,0
0
4,0
0
NT3.2
- - - - - 0,5

0
0,
50
0,5
0
0,5
0
0,5
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
1,0
0
1,0
0
1,0
0
1,
50
1,
50
1,
50
2,0
0
2,

00
2,
00
2,0
0
2,
50
2,
50
3,0
0
3,0
0
3,
50
4,0
0
4,0
0
NT3.3
- - - - - 0,5
0
0,
50
0,5
0
0,5
0
0,5
0

0,7
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
1,0
0
1,0
0
1,
50
1,
50
1,
50
2,0
0
2,
00
2,
00
2,0
0
2,
50
2,
50

3,0
0
3,0
0
3,
50
4,0
0
4,0
0
NT4.1
- - - - - 0,5
0
0,
50
0,5
0
0,5
0
0,5
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
1,0

0
1,0
0
1,
50
1,
50
1,
50
2,0
0
2,
00
2,
00
2,0
0
2,
50
2,
50
3,0
0
3,0
0
3,
50
4,0
0
4,0

0
NT4.2
- - - - - 0,5
0
0,
50
0,5
0
0,5
0
0,5
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
1,0
0
1,0
0
1,
50
1,
50
1,
50

1,
50
2,
00
2,
00
2,0
0
2,
50
2,
50
3,0
0
3,0
0
3,
50
4,0
0
4,0
0
NT4.3
- - - - - 0,5
0
0,
50
0,5
0
0,5

0
0,5
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
1,0
0
1,
50
1,
50
1,
50
1,
50
2,0
0
2,
00
2,
00
2,0
0
2,

50
2,
50
3,0
0
3,0
0
3,
50
4,0
0
4,0
0
NT5.1
- - - - - 0,5
0
0,
50
0,5
0
0,5
0
0,5
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0

0,7
0
1,0
0
1,0
0
1,
50
1,
50
1,
50
2,0
0
2,
00
2,
00
2,0
0
2,
50
2,
50
3,0
0
3,0
0
3,
50

4,0
0
4,0
0
NT5.2
- - - - - 0,5
0
0,
50
0,5
0
0,5
0
0,5
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
1,0
0
1,0
0
1,
50
1,

50
2,0
0
2,0
0
2,
00
2,
00
2,0
0
2,
50
2,
50
3,0
0
3,0
0
3,
50
4,0
0
4,0
0
NT5.3
- - - - - 0,5
0
0,
50

0,5
0
0,5
0
0,5
0
0,7
0
0,7
0
0,7
0
1,0
0
1,0
0
1,0
0
1,
50
1,
50
1,
50
2,0
0
2,
00
2,
00

2,0
0
2,
50
2,
50
3,0
0
3,0
0
3,
50
3,
50
4,0
0
NO
2
NT1.1
- - - - - -
-
- - 0,0
5
0,0
5
0,0
5
0,1
0
0,1

0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0
,15
0
,15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,2
0
0,2

0
0,2
0
NT1.2
- - - - - -
-
- - 0,0
5
0,0
5
0,0
5
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0
,15

0
,15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,2
0
0,2
0
0,2
0
NT1.3
- - - - - -
-
- - 0,0
5
0,0
5
0,0
5
0,1
0
0,1

0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0
,15
0
,15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,2
0
0,2

0
0,2
0
NT2.1
- - - - - -
-
- - 0,0
5
0,0
5
0,0
5
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,
15
0,
15
0
,15

0
,15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,2
0
0,2
0
0,2
0
NT2.2
- - - - - -
-
- - 0,0
5
0,0
5
0,0
5
0,1
0
0,1

0
0,1
0
0,1
0
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0
,15
0
,15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,2
0
0,2

0
0,2
0
NT2.3
- - - - - -
-
- - 0,0
5
0,0
5
0,0
5
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,
15
0
,15

0
,15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,2
0
0,2
0
0,2
0
NT3.1
- - - - - -
-
- - 0,0
5
0,0
5
0,0
5
0,1
0
0,1

0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0
,10
0
,15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,2
0
0,2

0
0,2
0
NT3.2
- - - - - -
-
- - 0,0
5
0,0
5
0,0
5
0,0
5
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0
,15

0
,15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,2
0
0,2
0
0,2
0
NT3.3
- - - - - -
-
- - 0,0
5
0,0
5
0,0
5
0,1
0
0,1

0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0
,15
0
,15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,2
0
0,2

0
0,2
0
NT4.1
- - - - - -
-
- - 0,0
5
0,0
5
0,0
5
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0
,15

0
,15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,2
0
0,2
0
0,2
0
NT4.2
- - - - - -
-
- - 0,0
5
0,0
5
0,0
5
0,1
0
0,1

0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,
15
0
,15
0
,15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,2
0
0,2

0
0,2
0
NT4.3
- - - - - -
-
- - 0,0
5
0,0
5
0,0
5
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0
,15

0
,15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,2
0
0,2
0
0,2
0
31
Đề tài cấp Trường Ks, Lương Thị Bảo Thanh
NT5.1
- - - - - -
-
- - 0,0
5
0,0
5
0,0
5
0,1

0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,
15
0
,15
0
,15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,2

0
0,2
0
0,2
0
NT5.2
- - - - - -
-
- - 0,0
5
0,0
5
0,0
5
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,
15
0,
15

0
,15
0
,15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,2
0
0,2
0
0,2
0
NT5.3
- - - - - -
-
- - 0,0
5
0,0
5
0,0
5
0,1

0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,1
0
0,
15
0
,15
0
,15
0,
15
0,
15
0,
15
0,
15
0,2
0
0,2

0
0,2
0
0,2
0
NO
3
NT1.1
- - - - - -
-
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0

7,0
0
8,0
0
8,0
0
8,
00
8,
00
10,
00
10,
00
10,
00
10,
00
15,
00
15,
00
15,
00
15,0
0
NT1.2
- - - - - -
-
5,0

0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
8,0
0
8,0
0
8,
00
8,
00
10,

00
10,
00
10,
00
10,
00
15,
00
15,
00
15,
00
15,0
0
NT1.3
- - - - - -
-
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0

7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
8,0
0
8,0
0
8,
00
8,
00
10,
00
10,
00
10,
00
10,
00
15,
00
15,
00

15,
00
15,0
0
NT2.1
- - - - - -
-
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
8,0

0
8,0
0
8,
00
8,
00
10,
00
10,
00
10,
00
10,
00
15,
00
15,
00
15,
00
15,0
0
NT2.2
- - - - - -
-
5,0
0
5,0
0

5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
8,0
0
8,0
0
8,0
0
8,0
0
8,
00
8,
00
10,
00
10,
00

10,
00
10,
00
15,
00
15,
00
15,
00
15,0
0
NT2.3
- - - - - -
-
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
7,0
0
7,0

0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
8,0
0
8,0
0
8,
00
8,
00
10,
00
10,
00
10,
00
10,
00
15,
00
15,
00
15,
00
15,0

0
NT3.1
- - - - - -
-
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0

8,
00
8,
00
10,
00
10,
00
10,
00
10,
00
15,
00
15,
00
15,
00
15,0
0
NT3.2
- - - - - -
-
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0

0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
8,0
0
8,
00
8,
00
8,0
0
10,
00
10,
00
10,

00
15,
00
15,
00
15,
00
15,0
0
NT3.3
- - - - - -
-
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0

7,0
0
7,0
0
8,0
0
8,0
0
8,
00
8,
00
10,
00
10,
00
10,
00
10,
00
15,
00
15,
00
15,
00
15,0
0
NT4.1
- - - - - -

-
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
8,0
0
8,0
0
8,
00
8,

00
10,
00
10,
00
10,
00
10,
00
15,
00
15,
00
15,
00
15,0
0
NT4.2
- - - - - -
-
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0

5,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
8,0
0
8,0
0
8,0
0
8,
00
10,
00
10,
00
10,
00
10,
00
10,
00
15,
00

15,
00
15,
00
15,0
0
NT4.3
- - - - - -
-
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0

0
8,0
0
8,0
0
10,
00
10,
00
10,
00
10,
00
10,
00
10,
00
15,
00
15,
00
15,
00
15,0
0
NT5.1
- - - - - -
-
5,0
0

5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
8,0
0
8,0
0
8,
00
10,
00
10,
00

10,
00
10,
00
10,
00
15,
00
15,
00
15,
00
15,0
0
NT5.2
- - - - - -
-
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
7,0

0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
8,0
0
8,0
0
8,
00
8,
00
10,
00
10,
00
10,
00
10,
00
15,
00
15,
00
15,

00
15,0
0
NT5.3
- - - - - -
-
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
5,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
7,0
0
8,0
0

8,0
0
8,
00
10,
00
10,
00
10,
00
10,
00
15,
00
15,
00
15,
00
15,
00
15,0
0
32
Đề tài cấp Trường Ks, Lương Thị Bảo Thanh
Phụ lục 11. Biến động pH sáng chiều trong thí nghiệm 4
Ngày
1
Ngày
2
Ngày

3
Ngày
4
Ngày
5
Ngày
6
Ngày
7
Ngày
8
Ngày
9
Ngày
10
Ngày
11
Ngày
12
Ngày
13
Ngày
14
Ngày
15
Ngày
16
Ngày
17
Ngày

18
Ngày
19
Ngày
20
Ngày
21
Ngày
22
Ngày
23
Ngày
24
Ngày
25
Ngày
26
Ngày
27
Ngày
28
Ngày
29
Ngày
30
Sáng
NT1.1
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT1.2
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0

NT1.3
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT2.1
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT2.2
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT2.3
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT3.1
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT3.2
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT3.3
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT4.1
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT4.2
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT4.3
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT5.1
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT5.2
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT5.3
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
Chiều
NT1.1
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT1.2

7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT1.3
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT2.1
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT2.2
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT2.3
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT3.1
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT3.2
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT3.3
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT4.1
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT4.2
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT4.3
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT5.1
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT5.2
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
NT5.3
7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 8,0 7,5 7,5 7,5 7,5 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0 8,0
33
Đề tài cấp Trường Ks, Lương Thị Bảo Thanh
Phụ lục 12. Biến động độ mặn trong thí nghiệm 4 (đvt: S%o)

34
Ngày 1
Ngày
2
Ngày
3
Ngày
4 Ngày 5 Ngày 6 Ngày 7 Ngày 8 Ngày 9
Ngày
10
Ngày
11
Ngày
12
Ngày
13
Ngày
14
Ngày
15
Ngày
16
Ngày
17
Ngày
18
Ngày
19
Ngày
20

Ngày
21
Ngày
22
Ngày
23
Ngày
24
Ngày
25
Ngày
26
Ngày
27
Ngày
28
Ngày
29
Ngày
30
NT1.1
10,0 10,0 10,
0
10,
0
10,0 10,0 10,0 10,0 10,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,5 11,5 11,5 11,5 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,5 12,5 12,5 12,5
NT1.2
10,0 10,0 10,
0
10,

0
10,0 10,0 10,0 10,0 10,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,5 11,5 11,5 11,5 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,5 12,5 12,5 12,5
NT1.3
10,0 10,0 10,
0
10,
0
10,0 10,0 10,0 10,0 10,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,5 11,5 11,5 11,5 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,5 12,5 12,5 12,5
NT2.1
10,0 10,0 10,
0
10,
0
10,0 10,0 10,0 10,0 10,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,5 11,5 11,5 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,5 12,5 12,5 12,5
NT2.2
10,0 10,0 10,
0
10,
0
10,0 10,0 10,0 10,0 10,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,5 11,5 11,5 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,5 12,5 12,5 12,5
NT2.3
10,0 10,0 10,
0
10,
0
10,0 10,0 10,0 10,0 10,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,5 11,5 11,5 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,5 12,5 12,5 12,5
NT3.1
10,0 10,0 10,
0
10,

0
10,0 10,0 10,0 10,0 10,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,5 11,5 11,5 11,5 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,5 12,5 12,5 12,5
NT3.2
10,0 10,0 10,
0
10,
0
10,0 10,0 10,0 10,0 10,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,5 11,5 11,5 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,5 12,5 12,5 12,5
NT3.3
10,0 10,0 10,
0
10,
0
10,0 10,0 10,0 10,0 10,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,5 11,5 11,5 11,5 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,5 12,5 12,5 12,5
NT4.1
10,0 10,0 10,
0
10,
0
10,0 10,0 10,0 10,0 10,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,5 11,5 11,5 11,5 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,5 12,5 12,5 12,5
NT4.2
10,0 10,0 10,
0
10,
0
10,0 10,0 10,0 10,0 10,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,5 11,5 11,5 11,5 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,5 12,5 12,5 12,5
NT4.3
10,0 10,0 10,
0
10,

0
10,0 10,0 10,0 10,0 10,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,5 11,5 11,5 11,5 11,5 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,5 12,5 12,5 12,5
NT5.1
10,0 10,0 10,
0
10,
0
10,0 10,0 10,0 10,0 10,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,5 11,5 11,5 11,5 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,5 12,5 12,5 12,5
NT5.2
10,0 10,0 10,
0
10,
0
10,0 10,0 10,0 10,0 10,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,5 11,5 11,5 11,5 11,5 11,5 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,5 12,5 12,5 12,5
NT5.3
10,0 10,0 10,
0
10,
0
10,0 10,0 10,0 10,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,0 11,5 11,5 11,5 11,5 11,5 12,0 12,0 12,0 12,0 12,0 12,5 12,5 12,5 12,5 12,5
Đề tài cấp Trường Ks, Lương Thị Bảo Thanh
Phụ lục 13. Biến động nhiệt độ sáng chiều trong thí nghiệm 4
Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5 Ngày 6 Ngày 7 Ngày 8 Ngày 9 Ngày 10Ngày 11Ngày 12Ngày 13Ngày 14Ngày 15Ngày 16Ngày 17Ngày 18Ngày 19Ngày 20Ngày 21Ngày 22Ngày 23Ngày 24Ngày 25Ngày 26Ngày 27Ngày 28Ngày 29 Ngày 30
Sáng
NT1.1 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0
NT1.2 30,0 30,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 31,0 31,0 30,0 30,0 30,5 30,0 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5
NT1.3 30,0 30,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 31,0 31,0 30,0 30,0 30,5 30,0 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5
NT2.1 30,0 30,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5
NT2.2 30,0 30,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 31,0 31,0 30,0 30,0 30,5 30,0 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5
NT2.3 30,0 30,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5

NT3.1 30,0 30,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5
NT3.2 30,0 30,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5
NT3.3 30,0 30,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5
NT4.1 30,0 30,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5
NT4.2 30,0 30,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5
NT4.3 30,0 30,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5
NT5.1 30,0 30,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5
NT5.2 30,0 30,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5
NT5.3 30,0 30,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5 30,0 30,5 30,5 30,0 30,0 30,5 30,0 30,5
Chiều
NT1.1 31,0 30,5 30,5 30,5 31,0 30,5 31,0 31,0 31,0 30,5 30,5 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 30,5 30,0 31,0 31,0 30,5 31,0 30,5 31,5 31,0 31,0 31,0 30,5 31,5 31,0
NT1.2 30,5 30,0 31,0 31,0 31,0 31,0 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 30,0 31,0 31,0 30,5 31,5 31,5 30,5 30,5 31,0 31,0 30,0 30,5 30,5 31,0 31,0
NT1.3 30,5 30,0 31,0 31,0 31,0 31,0 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 30,0 31,0 31,0 30,5 31,5 31,5 30,5 30,5 31,0 31,0 30,0 30,5 30,5 31,0 31,0
NT2.1 30,5 30,0 31,0 31,0 31,0 31,0 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 31,0 31,0
NT2.2 30,5 30,0 31,0 31,0 31,0 31,0 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 30,0 31,0 31,0 30,5 31,5 31,5 30,5 30,5 31,0 31,0 30,0 30,5 30,5 31,0 31,0
NT2.3 30,5 30,0 31,0 31,0 31,0 31,0 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 31,0 31,0
NT3.1 30,5 30,0 31,0 31,0 31,0 31,0 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 31,0 31,0
NT3.2 30,5 30,0 31,0 31,0 31,0 31,0 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 31,0 31,0
NT3.3 30,5 30,0 31,0 31,0 31,0 31,0 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 31,0 31,0
NT4.1 30,5 30,0 31,0 31,0 31,0 31,0 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 31,0 31,0
NT4.2 30,5 30,0 31,0 31,0 31,0 31,0 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 31,0 31,0
NT4.3 30,5 30,0 31,0 31,0 31,0 31,0 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 31,0 31,0
NT5.1 30,5 30,0 31,0 31,0 31,0 31,0 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 31,0 31,0
NT5.2 30,5 30,0 31,0 31,0 31,0 31,0 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 31,0 31,0
NT5.3 30,5 30,0 31,0 31,0 31,0 31,0 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 31,0 30,5 30,0 31,0 30,5 30,5 31,0 31,0 30,5 30,0 30,0 30,5 30,5 31,0 31,0
Phụ lục 14. Kết quả tỉ lệ sống và chất lượng Post thu được ở thí nghiệm 4
35
Đề tài cấp Trường Ks, Lương Thị Bảo Thanh
Tỉ lệ A:N Lập lại SL nauplius bố trí Ngày xuất hiện Post Số Post Tỉ lệ sống Chất lượng post
0:4

1 2.500 24 1.298 51,92 87,00
2 2.500 25 1.265 50,60 86,00
3 2.500 24 1.302 52,08 80,00
1:3
1 2.500 24 1.005 40,20 83,00
2 2.500 25 1.347 53,88 84,00
3 2.500 25 1.192 47,68 89,00
2:2
1 2.500 22 804 32,16 85,00
2 2.500 23 828 33,12 84,00
3 2.500 24 834 33,36 82,00
3:1
1 2.500 20 108 4,32 87,00
2 2.500 22 130 5,20 89,00
3 2.500 21 173 6,92 88,00
4:0
1 2.500 24 303 12,12 85,00
2 2.500
24 394 15,76 84,00
3 2.500
23 334 13,36 83,00
Phụ lục 15. Kết quả phân tích ANOVA tỉ lệ sống ấu trùng ở các nghiệm thức của thí nghiệm 4
SUMMARY Count Sum Average Variance
51,92 4 88,8 22,2 281,5008
50,6 4 107,96 26,99 453,8553333
52,08 4 101,32 25,33 348,7374667
1:3 3 141,76 47,25333 46,92213333
2:2 3 98,64 32,88 0,4032
3:1 3 16,44 5,48 1,7488
4:0 3 41,24 13,74667 3,424533333

Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Columns 3194,612 3 1064,871 110,7922148 1,21E-05 4,757063
Error 57,66853 6 9,611422
Total 3299,61 11
Phụ lục 16. Thể tích A và N cần trong quy trình nước xanh cải tiến theo tỉ lệ kết hợp A và N dùng ương 1.500.000 ấu trùng
36
Đề tài cấp Trường Ks, Lương Thị Bảo Thanh
Tỉ lệ A : N giai đoạn
ương ấu trùng 0:4 1:3 2:2 3:1 4:0
Thể tích A cần dùng 0 2,11 3,05 3,98 4,92
Thể tích N cần dùng 4,92 2,81 1,87 0,94 0
Tỉ lệ % A sử dụng
trong quy trình ương 0 42,87 61,93
80,9
8
100,0
0
Tỉ lệ % N sử dụng
trong quy trình ương 100,00 57,13 38,07
19,0
2 0
Phụ lục 17. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng nước mặn khi kết hợp A và N với các tỉ lệ khác nhau ở giai đoạn ương
ấu trùng
Tỉ lệ A : N 0 : 4 1 : 3 2 : 2 3 : 1 4 : 0
Tổng chi phí 13.246.000
a
13.003.638 12.895.825 12.788.013 12.680.200
- Nước mặn
b
1.722.000 1.479.638 1.371.825 1.264.013 1.156.200

- Chi phí khác
c
11.524.000 11.524.000 11.524.000 11.524.000 11.524.000
Doanh thu
d
77.295.000 70.875.000 49.320.000 8.220.000 20.625.000
- Tỉ lệ sống 51,53 47,25 32,88 5,48 13,75
- Số lượng Post thu được
e
772.950 708.750 493.200 82.200 206.250
Lợi nhuận 64.049.000 57.871.363 36.424.175 -4.568.013 7.944.800
Tỉ lệ lợi nhuận/chi phí 4,84 4,45 2,82 -0.36 0,63
a
Theo phân tích ở phần cơ sở lý luận, chi phí mua nước ót trung bình khoảng 13% tổng chi phí và giá thành nước ót là 350.000 đ/m
3
, suy ra tổng kinh
phí để ương với 100% nước ót là 13.246.000đồng.
b
Chi phí nước mặn = [235.000 x (thể tích A cần dùng)] + [350.000 x (thể tích N cần dùng)]
c
Theo kết quả thí nghiệm 1, 2, 3, không có sự khác biệt khi sử dụng hai loại nước mặn này ở các khâu gây mày tảo, ấp Artemia và ấp tôm càng xanh
nên giả sử các chi phí sẽ bằng nhau ở cả hai loại nước mặn.
d
Doanh thu = Số lượng Post thu được x 100 đ/Post
e
Số lượng Post thu được = tỉ lệ sống x 1.500.000 ấu trùng bố trí
37
Đề tài cấp Trường Ks. Lương Thị Bảo Thanh
Phần 1. MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu

1.1. Mục tiêu
o Ứng dụng nước biển nhân tạo vào thực tiễn sản xuất giống tôm càng xanh
(Macrobrachium rosenbergii) theo quy trình nước xanh cải tiến.
o So sánh hiệu quả kinh tế giữa việc sử dụng nước biển nhân tạo với nước ót trong
ương tôm càng xanh bằng nước xanh cải tiến.
1.2. Nội dung nghiên cứu
- Ảnh hưởng của nước biển nhân tạo lên sự phát triển của tảo gây bằng phân
cá rô phi.
- Ảnh hưởng của nước biển nhân tạo đến quá trình ấp nở của Artemia làm
thức ăn cho ấu trùng tôm càng xanh.
- Ảnh hưởng của nước biển nhân tạo đến quá trình ấp nở của ấu trùng tôm
càng xanh.
- Ảnh hưởng của nước biển nhân tạo đối với sự phát triển của ấu trùng tôm
càng xanh trong quy trình nước xanh cải tiến.
- Ảnh hưởng của nước biển nhân tạo đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất
giống tôm càng xanh theo quy trình nước xanh cải tiến.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Các nghiên cứu trong đề tài này sẽ được thực hiện với 2 nguồn nước:
o Nước ót lấy từ ruộng muối (đối chứng). Ký hiệu: N
o Nước biển nhân tạo pha theo công thức Dietrich & Kalle cải tiến (Thạch Thanh et
al., 2004). Ký hiệu: A
Bảng 1. Nước biển nhân tạo pha theo công thức Dietrich & Kalle cải tiến
Yếu tố Hàm lượng
Dung dịch A:
- NaCl
- MgCl
2
.6H
2
O

- CaCl
2

- KCl
41,00 ppt
18,50 ppt
2,00 ppt
1,20 ppt
1

×