Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Các bài hình học tổng hợp lớp 9 dùng ôn thi lớp 10 rất hay có đáp án chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.37 KB, 46 trang )

CÁC BÀI HÌNH TỔNG HỢP RẤT HAY DÙNG ÔN THI LỚP 10
Bài 1:
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn và AB<AC nội tiếp trong đường tròn tâm
O.Kẻ đường cao AD và đường kính AA’.Gọi E:F theo thứ tự là chân đường vuông
góc kẻ từ B và C xuống đường kính AA’.
1. C/m AEDB nội tiếp.
2. C/m DB.A’A=AD.A’C
3. C/m:DE

AC.
4. Gọi M là trung điểm BC.Chứng minh MD=ME=MF.
I
N
M
F
E
A'
D
O
A
B
C
4)
Gọi N là trung điểm AB.Nên N là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABDE. Do M;N là
trung điểm BC và AB MN//AC(Tính chất đường trung bình)
Do DEAC MNDE (Đường kính đi qua trung điểm một dây…)MN là đường trung trực của
DE ME=MD.
 Gọi I là trung điểm ACMI//AB(tính chất đường trung bình)




A'BC A'AC
(Cùng chắn cung A’C).
Do ADFC nội tiếp 


FAC FDC
(Cùng chắn cung FC) 


A'BC FDC
hay DF//BA’ Mà

ABA' 1v
MIDF.Đường kính MIdây cung DFMI là đường trung trực của DFMD=MF.
Vậy MD=ME=MF.
Bài 2:
Cho

ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm O.Gọi M là một điểm
bất kỳ trên cung nhỏ AC.Gọi E và F lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ M
đến BC và AC.P là trung điểm AB;Q là trung điểm FE.
1/C/m MFEC nội tiếp.
2/C/m BM.EF=BA.EM
3/C/M

AMP∽

FMQ.
4/C/m góc PQM=90
o

.
Q
P
F
E
O
B
A
C
M
I
E
F
D
O
C
B
A
4/C/m góc:PQM=90
o
.
Do góc AMP=FMQ PMQ=AMF PQM∽AFM góc MQP=AFM Mà góc
AFM=1vMQP=1v(đcm).
Bài 3:
Cho (O) đường kính BC,điểm A nằm trên cung BC.Trên tia AC lấy điểm D sao
cho AB=AD.Dựng hình vuông ABED;AE cắt (O) tại điểm thứ hai F;Tiếp tuyến tại B
cắt đường thẳng DE tại G.
1. C/m BGDC nội tiếp.Xác định tâm I của đường tròn này.
2. C/m


BFC vuông cân và F là tâm đường tròn ngoại tiếp

BCD.
3. C/m GEFB nội tiếp.
4. Chứng tỏ:C;F;G thẳng hàng và G cũng nằm trên đường tròn ngoại tiếp

BCD.Có nhận xét gì về I và F
G
F
E
D
C
O
B
A
4/ C/m C;F;G thẳng hàng:Do GEFB nội tiếp Góc BFG=BEG mà BEG=1vBFG=1v.Do BFG
vuông cân ở FGóc BFC=1v.Góc BFG+CFB=2vG;F;C thẳng hàng. C/m G cũng nằm
trên… :Do GBC=GDC=1vtâm đường tròn ngt tứ giác BGDC là FG nằn trên đường tròn ngoại
tiếp BCD. Dễ dàng c/m được I F.
Bài 4:
Cho

ABC có 3 góc nhọn nội tiếp trong (O).Tiếp tuyến tại B và C của đường tròn cắt
nhau tại D.Từ D kẻ đường thẳng song song với AB,đường này cắt đường tròn ở E và
F,cắt AC ở I(E nằm trên cung nhỏ BC).
1. C/m BDCO nội tiếp.
2. C/m: DC
2
=DE.DF.
3. C/m:DOIC nội tiếp.

4. Chứng tỏ I là trung điểm FE.
3) Ta có: sđgóc BAC=
2
1
sđcung BC(Góc nội tiếp) (1)
Sđ góc BOC=sđcung BC(Góc ở tâm);
OB=OC;DB=DC(tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau);OD chung
BOD=CODGóc BOD=COD
2sđ gócDOC=sđ cung BC sđgóc DOC=
2
1
sđcungBC (2)
Từ (1)và (2)Góc DOC=BAC.
Do DF//ABgóc BAC=DIC(Đồng vị) Góc DOC=DIC Hai điểm O và I cùng làm với hai đầu
đoạn thẳng Dc những góc bằng nhau…đpcm
H
I
N
M
D
B
O
A
C
4/Chứng tỏ I là trung điểm EF:
Do DOIC nội tiếp  góc OID=OCD(cùng chắn cung OD)
Mà Góc OCD=1v(tính chất tiếp tuyến)Góc OID=1v hay OIID OIFE.Bán kính OI vuông
góc với dây cung EFI là trung điểmEF.
Bài 5:
Trên hai cạnh góc vuông xOy lấy hai điểm A và B sao cho OA=OB. Một

đường thẳng qua A cắt OB tại M(M nằm trên đoạn OB).Từ B hạ đường vuông góc
với AM tại H,cắt AO kéo dài tại I.
1.C/m OMHI nội tiếp.
2.Tính góc OMI.
3.Từ O vẽ đường vuông góc với BI tại K.C/m OK=KH
4.Khi M thay đổi trên OB thì K di chuyển trên đường nào? Tìm giới hạn hình
mà K di chuyển?.
y
x
K
I
H
B
O
A
M
Bài 6:
Cho (O) đường kính AB=2R;xy là tiếp tuyến với (O) tại B. CD là 1 đường kính
bất kỳ.Gọi giao điểm của AC;AD với xy theo thứ tự là M;N.
1. Cmr:Bốn điểm M, D, C, N cùng thuộc một đường tròn.
2. Chứng tỏ:AC.AM=AD.AN
3. Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác MCDN và H là trung điểm
MN.Cmr:AOIH là hình bình hành.
4. Khi đường kính CD quay xung quanh điểm O thì I di động trên đường
nào?
3/C/m AOIH là hình bình hành.
Xác định I:I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác MCDN
I là giao điểm dường trung trực của CD và MN
IHMN là IOCD.Do ABMN;IHMNAO//IH.
Vậy cách dựng I:Từ O dựng đường vuông góc với CD.

Từ trung điểm H của MN dựng đường vuông góc với MN.
Hai đường này cắt nhau ở I.
Do H là trung điểm MNAH là trung tuyến của vuông AMN
ANM=NAH.Mà ANM=BAM=ACD(cmt)DAH=ACD.
Gọi K là giao điểm AH và DO do ADC+ACD=1vDAK+ADK=1v
hay AKD vuông ở KAHCD mà OICDOI//AH vậy AHIO là hình bình hành.
4/Quỹ tích điểm I:
Do AOIH là hình bình hành IH=AO=R không đổi
CD quay xung quanh O thì I nằm trên đường thẳng // với xy và cách xy một khoảng bằng R
N
M
K
I
A
B
C
Bài 7:
Cho tam giác ABC có A=1v;AB<AC.Gọi I là trung điểm BC;qua I kẻ
IK

BC(K nằm trên AC).Trên tia đối của tia AC lấy điểm M sao cho MA=AK.
1. Chứng minh:ABIK nội tiếp được trong đường tròn tâm O.
2. C/m góc BMC=2ACB
3. Chứng tỏ BC
2
=2AC.KC
4. AI kéo dài cắt đường thẳng BM tại N.Chứng minh AC=BN
5. C/m: NMIC nội tiếp.
4/C/m AC=BN
Do AIB=IAC+ICA(góc ngoài IAC) và IAC Cân ở I

IAC=ICA AIB=2IAC(1). Ta lại có BKM=BMK
và BKM=AIB(cùng chắn cung AB-tứ giác AKIB nội tiếp)
AIB=BMK(2) mà BMK=MNA+MAN
(góc ngoài tam giác MNA) Do MNA cân ở M(gt)
MAN=MNABMK=2MNA(3)
Từ (1);(2);(3)IAC=MNA và MAN=IAC(đ đ)…
Bài 8:
Trên đường tròn tâm O lần lượt lấy bốn điểm A;B;C;D sao cho AB=DB.AB và
CD cắt nhau ở E.BC cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn(O) ở Q;DB cắt AC tại K.
1. Cm: CB là phân giác của góc ACE.
2. c/m:AQEC nội tiếp.
3. C/m:KA.KC=KB.KD
4. C/m:QE//AD.
E
Q
K
D
O
A
B
C
Sử dụng cặp góc so le trong bằng nhau QEA bằng EAD
Bài 9:
Cho (O) và tiếp tuyến Ax.Trên Ax lấy hai điểm B và C sao cho AB=BC.Kẻ cát tuyến
BEF với đường tròn.CE và CF cắt (O) lần lượt ở M và N.Dựng hình bình hành
AECD.
1.C/m:D nằm trên đường thẳng BF.
2.C/m ADCF nội tiếp.
3.C/m: CF.CN=CE.CM
4.C/m:MN//AC.

5. Gọi giao điểm của AF với MN là I.Cmr:DF đi qua trung điểm của NI.
I
D
M
N
F
C
O
A
B
E
4. Chứng minh cặp góc so le trong bằng nhau(
 
ACM CMN
)
5. Sử dụng hệ quả talet
Bài 10:
Cho nửa đường tròn (O) đường kính BC.Gọi a là một điểm bất kỳ trên nửa đường
tròn;BA kéo dài cắt tiếp tuyến Cy ở F.Gọi D là điểm chính giữa cung AC;DB kéo dài
cắt tiếp tuyến Cy tại E.
1. C/m BD là phân giác của góc ABC và OD//AB.
2. C/m ADEF nội tiếp.
3. Gọi I là giao điểm BD và AC.Chứng tỏ CI=CE và IA.IC=ID.IB.
I
E
D
F
C
O
B

A
3) Chứng minh tam giác ICE có đường cao CD vừa là phân giác
Bài 11:
Cho nửa đtròn (O);đường kính AD.Trên nửa đường tròn lấy hai điểm B và C sao
cho cung AB<AC.AC cắt BD ở E.Kẻ EF

AD tại F.
1. C/m:ABEF nt.
2. Chứng tỏ DE.DB=DF.DA.
3. C/m: E là tâm đường tròn nội tiếp

BCF.
4. Gọi M là trung điểm của ED. C/m tứ giác BCMF nội tiếp
M
I
F
E
D
O
A
B
C
Ta chứng minh góc BCF bằng BMF(Bằng 2 lần hai góc bằng nhau BCA và góc BDA)
D
F
G
H
A
B
C

E
Bài 12:
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Trên nửa đường tròn lấy điểm M, Trên AB
lấy điểm C sao cho AC<CB. Gọi Ax; By là hai tiếp tuyến của nửa đường tròn. Đường
thẳng đi qua M và vuông góc với MC cắt Ax ở P; đường thẳng qua C và vuông góc
với CP cắt By tại Q. Gọi D là giao điểm của CP với AM; E là giao điểm của CQ với
BM.
1/cm: ACMP nội tiếp.
2/Chứng tỏ AB//DE
3/C/m: M; P; Q thẳng hàng.
E
D
Q
P
B
O
A
M
C
3/C/m M;P;Q thẳng hàng:
Do MPC+MCP=1v(tổng hai góc nhọn của tam giác vuông PMC) và PCM+MCQ=1v
MPC=MCQ.
Ta lại có PCQ vuông ở CMPC+PQC=1vMCQ+CQP=1v hay
CMQ=1vPMC+CMQ=2vP;M;Q thẳng hàng.
Bài 13:
Cho

ABC có A=1v;Kẻ AH

BC.Qua H dựng đường thẳng thứ nhất cắt cạnh AB ở

E và cắt đường thẳng AC tại G.Đường thẳng thứ hai vuông góc với đường thẳng thứ
nhất và cắt cạnh AC ở F,cắt đường thẳng AB tại D.
1. C/m:AEHF nội tiếp.
2. Chứng tỏ:HG.HA=HD.HC
3. Chứng minh EF

DG và FHC=AFE.
4. Tìm điều kiện của hai đường thẳng HE và HF để EF ngắn nhất
2/Cm: Ta đi chứng minh HCA~HGDđpcm.
3/C/m:EFDG:Sử dụng E là trực tâm tam giác GFD
 C/m:FHC=AFE:
Do AEHF nội tiếp AFE=AHE(cùng chắn cung AE).
Mà AHE+AHF=1v và AHF+FHC=1vAFE=FHC.
4/ Tìm điều kiện của hai đường thẳng HE và HF
để EF ngắn nhất:
Do AEHF nội tiếp trong đường tròn có tâm
là trung điểm EF .Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiêp
tứ giác AEHFIA=IHĐể EF ngắn nhất thì
I;H;A thẳng hàng hay AEHF là hình chữ nhật
HE//AC và HF//AB.
x
y
E
F
D
C
M
O
A
B

N
x
K
I
D
F
E
M
O
B
A
C
Bài 14:
Cho nửa (O) đường kính AB, vẽ các tiếp tuyến Ax và By cùng phía với nửa đường
tròn. Gọi M là điểm chính giữa cung AB và N là một điểm bất kỳ trên đoạn AO.
Đường thẳng vuông góc với MN tại M lần lượt cắt Ax và By ở D và C.
1. C/m AMN=BMC.
2. C/m

ANM=

BMC.
3. DN cắt AM tại E và CN cắt MB ở F.C/m FE

Ax.
4. Chứng tỏ M cũng là trung điểm DC.
Bài 15:
Từ một điểm M nằm ngoài (O) kẻ hai tiếp tuyến MA và MB với đường tròn. Trên
cung nhỏ AB lấy điểm C và kẻ CD


AB; CE

MA; CF

MB. Gọi I và K là giao điểm
của AC với DE và của BC với DF.
1. C/m AECD nt.
2. C/m:CD
2
=CE.CF
3. Cmr: Tia đối của tia CD là phân giác của góc FCE.
4. C/m IK//AB.
5. Tìm vị trí của C trên cung AB để AC
2
+ BC
2
đạt nhỏ nhất
4/C/m: IK//AB.
Ta có CBF=FDC=DAC(cmt)
Do ADCE ntCDE=CAE(cùng chắn cung CE)
ABC+CAE(góc nt và góc giữa tt… cùng chắn 1 cung)
CBA=CDI.trong CBA có BCA+CBA+CAD=2v
hay KCI+KDI=2vDKCI nội tiếp KDC=KIC (cùng chắn cung CK)
KIC=BACKI//AB.
5. Gọi N là trung điểm của AB khi đó tính được
2
2 2 2
AB
AC BC CN
2

  
. Vì AB không đổi nên AC
2
+BC
2
nhỏ nhất khi CN nhỏ nhất nên C là
điểm chính giữa cung AB
Bài 16:
Cho tam giác ABC (

0
45BAC 
) nội tiếp trong nửa đường tròn tâm O đường
kính AB. Dựng tiếp tuyến với đường tròn (O) tại C và gọi H là chân đường vuông
góc kẻ từ A đến tiếp tuyến đó. AH cắt đường tròn (O) tại M ( M

A) . Đường vuông
góc với AC kẻ từ M cắt AC tại K và AB tại P.
a) Chứng minh tứ giác MKCH nội tiếp .
b) Chứng minh

MAP cân .
c) Tìm điều kiện của

ABC để ba điểm M, K, O thẳng hàng.
O
P
K
M
H

A
C
B
N
O
K
I
M
H
C
B
A
A
B
O
O'
M
D
E
P
Q
c) Ta có M; K; P thẳng hàng. Do đó M; K; O thẳng hàng
nếu P

O hay AP = PM
Kết hợp với câu b tam giác MAP cân ở A
suy ra tam giác MAP đều. Do đó

0
30CAB 

.
Đảo lại:

0
30CAB 
ta chứng minh P

O :
Khi

0
30CAB 


0
60MAB 
(do AC là phân giác của

MAB
)
Tam giác MAO cân tại O có

0
60MAO 
nên

MAO đều.
Do đó: AO = AM. Mà AM = AP(do

MAP cân ở A) nên AO = AP.

Vậy P

O .
Trả lời: Tam giác ABC cho trước có

0
30CAB 
thì ba điểm M; K; O thẳng hàng.
Bài 17: Cho tam giác đều ABC, đường cao AH. M là một điểm bất kì trên cạnh BC.
Vẽ MI vuông góc với AB, MK vuông góc với AC. Gọi O là trung điểm của AM.
a) Chứng minh 5 điểm A, I, M, H, K cùng nằm trên một đường tròn.
b) Chứng minh tứ giác OIHK là hình thoi.
c) Tìm vị trí của điểm M trên cạnh BC để IK có độ dài nhỏ nhất. Tính giá trị đó,
biết AB = a.
c) + Gọi N là giao điểm của OH và IK
=> OH

IK tại N và IK = 2IN
Do đó IK min

IN min.
+ Mà IN = OI.sinION = OI.
3
2
=
AM 3
4
=> IN min

AM min


M trùng H
+ Khi đó IK = 2.
AM 3
4
=
a 3. 3 3a
2.
4.2 4

(Vì AH =
AB 3
2
)
Bài 18:
Cho hai đường tròn (O, R) và (O’, R’) với R > R’ cắt nhau tại A và B. Kẻ tiếp
tuyến chung DE của hai đường tròn với D

(O) và E

(O’) sao cho điểm B gần tiếp
tuyến đó hơn so với điểm A.
a) Chứng minh rằng


DAB BDE
.
b) Tia AB cắt DE tại M. Chứng minh
2
.MD MAMB

và M là trung điểm của DE.
c) Đường thẳng EB cắt DA tại P, đường thẳng DB cắt AE tại Q. Chứng minh
rằng PQ song song với DE.
c) Ta có


DAB BDM
,


EAB BEM
(chứng minh trên)

 
PAQ PBQ
=






0
180DAB EAB PBQ BDM BEM DBE     
(tổng 3 góc)
 tứ giác APBQ nội tiếp 


PQB PAB
Bài 19:

H
N
E
K
B
O
C
D
M
Cho nửa đường tròn (O), đường kính BC. Gọi D là điểm cố định thuộc đoạn
thẳng OC (D khác O và C). Dựng đường thẳng d vuông góc với BC tại điểm D, cắt
nửa đường tròn (O) tại điểm A. Trên cung AC lấy điểm M bất kỳ (M khác A và C), tia
BM cắt đường thẳng d tại điểm K, tia CM cắt đường thẳng d tại điểm E. Đường
thẳng BE cắt nửa đường tròn (O) tại điểm N (N khác B).
a. Chứng minh tứ giác CDNE nội tiếp.
b.Chứng minh ba điểm C, K và N thẳng hàng.
c. Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BKE.
Chứng minh rằng điểm I luôn nằm trên một đường thẳng cố định
khi điểm M thay đổi.
c) Lấy H đối xứng với C qua D, Do C,D cố định nên H cố định.
tam giác HKC cân tại K nên


KHC KCH



BED KCH
(cùng phụ góc EBC)
Vậy



KHC BED
nên tứ giác BEKH nội tiếp suy ra đường tròn ngoại tiếp tức giác BKE đi
qua B và H cố định nên I thuộc đường trung trực của BH.
Bài 20. Cho tam giác ABC có góc A tù. Vẽ đường tròn (O) đường kính AB và (O’)
đường kính AC. Đường thẳng AB cắt (O’) tại điểm thứ hai là D; đường thẳng AC cắt
(O) tại điểm thứ hai là E.
a) Chứng minh: Tứ giác BCDE nội tiếp.
b) Gọi F là giao điểm của (O) và (O’) (F khác A). Chứng minh B, F, C thẳng hàng và
FA là phân giác của góc EFD.
c) Gọi H là giao điểm của EF và AB. Chứng minh: BH.AD = AH.BD
H
E
D
F
O'
O
B
A
C
c) ta có FA là phân giác của góc HFD
AH HF
AD FD
 
.(t/c đường phân giác)
lại có BF vuông góc với AF nên BF là phân giác góc ngoài tam giác HFD
BH HF
BD FD
 

(Tính chất
phân giác ngoài tại F) do đó
AH BH
AH.BD BH.AD
AD BD
  
Câu 21:
M
I
F
E
D
C
B
A
Cho đường tròn tâm O đường kính AB. M là một điểm trên đường tròn (M khác A,
B), kẻ MH vuông góc với AB tại H. Đường tròn tâm M bán kính MH cắt (O) tại C và
D. Đoạn thẳng CD cắt MH tại I. Vẽ đường kính MN của (O), MN cắt CD tại K.
1) Chứng minh tứ giác OKIH nội tiếp
2) Chứng minh: MC
2
= MK.AB
3) Chứng minh: I là trung điểm của MH.
K
N
I
D
C
H
B

O
A
M
Chứng minh MC
2
= MK.MN = 2MK.MO = 2MI.MH = MH
2
=> MH = 2MI => đpcm
Câu 22. Cho tam giác ABC vuông tại A, Trên cạnh AC lấy điểm D. Vẽ đường tròn
tâm D tiếp xúc với BC tại F. Từ B kẻ tiếp tuyến thứ hai BE tới (D) (E là tiếp điểm).
Trung tuyến AM của tam giác ABC cắt BE tại I. Chứng minh:
a) 5 điểm A, E, D, F, B cùng thuộc 1 đường tròn
b)



AEI ACB CBD 
c)
AEI
cân.
c) Theo câu b) ta có



AEB DCB CBD 
(3)
Lại có
 
EAD EBD
(hai góc nội tiếp cùng chắn


ED
)


DAI DCB
(AM là đường trung tuyến trong tam giác vuông)


DBC EBD
t/c tiếp tuyến cắt nhau)




EAD DAI DBC DCB   
Hay



EAI DBC DCB 
(4)
Từ (3) và (4)


EAI AEI 
nên tam giác AIE cân tại I
Câu 23:
Cho đường tròn tâm O đường kính AB = 2R và C là một điểm nằm trên đường
tròn sao cho CA > CB. Gọi I là trung điểm của OA. Vẽ đường thẳng d vuông góc với

AB tại I, cắt tia BC tại M và cắt đoạn AC tại P; AM cắt đường tròn (O) tại điểm thứ
hai K.
1) Chứng minh tứ giác BCPI nội tiếp được trong một đường tròn.
2) Chứng minh ba điểm B, P, K thẳng hàng.
-->

×