Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.42 KB, 3 trang )
*TH Ờ I PHÁP THU Ộ C đ ế n Cách M ạ ng tháng 8:
Từ ấy – Tố Hữu – giai đoạn 1937 -1946 – in phần Máu lửa , tập Từ ấy
Hai đứa trẻ -1938 – in tập Nắng trong vườn
Vội vàng -1938 – in tập Thơ Thơ
Đây thôn Vĩ Dạ - 1938 – in tập Thơ Điên
Tràng Giang – 1939 – in tập Lửa thiêng
Chữ người tử tù – 1940 – in tập Vang bóng một thời
Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài – 1941 (kịch)
Chí Phèo – 1946 – in tập Luống Cày, nguyên tên là Cái lò gạch cũ (in lần đầu vào năm
1941, tên Đôi lứa xứng đôi.Tức, khi sáng tác, Cách mạng vẫn chưa thành công)
*TH Ự C DÂN PHÁP TR Ở L Ạ I XÂM L ƯỢ C t ừ năm 1947:
Tây Tiến – 1948 – sau khi Tây Tiến (thành lập 1947) hoàn thành nhiệm vụ, Quang
Dũng đến đơn vị mới ở Phù Lưu Chanh – in tập Mây đầu ô
Vợ chồng A Phủ - 1952 – in tập Truyện Tây Bắc
Việt Bắc – 1954 – sau chiến thắng ĐBP, cán bộ rời chiến khu về Hà Nội
*Hòa bình l ậ p l ạ i 1954, mi ề n B ắ c xây d ự ng XHCN, mi ề n Nam ch ố ng M ỹ
(t ừ 1955):
Đất nước (NĐT) – 1955 – in tập Người chiến sĩ (miền Bắc đang xây dựng XHCN)
Người lái đò sông Đà- 1960 – in tập Sông Đà (tùy bút)
Vợ Nhặt – 1962 – in tập Con chó xấu xí – tiền thân của truyện là tiểu thuyết Xóm ngụ
cư, viết về nạn đói năm 1945
Rừng Xà Nu – 1965 – in tập Trên quê hương những anh hùng Điện Ngọc
Những đứa con trong gia đình – 1966
Sóng – 1967 – thực tế biển Diêm Điền – in tập Hoa dọc chiến hào
Đất nước (NKĐ) – 1971 – in tập Mặt đường khát vọng (trường ca) (1974)
*HÒA BÌNH (tr ướ c đ ổ i m ớ i năm 1986):
Hồn Trương Ba, da hàng thịt -1981 (kịch nói)
Ai đã đặt tên cho dòng sông ? – 1981 – in tập sách cùng tên (bút kí)
Chiếc thuyền ngoài xa – 1983 – in tập truyện cùng tên
Đàn ghi ta của Lorca – 1985 – in tập Khối vuông ru-bích