Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

giáo trình dạy nghề cho lao động nông thôn nghề trồng lúa cạn mô đun thu hoạch, bảo quản, sử dụng lúa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.58 MB, 78 trang )




 !
"#$%&
'$( !
)*+, /0123+4,5
1
67#6'
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
"$%&
2
89
Một trong các khâu của nghề trồng lúa cạn là thu hoạch, bảo quản và sử
dụng lúa. Nếu thu hoạch không đúng kỹ thuật thì gây thất thoát trong quá trình
thu hoạch và sau thu hoạch, mặt khác còn làm giảm phẩm chất lúa. Bởi vậy
người làm nghề trồng lúa rất cần học về kỹ thuật thu hoạch lúa. Đồng thời sau
khi có được sản phẩm thì việc bảo quản cũng là vấn đề quan tâm lớn đối với
người trồng lúa. Để đáp ứng nhu cầu học tập của người trồng lúa cạn, chúng tôi
tham gia biên soạn giáo trình mô đun Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ lúa:Nội
dung cuốn giáo trình mô đun này giới thiệu về cách xác định thời điểm và chọn
phương thức thu hoạch lúa; Chuẩn bị thu hoạch và thu hoạch lúa; Phơi khô và
làm sạch lúa; Bảo quản và sử dụng lúa. Toàn bộ mô đun được phân bố giảng
dạy trong thời gian 80 giờ và gồm có 3 bài như sau:
Bài 1: Thu hoạch lúa
Bài 2: Sơ chế và bảo quản hạt lúa
Bài 3: Sử dụng lúa


Các bài này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tạo điều kiện cho học viên
thực hiện được mục tiêu học tập và áp dụng vào thực tế trồng lúa tại cơ sở. Mô
đun này liên quan mật thiết với các mô đun: Chuẩn bị trồng lúa cạn, Trồng và
chăm sóc lúa cạn, Phòng trừ cỏ dại, sâu bệnh hại.
Để hoàn thiện được cuốn giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ
đạo, hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ-Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn; Tổng cục dạy nghề - Bộ lao động - Thương binh và Xã hội. Sự hợp tác,
giúp đỡ của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật của trung tâm khuyến nông,
các cơ sở sản xuất lúa, các nông dân sản xuất lúa giỏi, các thầy cô giáo đã tham
gia đóng góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi để chúng tôi xây dựng chương
trình và biên soạn giáo trình.
Các thông tin trong giáo trình này có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế,
tổ chức giảng dạy và vận dụng phù hợp với điều kiện, bối cảnh thực tế của từng
vùng trong quá trình dạy học.
Trong quá trình biên soạn chương trình, giáo trình. Dù đã hết sức cố gắng
nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Chúng tôi rất mong
nhận được ý kiến đóng góp từ các nhà giáo, các chuyên gia, người sử dụng lao
động và người lao động trực tiếp trong lĩnh vực trồng lúa để chương trình, giáo
trình được điều chỉnh, bổ sung cho hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao chất
lượng, hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu học nghề trong thời kỳ đổi mới.
Xin chân thành cảm ơn!
,;<4=;>=?+/@A+$
1. Nguyễn Thị Sâm (chủ biên)
2. Nguyễn Thị Quỳnh Liên
3
3. Nguyễn Văn Khang
4. Ngô Thị Hồng Ngát
4

67#6':::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::B

"$%&:::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::B
89:::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::C
:::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::D
EF67FGH::::::::::::::::::::::::::I
=J=K,=LM<N-M+$::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::O
P=Q$,M,@A1,RS;:::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::T
M c tiêu:ụ 9
1. Th i i m thu ho ch lúaờ để ạ 10
1.1. Xác nh th i i m lúa chínđị ờ để 10
1.1.1. Chu n b xác nh chín c a lúaẩ ị để đị độ ủ 10
1.1.2. C n c th i gian sinh tr ng c a gi ng lúaă ứ ờ ưở ủ ố 10
1.1.3. C n c v o ng y tr c a ru ng lúaă ứ à à ỗ ủ ộ 11
Hình 4.1.1. Lúa ang trđ ổ 12
1.1.4. Quan sát tr c ti p ngo i ru ng lúaự ế à ộ 12
1.1.5. Xác nh khí h u, th i ti t trong vùngđị ậ ờ ế 12
1.2. Chu n b thu ho chẩ ị ạ 13
1.3. Xác nh th i i m thu ho chđị ờ để ạ 23
2. Ti n h nh thu ho ch lúaế à ạ 24
2.1. Thu ho ch b ng li mạ ằ ề 24
2.2. Thu ho ch b ng máy c tạ ằ ắ 25
2.2.1. C t lúa b ng máy g t lúa x p dãyắ ằ ặ ế 25
2.3. Thu ho ch b ng máy g t p liên h pạ ằ ặ đậ ợ 25
3. Tu t/ p lúaố đậ 26
3.1. p lúaĐậ 26
3.1.1. p bĐậ ồ 26
3.1.2. p c pĐậ ặ 27
3.1.3. p lúaĐạ 28
3.2. Tu t lúaố 29
4. L m s ch h t lúaà ạ ạ 32
4.2. Ph ng pháp l m s ch h t lúaươ à ạ ạ 32

4.2.1. L m s ch lúa b ng ph ng th côngà ạ ằ ươ ủ 32
4.2.2. L m s ch lúa b ng d ng c n gi nà ạ ằ ụ ụđơ ả 37
5
4.2.3. T ch c l m s ch lúa b ng máyổ ứ à ạ ằ 39
B. Câu h i v b i t p th c h nhỏ à à ậ ự à 42
P=B$01,UVP>W@XMW+,AKRS;:::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::&C
M c tiêu:ụ 43
A. N i dung:ộ 43
1. Ph i s yơ ấ 43
1.1. M c íchụ đ 43
1.2. Yêu c uầ 44
1.3. Các ph ng pháp ph i s yươ ơ ấ 47
1.3.1. Ph i b ng ánh sáng m t tr iơ ằ ặ ờ 47
1.3.1.1. i mƯưđể 47
-Không c n dùng n nhiên li u ho c n ng l ng cho các máyầ đế ệ ặ ă ượ
s y.ấ 47
-Th c hi n n gi n, r ti n.ự ệ đơ ả ẻ ề 47
-Kh n ng s ng c a h t c m b o do quá trình p h i thúcả ă ố ủ ạ đượ đả ả ơ
y quá trình chín sinh lý c a h t.đẩ ủ ạ 48
-Ho t ng c a vi sinh v t v s phá ho i c a côn trùng, sâuạ độ ủ ậ à ự ạ ủ
m t c l m gi m do tác d ng c a b c x m t tr i.ọ …đượ à ả ụ ủ ứ ạ ặ ờ 48
- Gi i quy t c v n lao ng.ả ế đượ ấ đề độ 48
- Không gây ô nhi m.ễ 48
1.3.1.2. Nh c i mượ để 48
1.3.2. Ph i lúaơ 48
1.3.2. L m khô b ng h th ng qu t không khí nóngà ằ ệ ố ạ 54
1.3.2.1. i mƯưđể 55
1.3.2.2. Nh c i mượ để 55
1.3.2.3. S y lúaấ 56
2. C t tr b o qu nấ ữ ả ả 57

2.1. Nguyên nhân 57
2.2. Th i gian v m h t b o qu nờ àđộẩ ạ ả ả 58
2.2.2. m h t b o qu nĐộẩ ạ ả ả 58
2.3. N i b o qu nơ ả ả 58
2.4. Ph ng pháp b o qu nươ ả ả 61
2.4.1. B o qu n h t lúa trong bao:ả ả ạ 61
2.4.2. B o qu n thóc r i:ả ả đổ ờ 61
2.4.3. B o qu n thóc b ng cót ôi:ả ả ằ đ 61
2.4.4. B o qu n thóc trong các d ng c nhả ả ụ ụ ỏ 62
2.5. Ki m tra n i b o qu nể ơ ả ả 62
2.9. Phòng tr côn trùng gây h iừ ạ 65
6
2.9.2. Bi n pháp v t lýệ ậ 65
2.9.3. Bi n pháp sinh h cệ ọ 66
2.9.4. Bi n pháp hoá h cệ ọ 66
2.9.5. Bi n pháp phòng tr t ng h p IPM sau thu ho ch lúaệ ừ ổ ợ ạ 66
B. Câu h i v b i t p th c h nhỏ à à ậ ự à 67
P=C:YZ[+4VP4=\4=]+41,@V[/;M::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::^T
M c tiêu:ụ 69
1. M c íchụ đ 69
3. Giá tr s d ngị ử ụ 69
3.1. Cung c p l ng th c t i chấ ươ ự ạ ỗ 69
Hình 4.3.1. S n ph m c a cây lúaả ẩ ủ 70
Bán h t lúa ra th tr ngạ ị ườ 70
3.3. Gi gi ng cho v sauữ ố ụ 71
3.2.1. Ch n ô lúa gi gi ngọ ữ ố 71
3.2.2. Thu ho ch h t gi ngạ ạ ố 71
3.2.3. B o qu n h t gi ngả ả ạ ố 72
B. Câu h i v b i t p th c h nhỏ à à ậ ự à 72
_9`6:::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::IC

:P=R=LMK,;<a,W@::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::II
EF67FGH
MĐ: Mô đun
LT: lý thuyết
TH: thực hành
7
KT: kiểm tra
 !
b<N-M+$%&
=J=K,=LM<N-M+$
Mô đun Thu hoạch, bảo quản và sử dụng lúa là mô đun chuyên môn nghề,
mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹnăng thực hành về Thu hoạch bảo quản
8
và sử dụng lúa cạn. Nội dung của mô đun trình bày các công việc trong thu
hoạch và tiêu thụ lúa như:
Xác định độ chín của lúa để chọn ngày thu hoạch, chuẩn bị dụng cụ, trang
thiết bị, vật tư. Thu hoạch lúa, phơi khô, làm sạch và sử dụng lúa. Sau mỗi bài
trong mô đun có các câu hỏi và bài tập thực hành. Học xong mô đun này, học
viên có được những kiến thức cơ bản về các bước công việc Thu hoạch, bảo
quản và sử dụng lúa. Có kỹ năng Xác định độ chín của lúa; Chọn lựa phương
thức thu hoạch phù hợp; Chuẩn bị dụng cụ; Thu hoạch lúa; Phơi (sấy) lúa đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật.
P=Q$,M,@A1,RS;
b>P=$%&c%Q
[1K=?M$
- Liệt kê được các bước thực hiện thu hoạch và vận chuyển lúa cạn.
- Nhận biết được thời điểm thu hoạch lúa cạn
- Thu hoạch và bảo quản lúa đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Rèn luyện tác phong nhanh nhẹn, cẩn thận trong công việc.
9

!:.=ZM+4$
Q:,d=-=e<K,M,@A1,RS;
Q:Q:fg1-h+,K,d=-=e<RS;1,i+
Q:Q:Q:,Mj+>h-ekg1-h+, 1,i+1l;
RS;
Trước khi xác định độ chín của lúa cần phải chuẩn bị sổ ghi chép theo
dõi
ngày sinh trưởng của ruộng lúa, ghi nhật ký quá trình trồng lúa và sổ có
các
thông tin về lý lịch của giống lúa để làm cơ sở đối chiếu với độ chín thực tế
của
ruộng
lúa.
Q:Q:B:m+1nK,d=4=;+/=+,K)op+41l;4=]+4
RS;
Thời gian sinh trưởng của giống lúa: Là số ngày bắt đầu từ khi hạt nảy
mầm cho đến ngày thu hoạch được lúa chín.
+ Đối với lúa cạn gieo hạt vào đất, Thời gian sinh trưởng được tính từ khi
lúa mọc mầm (mầm nhô khỏi mặt đất ) đến khi lúa chính (85-90% số hạt/bông
đã chín vàng )
+ Nhiều trường hợp sau gieo không có mưa (thiếu độ ẩm) hạt lúa phải chờ
đến khi có mưa, đủ ẩm, mới nảy mầm
+ Thời gian sinh trưởng của lúa phụ thuộc rất rõ vào điều kiện thời tiết,
gặp hạn lúa nước ngừng sinh trưởng và phát triển -> Thời gian sinh trưởng dài
ra.
+ Đối với giống địa phương còn ảnh hưởng quang kì (độ dài ngày) chỉ trổ
trong thời gian thích hợp.
Ví dụ giống lúa có thời gian sinh
tr
ưở

ng
là 105 ngày, chúng ta bắt đầu gieo
vào ngày 15 tháng 4 thì đến ngày 29 tháng
3
là có thể thu hoạch
đư

c.
Muốn theo dõi thời gian sinh trưởng của giống lúa trên đồng ruộng,
chúng
ta kẻ bảng giống như bảng 4.1. Khi gieo trồng ở vụ
nào
thì chúng ta áp dụng để
điền ngày tháng theo dõi cho phù hợp. Nhìn vào bảng 4.1 là chúng ta biết được
lúa đã sinh trưởng bao
nhiêu
ngày. Ví dụ, ngày 15 tháng 09, nhìn vào bảng 4.1,
chúng ta biết lúa đã
sinh
trưởng được 63 ngày, ngày 15 tháng 10 là lúa sinh
trưởng được 91 ngày và
ngày
29 tháng 10 là có thể thu hoạch
được.
W+4&:Q:W+4K,q@Zr=K,d=4=;+/=+,K)op+41l;4=]+4
RS;
4Ps
,g+4t+
m
<

,=
1,S
&tB%Q%
%OtB%QQ
%TtB%QQ
Q%tB%QQ
1
18
49
77
2
19
50
78
3
20
51
79
4
21
52
80
5
22
53
81
10
6
23
54

82
7
24
55
83
8
25
56
84
9
26
57
85
10
27
58
86
11
28
59
87
12
29
60
88
13
30
61
89
14

31
62
90
QD
Q
CB
^C
TQ
16
2
33
64
92
17
3
34
65
93
18
4
35
66
94
19
5
36
67
95
20
6

37
68
96
21
7
38
69
97
22
8
39
70
98
23
9
40
71
99
24
10
41
72
100
25
11
42
73
101
26
12

43
74
102
27
13
44
75
103
28
14
45
76
104
BT
QD
&^
Q%D
S;K,M
30
16
47
31
17
48
Q:Q:C:m+1nVP@+4PsK)u1l;)M.+4RS;
Cây lúa sinh trưởng trên đồng ruộng còn phụ thuộc rất nhiều yếu tố,
cho
nên thời gian sinh trưởng thực tế có thể bằng hay sớm hơn, muộn hơn so
v


i
đặc tính thời gian sinh trưởng của giống ấy, nên chúng ta cần phải quan
sát
ngày trỗ của ruộng lúa. Ngày mà ước khoảng 50% số cây lúa của ruộng lúa
đã
trỗ, cộng thêm ± 3 ngày nữa là thu hoạch được. 
11
*+,Q:M.+4RS;1vD%w/]1xsRS;K)u
>N+4
*+,&:Q:Q:Lúa đang trổ
Q:Q:&:M;+/gKK)y1K=U3+4@P=)M.+4
RS;
Sau khi lúa trỗ
đư

c
25 ngày thì quan sát
tr

c
tiếp thường xuyên
hàng
ngày trên ruộng lúa.
Khi thấy ruộng lúa đã chín vàng, kiểm tra ngẫu nhiên có
85-90% số hạt/ bong dã chín vàng (các hạt ở gốc bông đã no đầy và đang biến
màu) thì
thu hoạch
.



*+,&:Q:B:Ruộng lúa có 85 % số bông lúa đã
chín
Q:Q:D:fg1-h+,a,i,zMK,d=K=UKK)@+4
V{+4
a. Căn cứ dự báo thời tiết của đài khí tượng thủy
văn
Nếu dự báo thời tiết của đài khí tượng thủy văn có mưa, gió lớn
đúng
ngày
xác định thu hoạch thì có thể thu sớm hoặc trễ vài ngày để thuận lợi cho lao
động và giảm thất thoát do thời tiết xấu gây ra.
12
b. Căn cứ vào quy luật khí hậu thời tiết hàng năm của
vùng
Bố trí thời vụ gieo cấy sao cho lúa chín không trùng với giai đoạn mưa
l

n,
mưa kéo dài, gió bão.
Q:B:,Mj+>hK,M,@A1,
Q:B:Q:,Mj+>hZ[+41[K);+4K,=UK>h-eK,M,@A1,
RS;
;
,Mj+>hZ[+41[-eK,M,@A1,
RS;
Một số dụng cụ, vật thường dùng để thu hoạch lúa và cần chuẩn bị
nh
ư:
c,Mj+>hZ[+41[-e1|K
RS;

K,l
1N+4$
+ Liềm để cắt lúa:
Là dụng
cụ
làm bằng thép được uốn cong
nh
ư hình trăng khuyết (vào ngày
mồng
3-4 âm lịch hàng tháng), cắm
vào
tay cầm thường được làm bằng
gỗ.
Các vùng khác nhau thì có
các
dạng liềm khác nhau.
*+,&:Q:C:Liềm được dùng để cắt
lúa

+ Liềm để xén
lúa:
Liềm còn có loại lớn hơn
li

m
để cắt lúa, hình dạng của nó
th

ng
hơn liềm

cắt lúa và chuyên để
c

t
bông lúa rời khỏi thân lúa sau
khi
đã cắt cả cây lúa
chín, liềm
này
được gọi là liềm xén lúa.

+ Vòng gặt
“Vòng hái” hay “vòng gặt” gồm 2 nhánh cây liền, hợp với nhau 1 góc 45 -
60 độ. Trên một nhánh dùng làm tay cầm có tra lưỡi hái (liềm) ở giữa và thẳng
góc với mặt phẳng hai nhánh (kiểu người Kinh) hoặc phía đối diện với nhánh
kia (kiểu Khmer).
13
*+,&:Q:D:Vòng gặt người Khmer
*+,&:Q:&:Vòng gặt người Kinh



c,M,@A1,RS;>}+4K;s
*+,&:Q:^. Tuốt lúa bằng tay
c,Mj+>h1|KRS;>}+4104=J=
Máy gặt đơn giản: Sau khi gặt xong, người dân phải về tuốt lúa
14
*+,&:Q:I: Máy gặt đơn giản
Máy gặt đập liên hợp:
c,Mj+>hZ[+41[-y+4

RS;:
+ Thau làm bằng nhựa, dùng để xúc, đựng
lúa…
Thau nhựa trơn, phẳng,
các hạt
lúa
không bị dính vào thau, bởi
vây
người ta thường dùng để làm
các
công việc của lúa để làm
giống.
15
*+,&:Q:O: Máy gặt đập liên hợp
+ Thúng: Là dụng cụ được đan bằng các nan tre cũng có tác dụng như
thau
nhựa, nhưng khi làm lúa, hạt lúa hay dính vào các khe hở của thúng, chính
vậy
ph

i
mất thời gian làm sạch các hạt lúa đó, đặc biệt là khi dùng thúng để
thực hiện
các
khâu làm lúa giống. Tuy nhiên thì thúng vẫn được dùng rất thông
dụng.
*+,&:Q:QQ:Chuẩn bị thúng
+ Bao chứa
lúa:
* Bao chứa lúa là các túi

được
may từ tấm đan bằng sợi tổng
h

p,
có nơi
còn gọi là bao xác rắn. Các bao này có thể chứa
t
ừ 40-50kg
lúa/bao
 *+,&:Q:T:Thau nhựa*+,&:Q:Q%:Dùng thau
xúc lúa
16
* Chuẩn bị: Chúng ta cần ướ
c
tính lượng lúa để chuẩn bị bao

- Chuẩn bị dụng cụ để làm khô
lúa
+ Trang: Là dụng cụ được làm bằng miếng kim loại hay bằng
gỗ
gắn vào
một cán dùng để cào hoặc trang
lúa

+ Cào: Là dụng cụ được làm
b

ng
các thanh gỗ nhỏ cắm vào một

thanh
gỗ
lớn gọi là bàn cào, bàn cào
giống
hình cái lược. Bàn cào được cắm
vào
cán,
dùng để trải lúa khi
ph
ơ
i
*+, &:Q:QB: Bao xác rắn để chứa
lúa
*+,&:Q:QC:10 cuộn bó thành một bó
17
*+, &:Q:Q&: Bàn trang làm bằng kim
loại
*+, &:Q:QD: Bàn trang làm bằng
gỗ
*+,&:Q:Q^:Cào để phơi
lúa

+ Đẩy: Là dụng
cụ
thường được làm bằng tấm gỗ có
hai
tay cầm (làm
bằng cán gỗ) và có
dây
buộc ở các vị trí thuận tiện, khi sử

dụng
cần phải hai
người, một người
phía
trước cầm dây để kéo, một người
phía
sau dùng 2 tay
cầm hai cán gỗ để
đẩy.


*+,&:QI:Đẩy dùng để phơi
lúa
- Chuẩn bị dụng cụ quét,
che
lúa và xúc
lúa
+ Chổi quét
lúa:
Được làm từ các nan tre
hay
cọng của lá dừa. Các nan tre
hay
cọng của
lá dừa được bó thành
một
bó có hình chổi, dùng
để
quyét lúa. Tuy nhiên chổi
này

cũng
có thể dùng để quyét
rác.
18


*+,&:Q:QO:Chổi để quét
lúa
+ Bạt che lúa
:
Được làm bằng nilon
dày,
không thấm nước, diện tích có
nhi

u
kích
cỡ, tùy điều kiện số lượng
lúa
của cơ sở mà chuẩn bị cho phù
h

p.
Bạt có loại 2
da.

*+,&:Q:QT:Bạt dùng để che
lúa
 
+ Gàu xúc

lúa:
Là dụng cụ được làm
b

ng
kim loại, một bên được bịt kín

gắn chuôi
để cầm. Một bên hở

hình vòng cung, bên hở này
đư

c
gắn thanh kim loại
qua hai
mép
của gàu, dụng cụ
này
dùng để xúc
lúa.
19
*+,&:Q:B%:Gàu để xúc
lúa
>:,Mj+>hK);+4K,=UK>h<gs<v1-eK,M,@A1,
RS;
Các thiết bị và máy móc để thu hoạch lúa như máy gặt lúa xếp dãy,
máy
gặt đập liên hợp, thì không phải người trồng lúa nào cũng có. Chính vậy
c


n
phải có sự chuẩn bị. Nếu có điều kiện thi mua máy mới, hoặc đã có máy rồi
thì
kiểm tra tình trạng hoạt động của máy, chuẩn bị đầy đủ dầu, nhớt cho máy
s

n
sàng hoạt động. Nếu chưa có điều kiện sở hữu máy thì cần phải hợp đồng
thuê
mượn trước khi thu hoạch
lúa.
Q:B:B:
,Mj+>hZ[+41[,;s<gs<v1-eKM]K
RS;
;,Mj+>hZ[+41[KM]KRS;-0+
4=W+
Có rất nhiều loại dụng cụ tuốt
lúa
đơn giản. Có loại chỉ cần lấy chân
đạp
vào bàn đạp, trống tuốt lúa của
dụng
cụ đã được gài các hàng dây thép,
khi
trống tuốt lúa quay sẽ có tác dụng
va
đập làm cho hạt lúa rụng khỏi
bông lúa.


- Dụng cụ tuốt lúa có gắn
động
cơ: Có loại dụng cụ tuốt lúa gắn
vào
động
cơ, khi cho máy
nổ,
trống tuốt quay sẽ va đập, làm hạt
lúa
rụng khỏi bông
lúa
*+,&:Q:BQ:Dụng cụ tuốt lúa đạpchân
20
B:Q:C: ,Mj+>h3,o0+4K=L+Vz+1,Mse+
RS;
Tùy theo điều kiện trồng lúa của cơ sở hay hộ gia đình mà chuẩn
b

phương tiện vận chuyển cho phù hợp như dùng lại phương tiện vận chuyển
cũ,
mua mới hay thuê mượn
,Mj+>h<gsKM]KRS;
Máy tuốt lúa gồm có bộ phận thùng tuốt được gắn động cơ và
đặt
trên
giàn bảnh xe, có thể di chuyển bằng cách người ngồi trên máy điều khiển
hay
*+,&:Q:BB:Dụng cụ tuốt lúa gắn động cơ
21
*+,&:Q:BC:Phương tiện thô sơ

dùng sức để đẩy hoặc kéo máy đi. Bộ phận thùng tuốt là một thùng tròn
n

m
ngang gồm có cửa cho lúa bông vào để tuốt hạt, có cửa để thải
r
ơ
m
ra và có
cửa để cho lúa ra.
B:Q:&:,Mj+>h+0=RP<a,N
RS;
Trước khi thu hoạch lúa cần làm vệ sinh sân phơi sạch sẽ
,
chuẩn bị sẵn
sàng sân phơi , khi có lúa là đổ ra sân phơi ngay
đư

c
, không để lúa ướt phải
chờ sân
ph
ơ
i.
B:Q:D: ,Mj+>hZ[+41[<gs<v1RP</A1,
RS;
Tùy từng
đi

u

kiện cụ thể, chúng ta chuẩn bị
dụng
cụ để làm sạch
lúa.
;P</A1,RS;>}+4Z[+41[-0+4=W+
-Trong trường hợp không có điều kiện để sử dụng các loại máy làm sạch
lúa hiện đại ta dung những dụng cụ đơn giản như : Nia, thúng, quạt điện, …
*+,&:Q:B&:Chuẩn bị máy phóng
22
*+,&:Q:BD: Nia để làm sạch
lúa
*+,&:Q:B^:Dụng cụ làm sạch
lúa bằng gỗ
>:P</A1,RS;>}+4<gs
Máy làm sạch lúa có thân máy làm sạch lúa cố định ở trong nhà
(nhà
chuyên để làm sạch lúa) và có đường dẫn trấu, lép, bụi ra bên ngoài. Máy
ho

t
động bằng năng lượng điện. Đây là máy làm sạch lúa khá hiện
đại
và đắt tiền,
không phải bất cứ cơ sở trồng lúa nào cũng mua được. Chính
v

y,
khi cần làm
sạch lúa với số lượng lớn (từ vài tấn trở lên), chúng ta cần chuẩn
b

ị liên hệ để
thuê mướn
máy.
Q:C:fg1-h+,K,d=-=e<K,M,@A1,
Nếu thu hoạch sau khi hạt lúa đã chín hoàn toàn, thất thoát do tỷ lệ rụng
h

t
khoảng 4,5%. Nếu thu hoạch sau 20 ngày lúa đã chín hoàn toàn, tỷ lệ rụng
h

t
lên đến 20%. Tỷ lệ này cũng còn tùy thuộc vào giống. Những giống dễ rụng
h

t,
tỷ lệ rụng có thể nhiều hơn. Chính vậy phải xác định thời điểm thu hoạch
cho
phù hợp để giảm tối đa thất thoát sau thu
ho

ch.
Khi xác định ngày thu hoạch, chúng ta nên chọn ngày không mưa.
Tr
ườ
ng
hợp lúa chín đúng vào đợt mưa kéo dài, có thể cứ để lúa đứng trên cây thêm
3-
23
*+,&:Q:BI:Máy làm sạch lúa

5 ngày nữa chờ qua đợt mưa lớn rồi thu còn hơn là thu đúng vào ngày mưa
to,
gió lớn, sẽ gây thất thoát cao hơn. Hoặc chuẩn bị đến đợt mưa kéo dài hay
để
né lũ, thì cũng có thể thu sớm hơn 3-5 ngày (tức là sau trỗ 25-27
ngày).
B:=U+,P+,K,M,@A1,RS;
Tùy điều kiện mà chúng ta chọn lựa phương thức thu hoạch lúa
cho
phù
hợp như: Diện tích ruộng đủ lớn, ruộng khô chọn phương thức thu
ho

ch
bằng
máy gặt đập liên hợp, hoặc máy gặt xếp dãy. Ngược lại phải chọn
ph
ươ
ng
thức
thu hoạch cắt lúa bằng
li

m.
Ở nơi đang trồng lúa có
nh

ng
phương thức thu
hoạch nào để chọn lựa cho phù hợp, ví dụ như nơi chưa

phổ
biến máy gặt đập
liên hợp thì lấy đâu mà
chọn.
B:Q:,M,@A1,>}+4R=5<
;:{+4V~+44•K
Thường chỉ áp dụng trên các giống lúa cao cây, lúa bị ngã đổ và rối. Người
ta dùng một số dụng cụ gọi là “vòng hái” hay “vòng gặt” gồm 2 nhánh cây liền,
hợp với nhau 1 góc 45 - 60 độ.
>:{+4R=5<
- Dùng liềm để cắt
bông
lúa
chín
Cách để lúa sau
khi
cắt: Lúa sau khi cắt
s
ẽ được để về phía đằng
sau
người cắt lúa, cứ 2-3
n

m
lúa để thành một đống
nhỏ
Các gồi lúa cứ
ti
ế
p

tục nối đuôi nhau
thành
hàng: Vì mỗi người cắt
lúa
đi
một lối nên sau khi
c

t
xong một lối lúa, các
gồi
lúa được xếp thành
một
hàng, nhiều
lối
lúa như vậy sẽ thành
nh

ng
hàng gồi bông lúa
trên ruộng.
*+,&:Q:BO:Dùng liềm thu hoạch lúa
c Dùng liềm cắt
toàn
bộ cây lúa
chín:
Lúa cắt xong
được
để gọn thành
từng

đống
nhỏ.
24
- Cắt bông lúa từ
cây
lúa đã
c

t:
Cắt rời phần
bông
lúa và thân cây
lúa:
Các bông lúa sau
khi
được cắt
rời khỏi thân
cây,
lại để gọn thành từng
đống
nhỏ trên thân cây rạ
phía
vừa cắt
bông lúa
B:B:,M,@A1,>}+4<gs1|K
B:B:Q:|KRS;>}+4<gs4•KRS;kU3
Zbs
Là dùng dụng cụ có bộ phận cắt lúa gắn vào động cơ, người ta điều
khi


n
máy gặt cắt lúa đã chín, cắt tới đâu lúa ngả ra thành từng dãy (hàng) tới đó
(một
số hình ảnh cắt lúa bằng máy gặt xếp dãy
.
Ưu
đi

m:
Năng suất lao động
cao
Nhược
đi

m:


*+,&:Q:C%:Cắt lúa bằng máy gặt lúa
- Cần có kỹ thuật
cao
- Cần có máy
móc
- Cần ruộng lúa lúc chín không đổ ngã và chân ruộng khô, không bị
lún
- Diện tích ruộng phải đủ để cho máy hoạt
động
B:C:,M,@A1,>}+4<gs4•K-z3R=?+,€3
Khi thực hiện, người ta điều khiển máy gặt đập liên hợp để vừa cắt
lúa,
vừa tuốt hạt luôn, lúa hạt được chứa vào các bao và xếp ngay

trên
máy. Khi các
bao chứa lúa đã xếp đầy chỗ xếp ở trên máy thì đưa các bao
lúa
lên bờ
ruộng.
Ưu điểm: Năng suất nhân công cao, giảm bớt cả công tuốt
lúa.
Nhược
đi

m:
25

×