Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Báo cáo tốt nghiệp công ty cổ phần TQ COM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.97 KB, 18 trang )

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ các phòng ban
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức nhân sự
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động của TQ COM năm 2014. (đơn vị: người)
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của TQ COM qua các năm (đơn vị
VNĐ)
Bảng 2.2: Kim ngạch nhập khẩu qua từng thị trường của TQ COM giai đoạn
2011-2014 (đơn vị VNĐ)
Bảng 2.3 : Kim ngạch nhập khẩu linh kiện qua các năm (đơn vị tính: VNĐ)
Bảng 2.4: Sản lượng nhập khẩu theo từng mặt hàng qua các năm của TQ
COM (Đơn vị tính: tấn)
Bảng 2.5 : Sản lượng nhập khẩu theo từng thị trường của TQ COM năm
2014 ( đơn vị: tấn)
1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VNĐ: Việt Nam Đồng
USD : United States Dollar : Hoa Kỳ Đô la
DN: Doanh nghiệp
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TQ COM: công ty cổ phần TQ COM
TT: Telegraphic Transfer : Chuyển tiền bằng điện
TTr: Telegraphic Transfer Reimbursement : Chuyển tiền bằng điện có bồi
hoàn
L/C: Letter of Credit : Thư tín dụng
HCNS: Hành chính nhân sự
NCC: Nhà cung cấp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TQ COM
1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần TQ COM
Tên doanh nghiệp : CÔNG TY CỔ PHẦN TQ COM


Địa chỉ doanh nghiệp : P.802, N2C, KĐT Trung Hòa - Nhân Chính, P.Nhân
Chính, Q.Thanh xuân, Hà Nội.
Điện thoại : (+84).3556.0023
Fax : (+84).3556.0024
Website : hoặc
Email:
Loại hình doanh nghiệp : Công ty cổ phần
Năm thành lập : ngày 19 tháng 05 năm 2010
Quá trình phát triển:
- Công ty cổ phần TQ COM tiền thân là công ty TNHH TQ COM thành lập
ngày 19 tháng 5 năm 2010
- Ngày 14 tháng 5 năm 2014, đổi tên thành công ty cổ phần TQ COM
1.2 Các lĩnh vực kinh doanh của công ty
- Buôn bán Linh kiện Điện tử viễn thông: Là thành viên chính thức của các tổ
chức phân phối linh kiện điện tử hàng đầu trên thế giới như Digikey, Mouser, HK-
Inventory TQCOM cung cấp cho khách hàng đa dạng các loại linh kiện điện tử viễn
thông với mức giá cạnh tranh, thời gian ngắn và với chất lượng đạt tiêu chuẩn Mỹ,
Châu Âu.
- Cung cấp Dịch vụ nhập Linh kiện chất lượng cao từ Mỹ, Singapore, Nhật :
Với lợi thế về mạng lưới mua hàng và ngôn ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung quốc, có thể
cung cấp cho khách hàng linh kiện khó tìm nhất từ Mỹ, Đài Loan và Hồng Kông. Đội
ngũ bán hàng và Marketing năng động, chuyên nghiệp sẽ đáp ứng tốt nhất các nhu
cầu không ngừng thay đổi của khách hàng và đội ngũ Kỹ thuật trình độ cao luôn sẵn
sàng tư vấn cho khách hàng trong việc lựa chọn linh kiện, công nghệ phù hợp với yêu
cầu của khách hàng.
1.3 Cơ cấu tổ chức
3
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ các phòng ban
4
Hội đồng quản trị

Ban Giám đốc
Kế toán & Hành chính
Xuất nhập khẩu & LogisticsBán hàng + Marketing
Bán hàng
Marketing
Logistics
Xuất nhập khẩu
Hành chính/
Nhân sự
Kế toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức nhân sự
Khái quát chức năng các phòng ban
a. Phòng Bán hàng và Marketing
a.1 Bộ phận Bán hàng
a.1.1 Chức năng bộ phận Bán hàng
Bán hàng: Đảm bảo đạt doanh số theo Kế hoạch được giao; tìm hiểu thông tin
thị trường: xu hướng nhu cầu SP/DV cty đang kinh doanh, thông tin về đối thủ cạnh
tranh; giải quyết khiếu nại liên quan đến chính sách bán hàng và phối hợp với bộ phận
khác giải quyết khiếu nại liên quan đến chất lượng hàng hóa, dịch vụ
a.1.2 Nhiệm vụ bộ phận Bán hàng:
Đảm bảo đạt doanh số theo Kế hoạch được giao; lập kế hoạch, triển khai thực
hiện kế hoạch Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ của công ty; xây dựng, mở rộng thị
phần, tăng sức mạnh cạnh tranh của công ty thông qua việc tìm kiếm, xây dựng mạng
5
BAN GIÁM DÔC
BÁN HÀNG & MKT XUẤT NHẬP KHẨU
KẾ TOÁN & HÀNH CHÍNH
Bán hàng
Marketing Logistics
Xuất nhập khẩu

Kế toán Thuế kiêm
Hành chính
Kế toán kho
Kế toán tổng hợp
kiêm nhân sự
Nguyễn Hải Triều
Trưởng phòng
Trưởng phòng
lưới, phát triển quan hệ với Khách hàng, đối tác tiềm năng; xây dựng, mở rộng các
kênh bán hàng (bán buôn - bán lẻ, online - offline); nghiên cứu thông tin thị trường:
Lên kế hoạch, báo cáo về xu hướng nhu cầu thị trường và các hoạt động của đối thủ
cạnh tranh lên ban giám đốc; khiếu nại: xây dựng quy trình kiểm soát Khiếu nại phát
sinh, trực tiếp giải quyết các khiếu nại về chính sách bán hàng và phối hợp với các bộ
phận liên qua về các khiếu nại liên quan đến chất lượng, thanh toán
a.2 Bộ phận Marketing Online
a.2.1 Chức năng bộ phận Marketing Online
Hỗ trợ bán hàng đạt được chỉ tiêu doanh số thông qua các chương trình
Marketing; xây dựng, duy trì, phát triển Thương hiêu của công ty trên các phương
tiện: báo chí, Internet; kiểm soát thông tin Truyền thông và xử lý khủng hoảng truyền
thông.
a.2.2 Nhiệm vụ bộ phận Marketing Online
+ Hỗ trợ bán hàng:
• Lập kế hoạch, tổ chức các sự kiện, chương trình khuyến mãi, quảng cáo
nhằm đưa thông tin các chương trình Khuyến mãi, thông tin sản phẩm đến KH mục
tiêu.
• Quản lý hệ thống Website của công ty thông qua việc tổ chức, duy trì nội
dung và thực hiện các kỹ thuật SEO nhằm duy trì thứ hạng cho các Website qua các
Keywords mà Khách hàng tìm kiếm
+ Thương hiệu
• Xây dựng, quảng bá bộ nhận diện thương hiệu của công ty thông qua các

chương trình PR, quảng cáo trên báo chí, Internet.
+ Thông tin truyền thông:
• Đảm bảo các bài viết trên Internet phải được cập nhật đường link trên hệ
thống CTV của công ty.
• Luôn học hỏi, cập nhật các kỹ thuật xử lý khủng hoảng truyền thông, đặc
việt là trên Internet.
+ Nhiệm vụ phụ: Tham gia Test hệ thống, phần mềm do công ty xây dựng.
b. Phòng Xuất Nhập Khẩu
b.1 Bộ phận Xuất nhập khẩu
6
b.1.1 Chức năng bộ phận Xuất Nhập Khẩu
Nhập khẩu hàng theo yêu cầu của bộ phận bán hàng, đảm bảo luôn đủ hàng
cung ứng cho thị trường và làm thủ tục Xuất khẩu hàng (nếu có); xây dựng mạng lưới
nhà cung cấp rộng khắp có uy tín với giá thành hợp lý, chất lượng tốt; kiểm soát chất
lượng hàng nhâp khẩu đảm bảo hàng nhập khẩu có chất lượng tốt và theo đúng chỉ
tiêu kỹ thuật sản phẩm.
b.1.2 Nhiệm vụ bộ phận Xuất nhập Khẩu
+ Nhập khẩu - Xuất khẩu hàng hóa:
• Xây dưng quy trình thực hiện Nhập khẩu hàng hóa với thời gian ngắn nhất,
luôn đủ hàng cho công tác bán hàng.
• Thực hiện việc Báo giá hàng dự án cho khách hàng trong vòng từ 24h đến
48h.
• Xây dựng các phương án Thanh toán an toàn, tin cậy, chi phí hợp lý cho
NCC.
• Liên tục cập nhật các Ưu đại thuế quan theo chính sách của nhà nước.
• Làm việc, duy trì mối quan hệ với cơ quan chức năng: Hải quản, các đơn vị
làm dịch vụ Hải quan đảm bảo thời gian thông quan ngắn nhất.
+ Xây dưng mạng lưới Nhà cung cấp:
• Xây dưng bộ tiêu chí đánh giá năng lưc NCC.
• Thực hiện đánh giá thường xuyên, liên tục.

+ Kiểm soát chất lượng hàng nhập khẩu
• Lấy đủ thông tin hàng hóa, xác định Part number chuẩn của linh kiện trước
khi báo giá.
• Kiểm soát chất lượng hàng về kho công ty và thưc hiện đổi trả hàng cho
NCC khi khách hàng có khiếu nại về chất lượng hàng hóa.
b.2 Bộ phận Logistics
b.2.1 Chức năng bộ phận Logistics
Đảm bảo Hệ thống kho hàng được sắp xếp khoa học; tổ chức hệ thống giao
hàng tới khách hàng hoặc nhận hàng từ nhà cung cấp thông suốt, nhanh nhất, chi phí
vận chuyển hợp lý.
b.2.2 Nhiệm vụ bộ phận Logistics
7
+ Hệ thống kho hàng:
• Triển khai, áp dụng phương pháp sắp xếp kho khoa học đảm bảo việc lấy
hàng dễ dàng, nhanh nhất.
• Triển khai hệ thống đánh mã, dán nhãn cho hàng hóa công ty bán ra.
• Đào tạo Thủ kho quản lý hàng theo đúng Hệ thống Logistics đã thiết kế.
+ Hệ thống giao hàng tới KH hoặc nhận hàng từ NCC thông suốt
• Xây dựng mạng lưới đối tác vận chuyển hàng hóa (đường Không, đường
Biển, đường Bộ) đảm bảo an toàn với chi phí thấp nhất từ NCC - Công ty - Khách
hàng. Đảm bảo có ít nhất 02 NCC cho mỗi hình thức vận chuyển (đường bộ, đường
biển, đường không)
• Xây dựng hệ thống đối tác thực hiện dịch vụ thông quan (Hải quan) tốt.
• Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá nhà cung cấp dịch vụvà tiến hành đánh
giá năng lực NCC hàng quý.
+ Báo cáo và đề xuất sáng kiến tiết kiệm chi phí nhập khẩu, vận chuyển nhàm
hạ giá thành sản phẩm.
c. Phòng Kế Toán - Hành chính
c.1 Bộ phận Kế toán
c.1.1 Chức năng bộ phận Kế toán:

Hạch toán kế toán; kiểm soát rủi ro tài chính; tham mưu cho ban giám đốc các
vấn đề về Tài chính
c.1.2 Nhiệm vụ bộ phận Kế toán
+ Hoạch toán Kế toán
• Thực hiện hạch toán Kế toán đúng quy định của Nhà nước, chuẩn mực,
nguyên tắc kế toán đồng thời hạch toán, báo cáo tình hình tài chính kịp thời
theo quy định của công ty.
• Tổ chức công việc để hạch toán chứng từ kế toán hàng ngày. Đóng sổ kế
toán đúng thời gian được giao
+ Kiểm soát rủi ro Tài chính
• Xây dựng, triển khai các quy trình vận hành công việc liên quan đến bộ
phận của mình: quy trình thanh toán
• Xây dựng, giám sát Kế hoạch dòng tiền thường xuyên.
8
• Thực hiện việc vay vốn và tìm kiếm nguồn vốn chi phí thấp cho công ty.
• Thực hiện kiểm toán nội bộ ít nhất 01 lần/năm.
+ Tham mưu cho ban giám đốc các vấn đề về Tài chính
• Lập Kế hoạch tài chính và theo dõi, kiểm soát, báo cáo tình hình thực hiện
với ban giám đốc kịp thời.
• Lập Báo cáo Tài chính đúng hạn, so sánh, phân tích số liệu và đưa ra các
sáng kiến tham mưu cho BGĐ hàng tháng, quý, năm
+ Thực hiện tốt nghĩa vụ thuế với Nhà nước và xây dựng quan hệ tốt với cơ
quan thuế.
c.2 Bộ phận Hành chính - Nhân sự
c.2.1 Chức năng bộ phận Hành chính - Nhân sự (HCNS)
Tuyển dụng, đảm bảo quyền lợi cho nhân viên; duy trì hoạt động văn phòng
c.2.2 Nhiệm vụ bộ phận Hành chính - Nhân sự (HCNS)
+ Tuyển dụng, đảm bảo quyền lợi cho nhân viên
• Tuyển dụng, đào tạo đội ngũ nhân sự: có chuyên môn cao, đạo đức tốt.
• Đảm bảo quyền lợi cho nhân viên: thông qua các quy chế lương, thưởng, kỷ

luật rõ ràng. Thực hiện đủ nghĩa vụ BHXH-YT cho nhân viên.
• Xây dựng quy trình tuyển dụng, sa thải và hệ thống biểu mẫu phục vụ
công tác quản lý nhân sự.
+ Duy trì hoạt động văn phòng:
• Lên kế hoạch, thực hiện việc mua sắm trang thiết bị và quản lý tốt thiết bị
văn phòng: bàn ghế, máy tính, đồ dùng văn phòng, vệ sinh văn phòng
• Quản lý định mức chi phí duy trì hoạt động văn phòng: điện, nước.
- Ban hành, kiểm soát văn bản Vào - Ra.
1.4 Nhân lực của đơn vị
Lao động có mặt đầu kỳ là 54 người, lao động tuyển dụng trong kỳ là 3 người,
lao động cuối kỳ là 57 người
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động của TQ COM năm 2014.
(đơn vị: người)
9
Trình độ Số
lượng
Tỷ lệ
Trên đại học 5 8,8%
Đại học 20 35,1%
Cao đẳng, trung cấp 29 50,9%
Công nhân kỹ thuật 3 5,2%
Tổng số 57 100%
Nguồn báo cáo thường niên của TQ COM năm 2014
Qua bảng 1.3 ta thấy nguồn nhân lực có trình độ đại học và sau đại học của
công ty đạt tỷ lệ tương đối cao đạt 43,9%. Tiếp đó là lực lượng lao động có trình độ
cao đẳng trung cấp chiếm tỷ lệ 50,9%. Tỷ lệ công nhân kỹ thuật ít nhất chỉ chiếm
5,2% do công ty chủ yếu là nhập khẩu và gia công quốc tế vì vậy công nhân kỹ thuật
của công ty chỉ hỗ trợ trong quá trình hoạt đông, làm việc của công ty. Với quy mô
và lĩnh vực mà công ty đang hoạt động, nguồn nhân lực hiện tại của công ty đang đáp
ứng tốt yêu cầu kinh doanh hiện tại và là nền tảng cho công ty tiếp tục tìm kiếm và

phát triển khách hàng, thị trường mới theo kịp xu thế hội nhập kinh tế quốc tế.
1.5 Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Mỗi cán bộ văn phòng được trang bị một máy tính, điện thoại bàn, máy in,
máy photo, máy fax phục vụ cho công việc.
- Một nhà kho của công ty với tổng diện tích 35m2 chứa toàn bộ linh kiện
công ty lưu kho chờ gia công và chuyển cho khách hàng, chứa một số sản phẩm mẫu
cho khách hàng có yêu cầu xem trước mặt hàng mình định đặt hàng.
- Một xe ô tô vận tải 0,5T: vận chuyển, giao nhận hàng hóa đến khách hàng.
1.6 Tài chính của đơn vị
Vốn điều lệ của công ty: 2.000.000.000 VNĐ
Mệnh giá cổ phần: 10.000 VNĐ
Tổng số cổ phần: 200.000 cổ phần (Số liệu năm 2014)
Chương 2: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TQ COM
10
2.1 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của TQ COM qua các năm
(đơn vị: 1000 VNĐ)
Năm
Chỉ tiêu
2011 2012 2013 2014
Tổng doanh thu 46.610.961 58.105.107 76.109.061 118.708.074
Lợi nhuận trước
thuế
6.709.108 9.979.195 20.959.104 20.109.091
Lợi nhuận sau
thuế
5.952.501 8.733.525 18.37.8.011 17.399.672
Nộp thuế thu
nhập DN

756.606 1.245.669 2.581.092 2.709.418
Nguồn : báo cáo tài chính riêng của TQ COM năm 2011- 2014
Giai đoạn 2011 – 2013 tổng doanh thu và lợi nhuận của công ty đều tăng
chứng tỏ tình hình sản xuất kinh doanh của công ty tương đối tốt tuy nhiên từ 2013-
2014 doanh thu của công ty tăng mạnh nhưng lợi nhuận của công ty giảm nguyên
nhân do hiệu quả sử dụng vốn chưa cao, mua sắm nhiều tài sản cố định cho công ty
nhưng chưa tạo ra lợi nhuận ngay.
Bảng 2.2 : Tiền lương người lao động của TQ COM qua các năm
(đơn vị: VNĐ)
Năm
Chỉ tiêu
2011 2012 2013 2014
Mức lương trung
bình/người/tháng
4.786.400 5.605.754 7.563.576 7.987.000
Nguồn : báo cáo thường niên của TQ COM năm 2014
Qua bảng 2.2 cho thấy mức lương trung bình của người lao động trong công ty
luôn tăng theo từng năm, năm sau nhiều hơn năm trước . Điều này nhằm đáp ứng đời
sống của người lao động trong thời buổi lạm phát, chính sách đãi ngộ tốt giúp giữ
chân nhân viên và thu hút nhân tài.
2.2 Hoạt động thương mại quốc tế của đơn vị
• Nhập khẩu theo đơn hàng của khách hàng, và kết hợp với các công ty khác
để gia công quốc tế các sản phẩm linh kiện điện tử viễn thông như: chip bán dẫn, linh
11
kiện thụ động, các đầu nối, giắc cắm, điện trở, Rơle, tụ, IC, trở, bán dẫn, ….Công ty
hiện đang nhập khẩu gần 3000 sản phẩm từ gần 40 quốc gia trên thế giới khác nhau
và từ các thị trường nhập chủ yếu là từ Mỹ, Nhật Bản, Singapore, Trung Quốc, Hàn
Quốc
Bảng 2.2: Kim ngạch nhập khẩu qua từng thị trường của TQ COM giai
đoạn 2011-2014

(Đơn vị: 1000 đ)
Năm
Thị trường
2011 2012 2013 2014
Mức tăng trưởng
trung bình hằng
năm
Nhật Bản 2.567.435 3.009.765 7.875.056 5.897.765 51,26%
Trung Quốc 3.936.243 8.325.367 10.365.358 11.324.365 48,44%
Mỹ 6.325.987 6.358.213 14.328.325 19.213.368 53,31%
Hàn Quốc 1.362.254 2.214.369 3.326.357 5.325.364 57,62%
Singapore 1.231.675 1.342.986 3.543.986 7.546.321 95,3%
Nguồn báo cáo thường niên của TQ COM năm 2014
Bảng 2.3 : kim ngạch nhập khẩu linh kiện qua các năm (đơn vị tính nghìn
USD)
(Đơn vị:VNĐ)
Năm
Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2014
Kim ngạch nhập
khẩu
15.423.595.301 21.250.701.643 39.439.082.915 49.307.184.656
Mức tăng trưởng
so với năm trước
38% 86% 25%
Nguồn báo cáo thường niên của TQ COM năm 2014
Qua bảng 2.2 và bảng 2.3 ta thấy kim ngạch nhập khẩu của công ty từ các thị
trường đều tăng từ năm 2011-2014, với mức tăng trưởng trung bình hàng năm trên
37%, trong đó nhập khẩu từ thị trường Singapore đạt mức tăng trưởng hàng năm cao
nhất 95,3% sau đó tới thị trường Hàn Quốc với mức tăng trưởng 57,62%; Mỹ
53,31%; Nhật Bản 51,26% và cuối cùng là Trung Quốc với 48,44%

12
Bảng 2.4: Sản lượng nhập khẩu theo từng mặt hàng qua các năm của TQ
COM
(Đơn vị tính: tấn)
Năm
Mặt hàng 2011 2012 2013 2014
IC 64.239.321 21.698.123 69.986.354 69.987.369
Tụ 69.987.136 69.587.123 98.125.987 87.369.210
Trở 14.369.158 69.698.147 21.369.159 98.700.254
Bán dẫn 53.369.321 69.321.698 69.314.258 69.266.333
Linh Kiện
khác
21.630.365 20.402.752 78.028.715 88.186.148
(Nguồn: báo cáo thường niên của TQ COM năm 2014)
Qua bảng 2.4 ta thấy sản lượng nhập khẩu từng mặt hàng qua các năm của
TQ COM thì lượng nhập khẩu IC là lớn nhất đều trên 20 triệu tấn mỗi năm và sản
lượng nhập khẩu qua các năm của các mặt hàng đa số tăng đều.
Bảng 2.5: sản lượng nhập khẩu theo từng thị trường của tq com năm 2014
( đơn vị tính: tấn)
Thị trường
Sản phẩm
Nhật Bản Trung Quốc Hàn Quốc Mỹ Singapore
IC 10.567.125 12.456.321 15.643.646 10.643.524 20.676.753
Tụ 674.684 10.543.646 10.656.764 25.532.532 39.961.584
Trở 15.582.644 20.643.641 16.356.753 15.674.246 30.442.970
Bán dẫn 8.683.485 20.678.457 12.567.259 15.456.242 11.880.890
Linh Kiện
khác
12.465.321 28.565.245 10.482.612 13.535.631 23.137.339
Nguồn báo cáo thường niên của TQ COM năm 2014

Qua bảng 2.5 ta thấy Singapore là nước công ty nhập khẩu IC, tụ, trở nhiều
nhất, chất bán dẫn và các linh kiện khác công ty nhập khẩu chủ yếu tại Trung Quốc
13
qua đó thấy được năm 2014 2 thị trường nhập khẩu lớn nhất của công ty là Singapore
và Trung Quốc.
14
Chương 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TQ COM
3.1 Thành công
-Với tầm nhìn của công ty trở thành 1 trong 10 nhà phân phối linh kiện điện tử
hàng đầu của Việt Nam năm 2015 vì vậy công ty luôn duy trì, giữ vững và phát triển
được hệ thống khách hàng truyền thống, khách hàng mới. Kết quả đạt được: giai đoạn
từ năm 2011-2014 sản lượng nhập khẩu linh kiện điện tử của công ty liên tục tăng khá
nhanh kèm theo đó là lợi nhuận tăng
- Công ty ngày càng khẳng định được uy tín trên thị trường trong nước và quốc
tế minh chứng là số lượng đơn hàng tăng kèm theo đó là kim ngạch nhập khẩu linh
kiện từ các quốc gia giai đoạn 2011-2014 liên tục tăng trưởng hàng năm
- Đào tạo, tuyển dụng, đãi ngộ cán bộ công ty tốt, thu hút được nhân tài, với
đội ngũ nhân viên của công ty thành thạo tiếng Anh, Trung, Nhật khá tốt vì vậy sẽ
đáp ứng tốt nhất được nhu cầu mua hàng ở nhiều quốc gia trên thế giới
- Công ty đã tiến hành mở rộng thị trường sang Thái Lan và Philipines vào
năm 2014, đây là 2 thị trường tiềm năng rất lớn đối với công ty
3.2 Tồn tại và nguyên nhân
- Thứ nhất là về vốn: do công ty có quy mô vừa và nhỏ, nguồn vốn không có
nhiều. Đồng thời trong thời gian qua quy định của nhà nước về kiềm chế tăng trưởng
tín dụng lãi suất vay vốn tăng làm cho doanh nghiệp khó vay vốn từ ngân hàng để
thực hiện hoạt động nhập khẩu và gia công hàng hóa
- Thứ hai là về phương thức thanh toán: Công ty chủ yếu thanh toán với khách
hàng qua phương thức chuyển tiền bằng điện TT và chuyển tiền bằng điện có bồi
hoàn TTr. Với 2 phương thức thanh toán phổ biến này mặc dù diễn ra rất nhanh

chóng, chi phí tiết kiệm hơn so với thanh toán bằng L/C tuy nhiên rất dễ gây rủi ro
cho cả người mua và người bán. Người nhập khẩu sau khi kiểm tra bộ chứng từ hàng
hoá, nếu thấy phù hợp yêu cầu theo thoả thuận đôi bên, lập thủ tục chuyển tiền gửi
ngân hàng phục vụ mình, nếu hàng hóa không đúng chất lượng cần thì người nhập
khẩu không thanh toán hoặc nếu hàng chứng từ sai sót người nhập khẩu không lấy
được hàng theo đúng hạn sẽ xảy ra xung đột. Hơn nữa biến động tỷ giá luôn diễn biến
khó lường ảnh hưởng không nhỏ tới việc hạch toán chi phí kinh doanh của công ty do
15
công ty chưa thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro hối đoái nào khác ngoài việc
mua trực tiếp ngoại tệ từ ngân hàng. Bên cạnh đó do công ty chưa có đội ngũ chuyên
về thanh toán quốc tế nên việc thiếu kiến thức, kinh nghiệm thanh toán quốc tế nhiều
khi làm chậm tiến trình thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu, thiếu kinh nghiệm cho
các phương thức thanh toán an toàn hơn như L/C.
- Thứ ba là đội ngũ nhân lực thiếu kiến thức về thủ tục hải quan ở các thị
trường nhập khẩu đôi khi cũng ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình thực hiện các hợp
đồng của công ty, công ty phải thuê các công ty dịch vụ bên ngoài làm toàn bộ vì vậy
tốn kém chi phí, lãng phí nguồn lực công ty.
- Thứ tư là trong đàm phán với đối tác, công ty mới chỉ chú trọng đến việc xác
định mục đích, mục tiêu đàm phán, chiến lược đàm phán của mình, mà còn ít quan
tâm tới mục đích, mục tiêu đàm phán, chiến lược của đối tác. Sử dụng các phương
pháp tiếp cận và kỹ thuật đàm phán chưa thực sự hiệu quả do thiếu đội ngũ nhân lực
có kỹ năng đàm phán tốt.
- Thứ năm là việc thiếu thông tin về thị trường xuất nhập khẩu, đối thủ cạnh
tranh quốc tế là do công ty mới chỉ sử dụng các nguồn thông tin từ phòng thương mại
và công nghiệp, internet, tạp chí chuyên ngành mà ít thuê các công ty tư vấn quốc tế
để điều tra nghiên cứu thị trường cho nên hoạt động xuất nhập khẩu của công ty mới
chỉ dừng lại ở các thị trường truyền thống như : Mỹ, Trung quốc và Singapore.
- Thứ sáu là công ty chưa có bộ phận chuyên về Logistic trong công ty để có
thể đảm bảo một cách chuyên sâu trong việc quản trị dự trữ, vận chuyển, nghiệp vụ
kho hàng, mua hàng …

3.4 Đề xuất vấn đề nghiên cứu
 Nâng cao hiệu quả thực hiện quy trình giao dịch đàm phán ký kết hợp đồng
nhập khẩu linh kiên điện tử từ thị trường Nhật Bản tại công ty cổ phần TQ COM
 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện hoạt động thanh toán tiền
hàng linh kiện điện tử nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc bằng phương thức TT tại
công ty cổ phần TQ COM
16
Tài liệu tham khảo
1, Website :
/>2, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần của công ty cổ
phần TQ COM
3, Sơ đồ tổ chức và chức năng các phòng ban của công ty cổ phần TQ COM
4, Báo cáo tài chính riêng của công ty cổ phần TQ COM, P.802, N2C, KĐT
Trung Hòa - Nhân Chính, P.Nhân Chính, Q.Thanh xuân, Hà Nội các năm 2011- 2014
5, Báo cáo kết quả kinh doanh công ty cổ phần TQ COM, P.802, N2C, KĐT
Trung Hòa - Nhân Chính, P.Nhân Chính, Q.Thanh xuân, Hà Nội năm 2014
6, Báo cáo thường niên của cổ phần TQ COM, P.802, N2C, KĐT Trung Hòa -
Nhân Chính, P.Nhân Chính, Q.Thanh xuân, Hà Nội năm 2014
17
18

×