Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Phương thức thu thập thông tin nguồn gen của Trung tâm tài nguyên thực vật.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.5 KB, 22 trang )

SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
MỤC LỤC TRANG

SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức

SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT TỪ ĐẦY ĐỦ
1 BM Bộ môn
2 CNTT Công nghệ thông tin
3 CSDL Cơ sở dữ liệu
4 HTTT Hệ thống thông tin
5 KHCN Khoa học công nghệ
6 PGS. TS Phó giáo sư tiến sĩ
7 TNDTTV Tài nguyên di truyền thực vật
8 TNTV Tài nguyên thực vật

SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
STT TỪ VIẾT TẮT Cụm từ đầy đủ Nghĩa tiếng việt
1 PRC PLANT RESOURCES
CENTER
TRUNG TÂM TÀI
NGUYÊN THỰC VẬT

SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
LỜI MỞ ĐẦU
Quá trình học tập trên giảng đường giúp sinh viên tích lũy được lượng lớn kiến
thức. Tuy nhiên nếu không áp dụng vào thực tế thì lý thuyết chỉ là lý thuyết suông.


Thực tập là quá trình quan trọng, cách đơn giản và nhanh nhất giúp sinh viên rút ngắn
khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn. Điều này rất có ý nghĩa đối với sinh viên sắp
ra trường – lực lượng lao động tương lai nhưng còn thiếu sự trải nghiệm. Thông qua
sự tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, cách thức hoạt động, phát phiếu khảo sát ý kiến, tình
hình đơn vị thực tập, sinh viên được làm quen với môi trường thực tế của doanh
nghiệp. Qua đó, có thể so sánh, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tiễn, rút ra kinh
nghiệm, bài học cho bản thân. Việc thực tập càng được tiến hành sớm, sinh viên càng
tích lũy được nhiều kinh nghiệm, chủ động nắm bắt cơ hội, định hướng mục tiêu tương
lai.
Khoảng thời gian 4 tuần thực tập tại đơn vị thực tập Trung tâm tài nguyên thực
vật tuy ngắn nhưng bản thân em cũng học hỏi được nhiều kinh nghiệm, kiến thức
chuyên ngành, nhìn nhận được các vấn đề thực tế phục vụ cho quá trình làm khóa luận
cũng như công việc sau khi tốt nghiệp.
Nội dung Báo cáo thực tập gồm 2 phần chính:
Phần I: Thông tin chung về Trung tâm tài nguyên thực vật.
Phần II: Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình ứng dụng HTTT tại Trung tâm
tài nguyên thực vật và đề xuất hướng nghiên cứu.
Trong suốt quá trình thực tập, em đã được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của
các cán bộ, nhân viên trong trung tâm và đặc biệt là cô giáo hướng dẫn Đỗ Thị Thu
Hiền. Em xin chân thành cảm ơn những giúp đỡ quý báu đó.
Dù có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm, báo cáo vẫn
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô để
bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
Phần 1:
THÔNG TIN CHUNG VỀ TRUNG TÂM TÀI NGUYÊN THỰC VẬT.
1.1. Giới thiệu chung về trung tâm tài nguyên thực vật.
Tên đầy đủ của trung tâm: TRUNG TÂM TÀI NGUYÊN THỰC VẬT

Tên viết bằng tiếng anh: PLANT RESOURCES CENTER
Tên viết tắt: PRC
Địa chỉ: Km 9 Đại lộ Thăng Long, An Khánh, An Khánh, Hoài Đức, Hà Nội
Email: Điện thoại: (04) 33845802
Fax: (04) 33650625
Năm thành lập: 09/09/2005 Số thành viên: 120 cán bộ
Loại hình: cơ quan sự nghiệp khoa học.
Website: />Hình 1.1. Ảnh website trung tâm tài nguyên thực vật.
(Nguồn: />1.2. Quá trình thành lập và phát triển của Trung tâm tài nguyên thực vật.
Trung tâm Tài nguyên thực vật (Tên tiếng Anh: Plant Resources Center) thuộc
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo Quyết định số
220/2005/QĐ-TTg ngày 09/09/2005 của Thủ tướng Chính phủ. Tiền thân là Bộ môn
quỹ gen cây trồng (trước năm 1996), Trung tâm tài nguyên di truyền thực vật (1996-
2005) thuộc Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam. Trung tâm Tài nguyên
thực vật là cơ quan sự nghiệp khoa học độc lập thuộc Viện Khoa học nông nghiệp Việt
Nam. Trụ sở của Trung tâm đặt tại Xã An Khánh, huyện Hoài Đức, TP Hà Nội.
1.3. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm tài nguyên thực vật.












 !"

#$%

 !"
#$%
&
%
#
&
%
#
'()&*
'()&*
+
,
-
+
,
-
+,
&$!
#&#
.-
+,
&$!
#&#
.-
+/0&1!
2&
(
+/0&1!

2&
(
+/
3& 
2
&1
+/
3& 
2
&1
+.
&3&!&
#.
-
+.
&3&!&
#.
-
SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức
(Nguồn: phòng tổ chức, hành chính )
Ban lãnh đạo của trung tâm có chức năng lãnh đạo, quản lý, điều hành
chung.Trực tiếp phụ trách các công tác: Cải cách hành chính; Kế hoạch; Bảo vệ chính
trị nội bộ; và các công tác khác do Bộ nông nghiệp giao.
Trung tâm hiện có 03 Phòng quản lý và 05 đơn vị nghiên cứu, chức năng nhiệm
vụ cụ thể của các đơn vị như sau:
Phòng Tổ chức, Hành chính: Phòng có chức năng tham mưu cho Giám đốc
Trung tâm quản lý công tác tổ chức cán bộ, hành chính, quản trị và xây dựng cơ bản.
Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế: Tham mưu giúp Giám đốc Trung tâm
định hướng nghiên cứu Khoa học công nghệ, quản lý và thực hiện các chương trình,

đề tài, dự án nghiên cứu trong nước và hợp tác quốc tế do Giám đốc giao.
Phòng Tài chính Kế toán : Phòng có chức năng tham mưu giúp Giám đốc
Trung tâm quản lý công tác tài chính kế toán và tài sản của Trung tâm theo quy định.
Bộ môn Quản lý Ngân hàng gen: Lưu giữ exsitu quỹ gen tại Ngân hàng gen
cây trồng Quốc gia, quản lý Ngân hàng gen hạt giống, quản lý Ngân hàng gen đồng
ruộng các loài cây sinh sản vô tính và cây lưu niên có hạt recalcitrant.
Bộ môn Nhân giống và đánh giá nguồn gen: Nhân giống, trẻ hoá và đánh giá
nguồn gen tại các điểm sinh thái thích hợp, làm giàu quỹ gen, tham gia khai thác sử
dụng tài nguyên thực vật
Bộ môn Dữ liệu và Thông tin TNTV
4
SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
- Quản lý dữ liệu và thông tin tài nguyên thực vật Quốc gia, nghiên cứu ứng dụng tin
học vào quản lý, khai thác dữ liệu và thông tin tài nguyên thực vật, quản lý trang Web
về tài nguyên thực vật
- Ứng dụng CNTT phục vụ công tác bảo tồn tài nguyên di truyền thực vật.
- Quản lý và sử dụng dữ liệu của các nguồn gen đang được bảo tồn tại các cơ quan
màng lưới của Hệ thống bảo tồn tài nguyên di truyền thực vật,
Bộ môn Đa dạng sinh học nông nghiệp
- Nghiên cứu đa dạng sinh học nông nghiệp.
- Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng nông sản nguồn gen.
- Quản lý Ngân hàng gen in-vitro
Bộ môn Bảo tồn insitu và khai thác nguồn gen: nghiên cứu và quản lý các
điểm bảo tồn insitu tài nguyên thực vật, khai thác sử dụng tài nguyên thực vật.
1.4. Chức năng, nhiệm vụ chính của Trung tâm tài nguyên thực vật.
• Chức năng
Trung tâm là đơn vị sự nghiệp khoa học trực thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp
Việt Nam. Trung tâm là đầu mối hệ thống bảo tồn tài nguyên di truyền thực vật quốc gia.
Trung tâm được sử dụng con dấu và mở tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
• Nhiệm vụ

- Xây dựng chương trình, dự án, kế hoạch nghiên cứu khoa học và chuyển giao công
nghệ về bảo tồn tài nguyên thực vật dài hạn
- .Quản lý ngân hàng gen thực vật quốc gia bao gồm các nhiệm vụ: điều tra, thu thập,
nhập nội quỹ gen, duy trì các Ngân hàng gen hạt…
- Điều phối hoạt động màng lưới tài nguyên di truyền thực vật thống nhất trong cả nước,
- Nghiên cứu đa dạng sinh học nhằm xây dựng giải pháp tổng thể bảo tồn và xúc tiến
khai thác, sử dụng đa dạng sinh vật nông nghiệp.
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về nguồn gen có khả năng mở rộng sản xuất,
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tài nguyên di truyền thực vật,
- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về tài nguyên di truyền thực vật cho cán bộ khoa học và
cán bộ địa phương,
- Tư vấn các vấn đề liên quan đến tài nguyên di truyền thực vật.
1.5. Tình hình hoạt động của Trung tâm tài nguyên thực vật.
Việc phát triển KHCN của Trung tâm TNTV là để bảo tồn hiệu quả quỹ gien
cây trồng phục vụ các mục tiêu phát triển bền vững của đất nước. Để đạt được mục
tiêu Trung tâm cần phát triển đồng bộ và hài hòa tất cả bốn nhóm hoạt động của công
tác bảo tồn quỹ gien cây trồng bao gồm:
• Điều tra, kiểm kê, thu thập và nhập nội nguồn gen
- Điều tra và kiểm kê quỹ gien cây trồng nhằm đánh giá thực trạng phân bố TNDTTV,
xác định các ưu tiên cần thu thập và bảo tồn, cũng như các giải pháp và cách tiếp cận
để bảo tồn nguồn gen sao cho có hiệu quả nhất.
5
SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
- Việc thu thập cần được tiến hành kịp thời, trước khi nguy cơ mất mát xảy ra, chú trọng
những nguồn gen bản địa, các cây truyền thống
- Nhập nội nguồn gen cần được tiến hành một cách có định hướng.
• Lưu giữ nguồn gen theo phương thức ngoại vi và nội vi:
Để quỹ gen cây trồng được bảo tồn, phát triển và sử dụng hiệu quả cần kết hợp
một cách hợp lý hai hình thức bảo tồn exsitu và insitu đối với từng đối tượng cây.
• Mô tả, đánh giá, tư liệu hoá và thông tin về nguồn gen

Có ba loại thông tin chính: thông tin về lí lịch, xuất xứ; thông tin về các tính
trạng, và thông tin về giá trị sử dụng và những kiến thức bản địa liên quan.
• Thúc đẩy khai thác và sử dụng bền vững nguồn gen.
Để công việc bảo tồn có ý nghĩa cần thúc đẩy sử dụng bền vững nguồn gen
bằng cách:
- Cung cấp nguồn gen và thông tin liên quan cho tất cả các đối tượng sử dụng vì mục
đích nghiên cứu, chọn tạo giống, sản xuất nông sản, y dược
- Nghiên cứu tiềm năng sử dụng nguồn gen (genetic enhancement)
- Kết hợp với các viện vùng của Viện Khoa Học Nông Nghiệp Việt Nam nghiên cứu mở
rộng sản xuất.
- Kết hợp với các địa phương và các viện Vùng của Viện Khoa Học Nông Nghiệp Việt
Nam nghiên cứu mở rộng sản xuất.
1.6. Mục tiêu hoạt động của Trung tâm tài nguyên thực vật.
• Mục tiêu tổng quát:
Bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn TNDTTV phục vụ các mục tiêu phát triển
kinh tế, xã hội bền vững của đất nước và bảo vệ môi trường, sinh thái.
• Mục tiêu cụ thể đến 2015:
- Hoàn thành việc điều tra, kiểm kê và thu thập tổng thể QGCT trong phạm vi cả nước
để kịp thời đưa vào bảo tồn exsitu những nguồn gen giá trị có nguy cơ bị xói mòn
trong sản xuất và trong tự nhiên. Nhập nội có định hướng nguồn gen cây trồng có tiềm
năng phát triển và sử dụng tại Việt Nam, nghiên cứu làm tăng tiềm năng nguồn gen để
không ngừng làm giàu tài nguyên di truyền thực vật.
- Xây dựng và quản lý hiệu quả Ngân hàng cây trồng quốc gia ngang tầm các nước
trong khu vực, đưa số lượng nguồn gen lưu giữ tại đây lên 40.000 - 50.000 vào 2015,
lên 100.000 - 120.000 vào năm 2020.
- Từng bước tiến hành đánh giá, tư liệu hóa nguồn gen một cách đầy đủ để giới thiệu sử
dụng trong nghiên cứu, chọn tạo giống và phát triển sản xuất.
- Hoàn thiện, quản lý tốt Hệ thống thông tin quốc gia về TNDTTV, đảm bảo dễ dàng
tiếp cận đối với mọi đối tượng sử dụng.
- Phát triển và duy trì thành công các điểm bảo tồn on-farm nhằm bảo tồn hiệu quả thông

qua khai thác, sử dụng quả các nguồn gen cây trồng bản địa quí và đặc sản.
6
SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
- Củng cố và điều phối hiệu quả hệ thống TNDTTV quốc gia; từng bước xã hội hoá
công tác bảo tồn TNDTTV.
1.7. Nguồn lực của Trung tâm tài nguyên thực vật.
1.7.1. Nguồn nhân lực
Trung tâm có 120 cán bộ 01 PGS. TS. NCVCC, 08 Tiến sỹ, 24 Thạc sỹ, 12
Nghiên cứu viên chính và Kỹ sư chính, 75 Kỹ sư và Cử nhân thuộc các chuyên ngành
khác nhau (sinh học, nông học, tin học, kinh tế )
Bảng 1.1. Tổ chức nhân sự tại từng phòng/bộ môn.
(Nguồn: Phòng tổ chức, hành chính)
STT PHÒNG/BỘ MÔN
SỐ
LƯỢNG
TRÌNH ĐỘ
TS ThS
Kỹ sư /
Cử nhân
1 Phòng Tổ chức, Hành chính 14 2 3 9
2 Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế 14 1 3 10
3 Phòng Tài chính Kế toán 8 0 1 7
4 Bộ môn Quản lý Ngân hàng gen 18 1 4 13
5 Bộ môn Nhân giống và đánh giá nguồn
gen
19 1 4 14
6 Bộ môn Dữ liệu và Thông tin TNTV 13 1 2 10
7 Bộ môn Đa dạng sinh học nông nghiệp 18 1 4 13
8 Bộ môn Bảo tồn insitu và khai thác
nguồn gen

15 1 3 11
1.7.2. Cơ sở hạ tầng và vật chất
• Cơ sở vật chất trang thiết bị
- Số máy tính trong trung tâm: 120.
- Tất cả các máy tính đều có kết nối và truy cập được Internet và được đưa vào hoạt
động từ năm 1999.
- Cơ sở dữ liệu:MS SQL Server.
- Mạng: LAN, Internet.
- Ngôn ngữ lập trình website của trung tâm: PHP.
- Website trung tâm được quản lý đặt tại trung tâm thông tin Bộ nông nghiệp.
• Từ phiếu điều tra gửi phòng dữ liệu và thông tin TNTV có các phần mềm đã
đang sử dụng tại trung tâm:
Bảng 1.2. Các phần mềm đang được sử dụng tại trung tâm
(Nguồn: phiếu điều tra phòng dữ liệu và thông tin TNTV)
STT Tên phần mềm Nhà cung cấp Ứng dụng Bản quyền
1 Windown 7 Microsoft Hệ điều hành Không
2 Microsoft office 2010 Microsoft Bộ hỗ trợ công tác
văn phòng

3 Kaspersky 2012 Kaspersky Lab Diệt virus Có
7
SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
4 NTSYSPC 2.1 DNA Sequence
Analysis
phân tích sự đa
dạng di truyền
Không
5 GP 1.5 Đặt hàng lập trình Lưu trữ biểu mẫu
thông tin.


6 Misa SME 7.9 Misa Kế toán Có
• Hệ điều hành windown 7: hiên nay được cái đặt trên tất cả các máy tính các nhân ở
Trung tâm có tác dụng thực hiện chính:
- Quản lý tài nguyên máy tính: CPU, bộ nhớ chính, màn hình, bàn phím và các thiết bị
ngoại vi khác.
- Hệ thống bảo vệ
- Quản lý tập tin: tạo, tìm kiếm, sao chép, điều khiển tập tin trong máy tính.
- Quản trị mạng
- Các tiện ích và chức năng khác.
• Microsoft office 2010: sử dụng chính lập các bảng mẫu cho từng mục đích nghiên
cứu, ngoài ra còn để thực hiện các nhiệm vụ cá nhân như viết ghi nhớ, soạn thảo văn
bản, tạo các trang trình diện….Gồm Microsoft word, Microsoft excel,…
• Phần mềm diệt virus Kaspersky 2012: Trung tâm dùng để bảo vệ an toàn máy sử
dụng, các nguồn tin dữ liệu và ngoài ra còn mục đích mong muốn được hỗ trợ trực tiếp
từ các chuyên gia hàng đầu về virus máy tính trong quá trình sử dụng.
• Phần mềm kế toán Misa SME 7.9: được cài đặt tại các máy tính phòng kế toán để hỗ
trợ các nhân viên phòng này chính xác hơn trong nghiệp vụ, giảm thiểu các thủ công
trong kế toán, tăng hiệu quả tính toán và đảm bảo lưu trữ hoạt động của trung tâm
chính xác nguồn ra vào.
• Phần mềm NTSYSPC 2.1: tại trung tâm phần mềm được dùng để phân tích sự đa
dạng đặc điểm di truyền dựa vào kỹ thuật PCR mẫu DNA, dùng để đánh giá độ tương
đồng về 'DNA band profiles' của các chủng nghiên cứu ( Ví dụ như vi sinh vật ). Đây
là một công cụ nghiên cứu hỗ trợ cho việc phân tích các số liệu về 'typing method' của
một loài nào đó.
• Phần mềm GB 1.5 là phần mềm được trung tâm đặt hàng để hỗ trợ lưu trữ biểu mẫu
quản lý thông tin.

SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
Phần 2:
TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG HTTT TẠI

TRUNG TÂM TÀI NGUYÊN THỰC VẬT.
88 Phân tích thực trạng về thông tin của Trung tâm tài nguyên thực vật.
Hiện nay thông tin chính trong quá trình hoạt động của trung tâm là thông tin về
nguồn gen. Đây là dữ liệu chính trong tất cả các quá trình hoạt động nghiên cứu của tại
trung tâm.
Dữ liệu nguồn gen thu thập ngày càng nhiều theo các dự án của trung tâm thực
hiện, chính sách đầu tư vào công nghệ thông tin đảm bảo dữ liệu an toàn quốc gia
đang được trung tâm đưa vào thực hiện tại tất cả các phòng ban. Từ phỏng vấn trực
tiếp tại phòng kế toán cho thấy chi phí đầu tư của Trung tâm TNTV cho CNTT chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng chi phí hoạt động dự toán năm 2015:
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng chi hoạt động của Trung tâm TNTV dự toán 2015.
(Nguồn: phòng kế toán)
888 Hệ thống thông tin của Trung tâm tài nguyên thực vật.
Trung tâm không sử dụng phần mềm quản lý dữ liệu nguồn gen, chưa có hệ
thống quản lý dữ liệu tập trung. Thực trạng thu thập, xử lý, lưu trữ dữa liệu về nguồn
gen của trung tâm là phần quan trọng đang làm rất đơn giản chưa áp dụng công nghệ
thông tin nhiều vào hoạt động.
Dữ liệu về nguồn gen thu thập từ việc cử kỹ sư và cộng tác đi trực tiếp đến các
địa phương thu thập điều tra lấy mẫu, các thông tin mẫu điều tra thu thập về được
chuyển đến bộ môn dữ liệu và thông tin TNTV nhập vào phần mềm xử lý số liệu thu
thập và các số liệu đã được xử lý được xuất ra dưới dạng excel. Các dữ liệu đã được
xử lý được bộ môn này lưu trữ thủ công một phần trên giấy văn bản tại tủ lưu trữ và
một phần tại các máy tính cá nhân tại trung tâm mà chưa được quản lý chặt chẽ.
Dựa vào câu trả lời và số phiếu chọn trên tổng 5 phiếu điều tra, có biểu đồ sau:

9:;9<=;9>?@A?
BCDEFGHIJKL;
MN;9>?@A?DO?9P;9Q?@
M:;RS;9>?@A?
SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283

Biểu đồ2.2. Đánh giá khả năng quản trị thông tin dữ liệu nguồn gen
Qua những phân tích ở trên, có thể thấy hệ thống hiện tại của trung tâm mới đáp
ứng được hiệu quả của hoạt động xử lý thông tin qua phần mềm chuyên dụng xử lý
thông tin tài nguyên.
888 Phương thức thu thập thông tin nguồn gen của Trung tâm tài nguyên thực vật.
Điều tra từ bộ môn dữ liệu và thông tin TNTV cho thấy thông tin nguồn gen
được thu thập từ nhiều nguồn như nguồn nội bộ từ các vụ, cục, viện của Bộ nông
nghiệp, tại các địa bàn xã, huyện, tỉnh thành. Các phương pháp điều tra, thu thập thông
tin được trung tâm chủ yếu sử dụng là:
Biểu đồ 2.3. Phương pháp thu thập thông tin của Trung tâm TNTV.
(Nguồn: phiếu điều tra bộ môn dữ liệu và thông tin TNTV )
Nghiên cứu tài liệu: các tài liệu là những dữ liệu được lưu trữ trong các viện
liên quan, các tài liệu có thể là sổ sách, giấy tờ, văn bản,… các tài liệu cũng có thể lưu
trữ ở dạng tệp trên máy tính.
Phỏng vấn, lập phiếu điều tra: tạo phiếu khảo sát điều tra từ trực tiếp các địa
phương nghiên cứu để lấy thông tin lưu trữ tài nguyên. Từ các dữ liệu thu thập về
được tổng hợp, xử lý chọn lọc và lưu trữ.
888 Phương thức xử lý thông tin nguồn gen của Trung tâm tài nguyên thực vật.
Dữ liệu sau khi thu thập được phân loại, chọn lọc. Các số liệu bên trong được
xử lý nhờ phần mềm ứng dụng Microsoft Excel. Các thông tin thu thập từ bên ngoài:
số liệu tài nguyên, nguồn gen tại các địa phương, vẫn được tập hợp thủ công và xử lý
tại phần mềm xử lý thông tin nguồn gen. Từ đây thông tin sau xử lý được đưa vào lưu
trữ để sử dụng cho nghiên cứu và phát triển.
Hình 2.1. Quy trình xử lý thông tin

SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
Do không sử dụng phần mềm chuyên dụng trong quản lý dữ liệu nguồn gen nên
có thể dẫn đến sai sót trong tính toán, đặc biệt là quản lý trở nên khó khăn, tốn thời
gian nếu dữ liệu tăng lên khi trung tâm mở rộng quy mô nghiên cứu trong tương lai.
888 Phương thức lưu trữ và truyền thông thông tin nguồn gen của Trung tâm tài

nguyên thực vật.
Từ điều tra tại trung tâm về phương thức lưu trữ dữ liệu hiện nay tại trung tâm:
Biểu đồ 2.4. Phương thức lưu trữ dữ liệu tại các bộ môn của Trung tâm TNTV
(Nguồn: phiếu điều tra tại phòng tổ chức, hành chính)
Thông tin sau khi được xử lý được lưu trữ ở cả bản cứng lẫn bản mềm. Với
hình thức bản cứng, các tập hồ sơ dữ liệu được lưu trữ tại các tủ đựng hồ sơ theo nội
dung hoặc thời gian. Ở dạng bản mềm, thông tin lưu trên máy tính của các bộ phận
(thông tin về các tài nguyên thu thập lưu trên máy tính của bộ môn dữ liệu và thông tin
TNTV).
Các thông tin được truyền đi qua mạng Lan và Internet giữa các phòng ban và
giữa lãnh đạo với nhân viên hoặc đưa lên website trung tâm. Thông tin nội bộ có để
được thông báo trực tiếp hoặc qua văn bản, qua mail.
888 An toàn bảo mật thông tin của Trung tâm tài nguyên thực vật.
Từ việc phát phiếu điều tra tại các bộ môn của Trung tâm TNTV cho thấy vấn
đề bảo mật trong trung tâm mới ở mức bảo mật cho hệ thống. Một số biện pháp giúp
duy trì sự toàn vẹn, tính sẵn sàng thông tin, dữ liệu đang được trung tâm áp dụng là:
Thứ nhất, cài đặt Firewall cho router, giám sát dung lượng mạng LAN để phòng
những truy cập trái phép vào mạng.
Thứ hai, các máy tính đều được cài đặt phần mềm diệt virut Kaspersky 2012 có
bản quyền. Những tệp dữ liệu quan trọng được bảo vệ bằng cách cài đặt mật khẩu.
Hiện tại, trung tâm vẫn chưa gặp vấn đề lớn về bảo mật và an ninh mạng. Tuy
nhiên trong tương lai trung tâm cần có sự sao lưu, phục hồi dữ liệu.
88 Đánh giá về HTTT, về ứng dụng CNTT trong hoạt động của Trung tâm tài
nguyên thực vật.
Cơ sở hạ tầng và vật chất luôn được trung tâm quan tâm và chú trọng.

SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
Thứ nhất, các phòng ban đều được trang bị máy tính bàn, máy in màu khổ nhỏ,
máy in đen trắng, máy scan, máy fax; các nhân viên đều sử dụng máy tính cá nhân
phục vụ cho các hoạt động của trung tâm.

Thứ hai, các phòng ban hành chính sự nghiệp đều được kết nối mạng LAN,
mạng Internet. Các máy tính hoạt động tương đối độc lập và không có sự kiểm soát
tình trạng sử dụng.
Thứ ba, các máy tính đều cài hệ điều hành Window và phần mềm Microsoft
Office 2010. Phần mềm chuyên dụng xử lý dữ liệu thu thập được sử dụng cài đặt trên
các máy tính tại các bộ môn.
888 Quản trị hệ thống dữ liệu của Trung tâm tài nguyên thực vật.
Hệ thống hiện tại của trung tâm cũng chưa cung cấp cho ban lãnh đạo những
công cụ hỗ trợ đắc lực (chưa có các mô hình, các công cụ xử lý dữ liệu hỗ trợ cho quá
trình ra quyết định của nhà quản lý), chưa chú ý đến việc thống kê, phân tích, phát
hiện những khó khăn, rủi ro tiềm ẩn của trung tâm để có thể kịp thời đưa ra được
những giải pháp thích hợp cho những vấn đề đó.
888 Quản trị website của Trung tâm tài nguyên thực vật.
Website được thiết kế bằng ngôn ngữ PHP được quản lý bới trung tâm thông tin
Bộ Nông Nghiệp với mục đích website mới chỉ có tính năng giới thiệu, cho phép tải miễn
phí một số tài liệu đơn giản của trung tâm, không chú trọng đến phát triển thương mại
điện tử.
888 Quản trị CSDL, phần cứng, phần mềm của Trung tâm tài nguyên thực vật.
Trung tâm đang tiến hành xây dựng hệ thống máy chủ chứa dữ liệu toàn bộ
trung tâm như thông tin về kế toán- tài chính, văn phòng, ban dự án, ban kiểm soát.
CSDL về quản lý lương, quản lý nhân sự, được lưu trữ trong các phần mềm tại các bộ
phận triển khai ứng dụng phần mềm.
Hạ tầng phần cứng, phần mềm hiện tại đã đáp ứng được nhu cầu quản lý CSDL
của trung tâm. Tuy nhiên, khi hoạt động phát triển, những hạ tầng về phần cứng phần
mềm này cũng cần được bảo trì nâng cấp liên tục. Đặc biệt là cơ sở dữ liệu của trung
tâm, về lâu dài cần các hệ quản trị cơ sở dữ liệu có dung lượng lớn và hỗ trợ nhiều hơn
đảm bảo trong việc lưu trữ và quản lý CSDL đáp ứng nhu cầu sử dụng của các phòng
ban khác nhau trong trung tâm cũng như các vụ, viện có yêu cầu sử dụng.
88 Đề xuất hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp của Trung tâm tài nguyên thực vật.


SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
Sau quá trình thực tập tại trung tâm tài nguyên thực vật cùng những kiến thức
nhận được qua khảo sát, điều tra, tổng hợp thông tin về trung tâm và dựa vào khả năng
của bản thân, em xin đề xuất 2 hướng đề tài khóa luận như sau:
Đề tài 1: Ứng dụng điện toán đám mây vào quản lý dữ liệu nguồn gen của
trung tâm tài nguyên thực vật.
Đề tài 2: Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý dữ liệu nguồn gen của
trung tâm tài nguyên thực vật.

SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
Tài liệu tham khảo
8 Văn bản thành lập, tổ chức Trung tâm Tài nguyên thực vật.
8 Quyết định số 220/2005/QĐ-TTg ngày 09/09/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
8 Website />4
SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
CÁC PHỤ LỤC
PHIẾU KHẢO SÁT THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM TÀI NGUYÊN THỰC VẬT
Xin lưu ý:
Khi trả lời đối với những câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời, xin chọn
câu trả lời thích hợp bằng cách đánh dấu “X” vào ô

hoặc ô . Trong đó ký
hiệu  chỉ chọn một trong các câu trả lời; ký hiệu

có thể chọn nhiều hơn một
câu trả lời. Trong trường hợp có câu hỏi về số lượng, diễn giải thêm đề nghị ghi
thêm các thông tin trả lời.
THÔNG TIN CHUNG
8 Tên đơn vị cung cấp thông tin:…………………………………………
…………………………………………………………………………

8 Địa chỉ:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
8 Số điện thoại:…………………………
8 Thông tin cán bộ cung cấp thông tin khảo sát:…………………………
Bộ môn/chức vụ:………………….
8 Thông tin người khảo sát:…………………………………………
NỘI DUNG KHẢO SÁT:
HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CNTT TẠI TRUNG TÂM
1. Cơ quan có mạng LAN không?
 Không  Có
2. Kết nối Internet?
 Không  Có
3. Đường truyền:
S
T
T
Loại
đường
truyền
thiết bị
(ADSL,
Nhà
cung
cấp
dịch
vụ
Năm
đưa
vào
sử

dụng

ng
thô
ng
(K
5
SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
Leased
line…)
bps
)
1
2
3
4. Hệ thống máy chủ (Server) tại đơn vị (chỉ thống kê các thiết bị còn sử
dụng được). Tổng số máy chủ:…………………………………………
STT Tên máy chủ Cấu hình
Số
lượng
Năm
đưa vào
sử dụng
Chức năng
1
2
5. Hệ thống máy tính cá nhân (chỉ thống kê các thiết bị còn sử dụng được)
STT Loại thiết bị Cấu hình Số lượng Năm đưa
vào sử dụng
1 Máy tính để bàn

(Desktop)
2 Máy tính xách tay
(Laptop)
6. Cơ quan có hệ thống Email dùng riêng không?
 Không  Có
7. Địa chỉ website của cơ quan:……………………………………………
8. Nơi đặt website
 Đặt tại cơ quan  Đặt tại đơn vị khác:………………………
9. Hệ điều hành máy chủ:
Phần mềm Phiên bản Số lượng máy có bản
quyền/Tổng số

Windows Server

Linux

Khác:…………
10.Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu:
Phần mềm Số lượng máy có bản quyền/Tổng số

Oracle

SQL Server

Khác:…………
11.Các phần mềm thương mại khác đang được sử dụng tại đơn vị?
6
SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
STT Tên phần mềm Số lượng máy có bản quyền/Tổng số
7

SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
PHIẾU KHẢO SÁT THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM TÀI NGUYÊN THỰC VẬT
Xin lưu ý:
Khi trả lời đối với những câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời, xin chọn
câu trả lời thích hợp bằng cách đánh dấu “X” vào ô

hoặc ô . Trong đó ký
hiệu  chỉ chọn một trong các câu trả lời; ký hiệu

có thể chọn nhiều hơn một
câu trả lời. Trong trường hợp có câu hỏi về số lượng, diễn giải thêm đề nghị ghi
thêm các thông tin trả lời.
THÔNG TIN CHUNG
8 Tên đơn vị cung cấp thông tin:…………………………………………
…………………………………………………………………………
8 Địa chỉ:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
8 Số điện thoại:…………………………
8 Thông tin cán bộ cung cấp thông tin khảo sát:…………………………
Bộ môn/chức vụ:………………….
8 Thông tin người khảo sát:…………………………………………
NỘI DUNG KHẢO SÁT:
HIỆN TRẠNG PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
1. Các phương pháp điều tra, thu thập thông tin được trung tâm sử dụng:
Nghiên cứu tài liệu  Phỏng vấn, lập phiếu điều tra
 phương pháp quan sát Phương pháp thống kê
2. Phần mềm ứng dụng để hỗ trợ công tác quản lý dự án đã triển khai tại đơn vị
STT
Tên
phần

mềm
Chức
năng
cung
cấp
Đối
tượng
người
dùng
Hỗ trợ tin
học hóa
quy trình
nghiệp vụ?
Khả năng
kết nối
với hệ
thống
khác
Khả năng
kết nối
thông tin
với các
đơn vị liên
quan
Tình
trạng sử
dụng
hiện nay
1 ntsis
2 in

3
3. Các phần mềm ứng dụng khác
STT
Tên phần
mềm ứng
dụng
Các chức
năng chính
của phần
mềm
Ngôn ngữ
xây dựng
Hệ quản trị
CSDL
Dạng dữ liệu
kết xuất
(Text, Excel,
XML….)
1
2

SV: Đới Ngọc Hoa MSV:11d190283
3
4. Các số liệu quản lý thông tin về dự án được lưu trữ dưới dạng dạng nào?
 Excel  XML
 Docs  Khác:
……………………………………
5. Khả năng quản trị hệ thống dữ liệu
 Độ chuyên nghiệp cao  Độ chuyên nghiệp khá cao
 Độ chuyên nghiệp thấp  Độ chuyên nghiệp rất thấp

6. Các phương thức lưu trữ dữ liệu hiện nay tại trung tâm dưới dạng dạng nào?
STT Bộ Môn Dạng lưu trữ
Đánh giá
Tốt Kém


×