Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Kế hoạch năm học 2010-2011.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.62 KB, 11 trang )

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐAM RÔNG
TRƯỜNG T.H DƠNG JRI
Số …/ KH – GDTHDJr
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Đạ M’rông, ngày tháng 9 năm 2010
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2010– 2011
Năm học 2010 – 2011, với chủ đề: “Năm học tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất
lượng giáo dục”. Năm học tiếp tục thực hiện các cuộc vận động và phong trào lớn do ngành và
cấp trên phát động.
Căn công văn số 818/SGD&ĐT-GDTH ngày 16/8/2010 của Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm
Đồng về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Tiểu học năm học 2010 – 2011.
Căn cứ công văn số 72/CV-PGD&ĐT ngày 27/8/ 2010 về việc hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ năm học 2010 – 2011 bậc tiểu học của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đam
Rông.
Căn cứ kết quả kiểm điểm việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 – 2010 và điều kiện
thực tế của địa phương, nhằm phát huy những mặt tích cực, khắc phục những yếu kém, tồn tại.
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục. Trường tiểu học Dơng Jri đề ra kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ năm học 2010 – 2011 như sau:
PHẦN THỨ NHẤT
A/ THÀNH TÍCH CỦA NHÀ TRƯỜNG ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC TRONG
NĂM HỌC 2009 – 2010
I/ TÌNH HÌNH ĐỘI NGŨ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH
1. Tình hình đội ngũ CB-GV-CNV tính đến tháng 5/2010 có: 16 trong đó :
Ban giám hiệu : 1 (ĐHTH); Giáo viên : 12 (CĐSP: 3, TCSP 12+2: 4, TCSP 9+3: 2;
Trái ngành: 3); Công nhân viên : 3
2/ Chi bộ Đảng có : 03 Đảng viên chiếm tỷ lệ 18,8% ; chi đoàn có 10 đoàn viên; liên đội có
65 Đội viên.
3. Tình hình trường lớp - học sinh.


Toàn trường có 8 lớp/ 193 học sinh trong đó:
Khối 1: 43 HS/ 2 lớp.
Khối 2: 41 HS/ 2 lớp
Khối 3: 34 HS/ 1 lớp
Khối 4: 35 HS/ 1 lớp
Khối 5: 40 HS/ 2 lớp.
II/ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1. Duy trì sĩ số: 193/192 học sinh đạt 100,5% (tăng 01).
2. Tỷ lệ huy động HS theo kế hoạch ra lớp : 192/192 học sinh đạt 100%
3.Xếp loại hạnh kiểm: - THĐĐ : 193/193 HS đạt 100 %
4. Xếp loại học lực : - Giỏi : 16/193 HS đạt 8,3 %
- Tiên tiến : 54/193 HS đạt 27,9 %
- Tỉ lệ học sinh lên lớp thẳng : 181/ 193 HS đạt 93,7%
1
- Tỉ lệ học sinh lên lớp sau thi lại lần 3 : 4/7 đạt 57,1%.
- Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình bậc tiểu học : 40/40 HS đạt 100%.
5. Tỉ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 : 39/39 HS đạt 100%.
6. Tỷ lệ học sinh học đúng độ tuổi toàn trường là 167/193 HS đạt 86,5%
III/ KẾT QUẢ KIỂM TRA CUỐI NĂM.
1/ Công tác kiểm tra giáo viên: trong năm học nhà trường đã kiểm tra toàn diện được 9/11
giáo viên đạt 81,8% với kết quả: Tốt: 0; Khá: 7; Kém: 2 (Giáo viên giỏi cấp trường: 4).
2/ Đánh giá công chức cuối năm: Tổng số GV-NV được đánh giá: 14/16 người, trong đó:
Loại xuất sắc: 1; loại khá: 7; loại TB: 4; loại kém: 02
3/ Việc thực hiện các cuộc vận động và phong trào lớn do ngành và cấp phát động:
- Cuộc vận động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” Đơn vị được PGD&ĐT
kiểm tra với kết quả đạt Khá; Các cuộc vận động, phong trào khá đơn vị thực hiện tốt.
BẢNG SO SÁNH KẾT QUẢ ĐÀO TẠO HỌC KỲ I GIỮA CÁC LỚP HAI MÔN TOÁN - TIẾNG VIỆT
Lớp TIẾNG VIỆT TOÁN
TSHS Giỏi % Khá % TB % Yếu %
Xếp

hạng
TSHS Giỏi % Khá % TB % Yếu %
Xếp
hạng
1A 22 7 31,8 7 31,8 7 31,8 1 4,6 Thứ

22 6 27,2 12 54,5 3 13,7 1 4,6
Thứ

1B 21 8 38,1 5 23,8 7 33,3 1 4,8 Thứ
sáu
21 10 47,6 5 23,8 3 14,3 3 14,3
Thứ
tám
2A 20 4 20 3 15 12 60 1 5 Thứ
tám
20 5 25 14 70 1 5
Thứ
bảy
2B 21 2 9,5 7 33,3 12 57,2 Thứ
Ba
21 1 4,8 6 28,6 13 61,8 1 4,8
Thứ
năm
3A 34 0 10 29,4 20 58,8 4 11,8 Thứ
bảy
34 0 17 50 15 44,1 2 5,9
Thứ
sáu
4A 35 2 5,7 13 37,1 19 54,3 1 2,9

Thứ
năm
35 11 31,4 17 48,6 7 20 0
Thứ
ba
5A 19 8 42,1 11 57,9 Thứ
hai
19 3 15,8 12 63,1 4 21,1 0
Thứ
hai
5B 21 0 8 42,1 13 61,9 Thứ
nhất
21 4 19,1 13 61,8 4 19.1
Thứ
nhất
TS 193 193
BẢNG SO SÁNH KẾT QUẢ ĐÀO TẠO CUỐI NĂM GIỮA CÁC LỚP HAI MÔN TOÁN - TIẾNG VIỆT
Lớp TIẾNG VIỆT TOÁN
TSHS Giỏi % Khá % TB % Yếu %
Xếp
hạng
TSHS Giỏi % Khá % TB % Yếu %
Xếp
hạng
1A 22 0 11 50 7 31,8 4 18,2
Thứ
bảy
22 4 18,2 9 40,9 6 27,3 3 13,6
Thứ
bảy

1B 21 3 14,3 7 33,3 5 23,8 6 28,6
Thứ
sáu
21 10 47,5 4 19,1 4 19,1 3 14,3
Thứ
sáu
2A 20 11 55 7 35 1 5 1 5 Thứ tư 20 5 25 5 25 8 40 2 10
Thứ
năm
2B 21 11 52,4 7 33,3 2 9,5 1 4,8
Thứ
Ba
21 4 19,1 4 19,1 11 52,3 2 9,5
Thứ

3A 34 0 8 23,5 20 58,8 6 17,7
Thứ
tám
34 1 3,0 8 23,5 17 50 8 23,5
Thứ
tám
4A 35 6 17,2 9 25,7 15 42,8 5 14,3
Thứ
năm
35 1 2,9 11 31,4 22 62,8 1 2,9
Thứ
ba
5A 19 5 26,3 9 47,4 4 21,1 1 5,2
Thứ
nhất

19 5 26,3 12 63,2 2 10,5
Thứ
nhất
5B 21 3 14,3 6 28,6 10 47,6 2 9,5
Thứ
hai
21 2 9,5 13 61,9 6 28,6
Thứ
hai
TS 193 193
2
BẢNG SO SÁNH KẾT QUẢ ĐÀO TẠO CUỐI NĂM GIỮA CÁC TRƯỜNG TRONG TOÀN HUYỆN ĐAM RÔNG.
TRƯỜNG TSHS Xếp thứ hạng Môn T. Việt Xếp thứ hạng Môn Toán Số HS lên lớp thẳng Xếp hạng cuối năm
T.H Đạ Long
464 Mười hai Mười một 398 Mười ba
T.H Đạ Tông
532 Mười bốn Mười hai 451 Mười bốn
T.H Đạ Kao
340 Mười Tám 317 Mười hai
T.H Đạ Nhinh
343 Chín Sáu 326 Tám
T.H Đ.M’rông
420 Mười ba Mười 405 Năm
T.H Dơng Jri
193 Tám Sáu 181 Mười một
T.H L.T. Vinh
563 Nhì Nhì 558 Nhì
T.H Đạ Rsal
298 Mười một Chín 280 Mười
T.H L. Srônh

355 Năm Tư 345 Tư
T.H B. Lăng
664 Bảy Tám 625 Chín
T.H P. Liêng
310 Sáu Năm 298 Sáu
T.H C.V. An
316 Ba Ba 311 Ba
T.H L. Tô
227 Nhất Nhất 226 Nhất
T.H Đ.Knàng
446 Tư Bảy 427 Bảy
IV/ CÁC DANH HIỆU ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
CSTĐ : 01; LĐTT : 4
V/ TỒN TẠI NĂM HỌC 2009 – 2010
Tỷ lệ học sinh chuyên cần hàng ngày chưa cao, nhất là khối lớp 1-2-3&4. Kỷ luật nề nếp
lớp học chưa đạt hiệu quả theo yêu cầu đề ra.
Việc chấp hành quy chế chuyên môn của một số giáo viên nhà trường chưa đồng bộ,
năng lực chuyên môn yếu không đáp ứng được công tác giảng dạy theo quy định của ngành.
Tổ chức các hoạt động chuyên đề, hội thảo nhà trường chưa thường xuyên, hiệu quả.
Việc thanh kiểm tra nội bộ nhà trường chưa thường xuyên do Ban giám hiệu nhà trường
mỏng, công việc còn chồng chéo.
PHẦN THỨ II
B/ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2010 – 2011.
* ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
I/ Thuận lợi
Trường chỉ có một điểm trường chính đóng trên địa bàn 2 thôn, thuận lợi cho công tác
huy động học sinh ra lớp.
Trường luôn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Phòng Giáo dục, của địa phương …
II/ Khó khăn
Cơ sở vật chất nhà trường tuy được nhà nước đầu tư xây dựng mới tuy nhiên còn thiếu

(đường, sân, hàng rào, phòng làm việc cho Ban giám hiệu …).
Đời sống của nhân dân địa phương còn gặp nhiều khó khăn, công tác giáo dục cho con
em chưa được chú trọng thường xuyên. Số học sinh theo cha mẹ đi làm ăn xa và chuyển trường
đột xuất gây khó khăn cho công tác duy trì sĩ số nhà trường.
Ban giám hiệu nhà trường còn mỏng, chưa có kinh nghiệm nhiều trong công tác quản lý,
công việc còn chồng chéo nên việc kiểm tra chưa thường xuyên, kịp thời…
Đội ngũ giáo viên vẫn còn hợp đồng, chưa ổn định phần nào làm ảnh hưởng tới công tác
giáo dục nhà trường.
Với đặc điểm như trên, trường tiểu học Dơng Jri sẽ khắc phục những khó khăn. Quyết
tâm phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ năm học 2010 – 2011 với những chỉ tiêu và nhiệm vụ cụ
thể sau:
III/ Tình hình đội ngũ trường, lớp, học sinh
3
1. Tình hình đội ngũ CB-GV-CNV hiện tại: 16 trong đó :
Ban giám hiệu : 1; Giáo viên : 11; Công nhân viên : 4
2. Tình hình trường lớp - học sinh.
2.1/ Số phòng học hiện có : 7 ( BKC: 6; tạm : 1).
- Bố trí lịch học buổi sáng : khối I;II; III.
- Bố trí lịch học buổi chiều: khối IV & khối V.
- Dạy học 2 buổi/ ngày với khối 1 và khối 2 theo mô hình T30
2.2/ Tổng số học sinh toàn trường: 191/ 8 lớp trong đó.
Khối 1 : 40 / 2 lớp . khối 2 : 42 / 2 lớp
Khối 3 : 40/ 2 lớp . khối 4 : 34/ 1 lớp; Khối 5 : 35 / 1 lớp .
* So với năm học 2009 – 2010 giảm 2 em.
Tổng số trẻ 6 tuổi trên địa bàn : 38 ; Số trẻ 6 tuổi vận động ra lớp: 38 đạt tỉ lệ 100 %.
C/ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Năm học 2010 – 2011, năm học được xác định là “Năm học tiếp tục Đổi mới quản lý và
nâng cao chất lượng giáo dục”. trong đó tập trung vào giáo dục văn hóa, duy trì tốt sĩ số giúp
học sinh đạt được chuẩn kiến thức – kỹ năng các môn học trong toàn cấp học cụ thể, thể
hiện qua các nhiệm vụ trọng tâm sau:

1. Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào lớn do ngành và cấp trên phát động.
2. Tiếp tục thực hiện phương châm “ Giáo dục toàn diện, đổi mới phương pháp, nâng cao chất
lượng và hiệu quả giáo dục”.
3. Huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp và duy trì tốt sĩ số học sinh. Tiếp tục củng cố vững chắc
công tác phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục lớp 1,
lớp 2 và lớp 4. Đẩy mạnh hình thức tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày (Ưu tiên cho khối 1 - 2).
4. Thực hiện tốt công tác đánh giá xếp loại học sinh theo thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT
ngày 27/10/2010, tạo cơ sở vững chắc cho việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới
trong những năm học tiếp theo.
5. Tăng cường các hoạt động ngoài giờ lên lớp, xây dựng một số hoạt động chủ đạo về văn hoá,
văn nghệ, thể dục thể thao chào mừng các ngày lễ lớn trong năm như ngày 20/11, ngày 22/12,
ngày 26/3…
6. Ổn định đội ngũ CB-GV-CNV nhà trường: tích cực xây dựng đội ngũ giáo viên theo hướng
chuẩn hoá, đủ về số lượng, cơ cấu hợp lí, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, triển khai có hiệu
quả chương trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. Tạo điều kiện cho giáo viên nhà trường
tham gia các lớp chuẩn hoá đạt chuẩn và trên chuẩn.
7. Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục, huy động nhiều nguồn nhân lực trong địa phương
và ngoài xã hội để xây dựng cơ sở vật chất nhà trường ngày càng khang trang, sạch đẹp hơn,
nhằm tiến tới xây dựng trường đạt trường chuẩn quốc gia trong tương lai gần.
8. Cải tiến và kiện toàn công tác quản lý, thực hiện cuộc vận động “Dân chủ-kỷ cương-tình
thương và trách nhiệm”. Đẩy mạnh phong trào thi đua “2 tốt”, tạo sự công bằng trong giáo dục,
tăng cường các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện nhà trường.
9. Chỉ đạo có hiệu quả công tác phòng chống các dịch bệnh và tệ nạn trong học đường. Tuyên
truyền Chỉ đạo thực hiện tốt luật an toàn giao thông đường bộ, đường thủy trong học sinh và
nhân dân địa phương.
D/ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
I. CÔNG TÁC CHÍNH TRỊ TƯ TƯỞNG VÀ XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ
1. Nhiệm vụ
4
- Tiếp tục thực hiện chỉ 33/2006/CT-TTg của thủ tướng chính phủ về chống tiêu cực và khắc

phục bệnh thành tích trong giáo dục và triển khai thực hiện chỉ thị số 06-CT/TW của Bộ
chính trị về cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
- Thực hiện có hiệu quả chủ đề của năm học: Đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục.
- Xây dựng đội ngũ CB-GV-CNV theo tinh thần chỉ thị 40/CT-TW đảm bảo vững vàng về tư
tưởng chính trị, vững vàng về chuyên môn. Xây dựng tốt khối đoàn kết nhất trí hoàn thành tốt
nhiệm vụ năm học. Phát huy tinh thần dân chủ hoá trường học, phát huy tính chủ động, sáng
tạo, tích cực của cá nhân CB-GV-CNV nhà trường.
- Phát triển đảng viên 1-2 Đ/c, giới thiệu 2 Đ/c tham gia học lớp cảm tình Đảng.
2. Biện pháp
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả cuộc vận động “ Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh
thành tích trong giáo dục” với 4 nội dung trọng tâm: Nói không với tiêu cực trong thi cử và
bệnh thành tích trong giáo dục; Nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và nói không với
tình trạng học sinh không đạt chuẩn lên lớp ( ngồi nhầm lớp), trong đó chú trọng vào việc:
Nói không với Bệnh thành tích; Nói không với tình trạng học sinh không đạt chuẩn lên
lớp.
- Triển khai cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Đối với
CB – GV – CNV là rèn luyện tư cách, phẩm chất nhà giáo, đẩy lùi suy thoái về chính trị đạo
đức, lối sống. Đối với học sinh là rèn luyện ý thức học tập, tu dưỡng đạo đức, ý thức chấp
hành quy định nhà trường.
- Tổ chức học tập và các hoạt động theo chủ đề: “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương
về đạo đức, tự học và sáng tạo”.
- Vận động cán bộ giáo viên công nhân viên tham gia 100% các lớp học chính trị, nghiệp vụ,
nghiên cứu về các nghị quyết của Đảng các chủ trương của nhà nước, nhất là các nghị quyết,
chủ trương về giáo dục.
- Đảm bảo thực hiện tốt luật giáo dục, pháp lệnh cán bộ công chức quy chế làm việc, quy chế
dân chủ và quy chế phối hợp giữa nhà trường và công đoàn cùng cấp.
- Tổ chức các hoạt động nhằm mục tiêu giáo dục truyền thống, xây dựng tốt tư thế tác phong
nhà giáo. Tham gia đầy đủ các phong trào, các cuộc thi do ngành tổ chức nhằm giao lưu, học
hỏi nhằm củng cố và nâng cao chất lượng toàn diện về tư tưởng trong CB-CC.
3. Chỉ tiêu

- 100% CB-GV-CNV tham gia đầy đủ, có chất lượng các đợt sinh hoạt chính trị và chuyên
môn do ngành tổ chức.
- 100% CB – GV – CNV Không vi phạm về chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật nhà
nước và quy định của ngành.
- Trong năm phát triển được 1 đến 2 đảng viên.
- Kết nạp 100% số giáo viên – nhân viên mới vào các đoàn thể nhà trường.
- Kết nạp từ 65- 70 đội viên trong năm học.
*/ Danh hiệu thi đua các đoàn thể :
- Công đoàn : công đoàn vững mạnh xuất sắc.
- Đoàn thanh niên : chi đoàn đạt khá
- Liên đội : liên đội mạnh cấp huyện.
- Hội chữ thập đỏ : chi hội chữ thập đỏ hoạt động có hiệu quả
-Chi hội khuyến học : chi hội khuyến học hoạt động có hiệu quả.
II/ CÔNG TÁC DUY TRÌ SĨ SỐ VÀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC ĐÚNG ĐỘ TUỔI
1. Nhiệm vụ
- Huy động 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1 trong địa bàn nhà trường quản lý.
5
- Duy trì sĩ số và nâng cao công tác tuyên truyền vận động và giảng dạy để nâng cao chất lượng
giáo dục, giữ vững kết quả phổ cập giáo dục tiểu học.
2. Biện pháp
- Ổn định đội ngũ, trọng tâm vào đội ngũ giáo viên mới ra trường, giáo viên mới chuyển công
tác. Thực hiện tốt công tác phối hợp với gia đình, Đội TNTP…
- Thực hiện tốt cuộc vận động ngày toàn dân đưa trẻ tới trường. Nắm chắc danh sách học sinh
sinh năm 2005 để chuẩn bị cho công tác tuyển sinh năm học 2011 – 2012.
- Cập nhật hồ sơ phổ cập, sổ danh bạ… để theo dõi và hoàn thành tốt việc phổ cập giáo dục tiểu
học đúng độ tuổi.
3. Chỉ tiêu
- Duy trì sĩ số đạt 100 % không có trường hợp học sinh bỏ học.
- Giảm tối đa học sinh lưu ban ở các khối lớp, nhất là khối 3 & 4. Ở các khối 1-2 & 5 không có
học sinh lưu ban

III/ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TOÀN DIỆN, ĐỔI MỚI PHƯƠNG
PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QỦA ĐÀO TẠO.
1. Nhiệm vụ
- Thực hiện tốt phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
theo tinh thần chỉ thị số: 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/07/2008 của BGD&ĐT.
- Thực hiện có hiệu quả chủ đề của năm học là: Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất
lượng giảng dạy (giáo dục).
- Đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của
học sinh. Không gò bó, áp đặt và giảng dạy theo kiểu nhồi nhét thụ động một chiều. Tăng
cường kiểm tra, kiểm soát chất lượng các lớp, chú trọng lớp 1&5.
- Tăng cường công tác phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh khá, giỏi. Chú trọng rèn kỹ
năng đọc- viết và tính Toán cho học sinh giúp các em vận dụng tốt các kỹ năng học vào thực
tế cuộc sống.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp nhằm thay đổi không khí học tập bổ trợ
tốt cho hoạt động học văn hóa trên lớp.
2. Biện pháp
- Thực hiện “ Năm có”:
+ Có tình thương trách nhiệm của thầy, cô giáo;
+ Có tuyên truyền, giảng dạy về tinh thần yêu nước của các an hùng dân tộc, danh nhân
văn hóa…Góp phần giúp các em yêu quê hương, đất nước và con người hơn;
+ Có cây xanh và hoa trong nhà trường;
+ Có nhạc hát ngoài giờ, trò chơi dân gian và các hoạt động vui chơi tích cực;
+ Có nhà vệ sinh.
- Tổ chức tốt các hoạt động chuyên môn như xây dựng chuyên đề, hội thảo, dự giờ có sử dụng
ĐD – Trang thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin để thống nhất phương pháp dạy
nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục, sát đối tượng học sinh.
- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch giảng dạy, phân phối chương trình sách giáo khoa mới, nội
dung điều chỉnh theo tinh thần công văn 896 và 9890 và sách chuẩn KT-KN các môn học của
BGD&ĐT. Giáo viên dạy đủ các môn học theo quy định, chú trọng ôn tập 2 môn Tiếng Việt và
môn Toán.

- Tăng cường áp dụng, vận dụng các quan điểm đổi mới phương pháp dạy học theo hướng
phát huy tính tích cực chủ động của học sinh, giáo viên chỉ là người hướng dẫn, gợi mở. Nâng
cao năng lực thực hành đọc, viết và tính Toán, tránh lối học vẹt. Thực hiện chương trình tăng
cường Tiếng Việt cho học sinh dân tộc để tạo sự chuyển biến rõ nét và hiệu quả đào tạo.
6
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, khảo sát học sinh các kỹ năng đọc, viết và tính Toán để
có những giải pháp điều chỉnh kịp thời. Mỗi tháng khảo sát tập trung theo lớp một lần học sinh
hai môn Toán, Tiếng Việt.
- Ngay từ đầu năm học, điều tra nắm chắc đối tượng học sinh yếu, học sinh khá giỏi để lên lịch
phụ đạo, bồi dưỡng. Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi để tham gia các kỳ thi trong năm.
- Xây dựng các nề nếp sinh hoạt chuyên môn, thống nhất các biện pháp thực hiện kế hoạch
trong tuần, tháng học kì để thực hiện tốt việc dạy.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động chuyên môn do cụm và cấp trên tổ chức.
- Làm tốt công tác chủ nhiệm, công tác phối hợp với các đoàn thể trong thôn buôn, phụ huynh
học sinh để theo dõi và uốn nắn kịp thời việc học của các em.
- Thực hiện nghiêm túc công tác đánh giá xếp loại học sinh theo thông tư 32 của BGD&ĐT,
cập nhật việc chấm điểm hàng ngày trong sổ chứng cứ…
- Cải tiến và đổi mới các hoạt động về đội TNTP, chi hội chữ thập đỏ theo hướng làm cho học
sinh đều được tham gia hoạt động, phát triển đội trống, đội cờ đỏ theo hướng tạo nguồn cho các
năm học tiếp theo. Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, các hoạt động VH-VN-
TDTT kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm. Tuyên truyền giáo dục các em tránh xa các tệ nạn xã
hội, thực hiện tốt an toàn giao thông khi đi đường…
- Giáo viên chủ nhiệm phải làm tốt công tác phối hợp với liên đội tổ chức tốt phong trào thi đua
học tập, phong trào “xoá điểm 5, vượt điểm 7, dành điểm 10” bằng nhiều hình thức học tập
sinh động. Kiên quyết “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”.
- Thực hiện tốt nội quy, nề nếp học tập của học sinh theo quy định nhà trường. Thực hiện tốt
phương châm “sạch trường, đẹp lớp, đội viên sạch sẽ” thông qua các buổi lao động dọn vệ sinh
thường xuyên, định kỳ.
3. Chỉ tiêu
*/ Chỉ tiêu về học lực :

- Giỏi : 10%; Khá : 30 %; Trung bình : 53 %; Học sinh yếu: 7 %
- Lên lớp thẳng : 98 trở lên %; Lên lớp sau khi kiểm tra lại : 1-2 %.
- Tỉ lệ học sinh HTCTBTH đạt 100%.
*/ Chỉ tiêu về hạnh kiểm :
- Thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ người học sinh : 100%
DANH SÁCH GIAO CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO CHO GVCN TỪNG LỚP NĂM HỌC 2010 – 2011
S
tt
Họ và tên GVCN CN LỚP TSHS % DTSS % lên lớp thẳng Ghi chú
1 Lơ Mu K’ Huế 1A 20 100% 20/20 HS = 100%
2 Lê Thị Hương 1B 20 100% 20/20 HS = 100%
3 Bạch Thị Mai 2A 21 100% 21/21 HS = 100%
4 Nguyễn Thị Mai Lý 2B 21 100% 21/21 HS = 100%
5 Phạm Thị Hằng 3A 20 100% 20/20 HS = 100%
6 Hồ Thị Nhụ 3B 20 100% 20/20 HS = 100%
7 Nguyễn Thị T. Hoàn 4A 34 100% 34/34 HS = 100%
8 Hàng Thị Hà 5A 35 100% 35/35 HS = 100%
9 Nguyễn Thọ Điền TPTĐ
10 D. chuyên
11 D. chuyên
TỔNG SỐ 8 LỚP 191 100% 100%
*/ Chỉ tiêu về hoạt động chuyên môn :
- Dự giờ: 2 tiết / tháng đối với TKCM; dự giờ 4 tiết/ tháng đối với giáo viên còn lại.
7
- Tiết dạy, buổi dạy tốt : Một giáo viên 1 tiết/ tháng có ứng dụng CNTT trong soạn giảng.
- Tổ chức chuyên đề mỗi khối 1-2 chuyên đề/ năm.
*/ Chất lượng giáo viên :
Tất cả giáo viên đều tham gia làm GPHI (SKKN) rút ra từ thực tiễn dạy học của cá nhân.
Giáo viên giỏi cấp cơ sở : 1-2 giáo viên.; Giáo viên giỏi cấp trường : 4 - 5 giáo viên.
*/ Danh hiệu tập thể :

Danh hiệu lao động tiên tiến xuất sắc : 1 tổ; Danh hiệu lao động tiên tiến : 1 tổ.
*/ Danh hiệu cá nhân :
Chiến sĩ thi đua : 1 – 2 đồng chí; Lao động tiên tiến : 5 đồng chí.
IV/ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỈ ĐẠO, TĂNG CƯỜNG TRẬT TỰ KỈ CƯƠNG NỀ NẾP
TRƯỜNG HỌC
1. Nhiệm vụ
- Làm tốt công tác tham mưu với chính quyền địa phương nhằm thống nhất phương hướng
nhiệm vụ mục tiêu về giáo dục.
- Thực hiện tốt trật tự kỉ cương, xây dựng các nề nếp về hành chính và chuyên môn theo điều lệ
trường tiểu học.
- Thực hiện tốt công tác quản lý trường học, kiên quyết xử lý các biểu hiện tiêu cực, cục bộ, bè
phái gây ảnh hưởng đến kỷ cương, nề nếp nhà trường.
2. Biện pháp
- Củng cố và phát huy vai trò của Hội Đồng Trường.
- Thực hiện có hiệu quả công tác phối kết hợp với chính quyền địa phương, làm tốt công tác
giáo dục nhà trường. Phối hợp với Y tế, hội chữ thập đỏ, nha học đường làm tốt công tác chăm
sóc sức khoẻ học sinh. Thực hiện vệ sinh học đường, tham gia các loại hình bảo hiểm…
- Thực hiện có hiệu quả chương trình phối hợp: tìm hiểu và thực hiện tốt luật ATGT, phòng
chống ma tuý, các tệ nạn xã hội xâm nhập học đường. Phối hợp tốt với các đoàn thể trong nhà
trường, xã đoàn triển khai và thực hiện tốt các hoạt động ngoài giờ nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện. Chấp hành tốt luật giao thông khi đi đường
- Quản lý chặt chẽ, đúng theo quy định các hoạt động hành chính và chuyên môn theo điều lệ
trường tiểu học.
- Xây dựng quy chế, chế độ làm việc thích hợp các đoàn thể. Giáo viên lên lớp theo thời khoá
biểu và tham gia tốt các hoạt động ngoài giờ theo kế hoạch của nhà trường và đội đề ra.
- Phối kết hợp với công đoàn cơ sở nhà trường động viên đội ngũ CB-GV-CNV thực hiện tốt
cuộc vận động xây dựng:“Dân chủ-Kỷ cương-Tình thương và trách nhiệm”. Thực hiện phong
trào “Giỏi việc trường, Đảm việc nhà”.
- Bảo đảm lịch sinh hoạt hàng tháng, có nội dung sinh hoạt cụ thể.
3. Chỉ tiêu

- Ngày 29 hàng tháng họp hội đồng nhà trường. ( Thống nhất nội dung họp trong Hội đồng
liên tịch trước khi họp hội đồng nhà trường). Họp đột xuất …
- Tuần 1 và tuần 3 của tháng họp sinh hoạt tổ chuyên môn. Tuần 4 sinh hoạt các đoàn thể.
- BCH các đoàn thể nhà trường triển khai họp cho tổ chức mình khi có nội dung cần thiết.
- Đại diện các đoàn thể nộp báo cáo lên nhà trường vào ngày 23 hàng tháng.
- Lên kế hoạch vào ngày 30 hàng tháng. Tổ khối trưởng lên lịch báo giảng ngày thứ năm hàng
tuần. Mọi kế hoạch phải trình BGH duyệt trước khi treo tại văn phòng nhà trường.
- Thực hiện tốt các nội dung về quy ước xây dựng cơ quan văn hoá.
- Không có học sinh vi phạm luật giao thông đường bộ, đường thủy.
V/ CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ TRƯỜNG HỌC
1. Nhiệm vụ
8
Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ nhà trường, Trọng tâm kiểm tra các chuyên đề đổi mới
phương pháp dạy học. Cụ thể:
- Kiểm tra thường xuyên; Kiểm tra đột xuất.
- Kiếm tra định kỳ theo từng giai đoạn giáo viên – học sinh.
2. Biện pháp
Phối hợp với công đoàn làm tốt công tác thi đua khen thưởng và công tác kiểm tra nội
bộ trường học.
Tổ chức kiểm tra định kỳ, kiểm tra toàn diện hoặc đột xuất từng mặt. Đối chiếu các văn
bản pháp quy trong công việc đánh giá.
Tổ chức kiểm tra nội bộ trong từng tổ khối chuyên môn theo kế hoạch.
3. Chỉ tiêu
- Kiểm tra toàn diện 1 lần với cá nhân trong 1 năm.
- Kiểm tra từng bộ phận mỗi học kỳ 1 lần.
- Kiểm tra chéo 2 lần trong năm với từng tổ khối, đoàn thể.
- Kiểm tra đột xuất từng mặt, đột xuất một số trường hợp.
- Khảo sát chất lượng học sinh 1 lần / tháng.
VI/ TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT KĨ THUẬT
1. Nhiệm vụ

- Tham mưu với chính quyền địa phương, với ngành đẩy nhanh tiến độ xây dựng trường tại
điểm mới: rời trụ điện, làm đường và sân trường, trồng cây chống xói đất phía trước sân
trường.
- Xây dựng cảnh quan sư phạm nhà trường.
- Tham mưu với ngành để tiếp tục xây dựng đầu tư trang thiết bị ĐDDH phục vụ cho công tác
giảng dạy. Tăng cường hoạt động thư viện.
2. Biện pháp
- Giao cho các chi đội trồng và chăm sóc cây xanh.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ, môi trường trong nhà trường. Tham gia chương
trình truyền thông sức khoẻ, vệ sinh trong học sinh.
- Tăng cường công tác hoạt động thư viện, trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy.
- Tăng cường công tác tham mưu với các cấp lãnh đạo địa phương trong triển khai xây dựng.
3. Chỉ tiêu
- Hoàn thành việc làm cổng trường, rời trụ điện, trồng cây trước tháng 5/2011.
- Thực hiện trồng cây xanh tạo cảnh quan môi trường sạch đẹp, giáo dục học sinh giữ gìn
trường lớp luôn sạch.
- Hình thành các thói quen sức khoẻ, vệ sinh trong học sinh, ngăn ngừa, đề phòng tai nạn học
đường xảy ra.
VII/ XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC
1. Nhiệm vụ
- Làm cho mọi thành phần trong xã hội, cha mẹ học sinh, các ban ngành đoàn thể địa phương
quan tâm, hỗ trợ để phát triển giáo dục nhà trường.
- Thực hiện phong trào “ 3 đủ” đối với học sinh: đủ ăn; đủ mặc; đủ sách vở khi đến trường.
- Thực hiện tốt công tác tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương về các chủ
trương, biện pháp phát triển sự nghiệp giáo dục.
- Huy động nhiều nguồn lực để thực hiện tốt công tác duy trì sĩ số học sinh.
2. Biện pháp
- Tham mưu hội khuyến học để củng cố hoạt động của Hội.
9
- Tổ chức và nghiêm túc tổng kết công tác Ban đại diện cha mẹ học sinh và chương trình hành

động của Ban đại diện năm học 2010 – 2011. Duy trì thường kì với Ban đại diện cha mẹ học
sinh.
- Phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể trong nhà trường và ngoài xã hội về việc giáo dục học sinh
toàn diện. Có biện pháp phối hợp với gia đình trong công tác giáo dục đạo đức và học tập cho
học sinh.
Tuyên truyền cho nhân dân nhận thức rõ tầm quan trọng của giáo dục giúp cho nhân dân ngày
càng quan tâm hơn đến con em mình cụ thể:
- Mua sắm quần áo cho con em: tối thiểu 2 bộ/ 1 năm học. Có đủ cơm ăn: ăn no khi đến trường.
- Phối hợp cùng nhà trường trang bị đầy đủ SGK - vở viết, đồ dùng học tập cho con em.
3. Chỉ tiêu
- Duy trì hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh có nề nếp và hiệu quả.
- Thường xuyên bảo đảm thực hiện tốt công tác tham mưu, thông tin kịp thời với chính quyền
địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh về tình hình giáo dục nhà trường.
VIII/ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
1. Nhiệm vụ
- Đảm bảo thu-chi hợp lý và hợp pháp theo quy định của ngành.
- Đảm bảo lương, chế độ cho CB-GV-CNV đủ, đúng thời gian.
2. Biện pháp
- Tăng cường công tác tham mưu về công tác tài chính và đầu tư cơ sở vật chất nhà trường.
- Tổ chức cho Ban thanh tra nhân dân thường xuyên giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách
đối với CB-CC trong đơn vị
3. Chỉ tiêu
- Thực hiện thu chi đúng quy định, đầy đủ chứng từ, hồ sơ tài chính.
- Thu – chi những khoản theo quy định của ngành và chính quyền địa phương cho phép.
IX/ CÔNG TÁC THI ĐUA
1. Nhiệm vụ
Phối kết hợp công đoàn cơ sở phát động các đợt thi đua, cụ thể bảo đảm tính dân chủ tạo
động lực thúc đẩy các thành viên nhà trường làm việc hiệu quả để hoàn thành nhiệm vụ chung.
Đánh giá từng giai đoạn đúng thực chất công việc làm được của từng cá nhân theo đúng
quy trình.

2. Biện pháp
Tổ chức phát động thi đua ngay từ đầu năm học, qua bàn bạc thống nhất trong buối hội
nghị công chức đầu năm. Lập hồ sơ theo dõi công tác thi đua theo từng đợt thi đua.
Sơ kết, tổng kết và kịp thời động viên các cá nhân, tập thể tham gia tích cực trong các
phong trào thi đua.
3. Chỉ tiêu
Phát động phong trào thi đua 4 đợt/năm.
Đợt một từ ngày 5/9 đến ngày 20/11;
Đợt hai từ ngày 20/11 đến sơ kết học kỳ I
Đợt ba từ đầu học kỳ II đến ngày 26/3;
Đợt bốn từ ngày 26/3 đến tổng kết năm học.
Các tiêu chí thi đua:
*/ Đối với tập thể:
10
Với tập thể LĐTTXS : Là tập thể đạt các tiêu chuẩn của tập thể lap động tiên tiến, có 100% cá
nhân trong tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ, có 70% cá nhân đạt danh hiệu LĐTT trở lên, có cá
nhân đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, cấp tỉnh và phải đạt tập thể LĐTT 2 năm liền kề.
Với tập thể LĐTT : có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ giao, có 50% cá
nhân đạt danh hiệu LĐTT trở lên, không có trường hợp vi phạm kỷ luật. Nội bộ luôn đoàn kết
gương mẫu và đi đầu trong phong trào dạy và học.
*/ Đối với cá nhân:
Với danh hiệu CSTĐ cơ sở : Phải đạt các danh hiệu của LĐTT, có uy tín trong đồng nghiệp, có
SKKN (GPHI) đạt loại B trở lên do cấp trên xét. Với giáo viên phải đạt hội thi GV dạy giỏi cấp
huyện.
Với danh hiệu LĐTT : Hoàn thành tốt nhiệm vụ giao, cụ thể công tác duy trì sĩ số của lớp chủ
niệm đạt 100%, tỉ lệ học sinh lên lớp thẳng đạt từ 98% trở lên, tỉ lệ HSG – Khá cao hơn các lớp
khác, tỉ lệ HS yếu dưới 2 %.
*/ Đối với học sinh : Đánh giá theo thông tư 32/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Cuối học kỳ I và cuối năm học qua tống kết thi đua phối hợp với công đoàn nhà trường,
Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường và Hội khuyến học trích quỹ khen thưởng đối với

những thành tích cá nhân, tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học.
E. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các đoàn thể, tổ khối căn cứ vào kế hoạch nhà trường. Tổ chức bàn bạc thảo luận trong
khối, xây dựng kế hoạch thực hiện theo chỉ tiêu giao.
Kịp thời đề xuất giải pháp chỉ đạo cụ thể để hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
Nơi nhận HIỆU TRƯỞNG
- Nơi nhận Phòng GD&ĐT Đam Rông(B/c);
- Đảng uỷ-UBND xã Đạ M’rông(B/c);
- Chi bộ trường T.H(B/c);
- Đoàn thể, tổ khối nhà trường(T/h);
- Lưu : VT.
Nguyễn Hồng Dự
11

×