Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 HỌC KII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 139 trang )

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
Tiết 91+92:
bàn về đọc sách
(Chu Quan Tiềm)
A. Mục tiêu:
*Kiến thức: Hiểu việc cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách.
* Kĩ năng: Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài sâu
sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
* Thái độ: Có ý thức chọn lựa sách đọc và phơng pháp đọc sách có kết quả.
B. chuẩn bị:
- Giáo viên: TLTK, bảng phụ.
- Học sinh: Soạn bài
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới

hoạt động của giáo viên h đ của HS nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
- Gv giới thiệu bài mới Nghe nghi đầu
bài
Hoạt động 2: Giới thiệu tác giả, tác phẩm
Gọi hs đọc phần giới thiệu tác giả,
tác phẩm
Hớng dẫn hs tìm hiểu chú thích,
bố cục.
Hớng dẫn đọc - đọc mẫu gọi
đọc
Gọi hs đọc 1 số chú thích
? Văn bản trên đợc sáng tác theo
thể loại nào.
? Vấn đề nghị luận của bài viết là


gì.
? Dựa theo bố cục bài viết hãy
tóm tắt các luận điểm của tác giả
khi triển khai vấn đề ấy.
Đọc nghe
Lắng nghe
Đọc
Trả lời
Trả lời
Trao đổi theo nhóm
cử đại diện trả lời
Nhận xét bổ sung ý
kiến các nhóm
I. Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả
2. Tác phẩm > SGK
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc hiểu chú thích.
* Đọc
* Hiểu chú thích
2. Thể loại: Nghị luận xã
hội.
3. Bố cục: 3 phần
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
9C
9D
1
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
Treo bảng phụ ghi đáp án.

Hớng dẫn hs tìm hiểu nd và nt của
văn bản
- Gọi hs đọc phần 1.
? Qua lời bàn của tác giả em thấy
sách có tầm quan trọng ntn.
? Việc đọc sách có ý nghĩa gì, lấy
ví dụ làm sáng tỏ điều đó.
? Em có nhận xét gì về cách lập
luận trong đoạn văn này.
? Em thấy đọc sách có dễ không.
? Theo tác giả trong tình hình
hiện nay ngời đọc sách thờng mắc
phải những thiên hớng sai lạc nào.
? Vì sao phải lựa sách khi đọc.
Theo tác giả lựa chọn nh thế nào.
? Em rút ra bài học gì về chọn
sách qua văn bản.
Bài học đó do đâu mà có.
Thống nhất ý kiến
Đọc
Trao đổi theo bàn
Cử đại diện trả lời
Nhận xét bổ sung ý
kiến
Trả lời độc lập
Độc lập suy nghĩ
Trả lời cá nhân
Độc lập suy nghĩ trả
lời
Suy nghĩ cá nhân

độc lập trả lời
III. Phân tích văn bản
a. Tầm quan trọng và ý
nghĩa của việc đọc sách.
- Với cách lập luận chặt chẽ
sinh động, tác giả đã chỉ rõ
ý nghĩa của sách trên con đ-
ờng phát triển của nhân
loại, là kho tàng quý báu
của di sản thế giới mà loài
ngời thu lợm, suy nghĩ mấy
ngàn năm nay.
- Đọc sách là con đờng tích
luỹ nâng cao vốn tri thức, là
sự chuẩn bị cho con đờng
học vẫn.
> Tầm quan trọng, ý
nghĩa của đọc sách đợc làm
rõ nhờ những nhận xét các
đáng.
b. Cách lựa chọn sách khi
đọc:
- Những sai lạc trong việc
đọc sách.
- đọc không chuyên sâu,
không nghiền ngẫm.
- Không biết chọn lựa >
lãng phí thời gian, công
sức.
* Cách lựa chọn sách, ph-

ơng pháp đọc:
- Chọn và đọc những quyển
sách có giá trị có lợi cho
bản thân.
- Đọc kĩ những cuốn sách
thuộc lĩnh vực chuyên môn
của mình.
- Chọn đọc thêm các loại
thông thờng.
> Bằng kinh nghiệm, sự
từng trải của bản thân, cùng
sự lập luận chắt chẽ, so
sánh cụ thể thú vị, tác giả
gửi đến ngời đọc 1 bài học
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
2
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
Phân tích lời bàn của tác giả về
phơng pháp đọc sách
? Hãy trình bày cách lập luận của
tác giả.
? Qua văn bản tác giả muốn
khuyên ngời đọc điều gì.
Hớng dẫn hs luyện tập
Độc lập suy nghĩ trả
lời cá nhân.
Thảo luận nhóm
Đại diện trình bày
Độc lập suy nghĩ
Trả lời cá nhân

Thực hiện phần
luyện tập
lớn về cách lựa chọn sách.
c. Bàn về phơng pháp đọc
sách:
- Không nên đọc lớt qua mà
phải vừa đọc vừa suy nghĩ.
- Không đọc tràn lan mà
phải đọc kế hoạch, hệ
thống.
> Đọc sách không phải là
một việc đơn giản bởi bên
cạnh việc học tập tri thức
thì đọc sách còn là rèn
luyện tính cách, chuyên học
làm ngời, điều này đợc thể
hiện bằng cách viết giàu
hình ảnh bằng giọng
chuyện trò, tâm tình.
IV. Tổng kết:
Nội dung: Đọc sách để tích
luỹ nâng cao học vấn.
- Cần lựa chọn sách.
- Đọc phải rộng, sâu có kế
hoạch.
Nghệ thuật: Trình bày ý
kiến có lí lẽ và dẫn chứng
sinh động.
* Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập

Hoạt động 4: Củng cố
Văn bản bàn về đọc sách không đề cập đến nội dung gì?
A. ý nghĩa của việc đọc sách.
B. Các loại sách phải đọc
C. Phơng pháp đọc sách có hiệu quả.
D. Những th viện trên thế giới.
Hoạt động 5: Dặn dò
Học bài cũ
- Chuẩn bị bài Tiếng nói của văn nghệ
===========================================================
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
3
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
Tiết 93:
khởi ngữ
A. Mục tiêu:
*Kiến thức: Giúp học sinh
- Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
- Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu.
* Kĩ năng: Nhận biết đặt câu có khởi ngữ.
* Thái độ: ý thức sử dụng khởi ngữ trong giao tiếp.
B. chuẩn bị:
- Giáo viên: TLTK, bảng phụ.
- Học sinh: Soạn bài, ôn lại 2 thành phần chính của câu.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới

hoạt động của giáo viên h đ của HS nội dung
Hoạt động 1: Khái niệm khởi ngữ

Yêu cầu hs thảo luận nhóm:
XĐCN (câu hỏi mục 1).
> Gv chốt: Các từ in đậm trên
gọi là KN (còn đợc gọi là đề ngữ
hay khởi ý)
- Thành phần khởi ngữ có nhiệm
Nghe nghi đầu
bài
Quan sát
Hoạt động nhóm
Đại diện trình bày
Lắng nghe
Nêu đề tài đợc nói
I. Đặc điểm và công dụng
của khởi ngữ
1. Bài tập
a còn anh, anh không
gìm nổi xúc động.
b. Giàu, tôi cũng gàu rồi.
c. Về các văn nghệ,
chúng ta có thể tin ở tiếng
ta.
* Phân biệt từ ngữ in đậm
với CN.
- Vị trí đứng trớc CN
- Quan hệ với VN, không
có quan hệ CN với VN.
- Công dụng: Nêu đề tài đ-
ợc nói đến trong câu
- Trớc khởi ngữ có thể thêm

các quan hệ từ
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
9C
9D
4
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
vụ gì.
? Trong các từ ngữ in đậm trên có
hoặc có thể thêm những quan hệ
từ nào.
? Khởi ngữ là gì, có thể nhận ra
khởi ngữ trong câu bằng cách nào,
ta có thể thêm từ ngữ nào.
đến trong câu
Độc lập suy nghĩ
Trả lời cá nhân
* Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2: Luyện tập
? Tìm khởi ngữ trong các đoạn
trích sau. Yêu cầu bài tập 1
Cho điểm theo nhóm
Hãy viết lại các câu trong bài tập
2 bằng cách chuyển phần in đậm
thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ
thì)
Bài tậo bổ trợ
Xác định khởi ngữ trong những
câu sau.
a. Còn chị, chị công tác ở đâu à?

b. Quyển sách này tôi đọc nó rồi.
Gọi hs đặt câu có chứa khởi ngữ
Thực hiện bài tập
theo nhóm
Thi giải bài tập
nhanh giữa các
nhóm
Công bố đáp án
thực hiện bài tập
Lên bảng trình bày
Lớp nhận xét, bổ
sung ý kiến.
Cá nhân thực hiện
bài tập
Trả lời
II. Luyện tập
1. Các khởi ngữ
a. Điều này
b. Đối với chúng mình
c. Một mình
d. Làm khí tợng
e. Đối với cháu
Bài 2
a. Làm bài, anh ấy cẩn thận
lắm
b. Hiểu thì tớ hiểu rồi nhng
giải thì tớ cha giải đợc hoặc
giải thì tớ cha giải đợc nhng
tớ hiểu.
Bài 3: Đặt câu

VD: Xấu, đằng nào tôi
cũng xấu rồi.
Hoạt động 4: Củng cố
Khởi ngữ là:
A. Thành phần phụ trong câu để nêu lên đề tài đợc nói đến trong câu.
B. Thành phần chính có quan hệ chặt chẽ với vị ngữ
C. Thành phần phụ có quan hệ chặt chẽ với vị ngữ
Hoạt động 5: Dặn dò
Học làm toàn bộ bài tập trong SGK
Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có khởi ngữ
Chuẩn bị bài Các thành phần biệt lập
===========================================================
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
5
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
Tiết 94:
phép phân tích và tổng hợp
A. Mục tiêu:
*Kiến thức: Giúp học sinh
- Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận, phân tích, tổng hợp trong tập làm
văn nghị luận.
* Kĩ năng: Vận dụng kiến thức làm bài văn nghị luận.
* Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng vào bài viết.
B. chuẩn bị:
- Giáo viên: TLTK, SGK
- Học sinh: Đọc, nghiên cứu câu hỏi, định hớng trả lời.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi học bài mới
2. Bài mới


hoạt động của giáo viên h đ của HS nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
Giới thiệu bài mới Nghe ghi đầu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm
Gv yêu cầu 1 -2 hs đọc văn bản
? ở đoạn mở đầu bài viết nêu ra
một loạt dẫn chứng về cách ăn
mặc để rút ra nhận xét về vấn đề
gì.
? Hai luận điểm chính trong văn
bản là gì. Tác giả đã dùng phép
lập luận nào để nêu ra dẫn chứng.
Đọc
Suy nghĩ trả lời
Nhận xét
Bổ sung ý kiến
Suy nghĩ chỉ ra hai
luận điểm chính
Rút ra kết luận
I. Tìm hiểu phép lập luận,
phân tích và tổng hợp
* Đọc văn bản
- Vấn đề văn hoá và trang
phục ăn mặc chỉnh tề, cụ
thể là sự đồng bộ, hài hoà
giữa quần áo, giầy dép
trong trang phục của con
ngời.
- Hai luận điểm chính trong
văn bản.

Thứ nhất: Trang phục phải
phù hợp với hoàn cảnh tức
là tuân thủ những quy tắc
ngầm mang tính văn hoá xã
hội.
Thứ hai: Trang phục phải
phù hợp với đạo đức, tức là
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
9C
9D
6
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
? Để xác lập 2 luận điểm trên tác
giả đã dùng phép lập luận nào
phép lập luận này đứng ở vị trí
nào trong văn bản.
? Để chốt lại vấn đề tác giả dùng
phép lập luận nào.
? Vai trò của phép lập luận phân
tích và tổgn hợp đối với bài văn
nghị luận
? Thế nào là phép PT vai trò của
phép PT trong văn bản nghị luận.
? Thế nào là phép TH vai trò của
phép TH trong văn nghị luận.
Suy nghĩ trả lời
nhận xét.
Trả lời độc lập
Thảo luận bàn

Suy nghĩ trả lời
Suy nghĩ trả lời
Nhận xét bổ sung
giản dị và hài hoà với môi
trờng xung quanh.
- Để xác lập 2 luận điểm
trên tác giả đã sử dụng phép
lập luận phân tích tổng hợp
cụ thể là:
a. Luận điểm 1 ăn cho
m
Dẫn chứng (SGK)
b. y phục xứng
* Để chốt lại vấn đề tác giả
dùng phép tổng hợp trong 1
kết luận ở cuối văn bản:
Thế mới biết trang phục
hợp văn hoá, hợp đạo đức,
hợp môi trờng mới là trang
phục đẹp
- Phép lập luận PT giúp ta
hiểu sâu sắc các khía cạnh
khác nhau của trang phục
đối với từng ngời, trong
từng hoàn cảnh cụ thể.
- Phép lập luận tổng hợp
giúp ta hiểu ý nghĩa văn
hoá và đặc điểm của ngời
ăn mặc. nghĩa là không thể
ăn mặc một cách tuỳ tiện,

cẩu thả nh 1 số ngời lầm t-
ởng rằng đó là sử thích và
quyền bất khả xâm phạm
của mình.
* Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập
Hớng dẫn làm bài tập
Y/c hs thảo luận nhóm.
- Nhận xét, bổ sung
Hoạt động nhóm
Đại diện trình bày
Nhận xét bổ sung
II. Luyện tập
Bài 2/10
* Tác giả đã PT những lí
do, PP chọn sách mà đọc.
- Do sách có nhiều chất l-
ợng khác nhau nên phải
chọn sách tốt mà đọc.
- Do sức ngời có hạn
- Sách có nhiều loại
Bài tập 3/10
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
7
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
? Phân tích có vai trò ntn trong lập
luận
Suy nghĩ trả lời
Tầm quan trọng:
- Không đọc thì không có

điểm xuất phát cao.
- Đọc là con đờng ngắn
nhất để tiếp cận tri thức.
- Đọc ít mà kĩ hơn đọc
nhiều mà qua loa.
Bài 4:
PT rất cần thiết trong lập
luận vì có sự phân tích lợi
hại đúng sai thì các KL mới
có tính thuyết phục.
Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại kiến thức, nội dung bài học.
Hoạt động 5: Dặn dò
Đọc lại bài tập, hiểu KN.
- Làm hoàn chỉnh các bài tập
- Chuẩn bị tiết luyện tập sắp tới.
- Giáo viên hớng dẫn luyện tập.
===========================================================
Tiết 95:
luyện tập phân tích và tổng hợp
A. Mục tiêu:
*Kiến thức: Giúp học sinh
- Có kỹ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận
* Kĩ năng: Nhận dạng viết bài phân tích tổng hợp.
* Thái độ: ý thức sử dụng phép phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận.
B. chuẩn bị:
- Giáo viên: TLTK, bảng phụ
- Học sinh: Đọc, trả lời câu hỏi SGK
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:

Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
9C
9D
8
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
Thế nào là phân tích và tổng hợp trong văn bản nghị luận, tìm 1 đoạn văn có
sử dụng phép phân tích ở các văn bản đã học.
2. Bài mới

hoạt động của giáo viên h đ của HS nội dung
Hoạt động 1: Đọc, nhận dạng và đánh giá
- Cho hs đọc đoạn văn (a) và thảo
luận chỉ ra trình tự PT của đoạn
văn.
? Đoạn văn (a) tác giả đã sử dụng
phép lập luận nào và vận dụng nh
thế nào?
Gọi học sinh trả lời, lớp nhận xét
bổ sung ý kiến.
Treo bảng phụ.
Gọi hs đọc đoạn văn (b) và chỉ ra
trình tự phân tích
Đọc
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình
bày
Lớp nhận xét, bổ
sung ý kiến
Thống nhất ý kiến

Đọc
Nghiên cứu bài tập
chỉ ra phép lập luận
và cách vận dụng.
1. Bài tập 1/11
a. Sử dụng phép lập luận PT
tác giả chỉ ra từng cái hay
thành cái hay cả bài.
- hay ở cái điệu xanh
những cở động
các vần thơ
ở các chữ không
non ép.
b.
Đ1: nêu các quan niệm mấu
chốt của sự thành đạt.
Đ2:
- Do gặp thời
- Do hoàn cảnh bức bách
- Do có điều kiện học tập
- Do tài năng trời cho
đ2: Phân tích từng quan
niệm đúng sai và kết lại ở
việc phân tích bản thân chủ
quan của mỗi ngời.
Hoạt động 2: Thực hành phân tích
Nêu yêu cầu bài tập
? Hiện nay có 1 số học sinh học
qua loa, đối phó, không học thực
sự. Em hãy phân tích bản chất của

lối học đối phó để nêu lên những
tác hại của nó.
Đọc bài tập
Nghiên cứu bài tập
lựa chọn ý kiến để
trả lời (viết thành
đoạn văn)
Gọi hs đọc trớc lớp
Lớp nhận xét.
2. Bài tập 2/12
Học đối phó là học không
có mục đích.
- Học bị động đối phó với
yêu cầu của thầy cô, thi cử.
- Học không hứng thú, chán
nản hiệu quả thấp.
- Học không đi sâu vào
kiến thức thực chất của bài
học.
- Đầu óc rỗng tuếch.
Hoạt động 3: Hớng dẫn thực hành tổng hợp
? Dựa vào văn bản bàn về đọc Thảo luận theo
Bài 3/13
- Sách vở đúc kết tri thức
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
9
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
sách em hãy PT các lí do khiến
mọi ngời phải đọc sách.
? Nêu tổng hợp tác hại của lối đọc

đối phó.
nhóm
Cử đại diện trả lời
Sửa chữa chung cả
lớp
Nêu nhận định tổng
hợp.
của nhân loại từ xa > nay.
- Muôn tiến bộ PT thì phải
đọc sách.
- Cần đọc kĩ hiểu sâu
- Đọc kết hợp sách tài liệu,
sách thởng thức.
Bài 4/13
> Học đối phó là lối học
bị động, hình thức, ngời
học mệt mỏi và không tạo
ra đợc những nhân tài đích
thực cho đất nớc.
- Tốn thời gian, tiền của,
không mang lại kết quả.
Hoạt động 4: Củng cố
Khi là bài có sử dụng phép lập luận TH ta cần có ohép lập luận nào mới có
thể rút ra kết luận tổng hợp.
Hoạt động 5: Dặn dò
Học bài
- Chuẩn bị bài NL về một số việc, hiện tợng đời sống
===========================================================
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
9C

9D
Tiết 96+97:
Tiếng nói của văn nghệ
(Nguyễn Đình Thi)
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Giúp học sinh
- Hiểu đợc ND của văn nghẹ và sức mạnh kì diệu của VH đối với đ/c con ng-
ời. Thấy đợc cách viết bài nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ, giàu h.ả của Nguyễn Đình
Thi.
* Kĩ năng: Đọc, phân tích văn nghị luận
* Thái độ: Yêu nghệ thuật yêu con ngời.
B. chuẩn bị:
- Giáo viên: TLTK
- Học sinh: Đọc, soạn bài.
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
10
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Qua văn bản về đọc sách của Chu Quang Tiềm em hãy cho biết những lí do
phải lựa chọn sách khi đọc?
2. Bài mới

hoạt động của giáo viên h đ của HS nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
Gv: Kiểm tra vở soạn, giới thiệu
bài mới
Nghe, ghi đầu bài
Hoạt động 2: Giới thiệu tác giả, tác phẩm
Giới thiệu tác giả, tác phẩm

Gọi hs đọc chú thích SGK
Gv : Giới thiệu thêm về bối cảnh
lịch sử sáng tác của tác phẩm
Đọc, nêu nét chính
về cuộc đời sự
nghiệp của tg.
Lắng nghe và cảm
nhận
I. Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả
2. Tác phẩm SGK
- Viết năm 1948 in trong
cuốn mấy vấn đề văn học
Hoạt động 3:
Hớng dẫn h/s đọc, tìm hiểu cấu trúc của văn bản
- Đọc mẫu, gọi hs đọc
- Hs nêu 1 số từ khó
? Văn bản thuộc thể loại nào.
? Nêu hệ thống luận điểm và bố
cục của văn bản.
? Tác giả có quan niệm ntn về tác
phẩm NT và về cách viết của ngời
nghệ sĩ.
? Để làm rõ quan niệm ấy tg đã đa
ra những dẫn chứng nào.
- Từ đó ta thấy tác động nào của
văn nghệ với đời sống con ngời.
Nghệ sĩ đã ghi lại những gì ?
những điều mới mẻ ấy là gì?
Gọi hs đọc chúng ta sự sống

Đọc chú thích SGK
Suy nghĩ trả lời
Bố sung ý kiến
Tác phẩm ntn .
Mới mẻ
Hđ nhóm
Đại diện trình bày
Nhận xét
Đọc nghe
II. Đọc tìm hiểu cấu trúc
văn bản.
1. Đọc văn bản
2. Tìm hiểu chú thích
3. Thể loại : Nghị luận
4. Bố cục
ND của văn nghệ
Tiếng nói của văn nghệ, đời
sống con ngời.
- Sự kì diệu của văn nghệ.
III. Tìm hiểu văn bản
1. Sức mạnh kì diệu của văn
nghệ
Làm thoả trí tò mò hiểu biết
của con ngời.
- Tác động đến cảm xúc,
tâm hồn t tởng. Cách nhìn
đ/s của con ngời.
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
11
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009

ĐV trên nói đến sức mạnh của NT
qua những vd.
? Em có suy nghĩ gì về con đờng
mà văn nghệ đến với ngời đọc để
thể hiện sức mạnh kì diệu của nó.
? Nhận xét gì về NT LL của tg
trong phần văn bản.
4. Củng cố nội dung tiết học
Dặn dò chuẩn bị bài
Suy nghĩ
Trả lời cá nhân
Độc lập suy nghĩ
Trả lời cá nhân
Nhận nhiệm vụ
Đem lại niềm vui sống cho
con ngời.
Sức mạnh của văn nghệ
bắt nguồn tù nội dung của
nó và con đờng mà nó đến
với ngời nghe, đọc, chính
nhân vật đem lại niềm vui
sống, tình yêu c/s cho tâm
hồn con ngời Điều này đ-
ợc làm rõ bằng cách LL từ
những luận cứ cụ thể và
cách kết hợp NL TS.
MT.
- Soạn câu hỏi 3, 4, 5 SGK
Hoạt động 4: Củng cố
Hoạt động 5: Dặn dò

Học bài
===========================================================
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
9C
9D
Tiết 97:
Tiếng nói của văn nghệ (tiếp)
(Nguyễn Đình Thi)
A. Mục tiêu:
Tiết 96
B. chuẩn bị:
- Giáo viên: TLTK
- Học sinh: Đọc, soạn bài.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu hệ thống luận điểm của văn bản tiếng nói của văn nghệ
2. Bài mới
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
12
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009

hoạt động của giáo viên h đ của HS nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
Nhắc lại bài cũ Nhớ lại kiến thức cũ
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của phần 2
Gv yêu cầu hs đọc phần giữa của
văn bản.
? Tại sao con ngời cần tiếng nói
của văn nghệ.
? Văn nghệ giúp ta nhận thức cs

ntn. Nếu không có văn nghệ đ/s
con ngời sẽ ra sao.
Gv thống nhất ý kiến
? Nhận xét về cách lập luận của
tg.
? Tiếng nói của văn nghệ đến với
ngời đọc bằng cách nào mà có
khả năng kì diệu đến vậy.
Suy nghĩ theo nhóm
thảo luận
Cử đại diện trả lời
Nhận xét bổ sung ý
kiến
Suy nghĩ trả lời.
Suy nghĩ trả lời.
2. Sự cần thiết của tiếng nói
văn nghệ.
Văn nghệ là sợi dây liên kết
con ngời với con ngời trong
cuộc sống.
Mỗi tp lớn nh soi vào trong
chúng ta 1 ánh sáng riêng.
Ta nghỉ giúp con ngời
vui sống có ý nghĩa, biết
rung cảm và ớc mơ trong
c/đ còn lắm vất vả cực
nhọc.
* Nghệ thuật:
- NL-TS+BC
- LL qua luận cứ trong tác

phẩm
3. Sự kì diệu của tiếng nói
văn nghệ:
Sức mạnh của văn nghệ bắt
nguồn từ ND của nó
thấm sâu vào tâm t, tình
cảm đi vào nhận thức tâm
hồn chúng ta con đờng
tình cảm góp phần giúp mọi
ngời sự nhận thức tự xd
mình.
Hoạt động 3: Hớng dẫn hs tổng kết
Trình bày cảm nhận của em về
cách viết văn NL của NĐT qua
bài tiểu luận này?
Gọi hs đọc ghi nhớ
Suy nghĩ trao đổi
theo nhóm
Cử đại diện trả lời
Nhận xét bổ sung ý
kiến
IV. Tổng kết.
* Nghệ thuật:
- Bố cục chặt chẽ hợp lí,
dẫn dắt tự nhiên.
- Cách viết giàu hình ảnh
- Giọng văn chân thành
sáng sủa.
* Nội dung:
* Ghi nhớ (SGK)

Hoạt động 4: Hớng dẫn hs làm bài tập
V. Luyện tập
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
13
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
Nhận xét bài làm của hs. Thực hiện làm bài
tập
Đọc trớc lớp
Nêu 1 tp văn nghệ mà em
yêu thích và phân tích ý
nghĩa, tác dụng của tp ấy
đối với mình.
Hoạt động 4: Củng cố
Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất, đầy đủ nhất về ND của văn bản
tiếng nói của văn nghệ
a. Văn bản nêu vị trí sức mạnh riêng biệt của VN đối với đ/s tâm hồn con ng-
ời.
b. Văn bản nêu vị trí sức mạnh riêng biệt của VN đối với đ/s xã hội.
c. Văn bản PT ND phản ánh, thể hiện cũng nh khẳng định cách nói độc đáo
và sức mạnh to lớn của VN đối với đ/s tâm hồn con ngời.
Hoạt động 5: Dặn dò
- Nêu yêu cầu học tập ở nhà :
+ Xem bài các thành phần biệt lập
+ Soạn bài chuẩn bị hành trang
===========================================================
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
14
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
9C

9D
Tiết 98:
Các thành phần biệt lập
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Giúp học sinh
- Nhận biết hai thành phần biệt lập, tình thái, cảm thán.
- Nắm đợc công dụng của mỗi thành phần trong câu.
* Kĩ năng: Biết đặt câu nhận diện câu có thành phần tình tháI, thành phần
cảm thán.
* Thái độ: Chú ý vận dụng trong giao tiếp và hành văn.
B. chuẩn bị:
- Giáo viên: TLTK, bảng phụ
- Học sinh: Nghiên cứu bài, giấy khổ lớn + bút dạ.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Khởi ngữ là gì ? Đặt câu có sử dụng khởi ngữ.
2. Bài mới

hoạt động của giáo viên h đ của HS nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
Giới thiệu bài mới Nghe, ghi đầu bài
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thành phần tình thái
Treo bảng phụ ghi bài tập
? Các từ chắc, có lẽ trong những
câu trên thể hiện nhận định ngời
nói đối với sự việc nêu ở trong câu
nh thế nào.
? Nếu không vó những từ đó thì
nghĩa sự việc của câu chứa đựng
có khác đi không? Vì sao.

? Em hiểu thế nào là thành phần
tình thái, đặt câu.
Quan át bảng phụ
đọc bài tập
- Nghiên cứu bài tập
trả lời
định hớng trả lời rút
ra nhận xét
Trả lời
Đọc ghi nhớ chấm 1
I. Thành phần tình thái
* Bài tập: SGK/18
a) Chắc:
b) Có lẽ
Nhận định của ngời nói
về sự việc đợc nói đến (mức
độ tin cậy)
- Những từ chắc, có lẽ
không tham gia vào việc
diễn đạt nghĩa của câu.
Hoạt động 3: Thành phần cảm thán
II. Thành phần cảm thán
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
15
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
Gv gọi hs đọc BT phần II KN
thành phần cảm thán.
? Các từ ồ, trời ơi trong các câu đó
có chỉ sự việc gì không.
- Chúng có tham gia vào diễn đạt

nghĩa không?
? Thế nào là thành phần cảm thán
lấy ví dụ.
? Thế nào là thành phần biệt lập.
Đọc bài tập
Suy nghĩ TLĐL
Trả lời cá nhân
Đọc ghi nhớ chấm.
2, đặt câu.
Trả lời
Đọc ghi nhớ
* Bài tập (SGK-18)
Các từ Trời ơi; giãi bày
niềm vui, sự nuối tiếc.
Không tham gia vào diễn
đạt nghĩa của câu.
* Ghi nhớ: SGK - 18
Hoạt động 4: Luyện tập
? Tìm các thành phần tình thái,
cảm thán trong những câu sau.
? Vì sao em biết đó là thành phần
tình thái cảm thán.
? hãy xếp những từ chắc là, dờng
nh, chắc chắn, hình nh có vẻ nh
theo trình tự độ tin cậy.
Y/c hs làm
Gv yêu cầu hs viết đv viết về cảm
xúc của em khi đợc thởng thức 1
tác phẩm văn nghệ (truyện, thơ,
phim, ảnh)

Trong đoạn văn chứa thành phần
tình thái hoặc cảm thán.
Chia nhóm thảo
luận
Lên bảng chữa bài
tập
- Lớp nhận xét, ý
kiến
Thi làm bài nhanh
Làm bài tập
Viết đoạn văn
Đọc đoạn văn trớc
lớp
III. Luyện tập
1. Bài 1/19
Thành phần tình thái
Có lẽ, hình nh, chả nhẽ
Thành phần cảm thán: trao
ôi.
Bài 2/19
Trật tự sắp xếp
Dờng nh, hình nh, có vẻ nh,
có lẽ, chắc là, chắc hẳn,
chắc chắn.
Bài 3: Đặt câu có sử dụng
thành phần tình thái, cảm
thán.
Bài 4
Viết đoạn văn
Hoạt động 4: Củng cố

Thành phần biệt lập của câu là gì ?
A. Bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa, sự việc của câu.
B. Bộ phận đứng trớc CN, nêu sự việc đợc nói đến trong vâu.
C. Bộ phận CN và VN trong câu.
Hoạt động 5: Dặn dò
Học bài hoàn thành các bài tập SGK, chuẩn bị tiếp tiết sau.
===========================================================
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
16
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
9C
9D
Tiết 99:
nghị luận một số sự việc hiện tợng
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Giúp học sinh
Hiểu 1 hình thức NL phổ biến trong đời sống, NL về 1 sự việc, hiện tợng đời
sống
* Kĩ năng: Nhận diện cách làm 1 bài tập
* Thái độ: Tích cực chủ động vào làm bài tập.
B. chuẩn bị:
- Giáo viên: TLTK, SGK giáo án
- Học sinh: Đọc, soạn bài.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài giảng
2. Bài mới

hoạt động của giáo viên h đ của HS nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài NL về 1 sự việc hiện tợng đ/s

- Gọi hs đọc vb Bệnh lề mề"
* Trong vb trên tg bàn luận về
hiện tợng gì trong đời sống ? Hiện
tợng ấy có những biểu hiện nh thế
nào ?
* Tác giả có nêu rõ đợc vấn đề
đáng quan tâm của hiện tợng đó
không ?
* Tác giả đã làm thế nào để ngời
đọc nhận ra đợc hiện tợng ấy ?
* Ng/n hiện tợng đó do đâu ?
* Bệnh lề mề có những tác hại
Đọc vb SGK/20
Suy nghĩ cả lớp
Nhận xét, bổ sung ý
kiến
Suy nghĩ
Trả lời
Suy nghĩ
Trả lời
Suy nghĩ
Lựa chọn ý kiến
I. Tìm hiểu bài nghị luận về
những sự việc, hiện tợng
đời sống.
VB: Bệnh lề mề
Biểu hiện:
+ Sai hẹn
+ Đi chem.
+ Không coi trọng ngời

khác.
Ng/n:
+ Coi thờng việc
+ Thiếu tự trọng
+ Thiếu tôn trọng
Tác hại:
+ Làm phiền mọi ngời
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
17
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
gì ?
* Tác giả phân tích những tác hại
của bệnh lề mề ntn ?
* Bài viết đã đánh giá những hiện
tợng ấy ra sao ?
- Rút ra ghi nhớ
Trả lời
Nêu nhận xét
Đọc ghi nhớ
SGK/21
+ Làm mất thì giờ
+ Nảy sinh cách đối phó
* Bố cục bài viết mạch lạc
(nêu hịên tợng phân tích
giải pháp khắc phục)
* Ghi nhớ SGK/21
Hoạt động 2: Luyện tập
* Hãy nêu các sự việc, hiện tợng
tốt (xấu) đáng biểu dơng (chê)
của các bạn trong trờng và ngoài

xã hội.
Yêu cầu hs viết bài (đoạn văn)
bày tỏ thái độ của mình với những
sự việc hiện tợng đó.
- Gọi hs đọc đoạn văn vừa viết
Thảo luận cả lớp
Trả lời
Viết bài
Đọc đoạn văn
Nêu nhận xét, góp ý
II. Luyện tập
* Các hiện tợng
- Lời học, không giữ lời
hứa, đua đòi, lời biếng, đi
học mợn.
- Viết đoạn văn
Hoạt động 3: Hớng dẫn về nhà
Hoàn thiện BT tại lớp
- Soạn bài : Cách làm bài NL về 1 sự việc, hiện tợng đời sống.
===========================================================
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
9C
9D
Tiết 100:
Cách làm bài nghị luận về một sự việc,
hiện tợng đời sống
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết làm bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tợng đời sống
B. chuẩn bị:
- Giáo viên: TLTK, SGK giáo án

- Học sinh: Đọc, tìm hiểu các đề bài sgk/22.
C. Tiến trình dạy học:
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
18
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
1. Kiểm tra bài cũ:
Nghị luận về 1 sự việc, hiện tợng đời sống ?
- Yêu cầu của bài nghị luận ?
- Bố cục của bài nghị liận này ?
2. Bài mới
hoạt động của giáo viên h đ của HS nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
Giới thiệu bài mới Nghe, ghi đầu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu các đề bài
Gv: Giới thiệu các đề bài và nêu
câu hỏi về cấu tạo của đề
? Các đề bài trên có điểm gì giống
nhau? chỉ ra những điểm giống
nhau đó.
- Gọi hs nêu 1 đề bài tự nghĩ
? Để làm đợc bài vă NL phải trải
qua những bớc nào.
Câu hỏi a sgk/23
Câu hỏi b sgk/23
- Để tìm hiểu đề ý cho bài văn NL
về đ/s ta cần thực hiện những
gì?
- Giới thiệu khung dàn ý trong
sgk.
Với dàn ý đã cho hãy PT thành

dàn ý cụ thể.
Đọc các đề bài
Suy nghĩ tìm ra
điểm giống nhau
Trả lời
Tự nghĩ và kể 1 đề
bài
Độc lập trả lời
Độc lập trả lời
Quan sát nghe
Thảo luận bài
Trả lời
I. Đề tài về một sự việc hiện
tợng đời sống.
Điểm giống nhau: Gồm 2
phần
- Nêu sự việc, hiện tợng.
- Nêu mệnh lệnh
Đây là cấu trúc chung
của 1 đề NL đời sống.
II. Cách làm bài NL sự vật,
hiện tợng:
Đề bài: SGK/23
B1: tìm hiểu đề, tìm ý
Đề thuộc loại: CUng cấp sự
việc, hiện tợng.
Đề nêu sự việc: HS n là ng-
ời thơng mẹ.
- Y/c: Nêu suy nghĩ về hiện
tợng ấy (NL)

- Tìm hiểu đề:
Tìm hiểu y/c của đề
Tìm ý, đặt ra và trả lời câu
hỏi để PT ý nghĩa của sự
việc.
Bớc 2: Lập dàn ý
* Gồm 3 phần
- Mở bài: GT sự việc, hiện
tợng có vấn đề
- Thân bài: Liên hệ thực tế,
PT đánh giá
- Kết bài: Kl KĐ - PĐ
lời khuyên.
Bớc 3: Viết bài
Bớc 4: Đọc bài sửa chữa
Hoạt động 3: Luyện tập
? Để làm tốt bài NL về 1 sự việc, Độc lập suy nghĩ III. Luyện tập
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
19
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
hiện tợng đ/s ta cần thực hiện
những bớc nào.
Gv hớng dẫn lập dàn bài cho đề 1
Yêu cầu đọc kĩ đề và tìm ý
Trả lời cá nhân
Làm bài luyện tập
Lập dàn bài 1 trong 4 đề ở
mục I (đề 4)
- Hoàn cảnh đặc biệt của
Nguyễn Hiền.

- Tinh thần ham học chủ
động.
- Biểu hiện của ý thức tự
trọng
- Em học tập ở Nguyễn
Hiền những điểm nào.
Hoạt động 4: Củng cố
Hãy nối A với B cho phù hợp để thấy nhiệm vụ của các phần trong bài nghị
luận về đ/s
===========================================================
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
9C
9D
Tiết 101:
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
A B
Mở bài Đối chiếu so sánh để làm nổi bật vấn đề
Thân bài Giải thích sự việc, hiện tợng có vấn đề
Kết bài Khẳng định, phủ định nêu bài học, phân tích các mặt, đánh giá
nhận định
20
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
Chơng trình địa phơng
(Hớng dẫn chuẩn bị phần tập làm văn)
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Giúp học sinh
Tập suy nghĩ về một hiện tợng thực tế ở địa phơng, viết bài văn trình bày vấn
đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dới các hình thức thích hợp, tự sự, miêu tả,
NL-TM.
* Kĩ năng: Trình bày suy nghĩ của mình dới hình thức 1 kiểu văn bản

* Thái độ: ý thức quan tâm tới các hiện tợng đ/s ở địa phơng.
B. chuẩn bị:
- Giáo viên: TLTK, (hiện tợng thực tế ở địa phơng)
- Học sinh: (tìm hiểu hiện tợng thực tế ở địa phơng.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới
hoạt động của giáo viên h đ của HS nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
Nêu yêu cầu của đề Nghe, ghi đầu bài
Hoạt động 2: Yêu cầu chuẩn bị
Nêu yêu cầu chuẩn bị Lắng nghe
Tìm hiểu tình hình địa ph-
ơng:
Những vấn đề nóng bỏng
nổi cộm. Xác định kiểu bài
sẽ viết.
TS, MT, TM NlL
(nêu chú ý kiểu bài TM)
ND: tình hình, ý kiến nhận
định.
Câu hỏi phải rõ rang, chính
xác cụ thể.
Hoạt động 3: Hớng dẫn viết bài
? ở địa phơng ta có những vấn đề
gì có thể viết
Gv: Đọc 1 số bài tham khảo
Trả lời
Viết bài cá nhân
Đọc 1 số bài

Lắng nghe
Không đợc nêu tên ngời, cơ
quan đơn vị cụ thể.
Hoạt động 4: Củng cố
Nói về 1 số vấn đề thực tế ở địa phơng
Hoạt động 5: Dặc dò
Hoàn thành bài viết
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
21
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
- Chuẩn bị bài viết số 5
===========================================================
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
9C
9D
Tiết 102:
Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
(Vũ Khoan)
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Giúp học sinh
Nhận thức đợc những điểm mạnh yếu trong TC và thói quen của ngời VN,
yêu cầu phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi
đất nớc đi vào CNH, HĐH.
* Kĩ năng: Đọc phân tích văn bản nghị luận về vấn đề con ngời xã hội
* Thái độ: Tiếp thu mặt mạnh khắc phục mặt yếu, ý thức xây dung đất nớc.
B. chuẩn bị:
- Giáo viên: TLTK, bảng phụ
- Học sinh: Học bài
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:

Phân tích chứng minh sức mạnh kì diệu của văn nghị luận.
2. Bài mới
hoạt động của giáo viên h đ của HS nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Nêu yêu cầu của đề Nghe, ghi đầu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác tác giả, tác phẩm
Y/c hs đọc
Gv giảng mở rộng
Đọc nghe
I. Giới thiệu tác giả, tác
phẩm
SGK
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung
Gv đọc mẫu, hớng dẫn hs đọc
(rõ rang, mạch lạc, tình cảm và
phấn chấn)
Y/c hs giải thích 1 số từ khó.
? Em xếp vb này vào kiểu vb nào.
Nghe
2 hs đọc
Giải thích ngắn gọn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc
2. Chú thích
3. Kiểu loại bố cục
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
22
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
Xđ bố cục của vb chỉ ra các luận
điểm trong bài.

? VĐNL ở bài này là gì.
? Tác giả đặt ra vấn đề chuẩn
bị mới vào thời điểm nào? Thời
điểm ấy có ý nghĩa ntn?
? Nhận xét về cách nêu vấn đề
của tác giả
? Tác giả đã sử dụng những luận
cứ nào để giải quyết vấn đề của
văn bản.
? Theo tác giả trong những hành
trang để bớc vào thế kỉ mới, hành
trang nào là quan trọng nhất.
? Tác giả đa ra những ng.n nào
việc phải chuẩn bị hành trang vào
tk mới.
? Hãy TT điểm mạnh, yếu của ng-
ời VN khi nói về điều này tg đã sử
dụng cách lập luận nào.
? Tác giả chủ yếu PT điểm mạnh
hay điểm yếu, dụng ý
Độc lập suy nghĩ
Trả lời cá nhân
Độc lập suy nghĩ
Trả lời cá nhân
Độc lập trả lời
Cá nhân nhận xét
( 3 luận cứ)
Độc lập suy nghĩ
Trả lời cá nhân
Độc lập suy nghĩ

Cá nhân nhận xét
Hđ nhóm
Đại diện trình bày
Độc lập suy nghĩ
Trả lời cá nhân
+ VB nhật dụng (NL về 1
vấn đề XH)
+ Bố cục đoạn đầu 2 câu
đầu, chuẩn bị hành trang
vào tk mới (luận cứ mở
đầu)
GQVĐ: Tiếp đố kị nhau
+ Sự chuẩn bị của bản thân
là quan trọng.
+ Đòi hỏi của thể kỉ mới
+ Những điểm mạnh và
yếu của ngời VN.
* Kết thúc vấn đề:
Hành trang vào tk mới
4. Phân tích
a) Đặt vấn đề
- Đa vấn đề ra vào thời
điểm quan trọng thiêng
liêng chuyển tiếp giữa 2 tk,
2 thiên niên kỉ.
Vấn đề đợc nêu 1 cách
trực tiếp rõ rang và ngắn
gọn.
b) Giải quyết vấn đề:
+ Luận cứ 1: Sự chuẩn bị

bản thân con ngời là quan
trọng nhất trong các việc
chuẩn bị hành trang để vào
tk mới.
+ Luận cứ 2: TgCN PT nh
huyền thoại, sự giao thoa,
hội nhập KT ngày càng sâu
rộng.
Nớc ta đang đứng trớc
nhiệm vụ khó khăn.
+ Luận cứ 3: Điểm mạnh,
yếu
Điểm yếu:
- Hổng về kiến thức cơ bản.
- Khả năng thực hành sáng
tạo hạn chế.
- Thiếu tính tỉ mỉ và kĩ
thuật lao động.
- Thiếu coi trọng quy trình
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
23
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
? Nhận xét về cách lập luận ở
phần giải quyết vấn đề.
? Câu hỏi 5/30
? Tác giả đã nêu những yêu cầu
nào đối với hành trang của ngời
VN khi bớc vào tk mới.
? Để ngời đọc nhận thức sâu vấn
đề tg đã chọn cách kết thúc vấn đề

ntn.
Trình bày học tập cách viết của
tg.
Trả lời độc lập
Cá nhân nhận xét
Độc lập suy nghĩ
Trả lời cá nhân
CN.
- Đố kị trong làm KT, kì thị
trong kinh doanh.
- Súng ngoại hoặc bài
ngoại.
Lập luận song song, sử
dụng nhiều thành ngữ, tục
ngữ khiến ngời đọc dễ
hiểu.
c) Kết thúc vấn đề:
Mỗi ngời VN cần lấp đầy
hành trang vào thế kỷ lới
bằng những điểm mạnh vứt
bỏ những điểm yếu.
Tự sự phân tích sâu sắc
những điểm mạnh, yếu, tg
đã đa ra 1 lới khuyên chân
thành với lớp trẻ VN trớc
thềm TK mới.
III. Tổng kết
* Ghi nhớ (sgk)
IV. Luyện tập
Hoạt động 4: Củng cố

Nêu câu hỏi 2/31
Hoạt động 5: Dặc dò
- Học bài, đọc kĩ SGK
- Soạn bài chó sói và cừu
- Tiết tới học các thành phần biệt lập, xem lại phần đã học.
===========================================================
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
9C
9D
Tiết 103:
Các thành phần biệt lập
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
24
Giáo án môn Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 - 2009
(tiếp)
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Giúp học sinh
Nhận biết và nắm đợc công dụng của hai thành phần biệt lập gọi đáp, phụ
chú.
* Kĩ năng: Nhận biết, đặt câu có thành phần gọi đáp, phụ chú.
* Thái độ: ý thức sử dụng thành phần biệt lập gọi đáp, phụ chú.
B. chuẩn bị:
- Giáo viên: TLTK, bảng phụ
- Học sinh: Học bài
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15 phút
Trong các câu sau, câu nào không có thành phần biệt lập và thuộc loại thành
phần tình thái nào ?
A. Có lẽ trời ma D. Nghe nói ở Huế ma rất to

B. Trời ma to E. Trời m to lắm ạ
C. Chắc là trời ma F. Hình nh trời ma thì phải.
2. Bài mới
hoạt động của giáo viên h đ của HS nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Nghe, ghi đầu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần gọi đáp
Gv treo bảng phụ ghi ví dụ
Nêu yêu cầu câu hỏi 1, 2, 3
? Các từ này, tha ông là thành
phần gọi đáp, nó có vai trò gì
trong câu.
Đọc nghe
Hoạt động nhóm
Đại diện trình bày
Nhận xét bổ sung
Trả lời độc lập cá
nhân nhận xét
I. Thành phần gọi đáp.
* Bài tập
a. Này > gọi > tạo lập
cuộc thoại.
b. Tha ông > đáp > duy
trì cuộc thoại.
> Không tham gia diễn
đạt nghĩa sự việc.
* Bài học 1: sgk/33
Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần phụ chú
- Yêu cầu hs đọc ví dụ
- Nêu câu hỏi 1, 2, 3

? Trong các câu trên bp in đậm pb
với phần trớc và sau vào b đáu gì.
Gv lấy vd.
Hđ theo bàn
Đại diện trình bày
a.
II. Thành phần phụ chú
* Bài tập
- Khi bỏ qua các từ in đậm,
các câu văn vẫn đủ nghĩa.
- Bộ phận in đậm chú
thích.
a. Cụm từ đứa con gái
b. Điều suy nghĩ riêng của
nhân vật tôi.
Giáo viên: Trần Thị Vân Trờng THCS Minh Tân- Vị Xuyên
25

×