Tải bản đầy đủ (.doc) (383 trang)

Giáo án Ngữ văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 383 trang )

Tiết 1+2 : Phong cách Hồ Chí Minh
A. Mục tiêu cần đạt :
- HS thấy đợc vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu Bác, HS có ý thức học tập, tu dỡng theo gơng Bác.
B. Chuẩn bị
HS soạn bài, su tầm những t liệu về cuộc đời Bác.
GV bài dạy, những mẩu chuyện về Bác.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định lớp : ở lớp 7 học VB nào Đức tính giản dị của Bác Hồ
2. Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS
3. Giới thiệu : Hồ Chí Minh - tên Ngời là cả một bài ca, Ngời là sự kết tinh
những giá trị tinh thần của ND ta suốt 4000 năm lịch sử ; ở Ngời truyền thống DT
đợc kết hợp hài hoà với tinh hoa văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá là nét nổi bật
trong p/cách Hồ Chí Minh.
Hoạt động của GV - Học sinh Nội dung cần đạt
Hớng dẫn học sinh đọc VB
(VB thuyết minh kết hợp lập luận đọc khúc
chiết, mạch lạc. )
HS đọc VB.
? VB thuộc loại VB nào? đề cập đến vấn đề gì?
HS suy nghĩ độc lập dựa vào VB
? VB có thể chia làm mấy phần?
ND chính của từng phần?
* Phần 1 : Từ đầu rất hiện đại :
HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
loại
* Phần 2 còn lại : Những nét đẹp trong phong
cách HCM.
Hoạt Động 1
HS đọc phần 1


? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với
HCM trong hoàn cảnh nào ?
- Bắt nguồn từ khát vọng tìm đờng cứu nớc
1911, Ngời ra nớc ngoài. Bác đã trải hơn 10
năm lao động cực nhọc, đói rét, làm phụ bếp,
quét tuyết, đốt than, làm thợ ảnh miễn sao sống
I . Giới thiệu chung
- Văn bản nhật dung
- Chủ đề, sự hội nhập với thế
giới và bảo vệ bản sắc văn
hoá dân tộc.
- Bố cục
II . Phân tích
1 . HCM với sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại.
- Trong cuộc đời hoạt động
CM đầy truân chuyên, Ngời
tiếp xúc với văn hoa nhiều n-
1
đợc để làm CM. Ngời đã sang Pháp vòng quanh
châu Phi, sang Anh, châu Mỹ, nhiều nớc châu
Âu
? Vốn trí thức văn hoá nhân loại của HCM sâu
rộng ntn? Ngời đã làm ntn để có đợc vốn trí
thức sâu rộng ấy?
HS thảo luận nhóm và trả lời
- Chìa khoá để mở ra tri thức văn hoá nhân loại
đó là sự học hỏi.
+ Lấy d/chứng : Bác học, vĩ nhân...
Thuế máu, N

~
trò lố..., Nhật ký trong tù.
? HCM đã tiếp nhận nguồn tri thức văn hoá
nhân loại ntn ?
- Tiếp thu có chọn lọc, k
0
thụ động, k
0
làm mất
đi vẻ đẹp truyền thống DTộc.
? Qua những vấn đề đã trình bày, theo em điều
kỳ lạ nhất để tạo nên p/cách HCM đó là gì ?
HS thảo luận
- Cốt lõi p/c HCM là vẻ đẹp văn hoá là sự kết
hợp hài hoà nhuần nhuyễn tinh hoa VH DTộc
với VH thế giới.
GV : Kết thúc phần 1 VB có dấu... cho biết ngời
biên soạn đã lợc bỏ phần tiếp theo trong sự
nghiệp CM của HCM.
? Hãy cho biết phần 1 VB nói về thời kỳ nào
trong sự nghiệp CM của HCT ?
( Thời kỳ Bác hoạt động ở nớc ngoài )
Hoạt Động 2
HS đọc tiếp phần 2.
? Phần 2, VB nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp
CM của Bác ?
( Khi Ngời đã là vị chủ tịch nớc. )
GV : Nói đến p/c là nói đến nét riêng vẻ riêng
có tính nhất quán trong lối sống trong cách làm
việc của con ngời. Với HCM thì sao ?

HS đọc thầm P2
ớc.
+ Ghé lại nhiều hải cảng
+ Thăm các nớc á Phi
+ Sống dài ngày ở Anh,
Pháp.
* Bác nói viết thạo nhiều thứ
tiếng
- Am hiểu nhiều về các dân
tộc và ND thế giới, VH thế
giới sâu sắc
* Làm nhiều nghề, đến đâu
cũng học hỏi, tìm hiểu
uyên thâm
- Tiếp thu cái hay cái đẹp,
phê phán những tiêu cực của
CN t bản.
- Trên nền tảng VH dân tộc
mà tiếp thu những ảnh h ởng
quốc tế.
- ảnh hởng quốc tế nhân văn
văn hoá DT con ngời
HCM (rất bình dị rất VN, rất
phơng Đông, rất mới, rất hiện
đại).
2. Những nét đẹp trong lối
sống của Hồ Chí Minh
2
? Nét đẹp trong lối sống của HCM đợc thể hiện
qua những phơng diện nào ?

- Nơi ở, làm việc
- Trang phục
- ăn uống
Nơi ở làm việc của Bác đợc giới thiệu ntn ?
Nó có đúng với những gì em cảm nhận đợc khi
xem phóng sự hay đọc những mẩu chuyện về
Bác hoặc quan sát đợc khi đến thăm nhà Bác ?
HS thảo luận
- Nơi ở nh căn nhà của bất kỳ ngời dân bình th-
ờng nào, cạnh ao nh cảnh quê...
? Trang phục của Bác đợc gthiệu ntn, cảm nhận
của em ?
( bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi
dép lốp thô sơ. )
GV : áo trấn thủ, dép lốp là trang phục của bộ
đội những ngày đầu KCCP.
Đôi dép ra đời 1947 đợc chế tạo từ 1 chiếc lốp
xe ô tô quân sự của Pháp bị bộ đội ta phục kích
tại Việt Bắc. Khi hành quân, lúc tiếp khách
trong nớc, khách quốc tế Bác vẫn đi đôi dép ấy
gần 20 năm. Cũng đôi ba lần các đ/c cảnh vệ
xin Bác đổi dép n
0
Bác bảo vẫn còn đi đợc.
Mua đôi dép chẳng đáng là bao n
0
khi cha cần
thiết cũng k
0
nên, ta phải tiết kiệm vì đất nớc

còn nghèo, quả đúng nh 1 nhà thơ đã ca ngợi :
Vẫn đôi dép cũ mòn quai gót
Bác vẫn thờng đi giữa thế gian.
? ăn uống của Bác đợc giới thiệu ra sao ?
Bữa ăn bình thờng ở gia đình em có những món
đó k
0
? ( HS trao đổi thảo luận )
* GV : ở Việt Bắc mỗi chiến sĩ một bữa đợc 1
bát cơm lng lửng còn toàn ngô, khoai, sắn.
Bác yếu n
0
cũng chỉ ăn nh anh em trừ có thêm
một bát nớc cơm bồi dỡng.
? Qua những điều tìm hiểu em có cảm nhận gì
về lối sống của Bác ? ( So sánh với các vị
nguyên thủ quốc gia cùng thời kỳ ? )
Nơi ở sang trọng bề thế
Trang phục đắt tiền
ăn uống cao sang. Đức tính giản dị của Bác
- Nơi ở làm việc nhà sàn
nhỏ bằng gỗ, cạnh ao chỉ
vẻn vẹn vài phòng, đồ đạc
mộc mạc đơn sơ
- Trang phục giản dị
- ă n uống đạm bạc : cá kho
rau luộc, da ghém, cà muối,
cháo hoa... món ăn dân tộc
Lối sống giản dị, đạm bạc
vô cùng thanh cao

3
? Với cơng vị là lãnh đạo cao nhất của Đảng,
HCM có q
\
hởng chế độ đãi ngộ đặc biệt k
0
?
? Từ lối sống của HCM tác giả đã liên tởng đến
cách sống của ai trong ls DT ?
( Ng
~
Trãi, Ng
~
Bỉnh Khiêm )
- Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
NBK
- Côn sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá nh ngồi chiếu êm
NT
? Điểm giống và khác nhau giữa lối sống của
Bác với các vị hiền triết xa ?
HS suy nghĩ trao đổi
- Điểm giống : giản dị _ thanh cao
- Khác : Cs NT NBK là những nhà nho tiết
tháo khi XH rối ren gian tà ngang ngợc, từ bỏ
công danh phú quí lánh đục về trong lánh đời,
ẩn dật, giữ cho tâm hồn an nhiên tự tại...
HCM chiến sĩ c/sản sống gần gũi nh quần chúng
đồng cam cộng khổ với ND làm CM.

? Đây có phải là lối sống khắc khổ đầy đoạ
mình hay thần thánh hoá với đời ?
* GV : HCM đã từng đi nhiều nơi, đến nhiều n-
ớc, tiếp thu tinh hoa của văn hoá thế giới song
vẫn giữ lại cho mình một cs giản dị, tự nhiên
không fô trg đó là lối sống của ngời dân VN
( nơi chốn quê hơng ) đậm chất á Đông
? Tác giả đã so sánh HCM với những vị hiền
triết nh NT NBK nhằm mục đích gi ?
HS suy nghĩ phát biểu
? Cảm nhận của em về những đặc điểm đã tạo
nên vẻ đẹp trong p/c HCM.
HS phát biểu
GV chốt lại phần ghi nhớ
Hoạt Động 3
? Để làm nổi bật những nét đẹp trong p/c HCM
tác giả đã sử dụng những biện pháp NT gì ?
HS trao đổi nhóm
( Phạm Văn Đồng )
- Bác đợc hởng chế độ đặc
biệt n
0
Bác đã tự nguyện
chọn cho mình một lối sống
vô cùng giản dị.
- Sống thành cao, sống có
văn hoá đậm chất á đông với
quan niệm thẩm mĩ, cái đẹp
là sự giản dị tự nhiên.
= Khẳng định tính DT trong

truyền thống trong lối sống
của Bác.
3. Nghệ thuật
- Giới thiệu, trình bày, kể kết
hợp với lập luận
- Ngôn từ, NT đối lập = VB
4
? VB nhật dụng trên có gì giống và với VB
nhật dụng em đã học.
GV : Một vấn đề đặt ra hội nhập và giữ gìn bản
sắc DTộc hoà nhập n
0
k
0
hoà tan. Ngoài ra
ND VB còn có ý nghĩa giúp ta nhận thức vẻ đẹp
trong p/c của Bác học tập và rèn luyện theo p/c
cao đẹp của Ngời.
Hoạt Động 4
GV : Các em đợc sinh ra và lớn lên trong ĐK vô
cùng thuận lợi nhng cũng tiềm ẩn đầy nguy cơ
thách thức ( xét phơng diện vật chất )
? Các em hãy bày tỏ những thuận lợi và nguy
cơ theo nhận thức của em ?
- Đợc tiếp xúc với nhiều nền VH nhiều
luồng VH giao lu mở rộng với quốc tế.
- Điều kiện v/chất đầy đủ, có luồng v/h
tích cực n
0
cũng có luồng V/H đồi bại.

Vấn đề đặt ra là hội nhập mà vẫn giữ đợc
bản sắc VH Dân tộc.
? Từ tấm gơng Bác Hồ em có suy nghĩ gì để đáp
ứng với tình hình thực tại và tg lai ?
? Nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có
VH và phi VH ?
( ăn mặc, đầu tóc, nói năng...)
thuyết minh mang tính cập
nhật giàu chất văn
- VB mang tính thời sự trong
xu thế hội nhập KT VH n-
ớc ta với cộng đồng thế giới
VD : VN gia nhập APTH
( Thị trờng chung đông nam
á) và WTO ( Tổ chức thơng
mại thế giới )
* ý nghĩa của việc học tập và
rèn luyện theo p/c HCM
- Sống và làm việc học tập
theo gơng Bác
- Tự tu dỡng rèn luyện lối
sống có VH
D. Luyện tập và cùng cố
Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị cao đẹp của Bác.
E. H ớng dẫn học
- Chuẩn bị bài : Các phơng châm hội thoại
t iết 3 : Các phơng châm hội thoại
5
A. Mục tiêu
- HS nắm đợc các phơng châm về lợng về chất

- Biết vận dụng những p/c này trong giao tiếp
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới : Trong giao tiếp có những quy định tuy không đợc nói ra thành
lời nhng những ngời tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù
câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng, NP, giao tiếp cũng sẽ không thành
công. Những qui định đó đợc thể hiện qua các p/c hội thoại.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt Động 1
HS đọc lời thoại
? Trong lời thoại 2 của Ba có mang đầy đủ
những nội dung An cần biết k
0
? Tại sao ?
- Thông tin mà An cần biết là địa điểm học
bơi. Song Ba lại trả lời dới nớc. Bơi đ-
ơng nhiên là di chuyển dới nớc bằng cử
động của cơ thể. Vì vậy Ba trả lời dới nớc là
k
0
đáp ứng đợc thông tin An cần biết.
? Từ bt trên ta thấy khi hội thoại cần chú ý
điều gì ? = Phải nói đúng nội dung cần giao
tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà gt
đòi hỏi.
HS đọc câu chuyện Lợn cới áo mới
? Vì sao truyện gây cời

? Lẽ ra 2 anh phải hỏi và trả lời ntn để ngời
nghe đủ biết.
- Chỉ cần hỏi : Bác có thấy con lơn nào chạy
qua đây không?
- Trả lời : Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn
nào chạy qua dây cả.
? Nh vậy khi giao tiếp cần tuân thủ điều gì?
? Nh vậy việc trả lời ít hơn, nhiều hơn
những gì cần nói đều có đợc không? Việc
đảm bảo lợng thông tin vừa đủ ấy là muốn
đảm bảo p/c hội thoại nào?
Hoạt động 2
HS đọc truyện
? Truyện này phê phán điều gì ?
I. Ph ơng châm về l ợng
1. Bài 1
- Lời thoại 2 của Ba không có nội
dung An cần biết
= Không nên nói ít hơn những gì
mà gt đòi hỏi
2. Bài 2
- Câu hỏi và câu trả lời đều nhiều
hơn những điều cần nói
- Không nên nói nhiều hơn những
gì cần nói
6
Lời thoại nào ta không tin là có thật
? Nh vậy trong gt cần tránh ~ điều gì?
* GV hớng dẫn HS tìm hiểu cách trả lời 1
số trờng hợp cụ thể.

- Nếu không biết chắc vì sao bạ nghỉ học
có nên nói là bạn bị ốm không?
- Nếu không có bằng chứng mà nói bạn xấu
có đợc không?
* Những điều nên tránh ấy chính là để đảm
bảo chất lợng thông tin = p/c về chất

hoạt động 3.
Bài 1. HS thảo luận nhóm đôi 1
/
Bài 2. HS làm vào vở BT in
làm việc cá nhân.
a. nói có sách d. nói nhăng nói cuội
b. nói dối e. nói trạng
c. nói mò
= P/c về chất
3. Ghi nhớ
II. Ph ơng châm về chất
1. Bài tập
- Phê phán tính nói khoác
- Có 2 lời thoại ta không tin là có
thật.
* Tránh :
+ Nói những điều mà mình
không tin là đúng sự thật.

+ Nói những điều mình không
chác chắn
+ Nói những điều mình không
có bằng chứng xác thực.

2. Ghi nhớ
III. Luyện tập
Bài 1 : Phân tích lỗi
a) Từ gia súc nghĩa thú nuôi
trong nhà = thừa cụm từ nuôi
trong nhà
b) Tất cả các loài chim đều có 2
cánh.
= thừa cụm từ có 2 cánh
Bài 2. = P/c về chất.
Bài 3. Vi phạm p/c về lg.
Bài 4.
a) Tính xác thực của thông tin ch-
a đợc kiểm chứng.
b) Việc nhắc lại nội dung đã cũ là
do chủ ý của ngời nói.
D. Củng cố : Các P/c hội thoại ?
E. H ớng dẫn học :
- BT4
- Chuẩn bị bài
- Sử dụng một số bp NT trong VBTM
7
Tiết 4 : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt
- HS hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp NT trong VBTM
- Biết cách sử dụng 1 số biện pháp NT vào VBTM.
B. Chuẩn bị
- HS ôn lại lý thuyết văn TM
- Các p

2
khi làm văn TM
C.Khởi động
1. Kiểm tra
2.Bài mới
D.Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Ôn tập VBTM
? VBTM là gì ?
? Đặc điểm chủ yếu của VBTM
? Đợc viết ra nhằm mục đích gì ?
( Cung cấp những nhận biết về các sự vật,
hiện tợng trong TN _ XH)
? Các p
2
thuyết minh thờng dùng.
Bài mới
hoạt động 2.
HS đọc VB.
VB thuyết minh TM vấn đề gì ?
VB có cung cấp về tri thức đối tợng không?
Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng
cách đo đếm, liệt kê không ?
( VBTM có đ
2
khác với những VBTM đó là
vấn đề TM mang tính trừu tợng.)
Đ
2

ấy không dễ dàng TM bằng cách đo đếm
liệt kê.
? Vậy vấn đề sự kì lạ của Hạ Long là vô tận
đợc tác giả TM bằng cách nào ?
Ví dụ nếu chỉ dùng p
2
liệt kê :
Hạ Long có nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều hang
động thì đã nêu đợc Sự kỳ lạ của Hạ Long
cha ? Tác giả hiểu Sự lạ kỳ này là gì ?
Hãy gạch dới câu văn nêu khái quát sự kỳ lạ
của Hạ Long ?
I. Tìm hiểu việc sử dụng một
số biện pháp NT trong VBTM
1. Ôn tập văn bản TM
- K/n
- Đặc điểm : tri thức khách
quan, phổ thông
- P
2
: nêu định nghĩa, nêu VD,
liệt kê, so sánh, ptích, ploại
2. Viết VBTM có sử dụng một
số biện pháp NT
a. Bài tập
VB : Hạ Long - Đá và Nớc
- Nội dung : Sự kỳ lạ của Đá và
Nớc Hạ Long là vô tận
8
( Câu Chính Nớc làm cho Đá sống dậy )

? Tác giả đã sử dụng các bpháp tởng tợng,
liên tởng ntn để giới thiệu sự kì lạ của Hạ
Long ?
* HS chú ý các đ
2
- Nớc tạo nên sự di chuyển và khả năng di
chuyển theo mọi cách tạo nên sự thú vị của
cảnh sắc.
- Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của du
khách, tuỳ theo cả hớng ánh sáng rọi vào
các đảo đá, mà thiên nhiên tạo nên thế giới
sống động biến hoá đến lạ lùng
= Sau mỗi đổi thay góc độ quan sát, tốc độ
di chuyển, ánh sáng phản chiếu... là sự miêu
tả của những biến đổi hình ảnh đảo đá biến
chúng từ vô tri có hồn mời gọi du khách
? = Tác giả đã chình bày đợc sự kỳ lạ của Hạ
Long cha ? Trình bày đợc nh thế là nhờ biện
pháp gì

* HS đọc ghi nhớ (SGK)
HS thảo luận bài 1. trong 3
/
nhóm 4 ng-
ời. Làm vào vở BT in
* Phơng pháp thuyết minh
- Tởng tợng và liên tởng :
tởng tợng những cuộc dạo chơi,
những khả năng dạo chơi ( toàn
bài dùng 8 chữ có thể ), khơi

gợi những những cảm giác có
thể có.
- Phép nhân hoá để tả các đảo
đá : gọi chung là thập loai
chúng sinh, thế giới ngời, bọn
ngời bằng đá hối hả trở về...
- Miêu tả
- Giải thích vai trò của nớc
2. Ghi nhớ
II. Luyện tập
Bài 1
a. VB có t/c thuyết minh
- Thể hiện ở chỗ giới thiệu loài
ruồi rất có hệ thống
+ Những t/chất chung về họ,
giống, loài, về tập tính sinh
sống, sinh đẻ, đ
2
cơ thể
+ ý thức giữ gìn vệ sinh
phòng bệnh diệt ruồi
* Phơng pháp thuyết minh
- Định nghĩa : thuộc họ côn
trùng
- Phân loại : Các loại ruồi
- Số liệu : số vi khuẩn, số lợng
sinh sản
- Liệt kê :
b. Các biện pháp nghệ thuật
- Nhân hoá

- có tình tiết kể chuyện ẩn dụ
miêu tả.
9
Bài 2.
HS làm việc cá nhân
vào vở BT in
* Tác dụng : gây hứng thú cho
bạn đọc vừa là truyện vui, vừa
là học thêm tri thức.
Bài 2 : Đoạn văn nhằm nói về
tập tính của chim cú dới dạng
một ngộ nhận ( định kiến ) thời
thơ ấu sau lớn lên đi học mới có
dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn
cũ. Bp nghệ thuật ở đây chính là
lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu
mối câu chuyện.
D. Củng cố
- Hớng dẫn học
- Nhắc lại việc sử dụng các Bp nghệ thuật trong VB thuyết minh.
- Làm nốt bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập sử dụng một số biện pháp NT trong VBTM.
- Mỗi tổ chuẩn bị một đề trong sgk T15.
Yêu cầu lập dàn ý chi tiết.
Viết thành bài hoàn chỉnh.
10
Tiết 5 : Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt
HS biết vận dụng một số biện pháp NT vào văn bản thuyết minh

B. Chuẩn bị
- Bảng phụ, giấy khổ A
0
C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Trong VBTM việc sử dụng các bp NT ntn ?
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. Nhận xét nhắc nhở
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. GV kiểm tra CBB của HS
HS đọc đề bài
Gv nêu yêu cầu.
- Về nội dung, về hình thức
- Lập dàn ý chi tiết
- Viết mở bài.
Hoạt động 2.
Trình bày thảo luận một đề.
HS trình bày dàn ý
Nêu dự kiến cách sử dụng, biện pháp NT
trong bài thuyết minh.
HS đọc đoạn MB.
Các HS khác lắng nghe, thảo luận, nhận xét,
bổ sung sửa chữa dàn ý và phần MB.
Gv đánh giá cho điểm chú ý cách sử dụng
Đề bài : Thuyết minh một trong
các đồ dùng : cái quạt, cái bút,
cái kéo, chiếc nón.
I. Chuẩn bị ở nhà
II. Trình bày thảo luận đề 1
* Thuyết minh về chiếc nón

1. MB : giới thiệu chung về
chiếc nón
2. TB :
a. Lịch sử chiếc nón
b. Cấu tạo chiếc nón
c. Quy trình làm nón
d. Giá trị kinh tế văn hoá
nghệ thuật của nón
3. KB :
Cảm nghĩ chung về chiếc
nón trong đời sống hiện tại.
* Đoạn mở bài.
Là ngời VN ai mà chẳng biết
chiếc nón trắng quen thuộc. Mẹ
ta đội chiếc nón trắng ra đồng
nhổ mạ, cấy lúa... Chị ta đội
chiếc nón trắng đi chợ, chèo
đò... Em ta đội chiếc nón trắng
đi học... Bạn ta đội chiếc nón
trắng bớc ra sân khấu... Chiếc
11
biện pháp NT ntn, đạt hiệu qủa ra sao.
Hoạt động 3
1 HS đã chuẩn bị lên trình bày dàn ý.
Nêu cách sử dụng biện pháp NT trong bài văn
thuyết minh về chiếc bút
HS trình bày đoạn TB tự chọn hoặc MB
HS khác nhận xét bổ sung sửa chữa, chú ý
cách sử dụng biện pháp NT có đạt hiệu quả
ntn ?

nón trắng thân thiết gần gũi là
thế nhng có khi nào đó bạn tự
hỏi chiếc nón trắng ra đời từ
bào giờ ? Nó đợc làm ra ntn ?
Và giá trị kinh tế văn hoá nghệ
thuật của nó ra sao ?
III. Trình bày thảo luận đề 2
* Thuyết minh về cái bút
1. MB : Giới thiệu chung về cái
bút
2. TB :
a. Cấu tạo bút.
b. Các loại bút.
c. Công dụng bút.
d. Bảo quản sử dụng bút.
3. KB :
Cảm nghĩ chung về cái
bút.
D. Củng cố - dặn dò
- Cách sử dụng các biện pháp NT trong VB thuyết minh ?
- Tác dụng hiệu quả ?
- Đọc thêm VB Họ nhà kim
- Soạn Đấu tranh cho một thế giới HB
12
Tiết 6 +7 : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Gac xi a Mác ket
A. Mục tiêu cần đạt
- HS hiểu nội dung vấn đề đặt ra trong VB : nguy cơ chiến tranh hạt nhân và
nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó.
- Thấy đợc nghị luận chủ yếu của tác giả : chứng cứ cụ thể xác thực, cách so

sánh rõ ràng giàu sức thuyết phục lập luận chặt chẽ.
B. Chuẩn bị ph ơng tiện dạy học
- HS soạn bài su tầm thêm tài liệu
- Gv chuẩn bị tranh ảnh, bài viết về chiến tranh hạt nhân.
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Những p/cách HCM đợc nói tới trong VB ntn. Hãy pt thông qua VB tác
giả muốn truyền tải thông tin gi ?
- Em có nhận xét gì về NT và cách tạo lập VB ?
3. Bài mới : Chiến tranh và hoà bình luôn là ~ vẫn đề đợc quan tâm hàng
đầu vì nó quan hệ đến cs và sinh mệnh của nhiều DT trên hành tinh. Khoa học
kthuật này càng vũ khí càng tối tân hiện đại đó là nguy cơ tiềm ẩn đe doạ con
ngời. Hiện nay vấn đề này đang đợc cả nhân loại quan tâm.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
? Trình bày vài nét về tác giả, dựa *
- Là nhà văn Cô - lôm bi a
- Viết nhiều tiểu phẩm truyện ngắn
- Đợc nhận giải Noben VH 1982
HS đọc VB
* Gv : bài viết của Mkét dài đã đợc bỏ
một số đoạn cho ý tập trung. Đây là VB có
t/c thời sự về 1 vđề nóng bỏng.
- Hớng dẫn HS đọc VB chính xác các phiên
âm thuật ngữ khoa học
? VB thuộc loại nào ? Đề cập đến vấn đề gì?
VĐề nào quan trọng hơn cả ?
Gv : Về thể loại VB thuộc loại nghị luận.
? Hãy nêu vđề của VB.

? Từ vđề lớn tác giả đã đa ra ~ luận điểm nào
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
- VB nhật dụng
- Đề cập nhiều vấn đề
. Chính trị. Quân sự
. Khoa học địa chất
- Quan trọng hơn cả là vđề vũ
khí hạt nhân
. nguy cơ chiến tranh
13
?
? Để cho luận điểm có sức thuyết phục tác
giả đã đa ra hệ thống luận cứ ntn ?
Hoạt động 2
HS đọc thầm đoạn đầu VB
? Tác giả đã chỉ ra nguy cơ CT hạt nhân đang
đe doạ loài ngời ntn ?
Gv : Để cho thấy t/c hiện thực và khủng
khiếp của nguy cơ này tác giả đã dựa vào bìa
viết của mình bằng việc xác định cụ thể t
0
8
8 1986
- Để thấy rõ hơn sức tàn phá khủng khiếp
đa ra ~ tính toán lý thuyết
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả ?
. nvụ đấu tranh để ngăn chặn

- Vấn đề : Đấu tranh cho 1 thế
giới hoà bình
- Luận điểm : CT hạt nhân là
hiểm hoạ khủng khiếp đe doạ
toàn thể loài ngời. Cần đấu tranh
loại bỏ.
- Luận cứ :
+ Kho vũ khí hạt nhân
+ Cuộc chạy đua vũ trang
+ CT hạt nhân không chỉ đi
ngợc lại
+ Tất cả chúng ta đều đấu
tranh ngăn chặn
II. Phân tích
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Số đầu đạn hạt nhân khổng lồ
50.000 (1 ngời ngồi trên 4 tấn
thuốc nổ )
- Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ
làm biến hết thảy k
0
fải 1 lần mà
là 12 lần mọi dấu vết của sự
sống trên trái đất
- Tiêu diệt các hành tinh xung
quanh mặt trời + 4 hành tinh
phá huỷ thế thăng bằng của
hệ mặt trời
* Vào đề trực tiếp với ~ chứng
cứ rõ ràng mạnh mẽ Thu hút

ngời đọc gây ấn tợng mạnh về
nguy cơ khủng khiếp hiểm hoạ
kinh khủng của việc tàng trữ
kho vũ khí hạt nhân 1986
*GV: So sánh với điển tích cổ phơng Tây thần thoại Hy-lạp: Thanh giảm Đa-
mô-clet và dịch hạch. Sử dụng vũ khí hạt nhân nguy cơ thảm hoạ lớn nhất. Thực tế
Hi-zô-si-ma Nhật 1945. Hiện nay cha dám cả gan sử dụng vì tất cả thế giới sẽ
hoang tàn. Mục đích tàng trữ để đe doạ, thách thức nhau. Nhng vô cùng tốn kém
phi lý.
Tiết 2.
1. Kiểm tra: Xác định luận điểm chính của VB
Tìm 1 vài luận cứ cụ thể phục vụ cho luận điểm
2. Bài tiếp: Gv củng cố nội dung tiết 1
Hớng dẫn tìm hiểu các mục 2. 3. 4.
14
Hoạt động 3
+ HS đọc phần 2.
? Lập bảng thống kê so sánh
Các lĩnh vực đ/sống XH Chi phí chuẩn
bị chiến tranh hạt nhân
- 100 tỉ USD cứu trợ y tế, giáo dục, vệ sinh,
thực phẩm, nớc uống cấp bách cho 500 triệu
trẻ em nghèo nhất.
- Kinh phí phòng bệnh 14 năm, phòng bệnh
sốt rét cho 1 tỷ ngời, cứu 14 triệu trẻ em châu
Phi
- Năm 1985 (theo tính toán của FAO) 575
triệu ngời thiếu dinh dỡng.
- Tiền nông cụ cần thiết cho các nớc nghèo
trong 4 năm.

- Xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới
? Qua bảng so sánh có thể rút ra kết luận gì?
HS đọc tiếp đoạn K
o
~ đi ngợc lại lý trí con
ngời... điểm xuất phát của nó
? Em hiểu ntn về lý trí của tự nhiên? Có thể
rút ra kết luận gì sau đoạn này?
HS thảo luận nhóm đôi
(tg đã đa ra ~ chứng cứ từ khoa học địa chất
và cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá
của sự sống trên trái đất)

2. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị
chiến tranh hạt nhân và những
hậu quả
- 100 máy bay ném bom chiến l-
ợc B.1B và 700 tên lửa vợt đại d-
ơng (có chứa đầu đạn hạt nhân).
- Bằng giá 10 tàu sân bay Ni mit
mang vũ khí hạt nhân của Mĩ dự
định sx từ 1986-2000
- Gần = kinh phí sản xuất 149
tên lửa MX
- Tiền của 27 tên lửa MX
- Tiền đóng 2 tùa ngầm mang vũ
khí hạt nhân.
- Chi phí rất tốn kém
- Là việc làm điên rồ, phản nhân
đạo. Tớc đi khả năng làm cho

đời sống con ngời có thể tốt đẹp
hơn nhất là đ/với ~ nớc nghèo,
với trẻ em.
-> Đó là việ làm đi ng ợc lại lý
trí lành mạnh của con ng ời . Tiêu
diệt nhân loại.
- Lý trí của tự nhiên là quy luật
của thiên nhiên, tự nhiên, là
logich tất yếu của tự nhiên
- So sánh
380 triệu năm con bớn
bay
180 triệu năm bông hồng
nở
Hàng triệu triệu năm con
ngời hình thành
- Ctr hạt nhân là phản lại sự tiến
hoá của tự nhiên huỷ diệt toàn
bộ sự sống
=> Với luận cứ này hiểm hoạ ctr
15
Hoạt động 4
HS đọc đoạn cuối
* Gv: sau khi chỉ ra 1 cách hết sức rõ ràng về
hiểm hoạ ctr hạt nhân, tg k
o
dẫn ngời đọc đến
sự lo âu, bi quan mà hớng tới một thái độ
tích cực.
? Thái độ ấy là gì? Mác-két có sáng kiến gì?

Theo em sáng kến ấy có phải hoàn toàn k
o
t-
ởng hay chỉ là một cách tỏ thái độ?
HS bàn luận phát biểu
( Ngân hàng trí nhớ cũng k
o
thể tồn tại nếu
ctr hạt nhân xảy ra. N
~
sáng kiến này là một
cách tỏ thái độ)
? Em có suy nghĩ gì về lới cảnh báo của tg
? Theo em tính thuyết phục của VB này là ở
chỗ nào?
hạt nhân đợc nhận thức sâu hơn
ở t/chất phản tự nhiên, phản tiến
hoá của nó.
3. Nhiệm vụ của chúng ta
- Mỗi ngời phải đoàn kết xiết
chặt đội ngũ đấu tranh vì một
thế giới hoà bình k
o
có ctr hạt
nhân.
- Sáng kiến lập ngân hàng trí
nhớ
+ Cách kết thúc ấn tợng n
o
k

o
tởng
+ Cách tỏ thái độ
. Nhân loại cần lu giữ nền
văn minh
. Lên án ~ thế lực hiếu
chiến nguyền rủa
III. Tổng kết
1. Nội dung
2. Nghệ thuật
IV. Luyện tập
Trang 21 sgk
D. Củng cố dặn dò
Gv hệ thống bài học: giá trị ND NT văn bản
Hớng dẫn học bài: Các phơng châm hôi thoại
16
Tiết 8 : Các phơng châm hội thoại
(tiếp theo)
A. Mục tiêu
- HS nắm đợc nội dung p/c quan hệ, p/c cách thức và p/c lịch sử
- Biết vận dụng ~ p/c này trong giao tiếp
B. Chuẩn bị
- HS tìm hiểu một số câu thành ngữ tục ngữ thờng sử dụng trong hội thoại
- Gv chuẩn bị bài soạn, bài tập, bảng phụ
C. Khởi động
1. Kiểm tra :
Nhắc lại hai p/c hội thoại về lợng và về chất
Tự đặt hai lời thoại Nhận xét đã đảm bảo p/c về lợng và về chất cha?
2. Giới thiệu bài tiếp
D. Tiến trình các hoạt động.

Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
HS thảo luận 3 câu hỏi phần I sgk T21
HS trả lời.
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2
HS thảo luận và trả lời câu hỏi 1 phần II Tr22
sgk
HS thảo luận câu hỏi 2 và trả lời.
Gv đa bảng phụ nêu đáp án
I. Ph ơng châm quan hệ
1. Bài tập
* Thành ngữ Ông nó gà, bà
nói vịt
- Tình huống hội thoại mỗi ngời
nói về một đề tài khác nhau
- Hậu quả ngời nói ngời nghe
không hiểu nhau, không gtiếp đ-
ợc với nhau.
- Kết luận : Khi gtiếp cần nói
đúng vào đề tài đang hội thoại
2. Ghi nhớ
II. Ph ơng châm cách thức
1. Bài tập
* Thành ngữ 1 : Dây cà ra dây
muống
2 : Lúng búng
nh ngậm hột thị
- ý nghĩa 1 : Nói dài dòng rờm


ý nghĩa 2 : Nói ấp úng không
thành lời, không rành mạch
- Hậu quả : ngời nghe khó tiếp
nhận hoặc tiếp nhận không đúng
ND
- Kết luận : Khi gt cần nói ngắn
17
Gv chốt : Khi gt tránh cách nói mơ hồ
HS đọc chậm rõ ghi nhớ
Hoạt động 3.
HS đọc truyện và thảo luận câu hỏi sgk
HS trả lời tự do
* Gv : Tuy cả hai ngời đều không có tiền bạc
của cải gì nhng cả 2 đều cảm nhận đợc t/c
của ngời kia đã dành cho mình
- Gv hệ thống hoá kiến thức
HS đọc ghi nhớ
* P/c lịch sự chủ yếu đợc thực hiện bằng
cách nào ? ( Cách xng hô )
hoạt động 4
HS làm bt 1 vào vở BT
Thảo luận nhóm 4
Một HS trình bày miệng đáp án
HS làm bt 2 làm miệng hình thức cá nhân
HS thảo luận nhóm đôi
Làm miệng.
gọn rành mạch.
* Câu văn Tôi đồng ý...
- Cách hiểu 1 : Tôi đồng ý với ~
nhận định của ông ấy về truyện

ngắn
- Cách hiểu 2 : Tôi đồng ý với ~
nhận định (của ai đó) về truyện
ngắn của ông ấy sáng tác.
- Cần viết lại :
. Tôi đồng ý với ~ nđịnh của
ông ấy về truyện ngắn
. Tôi đồng ý với ~ nđịnh về
truyện ngắn mà ông ấy sáng tác
. Tôi đồng ý với ~ nđịnh của
các bạn về truyện ngắn của ông
ấy
2. Ghi nhớ
III. Ph ơng châm lịch sự
1. Bài tập : Truyện ngắn Ng
\
ăn xin
- Ông lão ăn xin nhận từ cậu bé
tấm lòng nhân ái, sự tôn trọng
và quan tâm đến ng
\

- Cậu bé nhận từ ông lão lòng
biết ơn chân thành
- Kết luận : Khi gt cần tôn trọng
ngời đối thoại
2. Ghi nhớ
IV. Luyện tập
Bài 1
* Những câu tục ngữ ca dao đó

khẳng định vai trò của ngôn ngữ
khuyên ta nên dũng ~ lời lẽ lịch
sự nhã nhặn khi gtiếp
* Những câu tơng tự : Sgv
Bài 2
* Phép nói giảm nói tránh p/c
18
HS thảo luận
p/c quan hệ
p/c lịch sự
p/c lịch sự
lịch sự
Bài 3.
a. nói mát d. nói leo
b. nói hớt e. nói ra đầu
ra đũa
c. nói móc
a, b, c, d lịch sự
e cách thức.
Bài 4
a. Khi ngời nói chuẩn bị hỏi 1
VĐề không đúng đề tài đang hội
thoại
b. Khi ngời nói phải nói một
điều làm tổn thơng thể diện ngời
đối diện
c. Khi ngời nói muốn ngời đối
thoại chấm dứt việc không tuân
thủ p/c lịch sự
Bài 5.

- Nói băm nói bổ : nói bốp chát
xỉa xói thô bạo ( p/c lịch sự )
- Nói nh đấm vào tai : nói mạnh,
trái ý ngời khó tiếp thu ( lịch
sự )
E. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại 5 p/c hội thoại.
- Làm các BT còn lại.
- Soạn bài : Sử dụng yếu tố miêu tả...
Tiết 9 : Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu :
19
- Giúp HS hiểu VB thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả
B. Chuẩn bị
- HS ôn lại VB miêu tả, VB thuyết minh
- Gv chuẩn bị bảng phụ, soạn bài.
C. Khởi động
1. Kiểm tra : Nhắc lại việc sử dụng các BP NT trong văn bản thuyết minh
trình bày bài tập
2. Giới thiệu bài : các VB thuyết minh loài cây, di tích thắng cảnh, thành
phố, mái trờng, n/vật... cần vận dụng miêu tả cho trò chơi phụ trợ không đợc lạm
dụng.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
HS đọc VB Cây chuối...
? Giải thích nhan đề văn bản ?
? Tìm ~ câu thuyết minh đặc điểm tiêu biểu
của cây chuối ?
+ Đặc điểm sinh trởng

+ Công dụng của cây chuối
+ Công dụng của quả chuối
Trình bày đúng, khách quan các đặc điểm
chính
? Chỉ ra ~ câu văn có tính miêu tả về cây
chuối
+ Tả hình dáng chung của cây chuối
+ Tả quả chuối trứng cuốc
+ Tả các cách ăn chuối xanh
? Tác dụng vai trò của ~ yếu tố miêu tả trong
việc thuyết minh ?
* Gv : Còn 1 số vấn đề cha TM Do muốn
VB đa và sgk gọn chứ không phải tác giả viết
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong VBTM
1. Bài tập : Văn bản Cây chuối
trong đời sống Việt Nam
a. Nhan đề : Vai trò của cây
chuối nói chung trong đs vật
chất và tinh thần của con ngời
VN
b. Những câu thuyết minh :
+ Đi khắp Việt Nam
+ Cây chuối rất a nớc nên...
+ Nào chuối hơng, chuối ngự,...
+ Mỗi cây chuối đều cho một
buồng...
c. Yếu tố miêu tả
+ Đi khắp Việt Nam...
+ Chuối trứng cuốc...

+ Chuối xanh có vị chát...
* Tác dụng : Làm cho phần
thuyết minh thêm cụ thể sinh
động gây ấn tợng nổi bật VB
hay
* Chú ý : yếu tố mtả không lấn
át TM
d. VB cần bổ sung
* Thuyết minh về 1 số bộ phận
- Thân cây chuối
- Lá chuối ( tơi và khô )
20
thiếu Khi viết ta fải đảm bảo tính trọn vẹn
của VB
? VB có thể bổ sung những gì ?
? Trong bài văn TM có thể sử dụng yếu tố
miêu tả ntn ?
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2
Bài 1 HS thảo luận nhóm đôi làm vào vở BT
- Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đa
trong gió chiều nom giống nh một cái búp
lửa của thiên nhiên kỳ diệu
- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn nh một
bức th còn phong kín đang đợi gió mở ra.
Bài 2 : Làm vào vở bài tập
HS thảo luận nhóm đôi
- Bắp, nõn chuối
* Phân loại chuối : tây, hột, tiêu,
ngự.

2. Ghi nhớ
II. Luyện tập
Bài 1 : Hoàn thiện các câu văn
- Thân cây chuối có hình dáng
thẳng tròn nh một cái cột trụ
mọng nớc gợi ra cảm giác mát
mẻ dễ chịu
- Lá chuối tơi xanh rờn ỡn cong
cong dới ánh trăng, thỉnh thoảng
lại vẫy lên phần phật nh mời gọi
ai đó trong đêm khuya thanh
vắng
- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa
mềm mại, vừa thoang thoảng
mùi thơm dân dã cứ ám ảnh tâm
trí ~ những kẻ tha hơng
- Quả chuối chín vàng vừa bắt
mắt vừa dậy lên một mùi thơm
ngọt ngào quyến rũ
Bài 2 :Yếu tố miêu tả :
- Tách... nó có tai
- Chén của ta không có tai
- Khi mời ai... mà uống rất nóng
Bài 3 : Các câu miêu tả :
+ Qua sông Hồng, sông
Đuống...
+ Lân đợc trang trí công phu...
+ Múa lân rất sôi động với động
tác khoẻ khoắn, bài bản...
E. Củng cố dặn dò : - Gv hệ thống bài.

- Sử dụng yếu tố miêu tả trong bài văn TM ntn ?
- Soạn : Luyện tập sử dụng yếu tố mtả
Tiết 10 : Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh
A. Mục tiêu
- HS rèn kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
21
B. Chuẩn bị
- HS làm bài 1, 2. Tr 28 sgk, tham khảo các VB thuyết minh con trâu
- GV soạn bài
C. Khởi động
1. Kiểm tra : Trong bài văn thuyết minh, yếu tố miêu tả đợc sử dụng ntn ?
BT 2, 3. Tr 26 sgk
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. Gv nhận xét
2. Giới thiệu bài. Năm lớp 8 chúng ta đã thuyết minh về một số con vật: con
trâu, con mèo... Năm lớp 9 yêu cầu cao hơn...
D. Tiến trình hoạt động
c Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
Cụm từ Con trâu ở làng quê VN bao gồm
những ý gì ? Nên sử dụng những phơng thức
biểu đạt nào ?
? Đọc bài 2 : Có thể sử dụng ~ gì cho bài văn
TM trên.
( Là VBTM hoàn toàn mang t/c khoa học
Có thể vận dụng 1 số chi tiết cho định nghĩa về
con trâu, tả hình dáng, TM về sức kéo. )
hoạt động 2
? Phần MB gồm ~ ý gì ?

? Phần TB gồm ~ ý gì ?
Đề : Con trâu ở làng quê Việt
Nam
A. Tìm hiểu đề
1. Thể loại : thuyết minh
2. Nội dung : Con trâu trong
đời sống làng quê VN
- Con trâu trong nghề nông
- Con trâu trong đs ngời nông
dân
B. Dàn ý
I. MB
Giới thiệu chung về con trâu
II. TB
1. Con trâu trong nghề làm
ruộng
- Trâu cày bừa ruộng
- Trâu kéo xe chở lúa, rơm rạ
+ Con trâu đi trớc cáy cày
theo sau
+ Trên đồng cạn dới đồng
sâu
Chồng cày, vợ cấy, con
trâu đi bừa
2. Con trâu trong lễ hội, đình
đám
- Là một trong ~ vật tế thần
trong lễ hội đâm trâu ở Tây
Nguyên
22

Là biểu tợng của Seagames 22 tại VN.
Hoạt động 3.
? Nội dung cần thuyết minh trong MB là gì?
yếu tố miêu tả cần sử dụng là gì ?
HS làm vào vở
Một số HS đọc đoạn văn
Cả lớp nhận xét, sửa chữa
HS chọn 1 đoạn TB để viết vào vở
Chú ý sử dụng yếu tố miêu tả
HS đọc đoạn văn
Gv hớng dẫn các bạn đánh giá, sửa chữa.
- Là n/v chính trong lễ hội
chọi trâu ở Đồ Sơn.
- Là vật không thể thiếu ~ dịp
lễ hội đình đám.
3. Con trâu nguồn cung cấp
thực phẩm và chế biến đồ mĩ
nghệ
- Thịt để ăn
- Da để thuộc
- Sừng làm đồ mĩ nghệ.
4. Con trâu là tài sản lớn
- Tậu trâu lấy vợ làm nhà
Cả ba việc ấy thực là gian nan
5. Con trâu với tuổi thơ nông
thôn
- Trẻ chăn trâu cắt cỏ, chơi
đùa trên lng trâu, bơi lội cùng
trâu trên sông nớc, thổi sáo
trên lng trâu bức tranh dân

gian
- Cảnh chăn trâu, con trâu ung
dung gặm cỏ là h/ảnh đẹp của
cuộc sống thanh bình ở làng
quê VN
III. KB
Khẳng định vị trí quan trọng
của con trâu trong đời sống
nông dân VN
Con trâu trong t/cảm của ngời
nông dân
C. Viết bài
1. Viết đoạn MB
* C1 : giới thiệu : ở VN đến
bất cứ miền quê nào
C2 : dẫn câu tục ngữ ca dao
C3 : tả cảnh trẻ em chăn trâu
* Vị trí con trâu trong đsống
23
nông thôn VN.
2. Viết đoạn TB
E. Củng cố dặn dò :
- Gv nhắc lại phơng pháp làm bài văn TM
- Chuẩn bị viết bài TM số 1
- Hoàn chỉnh bài viết trên
- Soạn bài Tuyên bố thế giới về...
Tiết 11 + 12 : Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc
bảo vệ và phát triển của trẻ em
24
A. Mục tiêu cần đạt

- HS thấy phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay,
tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đ/v vấn đề bảo vệ
chăm sóc trẻ em.
B. Chuẩn bị
- Gv đọc kỹ những điều cần lu ý, soạn bài
- HS - GV su tầm toàn bộ VB Tuyên bố thế giới... của Liên hợp quốc
- HS soạn bài.
C. Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ :
- Trong VB Đấu tranh vì... tác giả đã đa ra ~ luận điểm nào ? luận cứ nao
? Hãy PT 1 luận điểm.
- Tác giả đã thuyết phục và nêu trách nhiệm cho mọi ngời bằng cách nào ?
2. Giới thiệu bài :
Trẻ em nh búp trên cành
Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan
Ngày 30 9 1990 tại Niuooc trụ sở của Liên hợp quốc đã diễn ra hội nghị
cấp cao thế giới về trẻ em. Bởi ~ năm cuối của thế kỷ XX trẻ em luôn bị hành hạ,
không đợc bảo vệ bên cạnh đó mức phân hoá giàu nghèo chiến tranh, tình trạng
bạo lực diễn ra ở nhiều nơi trẻ em bị tàn tật, bóc lột nhiều vấn đề cả nhân
loại quan tâm
D. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
? Dựa vào chú thích (1) cho biết xuất xứ VB?
Bối cảnh thế giới cuối thế kỷ XX
* Gv : ở VN hội đồng bộ trởng cũng đã quyết
định Chơng trình hành động vì sự sống còn,
quền đợc bảo vệ và của trẻ em VN từ 1991
- 2000

HS đọc VB
? Kiểu VB ? Nhật dụng _ thể loại nghị luận
? Bố cục VB ?
Lý do của bản Tuyên bố
* Gv chỉ rõ sự chặt chẽ hợp lý của bố cục
VB.
Ngoài ra VB Tuyên bố còn có phần Cam
kết và Những bớc tiếp theo khẳng định
quyết tâm và nêu ra một chơng trình cụ thể
I. Giới thiệu chung về văn bản
1. Xuất xứ :
Trích từ Tuyên bố của hội nghị
cấp cao thế giới về trẻ em họp
tại trụ sở Liên hợp quốc
30 9 1990
2. Bố cục
- Khẳng định quyền đợc sống và

- Thực trạng bất hạnh của trẻ em
- Những điều kiện thuận lợi để
cộng đồng quốc tế chăm sóc trẻ
em
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×