Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bài tập kiểm toán tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.95 KB, 10 trang )

Bài tập kiểm toán tài chính
II; Đúng sai giải thích trang 134
1. S
Các khoản phải trả thuộc về nghĩa vụ của dn nên dn thường có xu hướng khai giảm và ngược lại, dn thường
ít có xu hướng khai tăng các khoản phải thu. Vì vậy, trong mọi thời điểm của cuộc kiểm toán thì KTV thường
gửi xác nhận đối với các khoản phải trả nhiều hơn các khoản phải thu.
2. S
Nhận hàng hóa, dịch vụ cung cấp từ người bán là một thời điểm quyết định trong chu kì. Ở đó quyết định
các bước tiếp theo và hầu hết là các công ty sẽ thừa nhận khoản phải thanh toán của mình ở thời điểm này.
3. Đ
Bởi vì các khoản phải trả thường có xu hướng khai giảm, chứa đựng khả năng sai phạm cao để làm đẹp tình
hình tài chính của công ty.
4. Đ
Vì có thể có những lô hàng dn đã mua về nhập kho nhưng chưa phản ánh lên sổ sách kế toán để làm giảm
nghĩa vụ phải trả, hoặc trong một tình huống cụ thể nào đó, dn đã bán hàng hóa trong kho rùi nhưng vẫn
chưa được phản ánh.
5. Đ
Vì các nghiệp vụ mua hàng, nhập kho hàng hóa có mối quan hệ chặt chẽ với chu trình hàng tồn kho. Kiểm
toán HTK để xem xét hàng mua đã nhập kho hay chưa, chủng loại như thế nào, chất lượng, số lượng hàng ra
sao.
6.
7.
8.
Bài 1; Trang 138
STT Nội dung Loại
thử
nghiệm
Mục tiêu
chung
Mục tiêu đặc thù
1 Đối chiều các nghiệp


vụ mua hàng trên
Nhật ký mua hàng
với các chứng từ mua
hàng, so sánh tên nhà
cung cấp, tổng giá trị
bằng tiền, sự phê
chuẩn đối với các
nghiệp vụ mua hàng
Thử
nghiệm
cơ bản
Tính có
thực
Các nghiệp vụ mua hàng được ghi sổ đều tồn tại tương
ứng với các chứng từ mua hàng
Sự phê
chuẩn
Các nghiệp vụ mua hàng đều được phê chuẩn đúng theo
quy chế nội bộ doanh nghiệp
Tính đầy
đủ
Các nghiệp vụ mua hàng trên chứng từ đều được phẩn
ánh lên sổ sách kế toán.
Chính xác
cơ học
Các nghiệp vụ mua hàng được vào sổ, tổng hợp và
chuyển sổ chính xác số tiền và tên nhà cung cấp
2 Kiểm tra trật tự của
Báo cáo nhận hàng,
sau đó đối chiếu với

hóa đơn của nhà
cung cấp và với Nhật
ký mua hàng
Thử
nghiệm
kiểm
soát
Tính kịp
thời,
đúng kỳ
Các báo cáo nhận hàng, nhật ký mua hàng được ghi
chép đầy đủ, phù hợp với ngày tháng, số thứ tự trên
hóa đơn.
3 Kiểm tra các tài liệu
mua hàng về tính
Thử
nghiệp
Phân loại Các nghiệp vụ mua hàng được phân loại đúng vào các
tài khoản, tham chiếu theo hóa đơn người bán.
chính xác số học, về
việc phân loại vào tài
khoản và tính hợp lý
của các khoản chi so
với bản chất hoạt
động của đơn vị.
cơ bản,
thử
nghiệm
cơ bản
Chính xác

cơ học
Các nghiệp vụ mua hàng được phản ánh chính xác về
mặt giấy tờ, cộng sổ nhật ký và quá trình chuyển sổ
chính xác.
Tính hợp

Các khoản chi mua hàng trên chứng từ và sổ sách phù
hợp với tình hình biến động của dn, tính xác thực của
các chứng từ chứng minh ( hóa đơn, báo cáo nhận
hàng, đơn đặt hàng )
4 Kiểm tra các tài liệu
mua hàng để đoán
chắc rằng mỗi nghiệp
vụ mua hàng đều có
hóa đơn của nhà
cung cấp, báo cáo
nhận hàng và đơn đặt
hàng
Thử
nghiệm
kiểm
soát
Tính hiệu
lực ( có
thật)
Các nghiệp vụ mua hàng đều có thật được xác minh
trên hóa đơn nhà cung cấp, báo cáo nhận hàng và đơn
đặt hàng
5 Cộng nhật ký chi tiền
rồi đối chiếu với sổ

cái và đối chiếu từng
khoản chi trên nhật
ký chi tiền với tài
khoản phải trả
Thử
nghiệm
cơ bản
Chính xác
cơ học
Quá trình chứng từ, sổ sách đúng đắn trên TK phải trả,
quá trình cộng dồn, chuyển sổ chính xác trên nhật ký
chi tiền và sổ cái
Tính đầy
đủ
Liệu có khoản phải trả nào doanh nghiệp đã thanh toán
mà chưa được xóa sổ hay không.
6 So sánh ngày trên séc
bị hủy với ngày trên
nhật ký chi tiền và
ngày hủy nghiệp vụ ở
ngân hàng.
Thử
nghiệm
cơ bản
Tính thời
gian
Các nghiệp vụ thanh toán có được ghi sổ đúng lúc hay
không
Tính đầy
đủ

Các nghiệp vụ trên séc bị hủy có được ghi nhận trên
nhật ký chi tiền không
Bài 2; ( trang 139).
Câu hỏi Mục tiêu kiểm
toán đạt được
Trắc nghiệm
đạt yêu cầu
Chắc nghiệm độ
vững chãi
Sai phạm có thể
xảy ra nếu các
thủ tục kiểm
toán không tồn
tại
Thử nghiệm cơ
bản xác định sai
phạm
1.Nhân viên
thực hiện
nghiệp vụ mua
hàng có độc lập
với hoạt động
nhận hàng, vận
chuyển và
thanh toán
Xác đinh được
tính bất kiêm
nhiệm trong
chu trình mua
hàng của công

ty
Xác định các
dấu hiệu của sự
phê chuẩn như
chữ ký, con
dấu
Đối chiếu số
liệu trên hóa
đơn, vận đơn,
biên bản giao
nhận, phiếu
nhập kho, chiếu
chi
Ghi giảm giá trị
hàng hóa, nhâ
viên thu mua
thông đồng với
nhà cung cấp,
ăn bớt các
khoản chiết
khấu, của
người bán đối
với công ty
Gửi thư xác
nhận đến nhà
cung cấp, đối
chiếu với số dư
trên sổ cái TK
331
2.Tất cả các

hóa đơn của
nhà cung cấp
từ phòng nhận
thư có được
chuyển thẳng
đến phòng kế
toán hay
không?
- Liệu hóa đơn
có qua tay
người nào khác
nữa không rồi
mới đến được
phòng kế toán
không
- Các khoản
phải trả nhà
cung cấp được
ghi sổ kịp thời
- Kiểm tra các
thủ tục nhận,
phân loại thư
và chuyển đến
các phòng khác
từ phòng nhận
thư
- Quan sát quá
trình chuyển
hóa đơn từ
phòng nhận thư

- So sánh ngày
của báo cáo
nhận hàng và
hóa đơn với
ngày nghi sổ
nhật ký mua
hàng
- So sánh ngày
được xác nhận
của công ty
chuyển phát
- Nghiệp vụ
mua hàng,
thanh toán với
nhà cung cấp
không được ghi
sổ kịp thời, có
thể bỏ sót.
Gửi thư xác
nhận đến nhà
cung cấp, đối
chiếu với số dư
trên sổ cái TK
331
- Tính trọn vẹn (
đầy đủ ) của
nghiệp vụ mua
hàng
tới phòng kế
toán để xem

liệu có hóa đơn
nào không được
chuyển đi hay
không?
nhanh ( bưu
điện) và ngày
ghi sổ trên sổ
nhật ký
3. Tất cả các
báo cáo nhận
hàng có được
đánh số trước
và trật tự số
học, có được
kiểm tra bởi
một nhân viên
độc lập với việc
chuẩn bị séc
không?
- Kiểm tra
HTKSNB của
đơn vị có được
tổ chức, thiết kế
hiệu quả hay
không?
- Các nghiệp vụ
mua hàng đều
được ghi sổ
- Theo dõi một
chuỗi các báo

cáo nhận hàng.
- Kiểm tra dấu
hiệu của việc
kiểm tra nôi bộ
( chữ ký, con
dấu, ký hiệu
riêng )
- So sánh ngày,
số thứu tự của
báo cáo nhận
hàng và ngày,
nghiệp vụ ghi
trên sổ nhật ký.
- So sánh phiếu
nhập kho với sổ
nhật ký, báo
cáo nhận hàng
- Đánh số sai,
không theo trật
tự, khó theo dõi,
kiểm soát các
nghệp vụ dễ
dẫn đến gian
lận ( ghi tăng
hoặc giảm các
khoản nhận
hàng), tính kịp
thời của các
nghiệp vụ
( nghiệp vụ nào

xảy ra trước )
từ đó ảnh
hưởng tới số
tiền mặt tại
quỹ, TGNH
Xem xét số tiền
chi thanh toán,
đối chiếu với số
dư TK TGNH,
giấy báo Nợ,
báo Có của
ngân hàng.
4. Tất cả các séc
có được chuyển
thẳng lên Nhật
ký chi tiền
Tính hiệu lực (
có thật) và ghi
sổ đúng lúc, kịp
thời
-Kiểm tả dấu
hiệu của kiểm
soát nội bộ
( quy chế công
- So sánh phiếu
chi của thủ quỹ
với sổ nhật ký
( ngày tháng, số
- Bỏ sót nghiệp
vụ thanh toán,

làm tăng
( giảm) tiền của
Kiểm tra các
khoản tiền, tài
khoản tiền chi
ra.
không? ty, quá trình
luân chuyển )
- Theo dõi chu
trình luân
chuyển, ghi sổ
của một chuỗi
các séc.
tiền, tài
khoản )
doanh nghiệp
mà không được
phát hiện
5.Các thông tin
trên hóa đơn
của nhà cung
cấp( khối
lượng, chiết
khấu, cộng dồn)
có được kiểm
tra về tính
chính xác
không?
Tính chính xác
cơ học.

-Kiểm tra dấu
hiệu của việc
kiểm tra nội bộ
( ký hiệu riêng,
ký nhận đã
kiểm tra )
- Thực hiện
cộng dồn lại các
khoản trên hóa
đơn.
- Tính toán lại
một số số liệu
( khối lượng,
chiết khấu,
thành tiền )
trên một số hóa
đơn
- Các con số,
khối lượng,
chiết khấu trên
hóa đơn bị khai
tăng, khai giảm
- Sai về khối
lượng, chiết
khấu=> có thể
có sai phạm do
người mua
thông đồng với
nhà cung cấp
Thực hiện kiểm

kê hàng hóa,
cộng lại số liệu
trên sổ nhật ký,
sổ cái
6.Có bố trí một
nhân viên kiểm
tra sự phân loại
vào tài khoản
trước khi
nghiệp vụ mua
hàng được nhậ
vào hay không?
- Phân loại và
trình bày
- Quá trình
kiểm tra, kiểm
soát nội bộ
- Thảo luận và
quan sát hoạt
động xảy ra
- Kiểm tra dấu
vết của việc
kiểm tra
Phân loại sai
các tài khoản
Chọn một số
lượng lớn các
tài khoản trên
máy, đối chiếu
với các hóa

đơn, chứng từ
7.Quản lý Séc - Các nghiệp vụ - Thảo luận và - Đối chiếu ngày - Sai phạm trên Chọn mẫu một
sau khi được ký
và trước khi
được gửi đi có
được thực hiện
bởi một nhân
viên độc lập với
hoạt động
thanh toán và
ghi sổ tiền mặt.
chi tiền bằng
phương thức
séc có chính
xác, tin cậy
không?
- Khoản tiền
mặt chi bằng
séc là có thực
hay không
quan sát quá
trình
- Kiểm tra dấu
vết của kiểm tra
nội bộ.
ký, ghi séc với
ngày ghi thanh
toán
- Đối chiếu
phiếu chi tiền

và séc
- Xem xét sổ cái
TK 331 với séc
thanh toán
số tiền ghi trên
séc và số tiền
chi thanh toán
- Khoản chi tiền
mặt bằng séc là
không có thật
số lượng lớn
các tài khoản
chi tiền mặt
thanh toán kết
hợp với số liệu
ở ngân hàng.
Bài 1; Trang 141 ( đơn vị : triệu đồng)
Nội dung
nghiệp vụ
Kế toán ghi sổ CSDL bị vi
phạm
Bút toán đúng Điều chỉnh Thủ tục kiểm
toán
1.Mua NVL
nhập kho giá 66
tr ( VAT 10%),
chưa thanh
toán cho người
bán
Nợ TK 152: 66

Có TK 331: 66
( sai do nhầm
phương pháp
tính thuế GTGT)
-PL và TB
-Đầy đủ
- Quyền và
nghĩa vụ
Nợ TK 152: 60
Nợ TK 133: 6
Có TK 331: 66
Nợ TK 133: 6
Có TK 152: 6
-Đối chiếu hóa
đơn mua
hàng, báo cáo
nhận hàng
đến sổ nhật
ký,sổ cái, sổ
chi tiết TK
152
- Đối chiếu
hóa đơn với
sổ chi tiết TK
133
2.Doanh nghiệp
được hưởng
giảm giá 10%
của lô hàng
trên do kém

phẩm chất
Nợ TK 138: 6
Nợ TK 133: 0,6
Có TK 642 : 6,6
( Do hiểu sai bản
chất của nghiệp
vu => nhận đinh
tài khoản sử dụn
sai)
PL và TB Nợ TK 331: 6,6
Có TK 152: 6
Có TK 133 : 0,6
a.
Nợ Tk 642: 6,6
Có TK 138 : 6
Có TK 133 :0,6
b.
Nợ TK 331: 6,6
Có TK 152: 6
Có TK 133: 0,6
-Đối chiếu báo
cáo giảm giá
hàng bán với
sổ nhật ký, sổ
chi tiết tài
khoản 331,
152, 133
3.DN thanh
toán sớm số
tiền phải trả

nên được
hưởng CKTT
1%( tổng thanh
toán 500 trđ),
thanh toán
bằng CK
Nợ TK 112:5
Có TK 642: 5
PL và TB Nợ TK 112: 5
Có TK 515: 5
Nợ TK 642: 5
Có TK 515: 5
Đối chiếu
thông báo
được hưởng
CKTT với sổ
nhật ký
chung, sổ chi
tiết TK 515
4. Mua lô hàng
NVL, giá hóa
đơn 770 trđ.
Khi nhập kho
dn phát hiện
thừa số hàng trị
giá 40 trđ, dn
tạm nhập lô
hàng trên sau
khi đã báo lại
cho người bán

Nợ TK 152: 740
Nợ TK 133: 70
Có TK 331: 810
- PL và
TB
- Quyền

nghĩa
vụ
Nợ TK 152:740
Nợ TK 133: 70
Có TK 338: 40
Có TK 331: 770
Nợ TK 331: 40
Có TK 338 : 40
Kiểm tra hóa
đơn, vận đơn,
báo cáo nhận
hàng, phiếu
nhập kho,
biên bản kiểm
kê với sổ chi
tiết tài khoản
331. 338, 152
5. Trả lại 3 tấn
hàng không
đảm bảo chất
lượng
Nợ TK 331: 30
Có TK 152: 30

-Quyền và
nghĩa vụ
-Đầy đủ
Nợ TK 331: 33
Có TK 152: 30
Có TK 133: 3
Nợ TK 331: 3
Có TK 133: 3
Đối chiếu hóa
đơn trả lại
hàng với sổ
nhật ký, sổ chi
tiết TK 331,
133
6.DN mua 1000
kg vật tư
Nợ TK 151:440
Có TK 112: 440
-Đầy đủ
-Quyền và
nghĩa vụ
-Tính giá
Nợ TK 151:900
Có TK 331:900
Nợ TK 151: 460
Nợ TK 112: 440
Có TK 331: 900
-Gửi thư xác
nhận đến nhà
cung cấp

-Đối chiếu sổ
chi tiết, sổ cái
TK 152, 112
-Gửi thư xác
nhận với ngân
hàng đồng
thời đối chiếu
với sổ cái TK
112
7.Xuất vật liệu
dùng cho sxkd
Nợ TK 621:300
Nợ TK 6271:150
Nợ TK 6421: 50
Có TK 152: 500
PL và TB Nợ TK 621:300
Nợ TK 6272:150
Nợ TK 6422: 50
Có TK 152: 500
Nợ TK 6272:150
Nợ TK 6422: 50
Có TK 6271: 150
Có TK 6421: 50
-Đối chiếu
lệnh xuất kho
NVL, sổ cái, sổ
chi tiết TK
152 với sổ chi
tiết TK 627,
642

8.Tạm ứng 6 trđ
cho nhân viên
đi mua NVL
Nợ TK 142: 6
Có TK 111: 6
PL và TB Nợ TK 141: 6
Có TK 111: 6
Nợ TK 141: 6
Có TK 142: 6
Kiếm tra đối
chiếu phiếu
chi với mục
đích chi tiền,
đối chiếu vs
TK 141

×