Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

ĐIỆN TÂM ĐỒ TRẺ EM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 41 trang )

ĐIỆN TÂM ĐỒ TRẺ EM
Ts. Bs. Lê Minh Khôi
Trung tâm Tim Mạch
BV Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh
Hãy phân tích bản ECG dưới đây
CẤU TRÚC BÀI GIẢNG
1. Khác biệt ECG trẻ em và người lớn
2. Giá trị ECG bình thường ở trẻ em
3. Phì đại các buồng tim
4. Các rối loạn dẫn truyền trong thất
Những khác biệt trên ECG
 Nguyên lý phân tích ECG là giống nhau.
 Khác biệt theo tuổi (age-related changes ) dễ
đánh lừa bác sĩ đọc ECG.
 Quan trọng: tần số tim và trục điện học.
 Tần số  giá trị bình thường của đoạn, khoảng
 Trục: Lệch trái? Lệch phải? Lý do của lệch trục?
Sơ đồ tuần hoàn bào thai
Tuổi
Lúc thức
Trung bình
Lúc ngủ
Sơ sinh - 3 tháng
85 – 205
140
80 – 160
3 tháng - 2 tuổi
100 – 190
130
75 – 160
2 tuổi - 10 tuổi


60 – 140
80
60 – 90
Trên 10 tuổi
60 – 100
75
50 - 90
Tần số tim theo tuổi
Sử dụng đúng đắn ECG ở trẻ em
1. Lưu ý đến những khác biệt liên quan đến tuổi khi
chỉ định ECG, những giới hạn bình thường theo
tuổi của các biến khảo sát, những bất thường điển
hình ở nhũ nhi và trẻ em.
2. Những bất thường thực sự thường ít gặp. Một khi
nghi ngờ bất thường thì nên tham vấn ý kiến chuyên
gia
Các chỉ định ECG ở trẻ em
• Ngất hoặc co giật
• Rối loạn điện giải
• Hạn chế gắng sức
• Bệnh Kawasaki
• Ngộ độc thuốc
• Thấp khớp
• Loạn nhịp nhanh
• Viêm cơ tim
•Loạn nhịp chậm
• Dập cơ tim
• Có những cơn tím
• Viêm màng ngoài tim
• Suy tim

• Sau phẫu thuật tim
• Hạ thân nhiệt
• Bệnh tim bẩm sinh
Dấu hiện ECG có thể bình thường ở trẻ em:
 Tần số tim > 100 lần/phút.
 Trục QRS > 90
o.
 Sóng T âm ở chuyển đạo trước tim phải.
 Sóng R ưu thế ở chuyển đạo trước tim phải.
 Khoảng PR và QT ngắn.
 Sóng P ngắn và khpảng QRS ngắn.
 Sóng Q dưới và bên.
CẤU TRÚC BÀI GIẢNG
1. Khác biệt ECG trẻ em và người lớn
2. Giá trị ECG bình thường ở trẻ em
3. Phì đại các buồng tim
4. Các rối loạn dẫn truyền trong thất
Nhịp xoang
Tuổi
Trung bình
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
1 tuần-1 tháng
+110
+ 30
+180
1-3 tháng
+70
+10

+125
3 tháng-3 năm
+60
+10
+110
Lớn hơn 3 tuổi
+60
+20
+120
Người lớn
+50
-30
+105
Trục QRS
Khoảng PR
Thời gian phức bộ QRS
Tần số
0–1 tháng
1–6 tháng
6–12 tháng
1–3 tuổi
Giây
0.05 (0.07)
0.055 (0.075)
0.055 (0.075)
0.055 (0.075)
Tần số
3–8 tuổi
8–12 tuổi
12–16 tuổi

Người lớn
Giây
0.06 (0.075)
0.06 (0.085)
0.07 (0.085)
0.08 (0.10)
CẤU TRÚC BÀI GIẢNG
1. Khác biệt ECG trẻ em và người lớn
2. Giá trị ECG bình thường ở trẻ em
3. Phì đại các buồng tim
4. Các rối loạn dẫn truyền trong thất
 P > 3mm  lớn nhĩ phải (P phế).
 P giãn rộng, có khấc (P > 0,10 ở trẻ em và P >
0,8ms ở nhũ nhi): lớn nhĩ trái
 Tiêu chuẩn lớn nhĩ phải + lớn nhĩ trái = lớn cả
hai nhĩ.
Các buồng nhĩ
RVH ở trẻ sơ sinh?
Phì đại thất
Phì đại thất: tiêu chuẩn?
"Never
Memorize
What You
Can Look Up
in a Book”
RVH: mẹo nhỏ  chỉ nhìn V1
 Sóng T cao nhọn ở V1 sau 7 ngày tuổi (thường T
âm sau 7 ngày cho đến tuổi thiếu niên)

. Kiểu phức bộ RSR′ ở V1 với R′ cao hơn R.
 Một sóng R đơn thuần ở V1 ở trẻ trên 6 tháng
tuổi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×