Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Đánh giá tình hình thu và chi ngân sách Nhà nước 9 tháng đầu năm 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.47 KB, 22 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LờI Mở ĐầU
Ngân sách nhà nớc là một bộ phận trong hệ thống tài chính quốc gia, là
khâu tài chính tập trung giữ vai trò chủ đạo với vai trò quan trọng là công cụ điều
tiết vĩ mô nền kinh tế xã hội, định hớng phát triển sản xuất, điều tiết thị trờng, bình
ổn giá cả, chống lạm phát và giải quyết các vấn đề xã hội. Ngân sách nhà nớc gắn
liền với chức năng nhiệm vụ của nhà nớc, đồng thời là phơng tiện vật chất cần thiết
để hệ thống chính quyền nhà nớc thực hiện nhiệm vụ của mình. Để thực hiện đợc
các vai trò đó ngân sách nhà nớc phải có các nguồn vốn đợc tập trung từ các tụ
điểm vốn thông qua các chính sách thu thích hợp. Đồng thời ngân sách nhà nớc
thực hiện các khoản chi cho tiêu dùng thờng xuyên, chi cho đầu t phát triển Nh
chúng ta đều biết, thu ngân sách nhà nớc chủ yếu là thu từ thuế, phí, lệ phí. Tuy
nhiên, trong điều kiện toàn cầu hóa hiện nay, năm ngân sách 2007 sẽ chứng kiến
việc cắt giảm thuế liên quan tới các cam kết WTO và tiếp tục cam kết trong khuôn
khổ khu vực mậu dịch ASEAN (AFTA). Vì vậy, cần phải có các đánh giá, các
chính sách thu chi và xử lý thâm hụt ngân sách phù hợp, tạo điều kiện để ngân
sách nhà nớc thực hiện tốt các vai trò của nó cũng nh thúc đẩy hệ thống tài chính
quốc gia phát triển. Chính vì lý do đó mà em đi sâu nghiên cứu ngân sách nhà nớc
với đề tài:
Đánh giá tình hình thu và chi ngân sách Nhà nớc 9 tháng đầu năm
2007.
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
I. Lý LUậN CHUNG
1. Khái niệm chung và mục tiêu của kế hoạch ngân sách:
1.1. Ngân sách:

Khái niệm
Ngân sách nhà nớc là khoản thu chi trong một năm của quốc gia hoặc một
địa phơng đợc cơ quan lập pháp phê chuẩn.
Đối với quốc gia thì cơ quan lập pháp là quốc hội, với địa phơng thì cơ quan


lập pháp là hội đồng nhân dân.

Cơ cấu ngân sách
Gồm hai phần:
#Thu ngân sách gồm: Thuế và lệ phí chiếm tỷ lệ chủ yếu từ 95% đến 98%,
phần còn lại là viện trợ của nớc ngoài và khoản thu cho thuê, bán tài sản, xổ số
kiến thiết.
ở Việt Nam, tỷ lệ thu ngân sách giai đoạn 1991-2000 đạt 20.2% GDP góp
phần tăng cờng tiềm lực cho Nhà nớc.
Khi xác định các chỉ tiêu thu thuế cần chú ý đến:
# Mối quan hệ với các đối tợng chịu thuế:
- Thuế trực thu: Ngời nộp thuế chính là ngời chịu toàn bộ gánh nặng của thuế,
nh thuế thu nhập công ty, thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế gián thu: ngời nộp thuế không hoàn toàn là ngời chịu thuế, họ chuyển
một phần gánh nặng của thuế sang ngời tiêu dùng thông qua việc nâng giá của sản
phẩm hàng hoá và dịch vụ, nh thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế tieu
thụ đặc biệt.
#Xét trên góc độ giữa mức thuế và thu nhập:
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thuế luỹ tiến, thuế luỹ thoái, thuế đơn vị.
ở Việt Nam có 10 loại sắc thuế nh: Thuế môn bài, Thuế giá trị gia tăng, Thuế
tiêu thụ đặc biệt, Thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu, Thuế thu nhập của doanh nghiệp,
Thuế sử dụng đất nông nghiệp, Thuế nhà đất, Thuế tài nguyên, Thuế thu nhập với
ngời có thu nhập cao.
# Chi ngân sách gồm: chi thờng xuyên, chi cho đầu t phát triển, chi trả nợ, chi dự
phòng.
- Chi đầu t phát triển: đối tợng chủ yếu là các công trình công cộng, đặc biệt là
cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế, đáp ứng nhu cầu của đời
sống nhân dân.

- Chi thờng xuyên:
+ Chi quản lý hành chính: trả lơng cho cán bộ công nhân viên, chi cho mua
sắm các thiết bị văn phòng cho cơ quan quản lý của Nhà nớc.
+ Chi hoạt động sự nghiệp: văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Chi quốc phòng: Mua sắm, bảo dỡng các phơng tiện kỹ thuật quốc phòng,
trả lơng cho quân đội.
+ Chi trợ cấp cho các doanh nghiệp và các hộ gia đình.
- Chi dự trữ, trả nợ, trả lãi suất các khoản tiền vay và viện trợ cho nớc ngoài.
#Cán cân ngân sách:
Cán cân ngân sách = Thu ngân sách - Chi ngân sách.
- Nếu cán cân ngân sách >0 : thặng d ngân sách.
- Nếu cán cân ngân sách = 0: cân bằng ngân sách.
- Nếu cán cân ngân sách < 0: thâm hụt ngân sách.
Nhân tố ảnh hởng đến cán cân ngân sách là: tăng trởng kinh tế.
1.2 Kế hoạch ngân sách Nhà nớc:

Khái niệm:
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Kế hoạch ngân sách là bản tờng trình về kế hoạch thu chi của Chính phủ
trong một khoảng thời gian nhất định, thờng là một năm và các giải pháp, chính
sách nhằm cải thiện các cán cân ngân sách.

Căn cứ lập kế hoạch ngân sách:
- Báo cáo tình hình phát triển xã hội năm kế hoạch (dự báo).
- Báo cáo thực hiện ngân sách năm gốc.

Đặc điểm:
- Tính cân đối:
+ Cân đối ngân sách và kết quả hoạt động kinh tế.

+ Cân đối ngân sách và nhiệm vụ kinh tế xã hội.
+ Cân đối thu và chi ngân sách:
mức độ thâm hụt = (thu ngân sách- chi ngân sách)/GDP.
Nếu bội chi để xây nhà công chức thì không chấp nhận đợc, còn nếu bội chi cho
đầu t phát triển thì có thể chấp nhận đợc.
- Tính phân bổ: Ngân sách đợc coi là cam kết của Chính phủ về việc đảm
bảo một phần nguồn lực tài chính cho các ngành và các địa phơng.
- Tính luật: Ngân sách đợc coi là một bộ luật đợc quốc hội thông qua, phê
chuẩn, thể chế hoá.
2. Nội dung (nhiệm vụ) chủ yếu của ngân sách :

Xác định khả năng quy mô thu ngân sách:
Thống kê các số liệu kỳ gốc (một số năm) về các chỉ tiêu thu ngân sách: quy
mô, cơ cấu thu ngân sách, tỷ trọng, tốc độ tăng thu ngân sách. Căn cứ vào mối
quan hệ giữa thu ngân sách và GDP (giá hiện hành) để xác định hệ số co giãn giữa
thu ngân sách và GDP. Sử dụng phơng pháp bình phơng bé nhất ta tìm đợc
T/GDP

Tốc độ tăng: T
X
=
T(X)/GDP
*g
n(k)
Mức thu ngân sách: T
(k)
=T
(0)
*(1+g
T

)
Tỷ lệ thuế so với GDP = T
i
/GDP
n(k)
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Kế hoạch chi ngân sách:
Xác định tổng quy mô, tốc độ tăng trởng, tỷ trọng chi ngân sách so với
GDP.
Phơng pháp xây dựng: dựa vào mục tiêu thâm hụt hoặc thặng d ngân sách
hàng năm do quốc hội thông qua.
% chi ngân sách = % thu ngân sách + % thâm hụt
Các chỉ tiêu phản ánh khả năng cân đối ngân sách:
- Chỉ tiêu về thâm hụt ròng:
ND = Tổng các khoản chi ngân sách (không tính các khoản nợ đến hạn phải
trả) - tổng các khoản thu ngân sách.
- Tổng thâm hụt: GD = ND + các khoản nợ đến hạn phải trả.
- Tổng số nợ công cộng: TPD
t
= TPD
t-1
+ ND
t
II. Kế HOạCH NGÂN SáCH NĂM 2007
1. Mục tiêu tổng quát của Ngân sách Nhà nớc năm 2007:
Góp phần thực hiện mục tiêu tăng trởng GDP trên 8,2%; phát triển tiềm
lực tài chính quốc gia tăng về quy mô, hợp lý về cơ cấu và sử dụng có hiệu quả;
tiếp tục đầu t phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, tăng nguồn lực đầu t cho
phát triển con ngời, trong đó tập trung cho phát triển giáo dục đào tạo, văn hoá,

y tế...; đẩy nhanh hơn lộ trình cải cách tiền lơng; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
trả nợ đến hạn, đảm bảo nguồn kinh phí hỗ trợ các chính sách xã hội của đất n-
ớc, góp phần đẩy nhanh xoá đói, giảm nghèo; đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật
tự an toàn xã hội; tăng cờng quyền tự chủ ngân sách đi đôi với việc thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí, thất thoát và chống tham nhũng.
2. Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân sách Nhà nớc năm 2007:
- Nhiệm vụ thu: tăng nhanh tỷ trọng thu nội địa trong tổng thu; thực hiện thu
đúng, đủ, kịp thời theo các luật thuế; đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
chính, thủ tục hải quan, mở rộng cơ chế tự khai, tự nộp, tăng trách nhiệm ngời nộp
thuế và cơ quan thu; tăng cờng kiểm tra, chống thất thu, nợ đọng, tạo môi trờng
thuận lợi, bình đẳng cho mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
- Dự toán chi Ngân sách Nhà nớc 2007 xây dựng căn cứ vào các tiêu chí và
định mức phân bổ Ngân sách Nhà nớc do Thủ tớng Chính phủ quyết định.
+ Tập trung bố trí chi đầu t phát triển cho các Chơng trình mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội, xoá đói giảm nghèo 2006 - 2010, u tiên cho các tỉnh miền
núi, Tây nguyên, Tây Nam bộ, vùng đồng bào dân tộc thiểu số khó khăn; u tiên
vốn các dự án, công trình quan trọng, trọng điểm quốc gia; bảo đảm đủ vốn đối
ứng cho các dự án ODA; bảo đảm vốn cho các công trình, dự án chuyển tiếp; bảo
đảm vốn cho công tác quy hoạch và chuẩn bị đầu t; thanh toán khoản nợ khối lợng
xây dựng cơ bản đã hoàn thành của các công trình...
+ Xây dựng dự toán chi phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo, văn hoá, y
tế, môi trờng, khoa học - công nghệ, xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành
chính nhà nớc, hoạt động của Đảng, các đoàn thể theo định mức phân bổ chi Ngân
sách Nhà nớc; bảo đảm bố trí chi ngân sách cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo 2007
(gồm cả chi đầu t phát triển, chi thờng xuyên và chi cải cách tiền lơng) đạt 20%
tổng chi; lĩnh vực văn hoá thông tin đạt trên 1.5%; lĩnh vực khoa học và công nghệ
đạt 2%; sự nghiệp bảo vệ môi trờng trên 1% tổng chi.
+ Bố trí ngân sách và huy động các nguồn tài chính khác theo quy định để

đẩy nhanh lộ trình thực hiện cải cách tiền lơng.
+ Bố trí kinh phí thực hiện các Chơng trình mục tiêu quốc gia, Chơng trình
135 (giai đoạn II), dự án trồng mới 5 triệu ha rừng đã đợc Thủ tớng Chính phủ phê
duyệt giai đoạn 2006 2010; thực hiện thanh toán các nghĩa vụ trả nợ trong và
ngoài nớc đến hạn, đảm bảo các cân đối nợ Chính phủ, nợ quốc gia ở mức an toàn.
+ Bố trí đủ chi quỹ dự trữ tài chính, dự phòng Ngân sách Nhà nớc theo quy
định của Luật Ngân sách Nhà nớc.
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3. Dự toán Ngân sách Nhà nớc năm 2007:
3.1 Dự toán thu cân đối Ngân sách Nhà nớc:
* Dự toán thu Ngân sách Nhà nớc 2007 là 281,900 tỷ đồng, tăng 7% so ớc thực
hiện 2006, nếu loại trừ yếu tố tăng thu từ dầu thô do tăng giá thì đạt tỷ lệ động viên
22.3% so GDP.
* Về cơ cấu thu Ngân sách Nhà nớc: Tăng dần tỷ trọng thu từ nội lực nền kinh tế,
tăng tính ổn định vững chắc của Ngân sách Nhà nớc.
- Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô):
+ 151,800 tỷ đồng, tăng 15.5% so ớc thực hiện 2006
(1)
, chiếm 53.8%
tổng thu. Trong đó, thu từ thuế và phí (không kể thu tiền sử dụng đất) tăng 20.1%.
+ Về lĩnh vực thu: khu vực kinh tế quốc doanh là 53,954 tỷ đồng,
tăng 17% so ớc thực hiện 2006; khu vực có vốn đầu t nớc ngoài 31,041 tỷ đồng,
tăng 28.2%; khu vực công thơng nghiệp ngoài quốc doanh 27,667 tỷ đồng, tăng
26.4%; từ nhà, đất 18,143 tỷ đồng, chỉ bằng 92.1% so ớc thực hiện 2006 ...
- Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu: thu cân đối từ hoạt động xuất
nhập khẩu, tăng 14.9% so ớc thực hiện 2006
(2)
, chiếm 19.7% tổng thu. Số thu này
xây dựng trên cơ sở giảm thuế nhập khẩu để thực hiện các cam kết AFTA, cam kết

song phơng, đa phơng khác, đặc biệt là cam kết với các nớc thành viên WTO;
đồng thời đẩy mạnh cải cách hành chính, thủ tục hải quan và kiểm tra sau thông
quan, tăng cờng chống buôn lậu, gian lận thơng mại và trốn thuế.
- Thu từ dầu thô: 71,700 tỷ đồng, bằng 89.5% so ớc thực hiện 2006, chiếm
25.4%. Xác định trên dự kiến sản lợng khai thác và thanh toán 17.5 triệu tấn, giá
bình quân 475.7 USD/tấn - tơng đơng 62 USD/thùng.
- Thu viện trợ không hoàn lại: 3,000 tỷ đồng, bằng 82.9% so với ớc thực
hiện 2006.
1() So sánh đã loại trừ thu XSKT năm 2006
(2) So sánh đã bao gồm chi phí quản lý thu của ngành thuế, hải quan năm 2006
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
*Về quy mô thu: Có 7 tỉnh, thành phố dự toán thu Ngân sách Nhà nớc trên 5,000
tỷ đồng (so 2006 thêm Quảng Ninh); 4 tỉnh, thành phố thu 3,000 5,000 tỷ đồng;
22 tỉnh, thành phố thu 1,000 3,000 tỷ đồng (thêm 10 tỉnh, thành phố so 2006,
gồm: Lạng Sơn, Bắc Ninh, Quảng Ngãi, Đắc Lắc, Bình Phớc, Tây Ninh, Long An,
Tiền Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang); 15 tỉnh thu 500 - 1,000 tỷ đồng (giảm 4 tỉnh
so 2006); chỉ còn 16 tỉnh thu dới 500 tỷ đồng (giảm 6 tỉnh so 2006), trong đó vẫn
còn 2 tỉnh thu dới 100 tỷ đồng (Bắc Kạn và Lai Châu).
3.2 Dự toán chi cân đối Ngân sách Nhà nớc:
* Dự toán chi cân đối Ngân sách Nhà nớc 2007 là 357,400 tỷ đồng, tăng 21.7% so
dự toán 2006.
* Cơ cấu chi:
- Chi đầu t phát triển: Dự toán năm 2007 bố trí 99,450 tỷ đồng, tăng 27.5%
so dự toán 2006
(3)
, chiếm 27.8% tổng chi. Để tăng nguồn lực đầu t phát triển, dự
kiến phát hành khoảng 22,000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ để tiếp tục thực hiện
đầu t các công trình, dự án quan trọng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội, xoá đói giảm nghèo ở khu vực miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số khó

khăn. Với mức bố trí nh trên, tổng chi đầu t phát triển là 121.450 tỷ đồng, chiếm
32% tổng chi Ngân sách Nhà nớc và bằng 10.7% GDP, chiếm 26.8% tổng chi đầu
t toàn xã hội.
- Chi trả nợ, viện trợ: 49,160 tỷ đồng, tăng 20.5% so dự toán 2006, chiếm
13.8% tổng chi, đảm bảo trả đủ các khoản nợ trong và ngoài nớc đến hạn.
- Chi phát triển các sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế, văn hoá, xã hội; đảm
bảo quốc phòng, an ninh; quản lý hành chính nhà nớc, Đảng, đoàn thể: 174,550 tỷ
đồng, tăng 9.5% so dự toán 2006
(4)
, chiếm 48.8% tổng chi; kể cả dự kiến chi cải
(3) So sánh đã loại trừ chi đầu t phát triển từ nguồn thu XSKT năm 2006
(4) So sánh đã bao gồm dự toán chi cải cách tiền lơng theo mức tiền lơng tối thiểu 450.000
đồng/tháng và chi phí quản lý thu của ngành thuế, hải quan năm 2006.
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
cách tiền lơng (24,600 tỷ đồng) là 199,150 tỷ đồng, chiếm 55.7% tổng chi (dự toán
2006 là 54.6%). Trong đó, bố trí cho các lĩnh vực chủ yếu nh sau:
+ Chi lĩnh vực giáo dục - đào tạo - dạy nghề: 66,770 tỷ đồng, tăng
21.8% so dự toán 2006, đạt 20% tổng Ngân sách Nhà nớc. Trong đó chi đầu t phát
triển 11,530 tỷ đồng, chi sự nghiệp 47,280 tỷ đồng, u tiên thực hiện các nhiệm vụ
quan trọng (nh: củng cố kết quả xoá mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học; thực
hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở ).
+ Chi lĩnh vực y tế: 22,210 tỷ đồng, tăng 30.8% so dự toán 2006.
Trong đó chi đầu t phát triển 6,050 tỷ đồng, chi sự nghiệp y tế 14,660 tỷ đồng tăng
22.6% so dự toán 2006. Đảm bảo kinh phí chi phòng bệnh, khám chữa bệnh của
các cơ sở y tế; điều chỉnh nâng mức bố trí kinh phí khám chữa bệnh cho trẻ em dới
6 tuổi từ 90,000 đồng lên 108,000 đồng/trẻ em/năm để đảm bảo khám chữa bệnh
miễn phí cho trẻ em dới 6 tuổi, nâng mức kinh phí mua thẻ bảo hiểm cho ngời
nghèo từ 60,000 đồng lên 80,000 đồng/ngời/năm
+ Chi lĩnh vực khoa học và công nghệ: 7.150 tỷ đồng tăng 20,8% so

dự toán 2006, đạt 2% tổng chi ngân sách nhà nớc. Trong đó chi đầu t phát triển
2.730 tỷ đồng, chi sự nghiệp khoa học công nghệ 3.580 tỷ đồng. Tập trung đầu t
hoàn thiện 5/6 Phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia (hết 2006 dự kiến hoàn
thành 11/17 Phòng), các khu công nghệ cao, khu công nghiệp phần mềm; đảm bảo
thực hiện các chơng trình,dự án khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nớc,
quy mô lớn; chi hỗ trợ khuyến khích các doanh nghiệp nghiên cứu ứng dụng khoa
học công nghệ
+ Chi lĩnh vực văn hoá - thông tin: 5,436 tỷ đồng, tăng 20.9% so dự
toán 2006, đạt 1.5% tổng chi. Trong đó chi đầu t phát triển 2,665 tỷ đồng, chi sự
nghiệp văn hoá thông tin 2,250 tỷ đồng. Đảm bảo tăng kinh phí chơng trình mục
tiêu quốc gia văn hoá thông tin để tiếp tục thực hiện tu bổ và tôn tạo các di tích;
kinh phí mua bản quyền thực hiện công ớc Bern; kinh phí phát triển các sự nghiệp
thuộc lĩnh vực văn hóa thông tin
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình - thông tấn: 1,310 tỷ đồng,
tăng 24.9% so dự toán 2006. Ưu tiên kinh phí thực hiện tăng thời lợng, chất lợng
các chơng trình phát thanh truyền hình của các đài Trung ơng và địa phơng; tăng c-
ờng công tác phát thanh, thông tin đối ngoại; tăng cờng công tác tuyên truyền đối
với vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa...
+ Chi sự nghiệp thể dục thể thao: 820 tỷ đồng, tăng 15.7% so dự toán
2006. Đảm bảo kinh phí hoạt động thể dục thể thao; chế độ dinh dỡng cho vận
động viên, huấn luyện viên; phát triển thể thao thành tích cao, thể thao phong trào
ở địa phơng; kinh phí tham dự Seagames, Paragames ở Thái Lan; IndoorGames ở
Ma Cao; kinh phí bảo dỡng công trình thể dục thể thao, hoạt động thờng xuyên
theo quy định
+ Chi lơng hu và đảm bảo xã hội: 26,800 tỷ đồng, đảm bảo kinh phí
chi lơng hu, trợ cấp; kinh phí thực hiện chơng trình mục tiêu quốc gia phòng chống
tội phạm, ma tuý, tội phạm buôn bán phụ nữ và trẻ em qua biên giới; chi công tác
mộ và nghĩa trang liệt sỹ

+ Chi sự nghiệp kinh tế: 12,830 tỷ đồng, tăng 39.4% so dự toán 2006.
Đảm bảo kinh phí chi cho các nhiệm vụ, dự án (nh: ổn định quy hoạch lại dân c;
định canh định c cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh du c; hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc Chơng trình 135; thực hiện phòng chống dịch cúm gia cầm, lở mồm,
long móng gia súc; quản lý và bảo vệ rừng; thực hiện tăng cờng xúc tiến thơng
mại, xúc tiến đầu t; duy tu bảo dỡng các công trình hạ tầng quan trọng ).
+ Chi sự nghiệp bảo vệ môi trờng: 3,500 tỷ đồng, tăng 20.7% so dự
toán 2006 và chiếm trên 1% tổng chi. Đảm bảo kinh phí triển khai các nhiệm vụ
trọng tâm theo quy định cho hoạt động bảo vệ môi trờng.
+ Chi quản lý hành chính nhà nớc, Đảng, đoàn thể: 24,800 tỷ đồng,
tăng 14.8% so dự toán 2006. Đảm bảo kinh phí hoạt động thờng xuyên của các cơ
quan hành chính theo quy định.
- Chi thực hiện chính sách đối với lao động dôi d: 500 tỷ đồng.
10

×