Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Giao an dia ly 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.84 KB, 54 trang )

Tuần 1
Tiết 1
Phần Một
THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC ( TT )
XI. CHÂU Á
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
A. Mục tiêu
Sau bài học sinh cần hiểu:
1. Kiến thức
- Đặc điểm vị trí địa lí, kích thước,
- Đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á
2. Kĩ năng
- Nâng cao kĩ năng đọc và phân tích so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ.
- Phát triển tư duy địa lí, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu
tố tự nhiên.
B. Chuẩn bị.
1. GV
- Lược đồ vị trí địa lí châu Á trên quả Địa Cầu.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Tranh ảnh về các dạng địa hình châu Á.
2. HS
Đọc bài trước khi đến lớp.
C. Các hoạt động (1’)
I. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ(không k/t)
II. Bài mới
III. Giới thiệu bài.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1(20’)
* Mục tiêu cần đạt.
Nắm được đặc điểm vị trí địa lí,
kích thước, địa hình của châu


châu Á.
* Biện pháp thực hiện.
GV y/c dựa vào lược đồ cho
biết:
- Điểm cực Bắc và cực Nam
phần đất liền châu Á nằm trên
những vĩ độ địa lí nào?
- Tiếp giáp đại dương, châu lục
nào?
Cả lớp/cá nhân
Học sinh trả lời
Trả lời
Trả lời
1. Vị trí địa lí và kích
thước của châu Á.
- Châu Á là châu lục
rộng nhất trên thế giới
diên tích 44,4 triệu km
2,
nằm trải dài ,từ vĩ độ 77
0
44

B tới 1
0
10

B.
- Vị trí tiếp giáp:
+ Bắc : Bắc Băng

Dương
+ Nam: Ấn Độ Dương
- 1 -
- Nơi rộng nhất theo chiều Bắc
- Nam, đông -tây dài bao nhiêu
km?
- Điều đó nói lên điều gì về
diện tích lãnh thổ?
- Diện tích Châu Á là bao
nhiêu? So sánh diện tích một số
châu lục đã học?
Hoạt động 2(19’)
* Mục tiêu cần đạt.
Nắm được điểm địa hình, tài
nguyên khoáng sản của châu Á.
* Biện pháp thực hiện.

GV: yêu cầu HS đọc thuật ngữ:
Sơn nguyên
GVchia lớp thành các nhóm
thảo luận nội dung sau:
- Quan sát hình 1.2 hãy: Đọc
tên các dãy núi, sơn nguyên,
đồng bằng chính? Phân bố?
- Cho biết các sông chính chảy
trên các đông bằng?
- Xác định hướng chính của
núi? Nhận xét sự phân bố các
núi, sơn nguyên, đồng bằng trên
bề mặt lãnh thổ?

GV yêu cầu các nhóm trình bày
kết quả

GV chuẩn xác kiến
thức.
- Nhận xét chung về đặc điểm
địa hình châu Á?
Trả lời
Trả lời
Nhóm/cá nhân
Đọc thuật ngữ
Học sinh thảo luận
Đại diện các nhóm
trình bày kết quả

các nhóm bổ
sung.
- Học sinh nhận
xét
+ Tây: châu Âu, châu
Phi, ĐTH
+ Đông: Thái Bình
Dương
2. Đặc điểm địa hình
và khoáng sản.
a. Đặc điểm địa hình.
- Nhiều hệ thống núi và
cao nguyên
- Tập trung chủ yếu ở
trung tâm lục địa, theo

hai hướng chính Đ – T
và B – N.
- Nhiều đồng bằng rộng
lớn phân bố ở rìa lục
địa.
- 2 -
GV: Bề mặt địa hình chia cắt:
Đồng bằng bằng rộng lớn cạnh
hệ thống núi cao, đồ sộ. Bồn địa
thấp xen kẽ núi và sơn
nguyên…
Chuyển ý
- Quan sát hình 1.2 cho biết:
- Châu Á có những khoáng sản
nào?
- Dầu mỏ khí đốt tập trung khu
vực nào?
- Nhận xét về đặc điểm khoáng
sản châu Á?
GV chuẩn xác kiến thức
Trả kời
QS hình HS trả lời
- Học sinh trả lời
- Địa hình bị chia cắt
phức tạp
b. Đặc điểm khoáng
sản

Châu Á có nguồn
khoáng sản phong phú,

quan trọng nhất là: dầu
mỏ, khí đốt, than, sắt,
Crôm và kim loại
màu…
IV. Củng cố(3’ )
Câu 1: GV phát phiếu học tập cho học sinh: điền vào ô trống sau:
Dạng địa hình chính Tên Phân bố
- Dãy núi cao chính …… …
- Sơn nguyên chính ……. ……
- Đồng bằng lớn ……. …….
Câu 2: Đánh dấu X vào ô đúng
a.Châu Á có nhiều núi và sơn nguyên
b.Các dãy núi Châu Á nằm theo hướng Đ – T
c.Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ
và đồng bằng rộng nhất thế giới.
d. Núi chạy theo hai hướng Đ – T hoặc B – N nhiều đồng bằng xen kẽ nhau
làm cho địa hình bị chia cắt.
Câu 3: Nơi tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt
a. Đông và Bắc Á
b. Nam Á
c. Trung Á
d. Đông Nam Á
e.Tây Nam Á
V. Dặn dò.(1’)
- Học bài va làm bài tập
- Xem bài mới bài 2
VI. Rút kinh nghiệm:
- 3 -
Tuần 2
Tiết 2

Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
A. Mục tiêu
Sau bài học sinh cần hiểu:
1. Kiến thức
- Tính đa dạng và phức tạp của khí hậu châu Á. Giải thích tại sao châu Á có
nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu.
- Hiểu rõ đặc điểm của các kiểu khí hậu chính ở châu Á.
2. Kĩ năng
- 4 -
-Nâng cao kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu. Xác định trên bản đồ sự phân
bố các đới và kiểu khí hậu .
-Mô tả đặc điểm khí hậu.
B. Chuẩn bị
1. GV
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Lược đồ các đới khí hậu châu Á.
2. HS
Xem bài trước
C. Hoạt động dạy và học
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Xác định vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á trên bản đồ
- Địa hình châu Á có những đặc điểm nổi bật gì?
III. Giới thiệu bài.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1(20’)
* Mục tiêu cần đạt.
Nắm được tính đa dạng và
phức tạp của khí hậu châu Á.
Giải thích tại sao châu Á có nhiều

đới và nhiều kiểu khí hậu.
* Biện pháp thực hiện.
Quan sát hình2.1 cho biết:
- Dọc theo KT 80
0
Đ từ vùng cực
đến xích đạo có những đới khí
hậu nào? Mỗi đới nằm ở vĩ độ
bao nhiêu?
GV: chuẩn xác kiến thức.
- Đới khí hậu cực và cận cực nằm
từ VCB→ cực
- Ôn đới từ 40
0
B→ VCB
- Cận NĐ từ CTB→40
0
B
- Nhiệt đới từ CTB - 5
0
N
- Tại sao khí hậu châu Á lại phân
thành nhiều đới khác nhau?

Quan sát hình 2.1 và bản đồ tự
nhiên Châu Á:
Cả lớp/cá
nhân
QS hình HS trả
lời

Học sinh trả
lời
1. Khí hậu châu Á phân
hoá rất đa dạng.
- Do lãnh thổ trải dài từ
vùng cực đến vùng xích
đạo nên châu Á có nhiều
đới khí hậu.
- Ở mỗi đới khí hậu lại
có sự phân hoá thành
nhiều kiểu khí hậu khác
nhau,tuỳ theo vị trí gần
hay xa biển, địa hình cao
hay thấp.
- 5 -
- Trong các đới khí hậu ôn đối,
cận nhiệt, nhiệt đới có những
kiểu khí hậu nào? Đới nào phân
hoá thành nhiều kiểu nhất?
- Xác định kiểu khí hậu thay đổi
từ vùng duyên hải vào nội địa?
- Tại sao khí hậu Châu Á lại phân
thành nhiều kiểu?
- Có đới khí hậu nào không phân
hoá thành nhiều kiểu khí hậu
không?
Giải thích?
Hoạt động 2(17’)
* Mục tiêu cần đạt.
Nắm được đặc điểm khí hậu gió

mùa và khí hậu lục địa.
* Biện pháp thực hiện.
GV chia lớp thành các nhóm thảo
luận nội dung sau:
- Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa Y –an –gun
(Mianma), E riat ( A-rập Xê-ut),
UlanBato, hãy:
- Xác định những địa điểm trên
nằm trong các kiểu khí hậu nào?
GV yêu cầu các nhóm trình bày
kết quả

GV chuẩn xác kiến
thức.
- Nêu đặc điểm về nhiệt độ, mưa?
Giải thích?
- Việt Nam nằm trong đới khí
hậu nào? Thuộc kiểu khí hậu gì.
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Nhóm/cá nhân
Học sinh thảo
luận.
Đại diện các
nhóm trình bày
kết quả


các
nhóm bổ sung
HS trả lời
HS trả lời
2. Hai kiểu khí hậu phổ
biến ở châu Á.
a. Khí hậu gió mùa
- Đặc điểm một năm hai
mùa.
+ Mùa đông: Khô, lạnh,
ít mưa.
+Mùa hè: Nóng ẩm mưa
nhiều.
- Phân bố:
+ Gió mùa nhiệt đới
Nam Á và ĐNÁ
+ Gió mùa cận nhiệt và
ôn đới Đông Á
- 6 -
Chuyển ý
GV: yêu cầu học sinh nêu đặc
điểm của kiểu khí hậu lục địa?
Nơi phân bố?
GV sơ kết bài học.
HS trả lời b. Kiểu khí hậu lục địa
- Đặc điểm:
+ Mùa đông khô – rất
lạnh.
+ Mùa hè khô, rất nóng
biên độ nhiệt ngày rất

lớn, cảnh quan hoang
mạc phát triển.
- Phân bố:
Chiếm diện tích lớn vùng
nội địa và Tây Nam Á.
IV. Củng cố(3’ )
Đánh dấu X vào ô đúng
Câu 1: Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu châu Á.
a. Do châu Á diện tích rộng lớn.
b. Do địa hình châu Á cao, đồ sộ nhất.
c. Do vị trí châu Á trải dài từ 77
0
44

B tới 1
0
10

B.
d. Do châu Á nằm giữa 3 đại dương lớn.
Câu 2: Nguyên nhân của sự phân hoá phức tạp của khí hậu châu Á.
a. Vì châu Á có nhiều núi và cao nguyên đồ sộ.
b. Vì có kích thước khổng lồ, hình dạng khối.
c. Vì có ba mặt giáp đại dương nên ảnh hưởng của biển vào sâu.
d. Vì có hệ thống núi và sơn nguyên cao đồ sộ theo hai hướng Đ –N ngăn
chặn ảnh hưởng của biển vào sâu trong lục địa.
V. Dặn dò(1’)
1.Học bài và làm bài tập
2.Xem bài mới bài 3
VI. Rút kinh nghiệm

Tuần 3
Tiết 3
Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
A. Mục tiêu
Sau bài học sinh cần hiểu:
1. Kiến thức
- Mạng lưới sông ngòi châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn.
- Đặc điểm của một số sông lớn và giải thích nguyên nhân…
- Sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hoá
đó.
- Thuận lợi khó khăn của tự nhiên châu Á.
2. Kĩ năng
- Nâng cao kĩ năng đọc và phân tích bản đồ .
- Sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan.
- Xác định mối liên hệ giữa khí hậu, địa hình, sông ngòi và cảnh quan.
B. Chuẩn bị
- 7 -
1. GV
Bản đồ tự nhiên châu Á
- Bản đồ tự nhiên cảnh quan châu Á, LĐ-KHCA
- Tranh ảnh về cảnh quan châu Á.
2. HS
Đọc bài trước khi đến lớp.
C. Các hoạt động
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ(4’)
-Châu Á có những đới khí hậu nào? Xác định giới hạn các đới khí hậu? trên
lược đồ.
-Trình bầy sự phân hoá phức tạp của đới khí hậu cân nhiệt,giải thích
nguyên nhân?

III. Giới thiệu bài.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1(17’)
* Mục tiêu cần đạt.
Nắm được đặc điểm sông
ngòi của châu Á.
* Biện pháp thực hiện.
- Dựa bản đồ tự nhiên châu Á:
nêu nhận xét chung về mạng
lưới và sự phân bố của sông
ngòi châu Á?
- Quan sát hình 1.2 nêu tên
các sông lớn của khu vực Bắc
Á, ĐôngÁ, Tây Nam Á?
GVchia lớp thành các nhóm
thảo luận nội dung sau:
- Nêu đặc điểm của mạng lưới
sông ngòi ở ba khu vực trên?
- Sự phân bố mạng lưới sông
của mỗi khu vực?
- Chế độ nước sông ở các khu
vực? Giải thích nguyên nhân?
GV yêu cầu các nhóm trình
bày kết quả

GV chuẩn xác
kiến thức:
Cả lớp/cá nhân
Quan sát bản đồ
học sinh nhận xét

Quan sát hình học
sinh nêu tên các
sông lớn
HS thảo luận
Đại diện các nhóm
trình bày kết quả

các nhóm bổ
1. Đặc điểm sông ngòi.
- Châu Á có mạng lưới
sông ngòi khá phát triển.
- Phân bố không đều, chế
độ nước phức tạp.
- Có 3 hệ thống sông lớn
+ Bắc Á mạng lưới sông
dày, mùa đông đóng
- 8 -
GV: nhấn mạnh ảnh hưởng
của địa hình, khí hậu đối với
sông ngòi của từng khu vực.
- Nêu tên các hồ nước ngọt,
nước mặn?
- Nêu giá trị kinh tế của sông
ngòi và hồ?
Hoạt động 2(10’)
* Mục tiêu cần đạt.
Biết được sự phân hoá đa
dạng của các cảnh quan và
nguyên nhân của sự phân hoá
đó.

* Biện pháp thực hiện.
QS hình 3.1 cho biết:
- Châu Á có những đới cảnh
quan tự nhiên nào?
- Dọc kinh tuyến 80
0
Đ từ bắc
xuống có các đới cảnh quan
nào?
- Dọc vĩ tuyến 40
0
B từ tây
sang có các đới cảnh quan
nào?
- Tên các cảnh quan phân bố
ở khu vực khí hậu gió mùa và
khu vực khí hậu lục địa khô
hạn?
- Tên các cảnh quan thuộc đới
khí hậu: Ôn đới, cận nhiệt,
nhiệt đới?
GV gọi đại diện trình bày kết
quả, xác định trên bản đồ.
sung
Học sinh trả lời
( Hồ Bai Can, hồ
chết….)
Trả lời
Nhóm/cá nhân
Học sinh trả lời

HS thảo luận/theo
hướng dẫn của GV
Nhóm trưởng phân
công nhiệm vụ cho
các thành viên.
Đại diện các nhóm
trình bày kết quả

các nhóm bổ
sung.

băng, mùa xuân có lũ do
băng tuyết tan
+ TNÁ và Trung Á
ít sông, nguần cung cấp
nước do băng tan
+ Đông Á, ĐNÁ nhiều
sông, sông nhiều nước
- Sông và hồ có giá trị rất
lớn trong sản xuất và đời
sống, văn hoá, du lịch…
2. Các đới cảnh quan tự
nhiên.
- Do địa hình và khí hậu
đa dạng nên các cảnh
quan châu Á rất đa dạng.
- 9 -
Hoạt động 3(10’)
- Cho biết những thuận lợi của
tự nhiên đối với sản suất và

đời sống?
Chuyển ý
- Cho biết những khó khăn
của tự nhiên đối với sản suất
và đời sống?
GV nhân xét và chuẩn xác
kiến thức:
GV Kết luận.
Cá nhân
- Học sinh trả lời
Trả lời
- Cảnh quan tự nhiên khu
vực gió mùa và lục địa
khô chiếm diện tích lớn
- Rừng lá kim ( Xibia)
- Rừng cận nhiệt, nhiệt
đới ( Đông Trung Quốc,
ĐNÁ, Nam Á)
3. Những thuận lợi và
khó khăn của thiên
nhiên Châu Á.
a. Thuận lợi.
- Nguồn tài nguyên đa
dạng, phong phú, trữ
lượng lớn.
- Thiên nhiên đa dạng
b. Khó khăn
- Địa hình núi cao hiểm
trở.
- Khí hậu khắc nghiệt.

- Thiên tai bất thường.
IV: Củng cố(3’ )
a. Khí hậu Châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gì? Đặc điểm và địa bàn phân
bố các kiểu khí hậu trên?
b. Khí hậu, địa hình ảnh hưởng đến sông ngòi Châu Á như thế nào?
c. Điền vào chỗ trống.
Lưu vực đại dương Tên các sông lớn
Bắc Băng Dương
Thái Bình Dương
Ấn Độ Dương
V: Dặn dò(1’)
- Học bài và làm bài tập 3.
- Xem bài mới bài 4.
VI. Rút kinh nghiệm
- 10 -
Tuần 4
Tiết 4
Bài 4: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH HOÀN LƯU
GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
A. Mục tiêu
Học sinh cần nắm:
1. Kiến thức:
- Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu
Á.
- Tìm hiểu bản đồ phân bố khí áp và hướng gió.
2 Kĩ năng
Nâng cao kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ.
B. Chuẩn bị
1. GV
- Bản đồ khí hậu châu Á.

- Lược đồ SGK phóng to.
C. Hoạt động dạy và học
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ(5’)
1. Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gì? Đặc điểm và địa bàn phân bố
các kiểu khí hậu trên?
2. Xác định các đới cảnh quan châu Á trên lược đồ?
III. Giới thiệu bài.
- 11 -
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1(19’)
* Mục tiêu cần đạt.
* Biện pháp thực hiện.
GV dùng bản đồ khí hậu châu
Á giới thiệu các khối khí trên
bề mặt Trái Đất.
Giới thiệu chung về lược đồ
H4.1 và H4.2
- Trung tâm khí áp là gì?
- Đường đẳng áp là gì?
- Ý nghĩa các số thể hiện trên
các đường đẳng áp?

GV chia lớp thành các nhóm
yêu cầu thảo luận nội dung
sau:
Dựa H4.1 hãy:
- Xác định và đọc tên các trung
tâm áp thấp và áp cao?
- Xác định các hướng gió

chính theo khu vực về mùa
đông?
GV yêu cầu đại diện nhóm
trình bày kết quả
GV nhận xét bổ sung vào
bảng:
Nhóm/cá nhân
- HS theo dõi
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
Trả lời
Học sinh chia
nhóm và phân công
nhiệm vụ cho các
thành viên thảo
luận.
Đại diện nhóm
trình bày kết quả,
nhóm khác bổ sung
1. Phân tích hướng
gió về mùa đông.
Mùa Khu vực Hướng gió Thổi từ áp cao…
Mùa đông
( Tháng 1)
Đông Á Tây bắc C.Xibia - áp thấp Ale
út
Đông Nam Á Đông bắc hoặc bắc C.Xibia – T xích đạo
Nam Á Đông bắcbiến
tínhkhô ráo ấm áp)
C.Xibia – T.xích đạo

Mùa hạ
(Tháng 7)
Đông Á Đông nam C. Ha oai – Vào lục địa
Đông Nam Á Tây nam ( biến
tính: đông nam )
C. áp: Ôt trâylia, nam
Ấn Độ Dương chuyển
- 12 -
vào lục địa
Nam Á Tây nam C. Ấn Độ Dương –
T.IRan
Hoạt động 2(17’)
Dựa H 4.1 hãy:
- Xác định và đọc tên các trung
tâm áp cao?
- Xác định các hướng gió
chính theo từng khu vực về
mùa hạ?
GV nhấn mạnh tính chất trái
ngược nhau của hướng gió
trong hai mùa, do sự thay đổi
các cao áp hạ áp giữa hai mùa.
- Qua bảng dưới đây hãy cho
biết điểm khác nhau cơ bản về
tính chất giữa gió mùa mùa
đông và gió mùa mùa hạ? Vì
sao?
- Nguồn gốc và sự thay đổi
hướng gió của hai mùa đông
và hạ có ảnh hưởng tới thời tiết

và sinh hoạt , sản xuất của hai
mùa như thế nào?
GV tổng kết.
Nhóm/cá nhân
Xác định
Xác định
Trả lời
Trả lời
2. Phân tích hướng
gió về mùa hạ.
3. Tổng kết:
GV y/c học sinh ghi
các k/t vào bảngtheo
mẫu SGK tr15.
IV: Củng cố(3’ )
1. Cho biết sự khác nhau về hoàn lưu gió mùa châu Á về mùa đông và mùa
hạ?
2. Đặc điểm thời tiết về mùa đông và mùa hạ ở khu vực gió mùa châu Á?
3. Sự khác nhau về thời tiết ở mùa đông và mùa hạ? Ảnh hưởng của gió
mùa?
V: Dặn dò(1’)
1. Ôn lại các chủng tộc trên thế giới.
2. Xem bài mới bài 5.
VI. Rút kinh nghiệm
- 13 -
Tuần 5
Tiết 5
Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ
HỘI CHÂU Á
A. Mục tiêu

Học sinh cần nắm:
1 Kiến thức:
- Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số
đã đạt mức trung bình của thế giới.
- Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở châu Á.
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á.
2 Kĩ năng
- Nâng cao kĩ năng quan sát và phân tích lược đồ.
- Củng cố kĩ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục.
B. Chuẩn bị
1. GV
- Bản đồ các nước trên thế giới, lược đồ phân bố các chủng tộc…
- Tranh ảnh tài liệu…
2. HS
Đọc bài trước khi đến lớp.
C. Các hoạt động
I. Ổn định lớp(1’)
II. Kiểm tra bài cũ
III. Giới thiệu bài.
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1(14’)
* Mục tiêu cần đạt.
Biết được châu Á là một châu
lục đông dân nhất thế giới…
* Biện pháp thực hiện.
Cả lớp/cá nhân 1. Một châu lục đông
dân nhất thế giới.
- 14 -
- Đọc bảng 5.1 nêu nhận xét:
- Số dân Châu Á so với các

châu lục khác?
- Dân số và diện tích Châu Á
chiếm bao nhiêu % dân số và
diện tích thế giới?
- Nguyên nhân của sự tập
trung đông dân ở châu Á?
GVchia lớp thành nhóm thảo
luận nội dung sau:
- Dựa bảng 5.1 tính mức tăng
tương đối dân số các châu lục
và thế giới trong 50 năm?
( 1950 ( 100%) đến 2000)
GV: Hướng dẫn HS tính.

GV yêu cầu các nhóm trình
bày kết quả

GV chuẩn xác
kiến thức.
Quan sát bảng học
sinh nhận xét
Học sinh trả lời
(DT chiếm 23,4%)
Học sinh trả lời
(Nhiều đồng bằng,
màu mỡ thuận lợi
phát triển công
nghiệp nên cần )
Học sinh thảo luận
03


Đại diện các nhóm
trình bày kết quả

các nhóm bổ sung
- Châu Á có số dân
đông nhất
- Chiếm gần 61% dân
số thế giới
Châu lục Mức tăng dân số 1950 – 2000 (%)
Châu Á 262,6
Châu Âu 133,0
Châu Đại Dương 233,8
Châu Mĩ 244,5
Châu Phi 354,7
Toàn thế giới 240,1
- Nhận xét mức độ tăng dân số
của Châu Á so với các châu và
thế giới?
- Từ bảng 5.1 cho biết tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên của Châu
Á so với các châu và thế giới?
- Nguyên nhân làm tỉ lệ gia
tăng dân số giảm?
Học sinh trả lời
Thứ 2 sau Châu
Phi, cao hơn thế
giới
Học sinh trả lời
(đã giảm ngang

mức TB của thế
giới 1,3%)
Học sinh trả lời - Hiện nay thực hiện
chặt chẽ chính sách dân
số và sự phát triển công
- 15 -
Liên hệ tại Việt Nam?
Hoạt động 2(10’)
* Mục tiêu cần đạt.
Biết được dân cư châu Á chủ
yếu thuộc 3 chủng
tộc(Môngôlôit, Ơrôpêôit và số
ít Ôxtralôit).
* Biện pháp thực hiện.
Thảo luân nhóm:
QS hình 5.1 cho biết:
- Châu Á có những chủng tộc
nào sinh sống? Xác định địa
bàn phân bố?
- Dân cư phần lớn thuộc
chủng tộc nào? Nêu đặc điểm
ngoại hình?
So sánh các thành phần chủng
tộc của Châu Á và Châu Âu?
GV yêu cầu các nhóm trình
bày kết quả

GV chuẩn xác
kiến thức.
GV: Y/C HS xác định trên

lược đồ.
Người môngôlôit chiếm tỉ lệ
lớn chia hai nhánh:
- Nhánh phương bắc: TQ, NB,
Mông cổ, Xibia…
- Nhánh phương nam: Nam
TQ, ĐNÁ nhánh này hỗn hợp
với chủng Ôxtralôit nên màu
da vàng sẫm…
Hoạt động 3(15’)
* Mục tiêu cần đạt.
Biết được châu Á là nơi ra đời
của nhiều tôn giáo lớn.
* Biện pháp thực hiện.
GV: Giới thiệu tóm tắt:
VN= 1.4% (2003)
Cá nhân/nhóm
Quan sát hình học
sinh thảo luận.
Đại diện các nhóm
trình bày kết quả

các nhóm bổ sung
Xác định
Cá nhân/nhóm
nghiệp hoá , đô thị hoá ,
tỉ lệ tăng dân số châu Á
đã giảm.
2. Dân cư thuộc nhiều
chủng tộc

- Dân cư chủ yếu thuộc
chủng tộc môngôlôit,
Ơrô pêôit và số ít
Ôxtralôit.
- Các chủng tộc chung
sống bình đẳng trong
hoạt động kinh tế, văn
hoá, xã hội.
3. Nơi ra đời của các
tôn giáo.

- 16 -
- Nhu cầu xuất hiện tôn giáo
của con người
-Châu Á là cái nôi của 4 tôn
giáo, tín đồ đông nhất hiện
nay: kể tên?
Quan sát hình 5.2 thảo luận:
-Địa điểm 4 tôn giáo lớn?
- Thời điểm ra đời?
- Thần linh được tôn thờ?
-Khu vực phân bố?
GV chuẩn xác kiến thức
VN có nhiều tôn giáo. Hiến
pháp quy định quyền tự do tín
ngưỡng.
Đạo do người VN lập: Đạo
Cao Đài, Hòa Hảo.
- Nêu vai trò tích cực và tiêu
cực cửa tôn giáo.

Đại diện các nhóm trình bày
kết quả vào bảng sau

các
nhóm bổ sung.
Học sinh thảo luận
- Đại diện các
nhóm trình bày kết
quả vào bảng sau

các nhóm bổ
sung.
- Châu Á là nơi ra đời
của nhiều tôn giáo lớn.
Tôn giáo Địa điểm
Ra đời
Thời điểm
ra đời
Thần linh
được tôn thờ
Khu vực phân
bố
Ấn Độ
Giáo
Ấn Độ 2500
TR.CN
Bà La Môn Ấn Độ
Phật giáo Ấn Độ TKVI
tr.CN
Phật thích ca ĐNÁ, Đông Á

Thiên
Chúa
Paletin Đầu CN Chúa giê Xu Philippin
Hồi Giáo Méc ca
ẢrậpXêut
TKVII sau
CN
Thánh Ala Nam Á,
Inđônêxia
IV: Củng cố(2’ )
a.Vì sao châu Á đông dân? Năm 2002 dân số châu Á đứng thứ mấy trong
các châu lục.
b.Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn?
V. Dặn dò(1’)
- Học bài va làm bài tập 2.
- 17 -
- Tiết tới kiểm tra 15’
- Xem bài mới bài 6.
VI. Rút kinh nghiệm
Tuần 6
Tiết 6
Bài 6: THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH
LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
A. M ục tiêu
Học sinh cần nắm:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của châu Á.
- Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị châu
Á.

2. Kĩ năng
- Nâng cao kĩ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thị châu Á.
- Nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố lớn của châu Á.
B. Chuẩn bị
1. GV
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Tranh ảnh các thành phố lớn của châu Á.
2. HS
Xem trước bài thực hành.
C. Các hoạt động
I.Ổn định lớp
II. kiểm tra (8’)
- Y/C 2 HS lên bảng làm bài tập 2 tr 18.
III. Giới thiệu bài.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1(23’)
* Mục tiêu cần đạt.
Đặc điểm về tình hình phân
bố dân cư và thành phố lớn của
châu Á.
* Biện pháp thực hiện.
GV: yêu cầu HS nêu mục đích
của bài thực hành
- Nhận xét khu vực có mật độ
dân số từ thấp đến cao? Giải
thích?
Cá nhân/nhóm
Quan sát hình học
sinh nhận xét.

1. Phân bố dân cư
- 18 -
GV chia lớp thành các nhóm
thảo luận:
- Mật độ dân số trung bình có
mấy dạng?
- Xác định nơi phân bố chính
trên lược đồ 6.1?
- Loại mật độ dân số nào chiếm
diện tích lớn?
- Nguyên nhân dẫn đến sự phân
bố dân cư không đều ở châu Á?
GV yêu cầu nhóm trình bày kết
quả

nhận xét, bổ sung.
Trình bày theo bảng.
Học sinh thảo luận
Đại diện nhóm
trình bày kết quả

nhận xét.
MĐDS Nơi phân bố Chiếm DT Đặc điểm tự nhiên
<1
người/km
2
Bắc LBN, Tây TQ
Ảrậpxêút,Pakixta
Lớn nhất Khí hậu lạnh, khô
Địa hình cao, hiểm trở

1- 50 ng/km
2
Nam LBN, ĐNÁ, bán
đảo Trung Ấn
ĐN thổ nhĩ kì….
Khá lớn Khí hậu ÔĐLĐ và NĐ
khô. Địa hình đồi núi,
CN. Sông thưa
51-100
ng/km
2
Ven ĐTH, Trung tâm
Ấn Độ, TQ
Một số đảo In đônêxi a
Nhỏ nhất Khí hậu ôn hoà có mưa
Địa hình đồi núi thấp
Lưu vực sông lớn
> 100
ng/km
2
Ven biển NB, VN, ÂĐ
và đông TQ,
Rất nhỏ Khí hậuÔĐHD, NĐGM.
Sông nhiều, đồng bằng
rộng….
Y/c HS xác định trên lược
đồ…
Hoạt động 2(14’)
* Mục tiêu cần đạt.
* Biện pháp thực hiện.

GV: yêu cầu HS đọc tên các
thành phố lớn ở châu Á qua
bảng 6.1
- Xác định vị trí các nước?
- Xác định các thành phố lớn ở
các nước? Nêu tên?
- Các thành phố lớn thường
tập trung ở đâu? Tại sao?
GV nhận xét và bổ sung :

Xác định

Cá nhân
Học sinh trả lời
Xác định
Học sinh trả lời
2. Các thành phố lớn
châu Á.
- Tô -ky- ô (Nhật Bản).
- Mum - Bai ( Ấn Độ).
- 19 -
- Thượng Hải (TQ )
- Tê - hê - ran (Iran).
- Niu - đê- li (Ấn Độ).
IV. Củng cố(3’ )
1. Trình bày sự phân bố dân cư khu vực châu Á?
2. Nhận xét sự phân bố các thành phố của khu vực châu Á? Giải thích?
V. Dặn dò(1’)
1. Học sinh về xem lại bài 1,2,3,5
2. Chuẩn bị cho tiết ôn tập.

VI. Rút kinh nghiệm.
Tuần 7
- 20 -
Tiết 7
ÔN TẬP
A. Mục tiêu
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được vị trí địa lý, địa hình của châu Á.
- Các đặc điểm về sông ngòi và cảnh quan châu Á.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kỹ năng về biểu đồ.
B. Chuẩn bị
1. GV
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi ôn tập.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
2. HS
Ôn bài…
C. Hoạt động dạy và học.
I. Ổn định lớp(1’)
II. kiểm tra ( không kt)
III. Giới thiệu bài.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
GV cho học sinh ôn lại trọng
tâm của từng bài đã học dưới
dạng câu hỏi để học sinh thảo
luận trả lời:
- Nêu đặc điểm vị trí kích thước
của châu Á?
(Nơi rộng nhất theo chiều đông,

tây:9200 km , theo chiều bắc
nam 8500 km . Diện tích chiếm
1/3 diện tích đất nổi trên trái
đất.)
- Với vị trí đó lãnh thổ châu Á
có ý nghĩa gì đối với khí hậu?
Phân hoá khí hậu, cảnh quan tự
nhiên đa dạng thay đổi từ B

N từ duyên hải nội địa

Nội
địa.
- Nêu đặc điểm địa hình châu
Á?
Trả lời

Trả lời
Trả lời
- Châu Á là châu lục
rộng lớn nhất thế giới
diện tích 44,4 triệu km
2
trải dài từ77
0
44

B - 1
0
16


B.

- Nhiều hệ thống núi và
cao nguyên cao, đồ sộ
nhất thế giới hướng Đ
-T, B –N.
- 21 -

- Nêu đặc điểm sông ngòi của
châu Á ?
Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng
của khí hậu châu Á? Khí hậu
châu Á phổ biến là kiểu khí hậu
nào?
- Nêu đặc điểm dân cư , xã hội
châu Á?
- Em hãy cho biết nguyên nhân
tập trung đông dân cư ở châu
Á?
Bài tập về biểu đồ:
Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp ở
bài tập 2 trang 18 SGK
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
- Núi, sơn nguyên và
đồng bằng xen kẽ, đồng
bằng rộng lớn phân bố ở

rìa lục địa.
- Khí hậu châu Á phân
hoá rất đa dạng do lãnh
thổ trải dào từ vùng cực
đến xích đạo.
- Một châu lục đông dân
nhất thế giới chiếm 61%
dân số thế giới.
- Dân cư thuộc nhiều
chủng tộc.
IV. Củng cố(2’)
1. Nêu đặc điểm địa hình châu Á?
2. Nêu đặc điểm dân cư , xã hội châu Á?
3. Nêu đặc điểm khí hậu, sông ngò của châu Á?
V. Dặn dò(1’)
Học bài và xem bài tiết sau kiểm tra
VI. Rút kinh nghiệm.
Tuần 8
Tiết 8
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
A. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Học sinh nắm được nội dung kiến thức đã học
- 22 -
- Rèn luyện kỹ năng làm bài cho học sinh
- Rèn luyện kỹ năng biểu đồ
B. Chuẩn bị
1. GV
Câu hỏi kiểm tra
2. HS

Giấy, viết…
C. Hoạt động dạy và học.
I. Ổn định lớp và kiểm tra (1’)
II. Giới thiệu bài.
III. Kiểm tra(43’)
I. Trắc nghiệm (4đ) Mỗi ý đúng = 1 điểm
Khoanh tròn chỉ ý đúng trong các câu sau
Câu 1: Diện tích phần đất liền của châu Á:
a.
– 40 triệu km
2
b.
– 41 triệu km
2
c.
– 41.5 triệu km
2
d.
– 44,4 triệu km
2
Câu 2: Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào?
a. – Ơrôpêô ít
b. – Môn gô lô ít
c. – Ốt tra lô ít
d. – Tất cả các ý trên
Câu 3:Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu:
a. Ôn đới lục địa và ôn đới gió mùa.
b. Gió mùa và lục địa.
c. Cận nhiệt đới gió mùa và cận lục địa
d. Nhiệt đới khô và nhiệt đới gió mùa.

Câu 4. khu vực đông đân nhất châu Á là:
a. Đông Á b. Nam Á
c. Đông Nam Á d. Tây Nam Á
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 5: Dựa vào bảng số liệu sau vẽ biểu đồ hình cột về sự gia tăng dân số của
châu Á 1800 – 2002 . Nhận xét tình hình gia tăng dân số của châu Á .
Năm 1900 1900 1950 1970 1990 2002
Dân số
(tr/ng)
600 900 1400 2000 3110 3766
Câu 6:
- Dựa vào hình 2.1 trang 7 nêu tên các đối khí hậu từ B xuống N theo kinh tuyến
80
o
Đ?
- Giải thích tại sao châu Á lại có nhiều đới khí hậu như vậy
Đáp án
Mỗi ý đúng được 1 điểm
Câu 1+ c
Câu 2 + d
- 23 -
Câu 3 + b
Câu 4 + a
Câu 5: Biểu đồ (4điểm)
- Vẽ đúng đẹp: (3đ)
- Nhận xét : (1đ)
+ Dân số châu Á từ năm 1800 đến năm 2002 tăng tăng liên tục (dẫn chứng)
+ Giai đoạn sau tăng nhanh hơn giai đoạn trước (dẫn chứng)
Câu 6: (2đ)
- Do lãnh thổ châu Á trải dài từ vùng cực Bắc xuống vùng xích đạo, có

nhiều đới khí hậu (1đ)
- Do lãnh thổ rộng lớn, có nhiều dãy núi và sơn nguyên cao ngăn cản ảnh
hưởng của biển sâu vào nội địa - trên các núi cao khí hậu còn thay đổi theo chiều
cao. (1đ)
IV.Củng cố(1’)
Nhắc học sinh xem lại bài làm.
V. Dặn dò
Học sinh về xem lại bài tiếp theo.
VI. Rút kinh nghiệm.
Tuần 9
Tiết 9
Bài 7 : ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
A. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Quá trình phát triển các nứơc châu Á.
- Đặc điểm phát triển và sự phân hoá kinh tế – xã hội các nước châu Á.
2. kĩ năng
Rèn luyện kỹ năng phân tích bảng số liệu, biểu đồ kinh tế – xã hội.
- 24 -
B. Chuẩn bị
1. GV:
- Bản đồ hành chính châu Á.
- Bản đồ châu Á.
2. HS:
Xem bài trước…
C. Các hoạt động
I. Ổn định lớp(1’)
II. kiểm tra
III. Giới thiệu bài.

HĐ của GV HĐ của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2(20’)
* Mục tiêu cần đạt.
Biết được sơ lược về lịch sử
phát triển của châu Á thời cổ
đại và trung đại.
* Biện pháp thực hiện.
- Trong lịch sử phát triển của
châu Á nguời ta chia ra mấy
thời kỳ?
GV :
- Em có nhận xét gì về lịch sử
phát triển châu Á?
GV: thể hiện ở các trung tâm
văn minh ( Lưỡng Hà, Ấn Độ,
Trung Hoa)
GV Kết luận.
- Trong quá trình phát triển
kinh tế và xã hội dân tộc châu
Á đã đạt được trình độ phát
triển như thế nào?
- Trong phát triển nghành nào
phát triển sớm nhất?
- Tại sao thương nghiệp thế kỷ
này đã rất phát triển ?
-Qua bảng 7.1 cho biết các mặt
hàng xuất khẩu của châu Á?
- Trung Quốc nổi tiếng thế giới
với những phát minh nào?
Cá nhân/nhóm

Học sinh trả lời

Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
Trả lời
Trả lời
Dựa bảng 7.1
Học sinh trả lời
Trả lời
1. Vài nét về sự phát
triển của châu Á.
a. Thời cổ đại và trung
đại.
- Các nước Châu Á có quá
trình phát triển rất sớm.
- Đạt trình độ phát triển
cao trong kinh tế và khoa
học.
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×