Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BT Tính chất của kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.7 KB, 3 trang )

Đại cương về kim loại
BÀI TẬP TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
I. Bài tập trắc nghiệm:
1. Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng (Au) B. Bạc (Ag) C. Đồng (Cu) D. Nhôm (Al)
2. Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A. Bạc (Ag) B. Vàng (Au) C. Nhôm (Al) D. Đồng (Cu)
3. Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vonfam (W) B. Crom (Cr) C. Sắt (Fe) D. Đồng (Cu)
4. Dãy kim loại nào thụ động trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nguội; HNO
3
đặc, nguội?
A. Al, Fe, Cr B. Mg, Al, Fe C. Cu, Al, Cr D. Cu, Al, Fe
5. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại ?
A. Vonfam (W) B. Sắt (Fe) C. Đồng (Cu) D. Kẽm (Zn)
6. Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại ?
A. Liti (Li) B. Natri (Na) C. Kali (K) D. Rubiđi (Rb)
7. Dãy kim loại tác dụng được với H
2
O ở nhiệt độ thường là :
A. Fe, Zn, Li, Sn B. Cu, Pb, Rb, Ag C. K, Na, Ca, Ba D. Al, Hg, Cs, Sr
8. Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam
khí H
2
bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là :
A. 36,7g B. 35,7g C. 63,7g D. 53,7g
9. Cho 3,2 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO


3
đặc, dư thì thể tích khí NO
2
(đktc) thu
được là :
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
10. Cho 4,8 gam một kim loại R hoá trị II tan hoàn toàn trong dung dịch HNO
3
loãng thu
được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại R là :
A. Zn B. Mg C. Fe D. Cu
11. Nung nóng 16,8 gam bột sắt và 6,4 gam bột lưu huỳnh (không có không khí) thu được
sản phẩm X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát ra (đktc). Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là :
A. 2,24 B. 4,48 C. 6,72 D. 3,36
12. Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít khí H
2
(đktc).
Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được cho tác dụng hết với dung dịch HCl thì thể tích khí H
2
thu được là :
A. 4,48 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 2,24 lít
13. Cho 6,72 lít khí H
2
(đktc) đi qua ống đựng 32(g) CuO nung nóng thu được chất
Chát rắn A. Thể tích HCl 1M đủ để tác dụng hết với A là :
A. 0,2 lít B. 0,1 lít C. 0,3 lít D. 0,01 lít
14. Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl
2
1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết vào

đinh sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm :
A. 15,5 gam B. 0,8 gam C. 2,7 gam D. 2,4 gam
15. Vonfam (W) thường được dùng để chế tạo dây tóc bóng đèn. Nguyên nhân chính là
do:
A. W là kim loại rất dẻo B. W có khả năng dẫn điện rất tốt
C. W là kim loại nhẹ D. W có nhiệt độ nóng chảy cao.
Gv: Trần Thị Thanh
Đại cương về kim loại
16. Trước đây người ta thường dùng những tấm gương soi bằng đồng, vì đồng là kim
loại :
A. có tính dẻo B. có khả năng dẫn điện tốt
C. có tỉ khối lớn D. có khả năng phản xạ ánh sáng
17. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất, được dùng làm nhiệt kế và áp kế là kim loại
nào dưới đây ?
A. Cu B. Ag C. Hg D. Li
18. Cho các kim loại Cu, Al, Fe, Au, Ag. Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều
tăng dần tính dẫn điện của kim loại (từ trái sang phải) là :
A. Fe, Au, Al, Cu, Ag B. Fe, Al, Au, Cu, Ag
C. Fe, Al, Cu, Ag, Au D. Al, Fe, Au, Ag, Cu
19. Cho 1,04 gam hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư thu
được 0,672 lít khí H
2
(đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là :
A. 3,92 gam B. 1,96 gam C. 3,52 gam D. 5,88 gam
20. Cho từ từ bột sắt vào 50 ml dung dịch CuSO
4

0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch
mất màu xanh. Khối lượng bột Fe đã tham gia phản ứng là:
A. 5,6 gam B. 0,056 gam C. 0,56 gam D. 0,28 gam
21. Hoà tan hoàn toàn 1 lượng bột sắt vào dung dịch HNO
3
loãng thu được hỗn hợp khí
gồm 0,015 mol N
2
O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã tham gia phản ứng là:
A. 0,54 gam B. 0,84 gam C. 2,80 gam D. 1,40 gam
22. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO
3
thu
được hỗn hợp khí A gồm NO, NO
2
có tỉ lệ tương ứng là 2: 3. Thể tích (lít) hỗn hợp khí A
ở đktc là:
A. 1,368 B. 2,704 C. 2,244 D. 3,366
23. Cho 27,3 gam hỗn hợp A gồm 4 oxit kim loại hoá trị II là FeO, MgO, ZnO, CuO tan
hoàn toàn trong 500 ml dung dịch H
2
SO
4
0,8M thì muối sunfat thu được là:
A. 58,2 gam B. 58,8 gam C. 59,3 gam D. 60,2 gam
24. Hoà tan 72 gam hỗn hợp Cu, Mg trong H
2
SO
4
đặc được 27,72 lít SO

2
(đktc) và 4,8
gam S. Thành phần phần trăm của Cu trong hỗn hợp X là:
A. 50% B. 30% C. 20% D. 70%
25. Hai miếng sắt có khối lượng bằng nhau và bằng 2,8 gam. Một miếng cho tác dụng với
Cl
2
và một miếng cho tác dụng với dung dịch HCl. Tổng khối lượng muối clorua thu được
là:
A. 14,475 g B. 16,475 g C. 17,475 g D. 17,574 g
II. Bài tập tự luận:
1. Cho 1 lá sắt (Fe) vào dung dịch chứa một trong những muối sau: CuSO
4
, AlCl
3
,
Pb(NO
3
)
2
, ZnCl
2
, KNO
3
, AgNO
3
. Viết phương trình hoá học (PTHH) dạng phân tử và
ion thu gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có). Cho biết vai trò của các chất tham gia
phản ứng.
2. Đốt cháy hết 1,08 gam một kim loại hoá trị III trong khí Cl

2
thu được 5,43 gam muối
clorua của kim loại đó. Xác định kim loại.
3. Cho 8,58 gam hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H
2
(đktc). Phần chất rắn không tan trong axit được rửa sạch rồi đốt cháy trong oxi tạo ra 4
gam chất bột màu đen. Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
Gv: Trần Thị Thanh
Đại cương về kim loại
4. Cho 12,8 gam kim loại A (hoá trị II) phản ứng hoàn toàn với khí Cl
2
thu được muối B.
Hoà tan B vào H
2
O để được 400 ml đung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào
dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh
sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl
2
trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A
và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.
5. Hoàn thành chuỗi biến hoá:

Gv: Trần Thị Thanh
Fe
2
O
3
Fe
FeCl
3

FeCl
2
Fe(OH)
3
Fe(OH)
2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×