Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

GDTX: tiết 28 bài 18:tính chất của kim loại (T2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.01 KB, 3 trang )

Ngày soạn : 09/11/2010
Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số phép
12A
12B
12C
CHƯƠNG V : ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Tiê
́
t 28
BÀI 18 : TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
( tiếp )
A – MỤC TIÊU
1) Kiến thức:
HV nắm được tính chất hóa học của kim loại: tác dung với axit, tác dụng với
nước, tác dụng với dung dịch muối, dãy điện hóa của kim loại.
2) Kĩ năng:
- Viết PTHH minh họa cho tính chất hóa học.
- Giải được một số bài tập về kim loại.
3) Tình cảm, thái độ:
- Chủ động tích cực tiếp thu kiến thức. Có thái độ yêu thích môn học.
B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HV
*GV: -Hóa chất: đinh Fe, Cu lá, Na.
Các dung dịch: CuSO
4,
HCl, H
2
SO
4
loãng, HNO
3


đặc, nước cất.
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, kẹp sắt, đèn cồn, giá thí nghiệm.
*HV: Chuẩn bị bài theo nội dung SGK.
C tiÕn tr×nh d¹y häc– –
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
*GV: Hãy trình bày tính chất vật lí chung và giải thích vì sao kim loại có những tính
chất đó.
3. Bài mới:
Hoạt động 1
2) Tác dụng với dung dịch axit
Hoạt động của GV Hoạt động của HV
*GV: Làm thí nghiệm: nhúng đinh Fe và
dung dịch HCl và dung dịch H
2
SO
4
loãng.
Yêu cầu HV quan sát và viết PTHH?
*GV: Làm thí nghiệm: cho lá Cu tác dụng
với dung dịch H
2
SO
4
đặc và đun nóng.
Yêu cầu HV quan sát và viết PTHH?
*HV: Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2

Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
*HV:
Cu +2H
2
SO
4đặc

 →
0
t
CuSO
4
+ SO
2
+2H
2
O
3Cu+8HNO
3(l)
→3Cu(NO
3
)
3

+2NO +4H
2
O
Hoạt động 2
3) Tác dụng với nước
*GV: thông báo: các kim loại ở nhóm IA
và IIA có tính khử mạnh, có thể khử nước
thành H
2
.
*GV: Làm thí nghiệm: Cho mẩu Na vào
chậu nước. Yêu cầu HV quan sát hiện
tượng và viết PTHH?
*HV: Nghe + ghi nội dung.
*HV: 2Na + 2H
2
O →2NaOH + H
2
4) Tác dụng với dung dịch muối
*GV thông báo: kim loại có thể đẩy được
kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối,
thành kim loại tự do.
*GV làm thí nghiệm trong SGK. Yêu cầu
HV quan sát hiện tượng và viết PTHH?
*HV: Nghe + ghi nội dung.
*HV: Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu

III – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
Hoạt động 3
1) Cặp oxi hóa - khử của kim loại
*GV thông báo: nguyên tử kim loại dễ
nhường e để trở thành ion kim loại, ngược
lại ion kim loại cũng có thể nhận e để trở
thành nguyên tử kim loại.
*GV: Yêu cầu HV lấy VD.
*GV: Dạng oxi hóa và khử của cung một
nguyên tố kim loại gọi là cặp oxi hóa-khử
của kim loại. Yêu cầu HV lấy VD?
*HV: Nghe
*HV: Ag
+
+ 1e

Ag
Cu
2+
+ 2e

Cu
Fe
2+
+ 2e

Fe
+ các nguyên tử kim loại đóng vai trò là
chất khử.
+ các ion kim loại đóng vai trò là chất oxi

hóa.
*HV: Ag
+
/Ag; Cu
2+
/Cu; Fe
2+
/Fe...
2) So sánh tính chất của cặp oxi hóa – khử
*GV: Yêu cầu HV viết PTHH của phản
ứng Cu + AgNO
3
?
*GV: Yêu cầu HV so sánh tính oxi hóa
giữa Ag
+
và Cu
2+
, tính khử giữa Ag và
Cu?
*HV: Cu + 2AgNO
3
→Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
*HV: Thảo luận.
Hoạt động 4
3) Dãy điện hóa của kim loại

*GV: Treo bảng dãy điện hóa của kim
loại, yêu cầu HV quan sát.
*GV: Em hãy nhận xét về chiều tăng của
tính oxi hóa, và chiều giảm của tính khử?
*HV: quan sát.
4) Ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại
*GV: giới thiệu quy tắc
α
. *HV: Nghe.
*GV: Cho 2 cặp Fe
2+
/Fe và Cu
2+
/Cu phanr
ứng với nhau. Yêu cầu HV xác định chiều
của phản ứng?
*HV: Thảo luận
Cu
2+
+ Fe → Fe
2+
+ Cu
4. Củng cố:
*GV: Cho HV làm bài tập 3 và 4 SGK trang 88 – 89.
Bài 3: Đáp án B.
Bài 4: Cu
2+
+ Fe → Fe
2+
+ Cu

5. Dặn dò:
*GV: dặn dò HV về nhà học nội dung bài cũ.
*Bài tập về nhà: Bài 5, 6, 7, 8 SGK trang 89.

×