Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Bài giảng kỹ năng thuyết trình đh bách kho a TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.47 KB, 38 trang )

KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Đại học Bách Khoa TPHCM
NỘI DUNG
| Một số câu hỏi
| Bước chuẩn bị
| Đặc điểm của một bài thuyết trình
| Trình bày bằng phương tiện trực quan
| Thuyết trình bằng overhead projector
| Một số điểm cần lưu ý khi thuyết trình
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
2
MỘT SỐ CÂU HỎI
| Thuyết trình là gì ?
y Người nói cung cấp thông tin cho người nghe.
y Thời gian trình bày “ngắn”.
| Ai cần ai ?
y Người nói cần người nghe hay
y Người nghe cần người nói.
@2011
3
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
/> /> />THẢO LUẬN: CÁC VIỆC CỦA 1
THUYẾT TRÌNH
| Chuẩn bị
y Xác định chủ đề
y …?
| Phương tiện hỗ trợ
y Phần mềm
y …?


| Tác phong
y Eye contact
y …?
| Tiến hành
y Time
y …?
y Kết thúc
| Hỏi và đáp
| …?
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
4
Bảng đánh giá phần trình bày:
Cách tổ
chức báo
cáo
Người nghe không thể
hiểu vì trình bày lộn
xộn.
Người nghe gặp khó
khăn vì trình bày không
mạch lạc, nhảy qua nhảy
lại khó theo dõi.
Trình bày thông tin theo
một trình tự logic để
người nghe dễ theo dõi.
Trình bày thông tin theo
một trình tự logic và thú vị
để người nghe dễ dàng
theo dõi.

Kiến thức
về chủ đề
Không biết tí nào.
Không trả lời được
những câu hỏi trong
lớp liên quan đến chủ
đề.
Không cảm thấy tự tin về
các thông tin liên quan
đến chủ đề và chỉ có khả
năng trả lời những câu
hỏi đơn giản.
Thể hiện khả năng trả lời
được các câu hỏi, nhưng
còn hời hợt, chưa rõ ràng
và kỹ lưỡng.
Thể hiện có kiến thức toàn
diện (hơn mức yêu cầu)
trong khi trả lời các câu
hỏi trong lớp với sự giải
thích rõ ràng và kỹ lưỡng.
Hình ảnh
Hình ảnh thừa hoặc
không có hình ảnh
Thỉnh thoảng dùng hình
ảnh, nhưng thường
không ăn nhập với phần
chữ và nội dung trình
bày.
Hình ảnh liên quan đến

phần chữ và nội dung
trình bày.
Phần hình ảnh mô tả và
nhấn mạnh được các
phần thể hiện bằng chữ
trong bản trình bày trên
màn chiếu.
Lỗi ngôn
ngữ
4 hoặc trên 4 lỗi ngữ
pháp hoặc/và lỗi chính
tả trong phần trình bày.
Có 3 lỗi chính tả hoặc/và
lỗi ngữ pháp.
Tồn tại 2 hoặc ít hơn 2 lỗi
chính tả và/hoặc lỗi ngữ
pháp.
Bản trình bày không có lỗi
chính tả hoặc lỗi ngữ
pháp.
Giao tiếp
với người
nghe
Chỉ đọc là chính
Thỉnh thoảng có quan
sát người nghe, nhưng
vẫn đọc là chủ yếu.
Luôn giữ mối quan sát sự
theo dõi của người nghe,
nhưng vẫn thường phải

ngó đến kịch bản.
Luôn nắm được tình trạng
theo dõi của người nghe,
ít khi phải xem kịch bản
khi trình bày.
Kỹ thuật
ngôn từ
Còn lập bập, phát âm
không chính xác các
thuật ngữ. Nói nhỏ làm
một số người nghe cuối
lớp không nghe được.
Giọng nhỏ. Phát âm
chưa chính xác các
thuật ngữ. Người nghe
khó theo dõi báo cáo.
Giọng rõ. Phát âm phần
lớn chính xác các từ. Hầu
như tất cả người nghe
đều nghe rõ báo cáo.
Nói rõ, đúng, phát âm
chính xác các từ, thuật
ngữ để tất cả người nghe
có thể nghe rõ mà không
phải đoán.
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
5
BƯỚC CHUẨN BỊ
| Xác định mục tiêu bằng các câu hỏi.

y Tại sao có buổi thuyết trình này.
y Cái gì được cung cấp cho người nghe.
| Xác định thính giả.
y Thể loại của chủ đề thuyết trình.
y Trình độ thính giả.
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
6
BƯỚC CHUẨN BỊ
| Xác định thời gian thuyết trình :
y Chia thời gian trình bày thành các phần nhỏ tương
ứng với từng công việc xác định. Thí dụ :
| Phần 1 : dẫn nhập : tổng quan về nội dung trình bày, tại sao có
vấn đề này, kết quả mong muốn đạt được.
| Phần 2 : trình bày từng chủ đề của chương trình nghị sự.
| Phần 3 : kết luận của phần thuyết trình.
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
7
BƯỚC CHUẨN BỊ
| Chia nội dung thành 2 phần :
y Phần trình bày trên các slide.
y Phần để nói.
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
8
ĐẶC ĐIỂM CỦA 1 BÀI THUYẾT
TRÌNH
| Rõ ràng :
y Ngắn và đơn giản.

y Highlight các điểm quan trọng.
| Sử dụng hình ảnh, âm thanh, màu sắc, để làm
mạnh các thông điệp
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
9
ĐẶC ĐIỂM CỦA 1 BÀI THUYẾT
TRÌNH
| Nội dung slide là :
y Xương sống của bài thuyết trình
y Hỗ trợ cho lời nói.
| Nhất quán :
y Màu sắc
y Font, size chữ
y Indentation.
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
10
ĐẶC ĐIỂM CỦA 1 BÀI THUYẾT
TRÌNH
| Mỗi slide bao gồm :
y Hình ảnh, video, âm thanh.
y Chữ viết
| Mỗi dòng của slide là :
y Đoạn câu (phrase) không là mệnh đề.
y Xúc tích, ngắn gọn.
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
11
ĐẶC ĐIỂM CỦA 1 BÀI THUYẾT

TRÌNH
| Sử dụng các hiệu ứng của powerpoint
y Trật tự xuất hiện của nội dung trình bày
y Xuất hiện của từng slide
y Xuất hiện của từng dòng, chữ, ký tự
y Xuất hiện của từng hình ảnh.
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
12
ĐẶC ĐIỂM CỦA 1 BÀI THUYẾT
TRÌNH
| Sử dụng phần note của mỗi slide.
| Sử dụng hiệu ứng lệch slide giữa máy tính và
máy chiếu.
| Slide là abstract của document (word file).
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
13
CASE STUDY 1
| Nghiên cứu và trình bày lại nội dung trang web
Norton Antivirus.
| Xây dựng một buổi thuyết trình thuyết phục các
Thầy/Cô giáo của 1 trường cấp 3 mua máy tính
xách tay hiệu X.
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
14
CASE STUDY 2
| Nghiên cứu và trình bày lại nội dung trang web
của Oracle.

| Thuyết trình các tính năng nổi bật của ngôn ngữ
VB.
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
15
CASE STUDY 3
| Thuyết trình phổ biến nội dung công tác mùa hè
xanh cho các SV.
| Báo cáo tổng kết công tác mùa hè xanh của đơn
vị.
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
16
THIẾT KẾ TRÌNH BÀY TRỰC
QUAN
| Hãy nghĩ đến thính giả của bạn
| Thiết kế để giúp người nghe
| Trình bày trực quan nên…
| Trình bày trực quan tốt là …
| Những cách để thêm sắc thái vào sự trình bày
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
17
HÃY NGHĨ ĐẾN THÍNH GIẢ CỦA
BẠN
| Lắng nghe khó hơn đọc
y “người nghe" chỉ lắng nghe khoảng từ 25% đến 50%
thời gian.
| Thông tin được trình bày một mạch
y Bộ nhớ ngắn hạn chỉ nhớ từ 5 đến 7 điểm.

y Lắng nghe nhớ khoảng 10%,
còn đọc nhớ khoảng 50%.
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
18
HÃY NGHĨ ĐẾN THÍNH GIẢ CỦA
BẠN
| Nếu thính giả lắng nghe chỉ 1 phần thời gian và
chỉ nhớ 10% điều họ nghe thì
“cửa sổ” thông tin của bạn mở ra khoảng 2.5%
tới 5.0% trên toàn bộ thời gian trình bày !
| Vậy
Thật tôi nghiệp cho người nghe !
Hãy làm gì để người nghe chịu nghe và nhớ.
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
19
THIẾT KẾ ĐỂ GIÚP NGƯỜI NGHE
| Organize – dữ liệu trình bày dưới dạng khung và
có cấu trúc
y Cung cấp 1 "jigsaw puzzle boxtop" để người nghe tự
tổ chức và tái xây dựng những thông tin bằng lời của
bạn.
y Liệt kê các điểm đã được trình bày và cung cấp 1 bản
đồ mà anh trình bày.
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
20
THIẾT KẾ ĐỂ GIÚP NGƯỜI NGHE
(TT)

| Illustrate – giúp người nghe chuyển data thành
thông tin
y Vẽ 1 bức hình.
y Kể 1 câu chuyện.
y Đưa ra những so sánh.
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
21
THIẾT KẾ ĐỂ GIÚP NGƯỜI NGHE
(TT)
| Repeat – cải thiện sự tiếp thu data đối với người
nghe
y Nhớ rằng “người nghe" tập trung từ 25 tới 50% thời
gian.
y Thường xuyên lặp lại.
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
22
TRÌNH BÀY TRỰC QUAN NÊN…
| Trình bày trực quan hỗ trợ cho mục tiêu truyền
đạt.
| Trình bày trực quan làm phong phú thông điệp
bằng lời nói.
| Trình bày trực quan nên sử dụng màu sắc và
hình ảnh.
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
23
TRÌNH BÀY TRỰC QUAN TỐT LÀ


| Visible – thấy thì mới tin
y Mọi người xem thấy rõ
| Ký tự cao 1 inch thấy được từ 30 feet.
| Cần phải tính
| Độ rộng của màn hình
| Khoảng cách từ projector tới màn hình
| Khoảng cách của mọi người tới màn hình
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
24
TRÌNH BÀY TRỰC QUAN TỐT LÀ

| Visible (tt)
y Số từ của từng dòng
| 3 tới 4 là tối ưu
| 6 tới 7 là tối đa
y Số dòng của mỗi slide
| Ít hơn 10
s
s
@2011
Kỹ năng giao tiếp ngành nghề - Thuyết trình
25

×