Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty da giầy Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.01 KB, 113 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, các ngành công nghiệp nớc ta
đã có những bớc phát triển mới. Công nghiệp Da giầy là một trong những ngành
nh vậy. Đây là một trong những ngành có kim ngạch xuất khẩu cao nhất, thu
nhiều ngoại tệ về cho đất nớc và tạo nhiều việc làm cho lao động trong nớc.
Giai đoạn hiện nay khi đất nớc ta đang hối hả trong quá trình hội nhập tổ chức
thơng mại thế giới (WTO) và công cuộc cổ phần hoá các doanh nghiệp da giầy
đã sắp hoàn thành thì thị trờng tiêu thụ ngày càng trở lên gay gắt, khốc liệt, các
doanh nghiệp muốn tồn tại phải nắm bắt đợc những cơ hội để vợt lên những khó
khăn trớc mắt.
Muốn nắm bắt đợc những cơ hội mới, bản thân các doanh nghiệp phải
có cơ cấu tổ chức phù hợp đặc biệt bộ máy kế toán phải đơn giản nhng hiệu
quả, nắm bắt đợc tình hình mới, các phần hành kế toán phải đợc tổ chức theo
đúng chế độ, phù hợp với điều kiện công ty, trở thành cố vấn đắc lực cho ban
lãnh đạo. Phần hành kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả là một
trong những phần hành quan trọng nhất. Nó là khâu cuối cùng của quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kì doanh nghiệp nào bởi nó tạo ra thu
nhập để bù đắp chi phí, đa sản phẩm ra thị trờng, đáp ứng nhu cầu của nền kinh
tế quốc dân. Mặc dù, Bộ Tài chính và Vụ chế độ kế toán đã ban hành các chuẩn
mực kế toán và các văn bản khác nhằm hớng dẫn các doanh nghiệp trong quá
trình hạch toán kế toán nói chung và trong kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả nói riêng nhng việc áp dụng vào thực tế còn nhiều tồn tại.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của phần hành kế toán này, trong thời
gian thực tập tại Công ty Da giầy Hà Nội, em đã tìm hiểu và nghiên cứu về công
tác tiêu thụ và xác định kết quả ở đây với mong muốn có thể góp một phần sức
của mình vào việc hoàn thiện công tác kế toán của Công ty phù hợp với chế độ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
và tăng cờng tính linh hoạt, sáng tạo của kế toán viên. Đây cũng là lí do khiến
em chọn đề tài: Hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ


ở Công ty Da giầy Hà Nội
Luận văn bao gồm 3 phần chủ yếu nh sau
Phần I: Cơ sở lí luận về hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất.
Phần II: Thực trạng hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả ở Công ty Da giầy Hà Nội
Phần III: Phơng hớng và giải pháp hoàn thiện hạch toán tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Da giầy Hà Nội
Do thời gian thực tập không nhiều, kinh nghiệm bản thân còn hạn chế,
luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế vì vậy em rất mong nhận đ-
ợc sự đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn để em có đợc nhận thức đầy đủ
và sâu sắc hơn
Em xin cảm ơn các anh chị trong Phòng kế toán Công ty Da giầy Hà
Nội đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại Công ty.
Em xin cảm ơn thầy giáo Trần Đức Vinh đã giúp đỡ em hoàn thành luận
văn này
Phần I
Cơ sở lí luận chung về hạch toán tiêu thụ thành phẩm
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất
I.Sự cần thiết hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất
1.1.Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
Thành phẩm là sản phẩm đã đợc chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối
cùng của quy trình công nghệ trong doanh nghiệp, đợc kiểm nghiệm đủ tiêu
chuẩn, kĩ thuật quy định và nhập kho.
Thành phẩm thu đợc từ quá trình sản xuất, giao cho khách hàng và đợc
khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì đợc gọi là thành phẩm
tiêu thụ. Nh vậy, tiêu thụ thành phẩm là quá trình thực hiện giá trị của thành

phẩm nhằm thu hồi vốn, bù đắp chi phí và thực hiện lợi nhuận. Quá trình tiêu
thụ chỉ kết thúc khi doanh nghiệp chuyển giao xong quyền sở hữu thành phẩm
cho khách hàng và khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán số lợng
thành phẩm theo giá bán đã thoả thuận. Trong trờng hợp, thành phẩm đã xuất
khỏi doanh nghiệp nhng cha có chứng từ đầy đủ chứng minh khách hàng chấp
nhận thanh toán hay không thì coi nh hàng gửi bán và vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp.
Sau một kì hạch toán, kế toán tiến hành xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm trong kì. Đây là căn cứ để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất, kinh
doanh trong kì.
Một số khái niệm liên quan đến hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ:
Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị đợc thực hiện so việc bán hàng hoá,
sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng.
Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các
khoản giảm giá, doanh thu của một số hàng hoá bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chiết khấu thanh toán là số tiền thởng cho ngời mua do ngời mua thanh
toán tiền hàng trớc thời hạn ghi trên hợp đồng tính trên tổng số tiền hàng mà họ
đã thanh toán.
Chiết khấu thơng mại là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho ngời mua hàng khi mua hàng hoá, dịch vụ với khối lợng lớn theo
thoả thuận về chiết khấu thơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam
kết mua, bán hàng khác.
Giảm giá hàng bán là khoản tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa
đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt nh hàng kém
phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm
trong hợp đồng

Hàng bán bị trả lại là số hàng đã đợc coi là tiêu thụ nhng bị ngời mua từ
chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế.
Giá vốn hàng bán là tổng giá vốn của thành phẩm tiêu thụ, chi phí trực
tiếp của các dịch vụ đã cung cấp, các chi phí khác đợc tính vào giá vốn hàng
bán trong kì.
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kì.
Chi phí quản lí doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đợc cho bất
kì hoạt động nào.
Lợi nhuận gộp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng
bán.
Kết quả tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh
nghiệp.
1.2.Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ
Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả là phần hành kế toán quan
trọng, cung cấp thông tin về hoạt động tiêu thụ nói riêng và về tình hình sản
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
xuất kinh doanh nói chung do vậy để thực sự đáp ứng đợc nhu cầu của quản lí
thì nhiệm vụ đặt ra với hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ nh sau:
Ghi nhận kịp thời, chính xác doanh thu tiêu thụ thành phẩm, các khoản
giảm trừ doanh thu, các khoản thuế phải nộp từ đó giúp doanh nghiệp tính
chính xác doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ và thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với nhà nớc.
Ghi nhận giá vốn hàng bán phù hợp với phơng pháp hạch toán mà doanh
nghiệp đã lựa chọn. Giá vốn hàng bán có thể ghi nhận ngay khi thành phẩm đợc

xác định là tiêu thụ nếu doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên
hay ghi một lần vào cuối kì kế toán nếu doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
Ghi nhận chính xác các khoản phải thu khách hàng trong trờng hợp
khách hàng trả sau. Các khoản phải thu khách hàng phải đợc theo dõi theo từng
đối tợng, theo thời hạn thanh toán.
Tính toán chính xác các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành
phẩm và chi phí quản lí doanh nghiệp. Các chi phí đợc ghi nhận phải thực sự
phát sinh trong kì và có liên quan đến việc tạo ra doanh thu trong kì.
Xác định chính xác kết quả tiêu thụ thành phẩm và lập báo cáo kết quả
kinh doanh cuối kì. Tuỳ theo yêu cầu của ban lãnh đạo mà kết quả tiêu thụ đợc
xác định cho từng mặt hàng, từng thị trờng tiêu thụ của doanh nghiệp cung
cấp thông tin, tạo điều kiện cho ban lãnh đạo ra những quyết định quan trọng
trong sản xuất kinh doanh.
1.3.ý nghĩa của hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ thành phẩm
Tiêu thụ thành phẩm không chỉ có ý nghĩa đối với doanh nghiệp mà còn
có ý nghĩa đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
-ý nghĩa đối với nền kinh tế quốc dân: Tiêu thụ là tiền đề cho cân đối
sản xuất và tiêu dùng, cân đối tiền và hàng trong lu thông cũng nh cân đối giữa
các ngành, các khu vực trong nền kinh tế. Nhờ có tiêu thụ mà thành phẩm, hàng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
hoá đợc lu thông giữa các quốc gia, các địa phơng, nhu cầu tiêu dùng đợc đáp
ứng rộng rãi hơn và mang tính cộng đồng hơn. Hơn nữa thành phẩm của ngành
này lại là t liệu sản xuất của ngành khác do đó tiêu thụ sản phẩm có ảnh hởng
trực tiếp đến mối quan hệ cân đối sản xuất giữa các ngành, các đơn vị trong nền
kinh tế và tác động đến mối quan hệ cung cầu trên thị trờng. Tiêu thụ thực hiện
mục đích của nền sản xuất xã hội là phục vụ tiêu dùng, phục vụ đời sống nhân
dân đồng thời tạo tiền đề vật chất để thực hiện toàn bộ quá trình tái sản xuất.

-ý nghĩa đối với doanh nghiệp: Tiêu thụ là khâu cuối cùng trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và cũng là một trong những khâu
quan trọng nhất. Đẩy mạnh tiêu thụ sẽ giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn
nhanh chóng, tăng vòng quay của vốn, bổ sung nguồn vốn cho việc tái sản xuất
và mở rộng sản xuất. Thực hiện tốt quá trình tiêu thụ không những tạo điều kiện
nâng cao thu nhập cho ngời lao động mà còn góp phần làm tăng sức cạnh tranh
của doanh nghiệp trên thị trờng.
Kết quả từ hoạt động tiêu thụ chiếm tỷ trọng lớn trong kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp do đó nó có ý nghĩa to lớn đối với quá trình sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích kết quả tiêu thụ, ban
lãnh đạo doanh nghiệp cũng nh các đối tợng quan tâm khác có thể đánh giá tình
hình tiêu thụ của doanh nghiệp, khả năng phát triển của doanh nghiệp từ đó có
những quyết định phù hợp.
1.4.Các phơng thức tiêu thụ thành phẩm
Công tác tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo
các phơng thức khác nhau nhng nhất thiết phải gắn với việc thanh toán với ngời
mua. Tại doanh nghiệp có thể áp dụng những phơng thức bán hàng nh sau:
a.Phơng thức tiêu thụ trực tiếp
Đây là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp ở kho hay ở các
phân xởng sản xuất của doanh nghiệp. Sản phẩm bàn giao cho khách hàng đợc
chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này.
b.Phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng
Theo phơng thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo thời gian
và địa điểm đã kí kết trên hợp đồng kinh tế. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
sở hữu của doanh nghiệp. Khi khách hàng kiểm nhận và thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán thì số hàng này mới đợc xác định là tiêu thụ.
c.Phơng thức tiêu thụ qua đại lí, kí gửi
Hàng của doanh nghiệp đợc chuyển đến các đại lí để bán. Số hàng này

vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chỉ xác định là tiêu thụ khi đại lí
có chứng từ đầy đủ chứng minh đã chính thức tiêu thụ. Bên đại lí sẽ hởng thù
lao đại lí dới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
d.Phơng thức bán hàng trả góp
Theo phơng thức này, khi giao hàng cho ngời mua thì lợng hàng chuyển
giao đợc coi là tiêu thụ, ngời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua
một phần. Số tiền còn lại ngời mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất
định. Thông thờng số tiền trả ở các kì bằng nhau, trong đó bao gồm một phần
doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
e.Bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng
Hàng đổi hàng là phơng thức tiêu thụ mà ngời bán đem sản phẩm, vật t,
hàng hoá của mình để đổi lấy sản phẩm, vật t, hàng hoá của ngời khác. Giá trao
đổi là giá bán của vật t, hàng hoá đó trên thị trờng.
f.Các trờng hợp đợc tính tiêu thụ khác.
Các trờng hợp đợc tính là tiêu thụ khác nh: doanh nghiệp dùng sản
phẩm, vật t, hàng hoá để thanh toán tiền lơng, tiền thởng cho cán bộ nhân viên,
để biếu tặng, quảng cáo, chào hàng hay sử dụng sản phẩm phục vụ sản xuất
kinh doanh
II.Hạch toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ trong doanh nghiệp sản xuất
2.1.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, khi ghi nhận doanh thu, kế toán cần
tuân theo các nguyên tắc sau:
-Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
cha thuế GTGT.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
-Đối với sản phẩm, hàng hoá. dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
-Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu)
-Những doanh nghiệp nhận gia công vật t, hàng hoá thì chi phí phản ánh
vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đợc hởng,
không bao gồm giá trị vật t, hàng hoá nhận gia công.
-Đối với hàng hoá nhận bán đại lí, kí gửi theo phơng thức bán đúng giá
hởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đợc hởng.
-Trờng hợp bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhng trả chậm
phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đợc xác nhận.
-Những sản phẩm, hàng hoá đợc xác định là tiêu thụ nhng vì lí do về
chất lợng, quy cách kĩ thuậtngời mua từ chối thanh toán, gửi trả lại ngời bán
hoặc yêu cầu giảm giá và đợc doanh nghiệp chấp nhận; hoặc ngời mua mua
hàng với khối lợng lớn đợc chiết khấu thơng mại thì các khoản giảm trừ doanh
thu bán hàng này đợc theo dõi riêng biệt trên các TK 531 Hàng bán bị trả lại,
TK 532 Giảm giá hàng bán và TK 521 Chiết khắu thơng mại.
-Trờng hợp trong kì doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu
tiền bán hàng nhng đến cuối kì vẫn cha giao hàng cho ngời mua hàng thì trị giá
số hàng này không đợc coi là tiêu thụ và không đợc ghi vào TK 511 doanh thu
bán hàng và cung cấp dich vụ mà chỉ hạch toán vào TK 131 Phải thu khách
hàng về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho ngời mua
sẽ hạch toán vào TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ về trị giá
hàng đã giao, đã thu trớc tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận
doanh thu.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

-Đối với trờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trớc tiền cho thuê của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho
thuê đợc xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng tiền thu đợc chia cho số năm thuê
tài sản.
-Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nớc, đợc Nhà nớc trợ cấp, trợ giá theo quy
định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền Nhà nớc chính thức thông báo hoặc
thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá đợc phản ánh trên TK 5114
Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
2.2.Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng đợc xác định khi thoả mãn đồng thời năm điều kiện
sau:
-Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hoá cho ngời mua.
-Doanh nghiệp không còn quản lí, kiểm soát sản phẩm, hàng hoá.
-Doanh thu đợc xác định một cách tơng đối chắc chắn
-Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ bán hàng.
-Xác định đợc chi phí liên quan đến bán hàng.
2.3.Hạch toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ
Hạch toán chi tiết là cách thức ghi chép chi tiết các đối tợng kế toán
nhằm phục vụ yêu cầu tổng hợp, phân tích, kiểm tra của đơn vị mà các sổ sách
tổng hợp không thể đáp ứng đợc. Số liệu trên sổ chi tiết , các bảng tổng hợp chi
tiết phải đợc kiểm tra, đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số d
cuối tháng của các tài khoản trên Sổ cái.
Nội dung chủ yếu của hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ gồm: hạch toán doanh thu tiêu thụ, hạch toán giá vốn hàng bán,
hạch toán chi phí bán hàng, hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp, hạch toán
phải thu khách hàng và hạch toán xác định kết quả tiêu thụ.
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Từ các chứng từ nh hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT
kế toán tiêu thụ ghi sổ chi tiết TK 632, TK 511. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán đợc
mở riêng cho từng loại thành phẩm, hàng hoá và có mẫu nh sau:
Sổ chi tiết
TK 632 Giá vốn hàng bán
Loại sản phẩm, hàng hoá: .
Tháng năm
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 632 Ghi Có TK 632
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số l-
ợng
Đơn
giá
Thành tiền
Số l-
ợng
Đơn
giá
Thành tiền
TK
155

Tổng Nợ
TK 632
TK
155
Tổng Có
TK 632
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Phát sinh
trong kì
.
Cộng phát
sinh
Ngàythángnăm
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
Biểu 1: Mẫu sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Sổ chi tiết TK 511 đợc mở chi tiết theo từng loại hàng bán trên cơ sở
hoá đơn xuất ra khi bán hàng và các chứng từ có liên quan đến nghiệp vụ bán
hàng nh giấy báo chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lạiSố lợng sổ chi tiết
này phụ thuộc vào các đối tợng cần chi tiết.
Sổ chi tiết bán hàng
Tên sản phẩm, hàng hoá: .
Tháng năm
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đói

ứng
Ghi Có TK 511 Các khoản giảm trừ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số l-
ợng
Đơn
giá
Thành tiền
Thuế
Khác
(TK 521,
531, 532)
Tổng
Nợ TK
511
TK
111
Tổng Có
TK 511
Phát sinh trong kì
Cộng phát sinh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đơn vị tính:
Đơn vị tính:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán

Lãi gộp
Ngàythángnăm
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
Biểu 2: Mẫu sổ chi tiết bán hàng
Cuối kì, trên cơ sở hai sổ chi tiết trên kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết
bán hàng hay còn gọi là Báo cáo lãi lỗ kế toán.
Tổng hợp chi tiết bán hàng
Tháng năm
STT Loại hàng
Đơn
vị
Số lợng
bán ra
Giá vốn
hàng bán
Doanh
thu hoá
đơn
Thuế
GTGT,
thuế khác
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
Lãi gộp
bán
hàng
Chi phí
chung

Lãi lỗ
kế toán
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Cộng
Ngày thángnăm
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
Biểu 3: Mẫu Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
Sổ chi tiết TK 641, TK 642 đợc lập trên cơ sở các phiếu chi, bảng tính
và phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội, bảng tính và phân bổ khấu hao (xem
biểu 4, biểu 5)
Sổ chi tiết chi phí bán hàng
Tháng năm
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Tổng
số tiền
Ghi Nợ TK 641
Số
hiệu
Ngày
tháng
TK
6411
TK
6412

.
TK
6418
Phát sinh trong kì
Kết chuyển chi phí bán
hàng xác định kết quả
kd
Ngàythángnăm
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đơn vị tính:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
Biểu 4: Mẫu sổ chi tiết chi phí bán hàng
Sổ chi tiết chi phí quản lí doanh nghiệp
Tháng năm
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Tổng
số tiền
Ghi Nợ TK 642
Số
hiệu
Ngày
tháng

TK
6421
TK
6422
.
TK
6428
Phát snh trong kì
Kết chuyển chi phí quản lí
dn xác định kết quả kd
Ngàythángnăm
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
Biểu 5: Mẫu sổ chi tiết chi phí quản lí doanh nghiệp
Cuối kì, căn cứ các sổ chi tiết tài khoản doanh thu, tài khoản chi phí, kế
toán lập sổ chi tiết tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Sổ chi tiết tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Tháng năm
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Cộng

Ngày thángnăm
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
Biểu 6: Mẫu sổ chi tiết xác định kết quả
Bên cạnh theo dõi doanh thu, chi phí, doanh nghiệp còn theo dõi khoản
phải thu khách hàng. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nh hợp đồng kinh tế,
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đơn vị tính:
Đơn vị tính:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
hoá đơn GTGT, phiếu thu kế toán ghi sổ chi tiết TK 131. Sổ chi tiết TK 131 đ-
ợc mở cho từng đối tợng công nợ.
Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua
TK 131-Phải thu khách hàng
Đối tợng:
Tháng năm
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đói
ứng
Thời hạn
đợc chiết
khấu
Phát sinh Số d
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có

Số s đầu kì
Số phát sinh trong kì
Cộng số phát sinh
Số d cuói kì
Ngày thángnăm
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
Biểu 7: Mẫu sổ chi tiết thanh toán với ngời mua
III.Hạch toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
trong doanh nghiệp sản xuất
3.1.Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.1.1.Tài khoản sử dụng
-TK 511: phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp trong kì và các khoản giảm trừ doanh thu.
Bên Nợ:
+Số thuế phải nộp (Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) tính trên số
doanh thu trong kì.
+Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả
lại.
+Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
Bên Có: doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kì hạch toán.
Tài khoản này không có số d cuối kì và có 4 tài khoản cấp 2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đơn vị tính:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
-TK 512: phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ
tiêu thụ trong nội bộ. Nội dung của tài khoản này tơng tự nh TK 511 và có 3 tài
khoản cấp 2
TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
-TK 521: phản ánh chiết khấu thơng mại cho khách hàng hởng trong kì
Bên Nợ: Số chiết khấu thơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách
hàng
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thơng mại sang TK 511 để
xác định doanh thu thuần của kì hạch toán.
Tài khoản này không có số d cuối kì.
-TK 531: Theo dõi doanh thu của số thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch
vụ đã tiêu thụ nhng bị khách hàng trả lại.
Bên Nợ: Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả tiền cho ngời
mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã
bán ra.
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào
doanh thu cuối kì.
Tài khoản này cũng không có số d cuối kì.
-TK 532: Theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng trên giá bán đã thoả thuận vì các lí do chủ quan của doanh nghiệp.
Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đợc chấp nhận
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu
Tài khoản này không có số d cuối kì
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3.1.2.Hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra
khi doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.

Trờng hợp doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu
trừ thì chứng từ sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng và thuế GTGT là
Hoá đơn GTGT. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, kế toán kê khai thuế GTGT đầu ra
vào Bảng kê số 02. Cuối kì, căn cứ vào Bảng kê số 02, Bảng kê số 03, kế toán
xác định số thuế GTGT đợc khấu trừ và ghi vào Bảng kê số 01 để thực hiện
nghĩa vụ thuế với Nhà nớc
Nợ TK 3331
Có TK 133
Khi nộp thuế, kế toán ghi
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112
Nếu doanh nghiệp đợc miễn giảm thuế GTGT thì hạch toán là thu nhập
khác
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 3331
Có TK 711
Tiêu thụ thành phẩm có nhiều phơng thức khác nhau và ứng với mỗi ph-
ơng thức tiêu thụ đó có phơng pháp hạch toán riêng.
3.1.2.1.Phơng thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phơng thức này thành phẩm, hàng hoá xuất kho đợc coi là tiêu thụ
nên căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111,112,131: Giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331; Thuế GTGT đầu ra
3.1.2.2.Phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng
Hàng đợc ngời bán chuyển cho ngời mua đến địa điểm thoả thuận theo
hợp đồng nhng cha xác định tiêu thụ nên kế toán chỉ theo dõi số hàng này trên
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

TK 157. Khi khách hàng kiểm nhận hàng hoá, thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán, kế toán mới phản ánh bút toán doanh thu
Nợ TK 111, 112, 131: Giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hang
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
3.1.2.3.Phơng thức tiêu thụ qua các đại lí
a.Tại đơn vị giao đại lí
Khi đơn vị xuất hàng giao cho đại lí, kế toán theo dõi số hàng này trên
TK 157. Khi bên nhận bán hàng đại lí gửi thanh toán quyết toán cho doanh
nghiệp về doanh thu của số hàng giao đại lí, căn cứ vào các chứng từ nh hợp
đồng kinh tế, hoá đơn GTGT, kế toán xác định hoa hồng đại lí đợc hởng, xác
định doanh thu bán hàng và phản ánh vào sổ sách kế toán nh sau:
Nợ TK 111, 112, 131:
Nợ TK 641: Hoa hồng cho đại lí
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào của hoa hồng đại lí
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331:Thuế GTGT đầu ra
b.Tại đơn vị nhận đại lí
-Khi nhận hàng từ đơn vị giao đại lí
Ghi Nợ TK 003: Giá trị hàng hoá gửi bán
-Khi bán hàng thu tiền, kế toán phản ánh
Nợ TK 111, 112:
Có TK 331:
-Xác định hoa hồng đợc hởng
Nợ TK 111, 112, 331:
Có TK 511: Hoa hồng đợc hởng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
-Khi trả tiền cho đơn vị giao đại lí
Nợ TK 331
Có TK 111, 112

đồng thời ghi Có TK 003
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3.1.2.4.Phơng thức hàng đổi hàng
Theo phơng thức này hàng xuất kho đem đổi xem nh bán, hàng nhập về
do đổi coi nh mua.
-Khi xuất hàng đem đổi, kế toán xác định giá vốn hàng bán và ghi nhận
doanh thu bán hàng do đổi hàng
Nợ TK 131:
Có TK 511
Có TK 3331
-Khi nhận hàng về nhập kho
Nợ TK 152, 153, 156, 211
Nợ TK 133
Có TK 131
3.1.2.5.Phơng thức trả góp
Theo phơng thức này thì ngời mua trả một phần tiền, số còn lại trả trong
một thời gian nhất định và phải chịu lãi. Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng
theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi
tính trên khoản phải trả nhng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh
thu đợc xác nhận.
Nợ TK 111. 112: Số tiền trả lần đầu
Nợ TK 131: Số nợ trả góp
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 3387: Lãi trả góp
Đồng thời kế toán phản ánh bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán.
Kế toán xác định lãi trả góp là doanh thu hoạt động tài chính của kì kế
toán
Nợ TK 3387

Có TK 515
Định kì, doanh nghiệp thu tiền trả góp
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3.1.2.6.Các phơng thức đợc coi là tiêu thụ khác
Đây là trờng hợp doanh nghiệp sử dụng vật t, hàng hoá, thành phẩm để
thành thanh toán tiền lơng, thởng cho cán bộ công nhân viên, dùng để biếu tặng,
quảng cáo, chào hàng hay sử dụng sản phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh.
Bên cạnh phản ánh bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi nhận
doanh thu tiêu thụ theo từng trờng hợp
-Nếu dùng để trả lơng công nhân viên
Nợ TK 334: Giá thanh toán
Có TK 512: Doanh thu tiêu thụ nội bộ
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
-Nếu dùng để biếu tặng cho công nhân, viên chức, khách hàng và bù đắp
bằng quỹ phúc lợi xã hội
Nợ TK 431
Có TK 512
Có TK 3331
-Nếu dùng để sử dụng nội bộ, quảng cáo, khuyến mại, phục vụ sản xuất
kinh doanh không thu tiền
Nợ TK 621,641, 642.
Có TK 512
3.1.3.Hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng và thuế GTGT khi
doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
Theo phơng pháp này thuế GTGT phải nộp đợc tính theo công thức sau:
nộpiphả
GTGT thuế Số

=
thuế chịu dvụ hoá,hàng
của tănggia trị Giá

ì

vụdịch hoá,của hàng
GTGT thuếsuất Thuế
dvụ hoá,hàng
của GTGT
=
ra bán dvụ hoá,hàng
của toán thanh Giá

ì

mua vào dvụ hoá,hàng
của toán thanh Giá
Hạch toán doanh thu bán hàng khi doanh nghiệp áp dụng tính thuế
GTGT theo phơng pháp trực tiếp theo các phơng thức bán hàng cũng giống nh
trong trờng hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ nhng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế GTGT đầu ra. Số thuế GTGT đầu ra phải
nộp đợc ghi giảm doanh thu
Căn cứ vào số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi sổ
Nợ TK 511
Có TK 3331
Khi nộp thuế hoặc đợc miễn, giảm thuế thì kế toán phản ánh tơng tự tr-
ờng hợp phơng pháp khấu trừ.

3.2.Hạch toán chiết khấu thanh toán và các khoản giảm trừ doanh
thu
3.2.1.Hạch toán chiết khấu thanh toán
Chiết khấu thanh toán là khoản tiền giảm trừ cho ngời mua do ngời mua
đã thanh toán số tiền mua hàng ngay hoặc trớc thời hạn thanh toán đã thoả
thuận trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết thanh toán khác. Khoản chiết
khấu thanh toán này đợc ghi nhận nh một chi phí tài chính
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 131
3.2.2.Hạch toán chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại
-Khi thực hiện chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại
Nợ TK 521, 532, 531:
Nợ TK 3331:
Có TK 111, 112, 131
-Cuối kì, kế toán tiến hành ghi giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 521, 532, 531
Trong trờng hợp hàng bán bị trả lại, kế toán đồng thời ghi giảm giá vốn
của số hàng bị trả lại, thực hiện thanh toán với ngời mua số tiền hàng bán bị trả
lại.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3.2.3..Hạch toán thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp
3.2.3.1.Hạch toán thuế xuất khẩu
Tài khoản sử dụng là tài khoản 3333
Bên Nợ:
+Số thuế nộp

+Số thuế đợc miễn giảm, đợc hoàn
Bên Có: Số thuế phải nộp
D Có: Số thuế xuất khẩu phải nộp
Thuế xuất khẩu phát sinh khi doanh nghiệp có hoạt động bán hàng hoá
ra nớc ngoài hoặc xuất khẩu vào các khu chế xuất. Số thuế xuất khẩu phải nộp
đợc tính theo công thức:
nộpiphả
xuất khẩu thuế Số
=




xuất khẩu
hoá hàngtp, lượng Số

ì





xuất khẩu
thuế tính Giá

ì
xuất khẩu thuế
suất Thuế
Căn cứ số thuế phải nộp, kế toán ghi sổ
Nợ TK 511

Có TK 3333-thuế xuất khẩu
Khi nộp thuế
Nợ TK 3333-thuế xuất khẩu
Có TK 111, 112
3.2.3.2.Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
Tài khoản sử dụng là TK 3332
Bên Nợ: Phản ánh số thuế đã nộp
Bên Có: Số thuế phải nộp
D Có: Số thuế tiêu thụ đặc biệt còn phải nộp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nh: rợu, thuốc lá, vàng mã, bài
lá, kinh doanh vũ trờng, mát-xa.Thuế tiêu thụ đặc biệt đợc tính theo công
thức:
nộpiphả
BTTĐ thuế Số
=
suất thuế1
thuế có bán Giá
+

ì

BTTĐ thuế
suất Thuế

Căn cứ vào số thuế tiêu thụ phải nộp, kế toán ghi sổ nh sau:
Nợ TK 511
Có TK 3332
Khi nộp thuế TTĐB, kế toán ghi

Nợ TK 3332
Có TK 111, 112
3.2.3.3.Hạch toán thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
Khi doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ,
doanh thu bán hàng sẽ gồm cả thuế GTGT đầu ra. Cuối kì, kế toán xác định số
thuế GTGT đầu ra phải nộp để ghi giảm doanh thu (xem phần hạch toán doanh
thu tiêu thụ và thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp đã trình bày ở trên)
3.3.Hạch toán tổng hợp giáo vốn thành phẩm tiêu thụ
3.3.1.Tài khoản sử dụng
TK 632: phản ánh sự biến động của giá vốn hàng bán. Đây là tài khoản
chi phí
Bên Nợ
Giá vốn của thành phẩm, hàng hoá xác định tiêu thụ
Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào chi phí chế biến
Giá trị vật t hao hụt mất mát
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bên Có
Giá vốn của hàng bán ngời mua trả lại
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Kết chuyển giá vốn hàng bán khi xác định kết quả
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tài khoản này không có số d
3.3.2.Các phơng pháp xác định giá vốn thành phẩm tiêu thụ
Về nguyên tắc, giá vốn thành phẩm xuất kho đợc tính theo giá thực tế.
Có nhiều phơng pháp tính giá thực tế khác nhau nên việc lựa chọn phơng pháp
tính giá nào phụ thuộc đặc điểm của từng doanh nghiệp, đặc điểm của loại hàng
hoá doanh nghiệp kinh doanh
3.3.2.1.Phơng pháp giá bình quân
a.Phơng pháp giá bình quân theo giá thực tế tồn đầu kì

Theo phơng pháp này, giá vốn thành phẩm xuất kho đợc tính trên cơ sở
số lợng thành phẩm xuất kho và đơn giá thành phẩm tồn đầu kì.
Giá thực tế xuất kho = Số lợng thực tế xuất kho
ì
Đơn giá thực tế tồn đầu kì
Đơn giá thực tế tồn đầu kì =
kỳầuđ tồn tp lượng Số
kỳầuđ tồn tp tế thực giá Trị

Phơng pháp này có u điểm là xác định giá trị thành phẩm xuất kho rất
đơn giản, nhanh chóng. Nhợc điểm lớn nhất của phơng pháp này là độ chính
xác không cao, đặc biệt đối với doanh nghiệp có khối lợng nhập kho lớn, giá cả
lại luôn biến động. Do vậy, phơng pháp này chỉ áp dụng đối với những doanh
nghiệp có giá thành sản xuất ổn định qua các kì.
b.Phơng pháp giá bình quân cả kì dự trữ
Theo phơng pháp này, giá thực tế thành phẩm xuất kho đợc xác định
dựa trên số lợng thành phẩm xuất kho và đơn giá thực tế bình quân.
Giá thực tế xuất kho = Số lợng xuất kho
ì
Đơn giá thực tế bình quân cuối kì
kỳcuối
bq tế thực Giá
=
kỳcuối tồn tp lượng Số + kỳầuđ tồn tp lượng Số
kỳcuối tồn tp tế thực Giá + kỳầuđ tồn tp tế thực Giá
Ưu điểm của phơng pháp này là tính toán khá chính xác giá trị thành
phẩm xuất kho nhng phải đến cuối tháng doanh nghiệp mới xác định đợc giá
thực tế bình quân cuối kì, điều này ảnh hởng đến công việc ghi chép giá vốn
thành phẩm xuất kho trong kỳ.
c.Phơng pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Theo phơng pháp này, doanh nghiệp sẽ tính toán lại giá thực tế bình
quân thành phẩm sau mỗi lần nhập để làm cơ sở tính giá xuất kho.
Giá thực tế xuất kho = Số lợng xuất kho
ì
Đơn giá thực tế bình quân tp
phẩm thành
bq tế thực Giá
=
1 N nhậplần tp lượng Số N nhậplần cuối tồn tp lượng Số
1 N nhậplần tp tế thực Giá N nhậplần cuối tồn tp tế thực Giá
++
++
Phơng pháp này có độ chính xác cao, thành phẩm xuất kho đợc tính giá
kịp thời nhng việc tính toán phức tạp chỉ thích hợp với những doanh nghiệp có
số lần nhập ít nhng số lợng nhập nhiều và ở những doanh nghiệp áp dụng kế
toán máy.
3.3.2.2.Phơng pháp giá thực tế đích danh
Theo phơng pháp này giá thực tế xuất kho căn cứ vào đơn giá thành
phẩm nhập kho theo từng lô, từng lần nhập. Phơng pháp này có u điểm là giá
thành phẩm xuất kho đợc tính chính xác, kịp thời. Thông qua việc tính giá thành
phẩm xuất kho, kế toán có thể theo dõi đợc thời hạn bảo quản của từng lô thành
phẩm. Tuy nhiên, để áp dụng phơng pháp này thì hệ thống kho tàng của doanh
nghiệp phải cho phép bảo quản riêng từng lô thành phẩm nhập kho. Do vậy, ph-
ơng pháp này chỉ áp dụng đối với những doanh nghiệp mà thành phẩm có giá
trị cao, ít chủng loại thành phẩm, có điều kiện bảo quản riêng từng lô thành
phẩm nhập kho.
3.3.2.3.Phơng pháp Nhập trớc Xuất tr ớc (FIFO)
Theo phơng pháp này, thành phẩm đợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ

sở giả định lô thành phẩm nào nhập kho trớc thì đợc xuất dùng trớc, vì vậy lợng
thành phẩm xuất kho thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế của lần nhập
đó.
Phơng pháp này có u điểm là cho phép doanh nghiệp tính giá thành
phẩm xuất kho kịp thời nhng phải hạch toán chi tiết thành phẩm tồn kho theo
từng loại giá nên tốn nhiều công sức. Do vậy, phơng pháp này chỉ thích hợp áp
dụng đối những doanh nghiệp có ít loại thành phẩm, số lần nhập kho mỗi loại
thành phẩm không nhiều và giá thành phẩm sản xuất ổn định hoặc có xu hớng
giảm.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3.3.2.4.Phơng pháp Nhập sau Xuất tr ớc (LIFO)
Theo phơng pháp này, thành phẩm đợc tính giá thực tế xuất kho dựa trên
cơ sở giả định lô thành phẩm nào nhập kho sau thì sẽ xuất trớc, vì vậy việc tính
giá xuất của thành phẩm đợc làm ngợc lại với phơng pháp FIFO.
Điều kiện áp dụng phơng pháp này cũng giống nh phơng pháp FIFO, chỉ
khác điều kiện giá thành phẩm sản xuất có xu hớng tăng.
3.3.2.5.Phơng pháp giá hạch toán
Ngoài ra, các doanh nghiệp có thể sử dụng giá hạch toán để tính giá
thành phẩm xuất kho. Giá hạch toán là loại giá ổn định, có thể là giá kế hoạch
hoặc là giá thực tế đầu kì. Cuối tháng, kế toán thực hiện điều chỉnh giá thành
thực tế thành phẩm xuất kho theo công thức sau:
Giá thực tế thành phẩm xuất kho = Giá hạch toán tp xuất kho
ì
Hệ số giá
Hệ số giá =
kỳtrong kho nhậptp toán hạchGiá+ kỳầuđ khotồn tp toán hạchGiá
kỳtrong kho nhậptp tế thực Giá + kỳầuđ khotồn tp tế thực Giá
Sử dụng giá hạch toán sẽ giúp kế toán giảm bớt khối lợng công việc nh-
ng tính toán khá phức tạp nên kế toán phải có trình độ. Phơng pháp này thờng đ-

ợc áp dụng ở những doanh nghiệp có nhiều loại thành phẩm, giá cả khác nhau,
các nghiệp vụ nhập xuất diễn ra thờng xuyên.
3.3.3.Hạch toán tổng hợp giá vốn thành phẩm tiêu thụ trong các
doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp hạch toán tổng hợp
thành phẩm một cách thờng xuyên, liên tục tình hình nhập xuất tồn của
thành phẩm.
Khi thành phẩm xuất kho có căn cứ đầy đủ chứng minh là đã tiêu thụ,
kế toán ghi bút toán phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: Ghi nhận giá vốn của thành phẩm tiêu thụ trong kì
Có TK 154: Giá thành thực tế thành phẩm xuất xởng trực tiếp
Có TK 155: Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho
Có TK 157: Giá thành thực tế thành phẩm gửi bán
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Khi khách hàng trả lại hàng, ngoài việc ghi nhận doanh thu hàng bán bị
trả lại kế toán ghi bút toán giảm giá vốn hàng bán tiêu thụ trong kì.
Nợ TK 155: Hàng trả lại đợc nhập kho
Nợ TK 157: Gửi tại kho ngòi mua
Nợ TK 1381: Giá trị chờ xử lí
Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại
Cuối kì, kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết
quả kinh doanh trong kì
Nợ TK 911
Có TK 632
Có thể khái quát quá trình hạch toán tổng hợp giá vốn thành phẩm tiêu
thụ theo phơng pháp kê khai thờng xuyên nh sau:
Biểu 8: Sơ đồ hạch toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ theo
phơng pháp kê khai thờng xuyên
3.3.4.Hạch toán tổng hợp giá vốn thành phẩm tiêu thụ trong doanh

nghiệp theo phơng pháp kiểm kê định kì.
Phơng pháp kiểm kê định kì là phơng pháp hạch toán tổng hợp thành
phẩm không theo dõi tình hình nhập xuất tồn thành phẩm một cách thờng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TK 154 TK 632 TK 155,157,138..
TK 911
Xuất bán thành phẩm tại xưởng Kết chuyển giá vồn hàng bán
TK 155
Xuất bán thành phẩm từ kho Kết chuyển giá vồn hàng bán cuối kì
TK 157
Hàng gửi bán được tiêu thụ
bị trả lại

×