Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

ĐỒ ÁN NGÀNH MAY ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP MAY THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỒNG TIẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 66 trang )

GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
Mục lục
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU- CHUẨN BỊ SẢN XUẤT TẠI XÍ
NGHIỆP MAY THUỘC CÔNG TY MAY ĐỒNG TIẾN 15
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 1
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Cán bộ đại diện
Ký tên
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 2
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
………………………………………………………………………


………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên
LỜI CẢM ƠN
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 3
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
Trang phục là một nhu cầu thiết yếu của con người. Để đáp ứng nhu cầu đó,
ngành may mặc công nghiệp đã ra đời và ngày một phát triển. Là những người đang
từng bước tiếp thu những kiến thức cần thiết về ngành công nghệ may trên giảng
đường đại học, nhưng lý thuyết thôi chưa đủ để chúng em có cái nhìn đầy đủ hơn về
thực tế sản xuất. Chính vì thế nhà trường đã tạo điều kiện để em có thời gian đi thực
tập tại các doanh nghiệp, xí nghiệp ngành may nhằm giúp em hệ thống lại toàn bộ
kiến thức đã được học và được hiện thực hóa những kiến thức đó cũng như hiểu

một cách sâu sắc hơn về công việc và ngành học của mình.
Trải qua hơn 1 tháng thực tập tai Xí nghiệp may 1 – Tổng Công Ty Cổ Phần
May ĐỒNG TIẾN (Biên Hòa – Đồng Nai), em đã có cơ hội tiếp cận với thực tế,
củng cố thêm kiến thức đã học tại trường để trau dồi hơn kiến thức trong thực tế sản
xuất của ngành may mặc công nghiệp.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:
• Ban Giám Hiệu trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật- TPHCM
• Ban Giám Đốc, các phòng ban Công Ty Cổ Phần Đồng Tiến
• Ban Chủ Nhiệm: Khoa Công Nghệ May Và Thời Trang
• Giảng Viên Hướng Dẫn: TS. NGUYỄN PHƯỚC SƠN
• Đại diện công ty phụ trách hướng dẫn : anh PHAN HUY HÙNG và các cô
chú, anh chị trong các phòng ban của công ty.
Đã nhiệt tình tạo điều kiện và hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đồ án.
Cùng toàn thể các anh chị em xưởng may 1 - những người đã tạo điều kiện giúp
đỡ, chỉ dạy cho em nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm của mình với sự thân
thiện, ưu ái để em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực tập tại công ty.
Vì thời gian thực tập có hạn và đây cũng là lần đầu tiên em làm đồ án nên sẽ khó
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự thông cảm, đóng góp ý kiến
từ BAN GIÁM ĐỐC, các anh chị trong công ty và GVHD.

Em xin chân thành cảm ơn!
TP. HCM, ngày 5 tháng 5 năm 2015
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 4
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
LỜI NÓI ĐẦU
Khoa học ngày càng phát triển, đặc biệt là sự phát triển vượt bậc của công nghệ
đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, đó là nền văn minh khoa học
công nghệ. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ đó, đời sống vật chất và tinh thần của
con người ngày càng được nâng cao. Giờ đây mong muốn của con người về cuộc
sống không chỉ là “ăn no mặc ấm” mà phải “ăn ngon mặc đẹp’’ thậm chí là “ăn đẹp

mặc sang”. Chính vì vậy mà tất cả mọi ngành kinh tế đều phát triển nhanh chóng,
vững bước trên con đường đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa với lực lượng sản
xuất hùng mạnh cả về kỹ năng chuyên môn lẫn tri thức để phục vụ cho nhu cầu thiết
yếu ngày càng tăng của con người.
Trong những năm gần đây, khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại quốc tế
WTO thì ngành may công nghiệp đang là thị trường hấp dẫn, thu hút nhiều nhà đầu
tư trong và ngoài nước. Để nâng cao sự cạnh tranh, nhiều công ty đã phát triển
mạnh mẽ không chỉ về số lượng mà còn chăm lo đầu tư về công nghệ với nhiều
máy móc hiện đại, cải tiến dây chuyền sản xuất, từng bước nâng cao trình độ
chuyên môn cho cán bộ công nhân viên để nâng cao năng xuất, chất lượng sản
phẩm.
Sau 4 năm học tập tại trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM, chúng em đã
được học tập hầu hết các môn chuyên ngành, được trang bị đầy đủ các kiến thức cần
thiết nhưng đó chỉ là cơ sở lý thuyết. Là một sinh viên ngành May công nghiệp,
chúng em rất mong muốn được học tập, tìm hiểu sâu rộng hơn những kiến thức
chuyên ngành, học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm, không chỉ nắm vững về lý thuyết
mà còn mong muốn rèn luyện kỹ năng , kỹ xảo. Đó là cơ sở, là hành trang quí giá
cho chúng em làm tốt những công việc sau này.
Được nhà trường phân công thực tập tại Công Ty Cổ Phần Đồng Tiến, với kiến
thức được đào tạo tại trường chúng em đã tìm hiểu, quan sát cách quản lý, quy trình
triển khai sản xuất sản xuất một mã hàng, nắm bắt được những điều mới mẽ và thực
tế sản xuất ở xí nghiệp mã khi ở trường em không hình dung hết được. Trong quá
trình thực tập tại xí nghiệp may 1 của công ty, em đặc biệt chú ý đến công tác chuẩn
bị sản xuất tại xí nghiệp may. Có rất nhiều khâu chuẩn bị tại các bộ phận nhưng đây
là khâu chuẩn bị gần sát với sản xuất trực tiêp đại trà tại xưởng nhất nên sẽ có ảnh
hưởng hết sức quan trọng đến kết quả sản xuất. Nhận thấy được tầm quan trọng và
sự yêu thích của bản thân nên em đã chọn thực hiện đề tài: “Công tác chuẩn bị sản
xuất tại xí nghiệp may tại công ty cổ phần may Đồng Tiến”.
Đây là lần đầu thực hiện đồ án và khả năng còn hạn chế nên không tránh khỏi
những sai xót nên chúng em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô,

ban lãnh đạo công ty cùng các bạn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 5
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Lý do chọn đề tài:
Sau quá trình tìm hiểu và nghiên cứu về qui trình sản xuất một mã hàng tại
công ty cổ phần may Đồng Tiến, em nhận thấy công ty có một qui trình sản
xuất rất chặt chẽ, đầy đủ với một diễn tiến hợp lý. Mỗi bộ phận đều có sự chuẩn
bị kỹ lưỡng và rõ ràng. Bởi lẽ khâu chuẩn bị ở mỗi bộ phận rất quan trọng, nó
sẽ ảnh hưởng đến quá trình cũng như kết quả của hoạt động sản xuất sau này.
Đặc biệt hơn là khâu chuẩn bị sản xuất tại xí nghiệp may – có thể nói nơi
đây là trung tâm của cả một qui trình sản xuất. Kết quả của xí nghiệp may sẽ
quyết định phần lớn đến chất lượng, năng xuất cũng như việc đơn hàng có được
duyệt để giao hàng kịp thời hạn đã kí hợp đồng với khách hàng hoặc có bị phạt
hợp đồng và bồi thường khi có sự cố hay không. Nắm bắt được tầm quan trọng
của công tác này cùng với sự yêu thích và điều kiện thực tập tại công ty nên em
đã quyết định chọn đề tài đồ án là “Công tác chuẩn bị sản xuất của xí nghiệp
may tại công ty cổ phần may Đồng Tiến”.
2. Mục đích nghiên cứu:
Với kiến thức đã học ở nhà trường đại học kết hợp với quá trình thực tập tại
công ty, em mong muốn tìm hiểu sâu hơn về công tác chuẩn bị sản xuất tại xí
nghiệp may nhằm củng cố kiến thức đã học và mở rộng hơn kiến thức thực tế
để không ngừng rèn luyện chuyên môn và kỹ năng nghề cho công việc sau này.
3. Địa điểm nghiên cứu:
- Trụ sở Công ty Cổ phần Đồng Tiến.
- Số 10- Phan Trung- P.Tân Tiến- TP. Biên Hòa- Tỉnh Đồng Nai.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Em tiến hành nghiên cứu và tìm hiểu tại xí nghiệp may 1 thuộc công ty cổ
phần may Đồng Tiến.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 6
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÀNH MAY
CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG
TIẾN
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NGÀNH MAY
CÔNG NGHIỆP.
I. Giới thiệu ngành may công nghiệp:
Khi chưa phát minh ra máy may, sản xuất hàng may mặc chưa phát triển
được vì chỉ bó hẹp trong phạm vi may đo và may bằng tay, năng suất lao động
không cao.
Thế kỷ thứ XVIII, năm 1790 máy may móc xích đơn ra đời, năm 1845 máy
may thắt nút dạng thoi thuyền ra đời, năm 1871 máy may gia đình đã được phát
minh bởi Altenburg của nước Đức và dần dần được hoàn thiện. Năm 1961 máy may
công nghiệp ra đời kéo theo ngành công nghiệp may phát triển mạnh mẽ. Ngày nay,
có nhiều máy may điện tử và tự động hoá đã được sử dụng trong các xí nghiệp may.
Và hiện tại, cùng với sự nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa của nước nhà,
ngành may mặc Việt Nam đang ngày càng phát triển với nguồn nhân lực dồi dào,
vốn đầu tư nước ngoài và chính sách mở cửa nhất là khi đã gia nhập tổ chức thương
mại thế giới WTO và sắp tới đây là sự gia nhập Cộng đồng chung Asia. Không
những thế, may mặc là một trong những ngành công nghệ có kinh ngạch xuất khẩu
cao nhất trong cả nước. Có thể nói ngành may mặc công nghiệp Việt Nam luôn có
tiềm lực vững mạnh cùng với nhiều cơ hội và thách thức mới trong tương lai.
II. Đặc điểm, thuận lợi, khó khăn của ngành May công nghiệp:
1. Đặc điểm:
- Chuyên môn hoá trong may công nghiệp là quá trình tăng cường tính đồng
nhất về công nghệ sản xuất của sản phẩm. Có 3 hình thức chuyên môn hoá :
+ Chuyên môn hoá theo loại máy.
+ Chuyên môn hoá theo thao tác.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 7

GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
+ Chuyên môn hoá theo sản phẩm.
- Tập thể hoá: Là quá trình tổ chức sản phẩm theo dây chuyền. Nghĩa là mỗi
sản phẩm được một tập thể người sản xuất thực hiện gắn với những công cụ và thiết
bị phù hợp và trên một diện tích nhà xưởng nhất định. Trong quá trình sản xuất, mỗi
người được phân công những công việc phù hợp với trình độ và tay nghề của mình,
thực hiện trong một thời gian định mức. Việc cung cấp bán thành phẩm cho người
lao động bằng thủ công, cơ giới hoá hoặc tự động hoá.
- Kỷ luật trong quá trình sản xuất nghĩa là ở một vị trí nào cũng phải tuân thủ
theo một nguyên tắc nhất định ở vị trí đó. Đó là nguyên tắc sản xuất theo quy trình,
bám sát quy cách, tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm và luôn coi đó là một trách
nhiệm quan trọng để nhằm đưa năng suất và chất lượng sản phẩm lên cao. Kỷ luật
còn thể hiện ở những quy định lao động như giờ giấc làm việc, an toàn lao động.
- Công tác kiểm tra chất lượng trong công nghiệp may là một công việc quan
trọng để cơ sở tồn tại trên thương trường. Do vậy kiểm tra KCS phải tiến hành
thường xuyên theo 3 cấp:
+ Công nhân tự kiểm tra công việc của mình sau khi hoàn thành và kiểm tra ở vị
trí công việc trước đó.
+ Cán bộ kỹ thuật của đơn vị, dây chuyền kiểm tra trong sản xuất.
+ Nhân viên KCS, thu hoá kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi may xong.
2. Thuận lợi:
- Tình hình Chính Trị ổn định.
- Kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao (7,5% ).
- Việt Nam có quan hệ với 147 Quốc gia là thành viên WTO. Năm 2004 Việt
Nam đã tiến hành 3 cuộc đàm phán đa phương và 18 cuộc đàm phán song phương
để gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế Giới WTO vào năm 2005 .
- Ngành Dệt May đã và đang phát triển thị trường ổn định : Năm 2007 doanh
thu đạt 16.265 tỷ đồng, tăng 10.9% so với năm trước
- Có tiềm năng về Lao Động.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 8

GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
3. Khó khăn:
- Hợp đồng gia công (CMT) tỷ lệ còn cao 70 % thông qua khách hàng trung
gian luôn bị động .
- 70 % Nguyên phụ liệu phải nhập khẩu từ Nước Ngoài.
- Năng lực cạnh tranh của Doanh Nghiệp trong ngành còn hạn chế, đối mặt với
hai cường quốc xuất khẩu hàng Dệt May là Trung Quốc và Ấn Độ.
- Ngành Dệt May đầu tư phát triển không đồng đều, không cân đối giữa các
thành phần kinh tế, giữa Dệt và May, giữa sản xuất với thị trường.
- Đào tạo nguồn nhân lực chưa đáp ứng cho đầu tư phát triển, năng suất lao
động thấp, thu nhập bình quân thấp .
- Các tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9000 – ISO 14000 SA * 8000. CSR các thương
hiệu hàng hoá còn rất hạn chế .
- Bị hạn chế hạn ngạch vào Hoa Kỳ, phải cạnh tranh quyết liệt với hàng nhập
khẩu từ Trung Quốc và các nước trong khu vực.
III. Khái quát về phương thức sản xuất của may công nghiệp:
Căn cứ vào các kết cấu của các bước công việc tiến hành triển khai sản xuất
một mã hàng mới, người ta phân phương thức sản xuất trong may công nghiệp ra
làm hai loại:
1. Phương thức gia công theo đơn đặt hàng (FOB, CMT):
Đặc trưng của phương thức này là kiểu cách của sản phẩm được khách hàng
đặt trước kèm theo mẫu chuẩn, một số văn bản kỹ thuật, một số loại mẫu cần thiết
trong quá trình sản xuất hoặc có những loại sản phẩm được đặt hàng bằng mẫu
chuẩn. Để làm theo yêu cầu của họ, và xí nghiệp chỉ thu được lợi nhuận từ tiền công
may. Với phương thức này, xí nghiệp không phải bỏ vốn và tìm thị trường tiêu thụ,
nhưng lợi nhuận thu được thấp.
2. Phương thức tự sản xuất để xuất khẩu và phục vụ thị trường nội địa
(ODM):
Đối với loại phương thức này, cơ sở sản xuất tự bỏ vốn ra mua nguyên phụ
liệu, tự thiết kế mẫu,may mẫu và tự tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm mình làm ra.

Với hình thức này, nhà sản xuất thưởngchủ động trong sản xuất và nếu thành công
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 9
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
thì lợi nhuận thu đuợc khá cao. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, nhà sản xuất
phải bỏ ra lượng vốn tương đối lớn và phải không khéo trong cạnh tranh về mẫu mã
và thị trường tiêu thụ.
IV. Quy trình công nghệ sản xuất tổng quát trong may công nghiệp:
Trong may công nghiệp, để cho ra đời một sản phẩm, nguyên phụ liệu may…
phải đi qua một quy trình công nghệ tổng thể gồm hai phần cơ bản là chuẩn bị sản
xuất và các quá trình sản xuất. Mỗi phần được chia thành nhiều quá trình và nhiều
bước công việc. Tùy theo hình thức tổ chức sản xuất mà các bước công việc trong
một quá trình có thể thay đổi thứ tự, thêm hoặc bớt.
IV.1 Chuẩn bị sản xuất:
Bao gồm những công tác chuẩn bị cho việc sản xuất một sản phẩm mới, bắt
đầu từ chuẩn bị nguyên phụ liệu, đến chuẩn bị mẫu và các tài liệu đi kèm.
Chuẩn bị sản xuất là tập hợp ba quá trình chuẩn bị:
- Chuẩn bị nguyên phụ liệu: là quá trình kiểm tra, phân loại thống kê, bảo quản
và chuyền giao nguyên phụ liệu vào sản xuất.
- Chuẩn bị về thiết kế: là quá trình hòan thiện cấu trúc của sản phẩm trên hệ
thống cỡ vóc được chọn cho sản xuất, được thực hiện qua các công việc như: thiết
kế mẫu, nhảy mẫu, ra mẫu cứng, giác sơ đồ.
- Chuẩn bị về công nghệ: là quá trình lập các tài liệu, tiêu chuẩn, đi kèm theo
mẫu thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ cho sản xuất sản phẩm. Trong phẩn
chuẩn bị về công nghệ, số lượng nhân sự, thiết bị, bố trí vị trí làm việc và thiết kế
mặt bằng cũng là những vấn đề cần được giải quyết.
IV.2 Quá trình sản xuất:
Được xem là quá trình kết hợp các yếu tố con người, nguyên phụ liệu, công
nghệ và thiết bị để tạo ra sản phẩm. Sản xuất sản phẩm may bao gồm các quá trình:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 10
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ

- Quá trình cắt: là quá trình biến đổi nguyên liệu từ dạng tấm hay dạng mảnh
hay các chi tiết bán thành phẩm. Quá trình này bao gồm các công việc như: xổ vải,
trải vải, cắt vải, đánh số, phối kiện, bóc tập…
- Quá trình may: là quá trình gia công, ráp nối các chi tiết bán thành phẩm để
tạo thành sản phẩm. Quá trình này bao gồm 2 công đoạn là may chi tiết và may lắp
ráp.
- Quá trình hoàn tất: là quá trình làm sạch và làm đẹp sản phẩm, tạo cho sản
phẩm sức hấp dẫn trước người tiêu dùng.
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT HÀNG MAY MẶC
NPL: nguyên phụ liệu
BTP: bán thành phẩm
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 11
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
CĐ: công đoạn
TCKT: tiêu chuẩn kỹ thuật
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
ĐỒNG TIẾN
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
- Tên tiếng anh: DONG TIEN JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: DOVITEC
Trụ sở Công ty Cổ phần Đồng Tiến đặt tại:
 Số 10- Phan Trung- P.Tân Tiến- TP. Biên Hòa- Tỉnh Đồng Nai.
 Telephone : 0613 822248- 0613 821077- 0613 822030
 Fax: (84.61)3 823441
 Email:
I. Lịch sử hình thành và phát triển
 Công ty Cổ Phần Đồng Tiến được thành lập từ năm 1990 theo quyết định số
109/CNN-TCLĐ của Bộ Công Nghiệp Nhẹ. Từ một xưởng may gia công
gôm vài chục người với số máy lạc hậu của Công ty Công Nghệ Phẩm( thuộc
sở Công nghiệp Đồng Nai) sau đó liên doanh với Công ty May Việt Tiến

(thuộc Tổng Công ty Dệt MayViệt Nam) ở Thành phố Hồ Chí Minh thành
lập Công ty May Đồng Tiến .Tháng 4 năm 2007 Cty TNHH May Đồng Tiến
đổi tên thành Công ty cổ phần Đồng Tiến căn cứ theo giấy 4703000370 ngày
06/04/2007 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Đồng Nai. Là doanh nghiệp
chuyên sản xuất hàng may mặc xuất khẩu qua 19 năm hình thành và phát
triển hiện nay công ty có 04 xí nghiệp may trực thuộc .
 Công ty cổ phần Đồng Tiến được thành lập từ năm 1990, cty đã trưởng thành
và phát triển, hiện nay cty có 05 Xí nghiệp may trực thuộc.Trong đó:
 01 xí nghiệp may áo Jacket các loại và trang phục lót
 01 xí nghiệp may bộ trượt tuyết và đồ thể thao.
 01 xí nghiệp may quần tây cao cấp và sơ mi.
 02 xí nghiệp may đồ thời trang.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 12
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
II. Lĩnh vực kinh doanh và nhóm Khách hàng chính.
a.Lĩnh vực kinh doanh
 Sản xuất và kinh doanh sản phẩm may mặc
 Kinh doanh trang thiết bị máy móc và phụ liệu ngành may.
 Kinh doanh nông sản, nhựa, thực phẩm chế biến, trang thiết bị văn
phòng, dịch vụ thương mại.
 Kinh doanh bất động sản cho thuê nhà xưởng, đầu tư hạ tầng các khu
công nghiệp và khu dân cư.
b. Nhóm khách hàng chính
Công ty có quan hệ sản xuất kinh doanh với hơn 30 khách hàng của nhiều
nước trên thế giới, sản phẩm của công ty được xuất sang thị trường Châu Âu:
40%, Nhật Bản: 10%, Mỹ: 40%, cung cấp các thị trường khác : 10%.
THỊ TRƯỜNG KHÁCH HÀNG CHÍNH
Hoa Kỳ COLUMBIA, EDDIE
BAUER, GUESS, CHARMING, KELLWOOD, WALL-
MART, TOMMY HILFIGER,

Châu Âu DECATHLON, DOSPUNT, PROMIMENT- EU,
JACKWALFSKIN,…
Nhật Bản ITOCHU, SUMITOMO, SUMITAMA,
TAMURAKOMA, UNI MAX,
KIDO(Hàn Quốc), KAISER (Đài Loan),….tiêu thụ nội địa
III. Sơ lược về năng lực sản xuất và hoạt động của công ty
• Công ty có 2600 cán bộ - công nhân viên với hơn 2890 máy móc thiết bị các
loại hiện đại.
• Doanh thu gia công của công ty 36.000.000 USD/ năm.
• Hiện nay tình hình tài chính của công ty ổn định, lành mạnh.
• Hoạt động sản xuất: Mỗi năm sản xuất 7 triệu sản phẩm các loại. Trong đó:
Jacket 940.000 sản phẩm, quần tây 2.280.000 sản phẩm, sơ mi 780.000 sản
phẩm, trang phục lót và các mặt hàng khác 3.000.000 sản phẩm.
• Công ty Cổ Phần Đồng Tiến luôn xem con người là tài sản quý giá nhất. Cty
có một đội ngũ CB CNV trẻ, có trình độ, tay nghề cao. Để tạo cho người lao
động gắn bó trách nhiệm với cty, tạo được ưu thế cạnh tranh trên thị trường,
cty luôn chú trọng đến việc thực hiện trách nhiệm XH, thực hiện đầy đủ các
chính xác đối via người lao động đã được pháp luật VN qui định.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 13
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
• Cty luôn chú trọng đến công tác đào tạo nâng cao tay nghê ,đầu tư cải tiến
công nghệ và chất lượng sản phẩm. Sản phẩm của công ty ngày càng đa dạng,
đảm bảo chất lượng có uy tín với KH.
IV. Các hoạt động xã hội
• Ủng hộ phong trào xóa đói giảm nghèo, xây dựng nhà tình nghĩa, tình
thương, nuôi dưỡng mẹ VN anh hùng.
• Ủng hộ quỹ đền ơn đáp nghĩa của Tỉnh.
• Ủng hộ bão lụt, đặc biệt ủng hộ CB- CNV có người thân ở vùng thiên tai.
• Hỗ trợ công nhân của cty có hoàn cảnh khó khăn hoặc bị bệnh hiểm nghèo.
• Ủng hộ quỹ khuyến học và phong trào giáo dục tỉnh nhà.

• Ủng hộ phong trào văn hóa thể thao tỉnh
V. Các cống hiến và giải thưởng đạt được:
• Năm 1995 Công Ty được Nhà Nước Việt Nam tặng thưởng huân chương
lao động hạng III và huân chương lao động hạng II vào năm 1999. Năm 2005
được tặng thưởng huân chương lao động hạng nhất và danh hiệu anh hùng
lao động thời kỳ đổi mới về thành tích xuất sắc trong sản xuất kinh doanh,
xuất nhập khẩu mang lại hiệu quả kinh tế cao và phát triển bền vững .
• Các tiêu chuẩn chất lượng Công ty đã đạt được : ISO 9001-2000, SA 8000,
WRAP.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 14
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU- CHUẨN BỊ
SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP MAY THUỘC CÔNG
TY MAY ĐỒNG TIẾN
CHƯƠNG 1: QUI TRÌNH SẢN XUẤT TỔNG QUÁT MỘT MÃ
HÀNG TẠI TẤT CẢ CÁC BỘ PHẬN.
I.Bộ máy tổ chức của công ty:
1.Sơ đồ bộ máy tổ chức
2.Khái quát chức năng nhiệm vụ các phòng ban
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 15
Tổng giám đốc
Vũ Ngọc Thuần
Phó TGĐ phụ
trách sản xuất
Nguyễn Văn
Hoàng
Phó TGĐ
Thường trực
Nguyễn Thị Hồng
Đức

Phó TGĐ
Phòng kỹ thuật
Ngô Thị Mãnh
Xưởn
g cắt

nghiệp
may 1

nghiệp
may 2

nghiệp
may 3

nghiệp
may 4

nghiệp
may 5
Phòng
KH-
KD-
XNK
Phòng
KT-
KCS
Phòng
kế
hoạch

Phòng
tổ
chức
Kho
phụ
liệu
Kho
nguyên
liệu
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
 HĐQT:
• Tầm nhìn chiến lược nguồn vốn.
• Giám sát mục tiêu chiến lược hiệu quả theo quỹ, năm
 Ban TGĐ:
• Giám sát kết quả tháng, quỹ
• Chiến lược trung và ngắn hạn
• Theo dõi các hoạt động sản xuất, kinh doanh cải tiến
 Giám đốc xí nghiệp, trưởng các phòng ban:
• Theo dõi tiến độ, nhiệm vụ (ngày/ tuần/ tháng)
• Kế hoạch hành động, kiểm soát công tác cải tiến qui trình
• Phối hợp với các đơn vị khác để hoàn thành nhiệm vụ
 Nhân viên chuyên trách, công nhân sản xuất:
• Thực hiện kế hoạch sản xuất hằng ngày
• Phối hợp với đồng nghiệp, đối tác, khách hàng để vận hành quá trình,
qui trình sản xuất.
• Đề xuất, thực hiện công tác cải tiến qui trình
II. Qui trình sản xuất tổng quát của một mã hàng tại tất cả các bộ phận:
Dưới đây là qui trình sản xuất tổng quát của một mã hàng tại tất cả các bộ
phận, phong ban, kho, xưởng, xí nghiệp may 1 trong công ty may Đồng Tiến:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 16

GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
Lưu đồ
Kế hoạch hành động Kế hoạch chất lượng
Tài
liệu/
Tiêu
chuẩn
Biện
pháp/
Người
thực hiện
Biện
pháp
kiểm
tra
Đơn vị
thực
hiện
Tiêu
chuẩn
Phương
pháp
kiểm tra
Người
thực
hiện
Người
kiểm
tra
1.

2.
3.
Bộ
phận
văn thư
(P. Tổ
chức)
- Biên
bản
đàm
phán.
- Bảng
tính
giá
thành
sản
phẩm.
Ban lãnh
đạo
Biên
bản đàm
phán có
xác
nhận
của
khách
hàng
Ban
lãnh
đạo

Hợp
đồng
Cán bộ phụ
trách hợp
đồng, soạn
thảo theo
biên bản
đàm phán
Đối
chiếu
giữa
biên bản
đàm
phán và
khách
hàng
Phòng
KHXN
K-KD
Lưu đồ
Kế hoạch hành động Kế hoạch chất lượng
Tài
liệu/
Tiêu
chuẩn
Biện
pháp/
Người
thực hiện
Biện

pháp
kiểm
tra
Đơn vị
thực
hiện
Tiêu
chuẩn
Phương
pháp
kiểm tra
Người
thực
hiện
Người
kiểm
tra
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 17
Nhận
thông n
Đàm
phán
Soạn thảo hợp
đồng
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
4.
5.
6.
Ban lãnh
đạo

Đối
chiếu
với biên
bản đàm
phán
Phòng
KHXN
K- KD
Bảng
định
mức
NPL
Cán bộ
phòng
KHXNK-
KD làm thủ
tục nhập,
đăng ký hải
quan/ Bộ
phận XNK
Phòng
KHXN
K-KD
Hợp
đờng
ký với
khách
hàng,
thời
gian

thiết
kế
Dựa vào
thời gian
thiết kế và
hợp đồng
đã ký/ Phó
phòng
KHXNK-
KD
Đối
chiếu
với sản
phẩm
mẫu
Phòng
KHXN
K-KD
Lưu đồ
Kế hoạch hành động Kế hoạch chất lượng
Tài
liệu/
Tiêu
Biện
pháp/
Người
Biện
pháp
kiểm
Đơn vị

thực
hiện
Tiêu
chuẩn
Phương
pháp
kiểm tra
Người
thực
hiện
Người
kiểm
tra
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 18
Phê duyệt
và kí hợp
đồng
Thủ tục nhận
NPL
Lập kế hoạch sản
xuất
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
chuẩn thực hiện tra
7.
8.
9.
Ban
lãnh
đạo
Invoic

e,
Packin
g list
vận
đơn
Căn cứ vào
tiến độ sản
xuất, ngày
giao hàng,
theo dõi
BNPL do
khách hàng
gửi / Cán
bộ mặt
hàng.
Đối
chiếu số
lượng
thực tế
với
Packing
list.
Phòng
KHXN
K-KD
Lập biên
bản giám
định/ Cán
bộ giám
định, Cán

bộ mặt
hàng.
Đối
chiếu số
lượng,
chủng
loại thực
tế trong
kiện
hàng với
Packing
list.
Phòng
KHXN
K-KD
Lưu đồ
Kế hoạch hành động Kế hoạch chất lượng
Tài
liệu/
Biện
pháp/
Biện
pháp
Đơn vị
thực
Tiêu
chuẩn
Phương
pháp
Người

thực
Người
kiểm
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 19
Phê duyệt
Theo dõi nhận
NPL
Giá
m
định
NPL
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
Tiêu
chuẩn
Người
thực hiện
kiểm
tra
hiện kiểm tra hiện tra
10
- Biên
bản
kiểm
tra NL
- Biên
bản
thừa
thiếu
- Biên
bản

kiểm
tra phụ
liệu
Lập biên
bản/ Bộ
phận cắt,
Kho phụ
liệu
Đối
chiếu
bảng
màu gốc
của
khách
hàng
(nếu có)
Tổ cắt
Kho
phụ
liệu
Tiêu
chuẩn
kiểm tra
chất
lượng
nguyên
liệu
Tiêu
chuẩn
kiểm tra

chất
lượng
phụ liệu
Kiểm tra
100% số
NL để xác
định số
lượng
trong cây,
khổ vải,
các lỗi của
vải
Kiểm tra
màu sắc
kích
thước,
chất
lượng, qui
cách,
chủng
loại,
Bộ
phận
giám
định
Tổ
trưởng
tổ cắt
(Anh
Bảy)

Bộ
phận
kho
phụ
liệu
Lưu đồ Kế hoạch hành động Kế hoạch chất lượng
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 20
Kiểm tra
chất
lượng
NPL
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
Tài
liệu/
Tiêu
chuẩn
Biện
pháp/
Người
thực hiện
Biện
pháp
kiểm
tra
Đơn vị
thực
hiện
Tiêu
chuẩn
Phương

pháp
kiểm tra
Người
thực
hiện
Người
kiểm
tra
11.
12.
Kế
hoạch
sản
xuất
Nhận các
loại tài liệu
KT cho kế
hoạch sản
xuất/ Cán
bộ kỹ thuật
theo dõi
mã hàng
Kiểm tra
đồng bộ
tài liệu
theo sổ
theo dõi
giao
nhận tài
liệu kỹ

thuật
P. Kỹ
thuật -
KCS
Trưởn
g
phòng
Phan
Văn
Thân
- Yêu
cầu kỹ
thuật
- Bảng
định
mức
chỉ
- Bảng
định
mức
nguyên
liệu
Ghi đầy đủ
các thông
tin giữa
TLKT, SP
gốc,
TCKT,
góp ý
khách

hàng, ĐM
phụ liệu
vào yêu
cầu kỹ
thuật/
Nhân viên
tính định
mức, chọn
vóc trung
bình để
tính định
mức chỉ/
Nhân viên
tính định
mức theo tỉ
lệ cỡ vóc.
Đối
chiếu
các
thông
tin với
yêu cầu
kỹ thuật.
Kiểm tra
định
mức
thực tế
với định
mức của
khách

hàng.
P. Kỹ
thuật
KCS
TLKT Đối chiếu
các thông
tin với tài
liệu
Trưởng
phòng
Kỹ
thuật –
KCS
(Trưở
ng
phòng
KT-
KCS:
Anh
Phan
Văn
Thân)
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 21
Chuẩn bị sản
xuất của
phòng kỹ
thuật
Xây dựng yêu cầu
kỹ thuật
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ

Lưu đồ
Kế hoạch hành động Kế hoạch chất lượng
Tài
liệu/
Tiêu
chuẩn
Biện
pháp/
Người
thực hiện
Biện
pháp
kiểm
tra
Đơn vị
thực
hiện
Tiêu
chuẩn
Phương
pháp
kiểm tra
Người
thực
hiện
Người
kiểm
tra
13.
của đơn

hàng, tính
vóc bình
quân để đi
sơ đồ định
mức/ Nhân
viên định
mức
P. Kỹ
thuật -
KCS
Rập
mẫu
gốc, tài
liệu kỹ
thuật
Căn cứ vào
rập gốc,
TLKT là
mẫu rập
chuẩn cho
may chế
thử. Sau đó
duyệt mẫu
rập và
nhảy vóc
theo thông
số của
khách
hàng/
Nhân viên

ra mẫu rập
Đối
chiếu
TLKT,
góp ý
khách
hàng, so
sánh các
mẫu rập,
kiểm tra
số lượng
chi tiết
Kiểm tra
vải ủi
ép,
chỉnh
rập may
theo
thông số
P. Kỹ
thuật -
KCS
TLKT - Trực
quan
-Đo
NV ra
rập
(Kỹ
thuật
viên

tiền
phươn
g : Chị
Hoa)
Kỹ
thuật
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 22
Ra mẫu rập
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
Lưu đồ
Kế hoạch hành động Kế hoạch chất lượng
Tài
liệu/
Tiêu
chuẩn
Biện
pháp/
Người
thực hiện
Biện
pháp
kiểm tra
Đơn vị
thực
hiện
Tiêu
chuẩn
Phương
pháp
kiểm tra

Người
thực
hiện
Người
kiểm
tra
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 23
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
14.
15.
- Tài
liệu kỹ
thuật,
sản
phẩm
mẫu
gốc
- Phiếu
kiểm
tra rập
mẫu,
may
mẫu.
May mẫu
1 vóc theo
rập/ Nhân
viên may
mẫu.
Kiểm SP
may mẫu

hoàn
chỉnh,
thông
báo
những lỗi
có thể
chỉnh sửa
cho
người
may
mẫu,
hoặc
không
chỉnh sửa
được ghi
vào phiếu
kiểm tra
mẫu rập
và may
mẫu.
P. Kỹ
thuật
Thử
nghiệm
trên mẫu
vải, độ co
rút, ép
keo, khác
màu theo
thực tế.

May
mẫu
(BP.
May
mẫu –
P.KT-
KCS)
KT
- Tài
liệu kỹ
thuật,
sản
phẩm
mẫu
gốc
- Phiếu
kiểm
tra rập
mẫu,
may
mẫu.
TLKT - Trực
quan.
- Thước
đo.
(Kỹ
thuật
viên
tiền
phươn

g : Chị
Hoa)
KT
Lưu đồ
Kế hoạch hành động Kế hoạch chất lượng
Tài
liệu/
Tiêu
Biện
pháp/
Người
Biện
pháp
kiểm tra
Đơn vị
thực
hiện
Tiêu
chuẩn
Phương
pháp
kiểm tra
Người
thực
hiện
Người
kiểm
tra
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 24
May mẫu

Kiểm
tra
GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn Đồ án công nghệ
chuẩn thực hiện
16.
17.
TLKT,
SP
mẫu
gốc,
Góp ý
khách
hàng.
P. Kỹ
thuật
Căn cứ
theo SP
mẫu
Trưởn
g
phòng
KT-
KCS:
anh
Phan
Văn
Thân)
KT
- Phiếu
điều

tiết
giác sơ
đồ
- Bảng
thống
kê chi
tiết
- Bảng
chi tiết
Căn cứ
phiếu điều
tiết giác
sơ đồ tính
định mức
NPL và
giác sơ đồ
Đối chiếu
kiểm tra
số lượng
hình
dáng chi
tiết. Định
mức của
khách
hàng cho
phép
P. Kỹ
thuật
Kiểm tra
sơ đồ

đúng tiêu
chuẩn kỹ
thuật cho
phép, số
lượng chi
tiết, nét vẽ
các chi
tiết, đóng
dấu đã
kiểm tra,
ký và ghi
rõ họ tên
(nhân
viên sơ
đồ:
chú
Đặng
Danh
Sơn)
Lưu đồ
Kế hoạch hành động Kế hoạch chất lượng
Tài
liệu/
Biện
pháp/
Biện
pháp
Đơn vị
thực
Tiêu

chuẩn
Phương
pháp
Người
thực
Người
kiểm
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Sương – MSSV: 11109071 Trang 25
Duyệt mẫu
Giác sơ đồ

×