Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT NGÀNH MAY TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP CÔNG TY SUNDIA BÌNH DƯƠNG ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT QUẦN ĐỒNG PHỤC MÃ HÀNG: 1335

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.03 MB, 57 trang )

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 1


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tại trƣờng chúng em đã đƣợc nhà trƣờng và Khoa May Thời Trang
tạo điều kiện cho chúng em khảo sát thực tế bằng việc trải qua gần 2 tháng thực tập tại Công
ty Sundia Bình Dƣơng. Từ đó chúng em đã vận dụng những kiến thức đã đƣợc học ở nhà
trƣờng vào thực tế, nâng cao hiểu biết, giúp chúng em xác định khả năng, tay nghề của
chính mình để chúng em vững tin hơn trong công việc tƣơng lai của mình sau này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo Khoa May Thời Trang - Trƣờng
Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và truyền đạt
những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian vừa qua. Với kiến thức nhỏ bé
mà chúng em có đƣợc luôn cần một sự bổ sung trong biển kiến thức mênh mông của thầy
cô, mong rằng các thầy cô tiếp tục dìu dắt giúp đỡ chúng em trên bƣớc đƣờng tƣơng lai.
Chúng em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty Sundia Bình Dƣơng, lãnh đạo các
Phòng Ban đã tạo điều kiện cho chúng em đƣợc thực tập trong suốt thời gian vừa qua và
cung cấp đầy đủ các tài liệu, số liệu. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Anh Phạm Đức
Huy Phó Tổng Giám đốc công ty và các anh chị công nhân viên trong công ty đã tận tình
hƣớng dẫn để em hoàn thành Báo cáo thực tập này.
Đây là lần đầu tiên chúng em thực hiện cuốn báo cáo này nên không tránh khỏi
những thiếu sót, chúng em mong đƣợc sự nhận xét và đóng góp ý kiền quý báu từ thầy cô và
quý công ty để cuốn báo cáo của chúng em hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, chúng em xin chúc toàn thể các thầy cô khoa May Thời Trang - Trƣờng
Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh nhiều sức khỏe, vững bƣớc trên con
đƣờng sƣ phạm.
Kính chúc toàn thể cán bộ, công nhân viên Công ty Sundia Bình Dƣơng sức khỏe và
đạt đƣợc nhiều thành tích xuất sắc trong lao động, đƣa công ty ngày càng phát triển.







Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 2


MỤC LỤC

CHƢƠNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY 7
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty 7
1.1.1 Chủ đầu tƣ: 7
1.1.2. Doanh nghiệp đƣợc đầu tƣ 8
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh 9
1.3. Chức năng và nhiệm vụ 9
1.3.1. Chức năng 9
1.3.2. Nhiệm vụ 9
1.4. Sơ đồ tổ chức của công ty. 10
1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 10
1.4.2. Bộ phận quản lý tại phân xƣởng 11
1.5. Tình trạng chung của công ty 12
1.5.1. Tình hình nhân sự 12
1.5.2. Tình hình tài chính 12
1.5.3. Thuận lợi 13
1.5.4. Khó khăn: 13
1.6. Định hƣớng phát triển của công ty 14
1.7. Các quy định chung trong công ty 14
1.8. Quy trình công nghệ sản xuất tại công ty 16
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT QUẦN ĐỒNG PHỤC 19
2.1. Chuẩn bị thiết kế 20

2.1.1. Nhận tài liệu kỹ thuật 20
2.1.2. Nhảy size – Giác sơ đồ 21
2.2. Chuẩn bị nguyên phụ liệu 21
2.2.1. Kiểm tra đo đếm nguyên phụ liệu: 24
2.2.2. Cân đối nguyên phụ liệu: 25
2.3. Chuẩn bị về công nghệ 25
2.3.1. Tài liệu kỹ thuật: 25
Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 3

2.3.2. Bảng màu: 25
2.3.3. Bố trí máy móc: 25
2.3.4. Phân chia lao động, bán thành phẩm trên chuyền may: 26
2.4. Công đoạn trải - cắt 27
2.4.1. Nhận nguyên phụ liệu: 28
2.4.2. Kiểm tra chất lƣợng nguyên phụ liệu: 28
2.4.3. Trải vải: 28
2.4.4. Công đoạn cắt: 31
2.4.5. Ép keo, đánh số, bóc tập – phối kiện 32
2.5. Công đoạn may 37
2.5.1. May chi tiết 39
2.5.2. Lắp ráp 39
2.6. Hoàn tất 44
CHƢƠNG 3: ĐỀ NGHỊ - KẾT LUẬN 54
3.1. Đề nghị 54
3.1.1. Nhận xét về quy trình công nghệ của công ty 54
3.1.2. Phƣơng pháp điều hành quản lý 54
3.1.3. Công tác bảo hộ lao động. 54
3.1.4. Định mức thời gian 54
3.2. Kết luận 56

CHƢƠNG 4: TÀI LIỆU THAM KHẢO 57
4.1. Tài liệu trên mạng. 57
4.2. Tài liệu theo giáo trình. 57
4.3. Tài liệu công ty cung cấp 57







Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 4



NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 5



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 6


LỜI NÓI ĐẦU
Ngành dệt may là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn trong nền kinh tế
quốc dân. Nó đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế, đồng thời ngành may cung cấp
mặt hàng không thể thiếu trong đời sống sinh hoạt của nhân dân. Nhu cầu lao động của
ngành dệt may là rất lớn. Chính vì vậy ngành may đã tạo ra việc làm cho một lƣợng lao
động rất lớn, góp phần tạo thu nhập nâng cao đời sống cho công nhân.
Kim ngạch xuất khẩu của ngành dệt may trong những năm qua luôn đứng thứ hai
trong tổng số những ngành có sản phẩm xuất khẩu thu về nguồn ngoại tệ lớn, đóng góp
không nhỏ vào ngân sách của nhà nƣớc. Ngành dệt may Việt Nam có những điều kiện thuận

lợi nhƣ: nguồn nhân lực trẻ, dồi dào, thị trƣờng tiêu thụ tiềm năng tƣơng đối lớn ở nƣớc
ngoài, chính trị - xã hội tƣơng đối ổn định, khí hậu nƣớc ta rất phù hợp để phát triển nguồn
nguyên liệu tự nhiên cho ngành dệt.
Năm 2007, khi Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) đã tạo điều
kiện thuận lợi cho ngành dệt may nƣớc ta phát triển hơn. Các nƣớc thành viên trong tổ chức
thƣơng mại thế giới đã bãi bỏ hạn ngạch xuất khẩu và ƣu đãi hơn về thuế cho ngành dệt may
Việt Nam. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng đặt ra cho ngành dệt may Việt Nam không ít những
thách thức và khó khăn và đòi hỏi Việt Nam phải nỗ lực nhiều hơn nữa.
Các doanh nghiệp Việt Nam cần phải xác định cho mình những điểm mạnh, những
lợi thế, từ đó đƣa ra những chiến lƣợc kinh doanh thích hợp nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
Muốn phát triển hơn nữa thì ngành dệt may phải tận dụng và phát huy lợi thế sẵn có của
mình để tạo ra đƣợc một công cụ cạnh tranh có hiệu quả, đáp ứng đƣợc nhu cầu trong nƣớc
và quốc tế.
Trong đợt thực tập này, em đƣợc công ty SUNDIA BÌNH DƢƠNG đã tạo điều kiện
cho em đƣợc tiếp xúc thực tế trong quá trình điều hành và sản xuất của công ty, góp phần bổ
sung kiến thức từ thực tế cũng nhƣ trau dồi những kiến thức đã học và thấy đƣợc sự nỗ lực
không ngừng của công ty để bắt kịp với sự phát triển không ngừng của ngành dệt may Việt
Nam nói riêng và của thế giới nói chung.

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 7


CHƢƠNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Căn cứ Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam năm 1996, Luật sửa đổi bổ sung, bổ
sung một số điều của Luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam năm 2000.
Căn cứ vào Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2001 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam.

Căn cứ Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy
định chi tiết thi hành Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam.
Xét đơn hồ sơ dự án thành lập CÔNG TY SUNDIA BÌNH DƢƠNG của CÔNG TY
TNHH SUNDIA (Nhật Bản) do ông Jukinori Fujita (quốc tịch Nhật Bản) làm đại diện nộp
ngày 26 tháng 8 năm 2003. Cho phép thành lập doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài theo
quy định của Luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam.
1.1.1 Chủ đầu tƣ:
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH SUNDIA
- Trụ sở chính: Japan, Osaka – Fu, Higashi Osaka – shi, Nishi Ishikiri -cho 7 – 3 – 8.
- Ngày thành lập công ty: 01/02/1961.
- Ngƣời đứng đầu công ty: Ông Katsuhiko Nagayama.
- Chức vụ: Tổng Giám đốc.
- Đại diện đƣợc uỷ quyền: Ông Yukinori Fujita.
- Ngành nghề kinh doanh:
 Sản xuất, buôn bán các loại sản phẩm may mặc.
 Xuất nhập khẩu các loại quần áo Jean và các loại thƣờng mặc khác.
 Buôn bán và cho thuê bất động sản; đại lý bảo hiểm thiệt hại.
 Các hoạt động liên quan đến mục trên.
- Giấy chứng nhận đăng kí công ty số: 31-41800/số serie: 002801.
- Đăng ký tại: Cục Tƣ pháp thành phố Osaka.
- Tổng số vốn đăng ký: 120 triệu yên Nhật.
Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 8

- Số cổ phiếu đã phát hành: 240,000.
1.1.2. Doanh nghiệp đƣợc đầu tƣ
- Tên tiếng Việt: CÔNG TY SUNDIA BÌNH
DƢƠNG.
- Tên giao dịch: Sundia Binhduong Co., Ltd.

- Địa chỉ: Lô 03 – KCN Việt Hƣơng – Thuận An –
Bình Dƣơng.
- Điện thoại: 0650.715421
- Fax: 0650.715420
- Hình thức đầu tƣ: 100% vốn nƣớc ngoài.
- Mục tiêu hoạt động chính của doanh nghiệp: Sản xuất và gia công hàng may mặc để
xuất khẩu.
- Thời hạn hoạt động: 30 năm.
- Vốn đầu tƣ: 160,000 USD
- Bố trí mặt bằng xƣởng theo sơ đồ sau:

Sơ đồ bố trí công ty Sundia Bình Dương.
Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 9

1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Các sản phẩm của công ty:
 Quần Jean, quần kaki.
 Áo, quần đồng phục.
- Khách hàng của công ty:
 Kurodaruma.
 Value planning.
 Eddie Bauer
 UA
 Munsing.
1.3. Chức năng và nhiệm vụ
1.3.1. Chức năng
Công ty Sundia Bình Dƣơng chuyên sản xuất kinh doanh hàng may mặc chủ yếu là
sản xuất quần Jean.
Hình thức kinh doanh của công ty là gia công hàng xuất khẩu. Gia công hàng xuất

khẩu là phƣơng thức sản xuất hàng hoá xuất khẩu. Trong đó, ngƣời đặt gia công ở nƣớc
ngoài cung cấp máy móc, thiết bị, máy móc, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm theo
mẫu và định mức cho trƣớc. Ngƣời nhận gia công trong nƣớc tổ chức quá trình sản xuất sản
phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Toàn bộ sản phẩm làm ra, ngƣời ra công sẽ giao lại cho
ngƣời đặt gia công để nhận tiền công.
Chức năng cơ bản và quan trọng nhất hiện nay của công ty là thực hiện hoàn chỉnh,
đúng thời hạn các hợp đồng may, từ khâu nguyên phụ liệu đến gia công hoàn chỉnh sản
phẩm và giao cho khách hàng.
1.3.2. Nhiệm vụ
Căn cứ vào tình hình của thị trƣờng nhiệm vụ chủ yếu của công ty là:
 Tổ chức sản xuất kinh doanh theo ngành nghề đăng ký.
 Tìm mọi biện pháp để tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng năng suất, vƣợt mức kế
hoạch về doanh thu và lợi nhuận.
 Nâng cao hiệu quả của bộ máy quản lý.
 Tiết kiệm nguyên vật liệu.
 Sử dụng hợp lý nguồn lao động.
Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 10

 Thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh về thuế, tuân theo luật pháp Nhà nƣớc.
1.4. Sơ đồ tổ chức của công ty.
Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty: đứng đầu là Tổng Giám Đốc; Giám đốc điều
hành, Giám đốc kỹ thuật, Bộ phận hành chính nhân sự; Bộ phận kế toán tài vụ; Bộ phận kỹ
thuật; Bộ phận sản xuất; Bộ phận xuất nhập khẩu. Tất cả đƣợc thể hiện trên sơ đồ cơ cấu tổ
chức doanh nghiệp sau:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
Nhận xét: Bộ máy cơ cấu tổ chức này nhằm làm cho các phòng ban có thể hỗ trợ
cùng với Ban giám đốc một cách trực tiếp và nhanh chóng để thực hiện tốt công việc.
1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

- Tổng Giám Đốc: Là ngƣời điều hành cao nhất của công ty, có quyền quyết định tất
cả các vấn đề của công ty, cũng là ngƣời chịu trách nhiệm cao nhất trƣớc nhà nƣớc
về tập thể lao động, về việc điều hành cũng nhƣ kết quả sản xuất kinh doanh của
công ty.
- Giám đốc điều hành: Phụ trách công ty, điều hành chung của công ty nhƣ nhân sự,
kinh doanh, sản xuất.
- Giám đốc kỹ thuật: Phụ trách, điều hành về các vấn đề kỹ thuật, sản xuất, cung ứng
nguyên vật liệu công ty.
Tổng giám đốc
Giám đốc điều
hành
Giám đốc kỹ
thuật
B.P
Hành
chính
nhân sự
B.P
Kế
toán
B.P
.Xuất
nhập
khẩu
B.P
Kỹ
thuật

BP.
Cắt


BP.
May

BP.
Kho

BP.
Hoàn
tất
B.P
sản
xuất

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 11

- Các bộ phận: Chịu trách nhiệm trƣớc Ban giám đốc về phần việc liên quan đến công
việc của mình:
 Bộ phận hành chính nhân sự: Phụ trách điều hành nhân sự, đào tạo nâng cao
chuyên môn cho cán bộ công nhân viên. Tổ chức lƣu hồ sơ, theo dõi thực hiện
các chính sách chế độ của công ty đối với ngƣời lao động.
 Bộ phận kế toán tài vụ: Tổ chức công tác kế toán đúng pháp luật, quản lý tài sản,
vật tƣ, tiền vốn, vật tƣ, nguyên vật liệu của công ty.
 Bộ phận kỹ thuật: Thiết kế mẫu theo quy định của khách hàng, dựa vào sản phẩm
mẫu yêu cầu các phân xƣởng thực hiện đúng theo yêu cầu mầu mã, chất lƣợng
mẫu theo quy định.
 Bộ phận sản xuất: Chịu trách nhiệm điều hành trực tiếp các phân xƣởng, đề ra các
kế hoạch sản xuất. Căn cứ theo hợp đồng gia công sẽ lập lịch sản xuất cho các mã
hàng, theo dõi tiến độ sản xuất ở các xƣởng, đồng thời lập kế hoạch sản xuất thêm

giờ để đúng tiến độ sản xuất.
 Bộ phận xuất nhập khẩu: Chịu trách nhiệm sản xuất thành phẩm theo hợp đồng đã
ký và nhập nguyên phụ liệu cho sản xuất.
1.4.2. Bộ phận quản lý tại phân xƣởng

Sơ đồ bộ phận sản xuất
Quản đốc phân
xƣởng
BP. Cắt BP. May
BP. Kho
BP. Hoàn tất

Cắt chỉ
KCS
Đóng gói
Ủi
Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 12

Chức năng:
- Quản đốc phân xƣởng: Điều hành toàn bộ quy trình sản xuất trong từng tổ may.
- Tổ may: Tính định mức, sắp xếp quy trình lên may. Tham mƣu về các vấn đề kỹ
thuật cho lãnh đạo.
- Cắt: Kiểm tra vẽ & cắt bán thành phẩm, cung cấp cho chuyền may.
- Thành tất: Hoàn thành các công đoạn cuối cùng của sản phẩm.
- Kho: Lƣu giữ sản phẩm cũng nhƣ nguyên vật liệu.
1.5. Tình trạng chung của công ty
1.5.1. Tình hình nhân sự
Tính đến đầu năm 2015, tổng cán bộ công nhân viên toàn công ty là khoảng 340
ngƣời. Trong thời gian tới, công ty có nhu cầu tuyển thêm 15 lao động.

1.5.2. Tình hình tài chính
 Vốn:
- Vốn đầu tƣ đăng ký của doanh nghiệp là 160.000USD.
- Vốn pháp định của doanh nghiệp là 160.000USD bao gồm:
 Tiền mặt : 42.000USD
 Máy móc thiết bị: 118.000USD
 Tình hình kinh doanh nội địa:
Đối với loại kinh doanh này công ty thƣờng không áp dụng vì loại hình kinh doanh
chủ yếu của công ty là xuất khẩu trực tiếp nên doanh thu trong nƣớc là không có.
 Tình hình thị trường tiêu thụ:
Thị trƣờng chủ yếu của công ty là xuất khẩu sang Nhật:
Đây là thị trƣờng chủ lực của công ty vì có công ty mẹ nằm ở Nhật. Là nơi cung cấp
nguồn hàng và xuất khẩu của công ty. Với lợi thế đó nên hàng của công ty khi xuất sang
Nhật không phải chịu sức ép cạnh tranh lớn với hàng của Trung Quốc, các nƣớc
ASEAN,…Thị trƣờng Nhật là nơi đem lại cho công ty nhiều lợi nhuận nhất.
Ngoài việc xuất khẩu sang thị trƣờng Nhật, công ty còn tìm kiếm nhiều thị trƣờng
mới. Công ty đã ký thêm đƣợc nhiều hợp đồng gia công từ phía Mỹ, một khách khá khó tính
và tiềm năng. Tạo nhiều việc làm cho công nhân, đồng thời đem lại doanh thu cho công ty.


Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 13

1.5.3. Thuận lợi
- Do đặc điểm công ty nằm gần các đƣờng giao thông chính, là nơi tập trung nhiều dân
cƣ nên thu hút nguồn lực dồi dào. Đội ngũ cán bộ công nhân viên đoàn kết, năng
động có trình độ.
- Là doanh nghiệp luôn thực hiện tốt các chính sách, các quy định của Nhà nƣớc nên
công ty thƣờng xuyên đƣợc sự quan tâm của các cấp lãnh đạo. Ban giám đốc đƣợc sự
hỗ trợ của các phòng ban nên tạo điều kiện tốt cho công ty tiến bộ vững chắc để hoà

nhập với cơ chế thị trƣờng của ngành may.
- Rủi ro trong kinh doanh ít vì đầu vào và đầu ra của quá trình kinh doanh đều do bên
phía đối tác đặt gia công nƣớc ngoài lo.
- Đây là hình thức giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động và thu ngoại tệ.
- Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cho phép công ty tiếp cận đƣợc với nhiều thành tựu
của công nghệ hiện đại, nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm.
- Là một đơn vị chuyên gia công xuất khẩu nên đƣợc hƣởng nhiều ƣu đãi về thuế xuất
khẩu. Đây là một lợi thế lớn trong cạnh tranh về giá của công ty.
- Trong bối cảnh hiện nay, khi Việt Nam sắp gia nhập TPP mở ra cơ hội thuận lợi cho
ngành may mặc nói chung và công ty Sundia Bình Dƣơng nói riêng, thúc đẩy xuất
khẩu vào thị trƣờng các nƣớc tham gia hiệp định, đặc biệt là thị trƣờng Mỹ.
1.5.4. Khó khăn:
- Hiệu quả xuất khẩu thấp, ngoại tệ thu đƣợc chủ yếu là tiền gia công, mà đơn giá gia
công ngày càng giảm trong điều kiện cạnh tranh lớn giữa những đơn vị nhận gia
công.
- Phụ thuộc nhiều vào đối tác nƣớc ngoài.
- Doanh nghiệp chỉ áp dụng phƣơng thức gia công xuất khẩu, nên doanh nghiệp khó
có thể xây dựng chiến lƣợc phát triển ổn định, lâu dài.
- Sự dao động về giá cả thị trƣờng, thị phần hoá, sự cạnh tranh quyết liêt về hàng hoá,
về lao động ngành may. Thêm vào đó, thủ tục hải quan ngành may còn gặp nhiều khó
khăn.
- Thiếu lao động có tay nghề cao.
- Đội ngũ công nhân đến từ nhiều địa phƣơng nên thƣờng không ổn định, ảnh hƣởng
nhiều tới công việc, kế hoạch và đào tạo nguồn nhân lực lâu dài của công ty.
Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 14

1.6. Định hƣớng phát triển của công ty
- Tìm kiếm, nghiên cứu mở rộng thị trƣờng xuất khẩu, tìm kiếm nhiều đơn hàng từ
nhiều thị trƣờng tiềm năng hơn.

- Đẩy mạnh đào tạo tay nghề công nhân, tăng năng suất cũng nhƣ chất lƣợng sản
phẩm.
- Đa dạng hoá sản phẩm cho công ty.
- Nhằm đảm bảo thƣờng xuyên giao hàng đúng hạn.
- Cập nhật máy móc, công nghệ hiện đại.
- Nâng cao trình độ quản lý sản xuất.
1.7. Các quy định chung trong công ty
 Phương châm công ty:
Tập thể công nhân viên công ty cố gắng phấn đấu đạt mục tiêu:
 Nâng cao năng suất.
 Nâng cao chất lƣợng: không có hàng dƣ và không có hàng dơ.
 Chính sách bảo vệ môi trường
Công ty Sundia Bình Dƣơng quyết tâm xây dựng phƣơng châm sản xuất theo hƣớng
có lợi cho môi trƣờng. Sử dụng các công cụ sản xuất tiên tiến nhằm góp phần xây dựng môi
trƣờng sống ngày một tốt hơn.
Các mục tiêu cơ bản:
1) Thông qua các hoạt động, công ty sẽ góp phần tuyên truyền kiến thức Bảo Vệ
Môi Trƣờng cho ngƣời lao động trong công ty.
2) Trong quá trình sản xuất, sản phẩm làm ra luôn hƣớng tới mục tiêu thân thiện tới
môi trƣờng sống và có lợi cho ngƣời lao động. Mọi quá trình sản xuất có khả
năng làm hại tới môi trƣờng đều bị loại bỏ triệt để.
3) Công ty không ngừng nâng cao nhận thức và trách nhiệm về Bảo Vệ Môi Trƣờng
cho ngƣời lao động. Tích cực hƣởng ứng các hoạt động Bảo Vệ Môi Trƣờng do
nhà nƣớc đề ra. Tuân thủ tích cực pháp luật Việt Nam về Bảo Vệ Môi Trƣờng
sống.
 Nội quy lao động:
1) Ngƣời lao động phải đến công ty làm việc đúng và đủ giờ quy định:
 Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 15


 Chiều từ 12 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
2) Ngƣời lao động đƣợc nghỉ hàng tuần vào ngày chủ nhật.
3) Không đƣợc phép uống rƣợu, bia, cờ bạc, nói chuyện trong giờ làm việc.
4) Trong giờ làm việc phải hoàn thành nhiệm vụ đƣợc phân công, không đƣợc tự ý
rời bỏ vị trí làm việc đi sang bộ phận khác.
5) Quan hệ tiếp xúc với khách hàng và đồng nghiệp phải lịch sự, nhã nhặn, không
nói tục, chửi thề, đánh nhau gây mất trật tự đoàn kết nội bộ.
6) Sản phẩm làm ra phải đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng số lƣợng và thời gian quy
định.
7) Khi có khiếu nại về chế độ, chính sách phải theo trình tự pháp luật quy định.
8) Phải tuân thủ các quy trình sử dụng máy móc và các tiêu chuẩn về an toàn lao
động.
9) Phải giữ gìn và bảo quản tốt các phƣơng tiện trang bị phòng hộ cá nhân do công
ty cấp.
10) Nghiêm cấm sử dụng máy móc thiết bị không thuộc phạm vi phân công.
11) Đảm bảo gìn giữ vệ sinh sạch sẽ máy móc tại nơi làm việc.
12) Mọi ngƣời phải có ý thức trách nhiệm bảo vệ tài sản, sử dụng tiết kiệm vật tƣ và
nguyên liệu trong sản xuất.
13) Nghiêm cấm các hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ kinh doanh
hoặc có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và lợi ích công ty.
 Quy định vệ sinh buổi sáng:
- 7h25: Công nhân có mặt ở chỗ làm để chuẩn bị vệ sinh.
- 7h25 – 7h35: Tiến hành vệ sinh:
 Mở mặt nguyệt:
 Lật đầu máy lên.
 Vệ sinh bồn dầu, gôm rác.
 Vệ sinh ổ chao
 Vệ sinh đầu máy:
 Vệ sinh mặt bàn.

 Vệ sinh motor.
 Vệ sinh chân bàn.
Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 16

 Quét nền nhà -> bỏ sọt rác.
 Quy định – quy trình vệ sinh máy móc.

 Phương pháp cải tiến của công ty:
Công ty áp dụng thực hiện chƣơng trình 5S với mục đích:
1) Sàng lọc: Để lại những thứ cần thiết và vứt bot những thứ không cần thiết.
2) Sắp xếp: Để đồ vật ở tƣ thế sẵn sàng cho ai và lúc nào nhìn thấy cũng hiểu đƣợc.
3) Sạch sẽ: Lau chùi, quét dọn, sơn phết, mài dũa sao cho sạch sẽ.
4) Săn sóc: Luôn luôn trong tình trạng sạch và mới.
5) Sẵn sàng: Tất cả mọi ngƣời đều tuân thủ kỷ luật và chào buổi sáng.
1.8. Quy trình công nghệ sản xuất tại công ty
Tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất, kinh doanh mà mỗi đơn vị có những quy trình hoạt
động khác nhau. Đối với công ty may cũng vậy. Tuy nhiên cốt lõi của quy trình sản xuất dù
có đặc điểm khác nhau nhƣng vẫn dựa vào quy trình sản xuất chung đối với ngành may mặc
mà ta đã học trên lý thuyết. Dƣới đây là quy trình công nghệ sản xuất hàng may mặc:

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 17

Sơ đồ quá trình sản xuất may công nghiệp


Chuẩn bị sản xuất
KCS
Nguyên phụ

liệu
Thiết kế
Làm rập
Giác sơ đồ
Cắt mẫu
Nhảy size
Kiểm tra
mẫu
May mẫu
Thiết kế chuyền
Lập bảng màu
Nhập kho
BTP
Cắt
Cắt gọt
Ủi định hình
Cắt phụ liệu
Công đoạn
cắt
Triển khai sảnxuất
Kiểm tra NPL
Định mức NPL
Cân đối NPL
Xây dựng tài
Công nghệ
Thêu
Đánh số, bóc tập, phối
kiện
Cắt nguyên liệu
Công đoạn may

Công đoạn
May chi tiết
May lắp ráp
KCS
Tẩy ủi
Đóng thùng
Nhập kho
BTP
Bao gói
Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 18

Với đặc điểm chuyên sản xuất về quần đồng phục, quần Jeans thì sẽ khác so với các
loại mặt hàng khác nhƣng vẫn đảm bảo theo quy trình dƣới đây:



Nhập khẩu nguyên liệu và lƣu kho
Kế hoạch cắt và nhận yêu cầu sản xuất
May lắp ráp sản phẩm
Xuất khẩu sản phẩm
Đóng gói sản phẩm
May mẫu đầu chuyền
Kiểm tra và ghi các lƣu ý
Kiểm tra
Giao wash (nếu có)
Cân đối và báo cáo tiến độ
Kiểm chất lƣợng sản phẩm
Họp triển khai
Chuẩn bị sản xuất

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 19

Tiếp nhận NPL
Cắt
May
Giặt (nếu cần)
Hoàn tất
Kiểm tra kim gãy (nếu yêu cầu)
Đóng gói

CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
QUẦN ĐỒNG PHỤC
MÃ HÀNG: 1335
KHÁCH HÀNG: KURODARUMA
VẢI: VP3020
VỊ TRÍ SẢN XUẤT: LINE 3

 Quy trình công nghệ sản xuất may quần đồng phục trong công ty đƣợc mô phỏng bởi mô
hình nhƣ sau:





















Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 20

A. CHUẨN BỊ SẢN XUẤT
2.1. Chuẩn bị thiết kế
2.1.1. Nhận tài liệu kỹ thuật
Công ty tiếp nhận tài liệu kỹ thuật, quần mẫu, nguyên phụ liệu, rập mẫu của khách
hàng giao cho. Nhân viên bộ phận kỹ thuật sẽ tiến hành dịch tài liệu kỹ thuật (nếu cần),
kiểm tra tài liệu, quần mẫu, rập có khớp với nhau không, có ghi rõ quy cách may, quy cách
gắn nhãn, đính nút Sau đó triển khai may mẫu, gửi mẫu khách hàng duyệt. Điều tiết giác
sơ đồ, làm hoàn chỉnh các tiêu chuẩn kỹ thuật. Tiêu chuẩn kỹ thuật đƣợc photo cho các bộ
phận có liên quan. Bảng gốc đƣợc giữ ở bộ phận kỹ thuật.
Mỗi mã hàng xuất đi phải giữ lại một quần mẫu tại phòng kỹ thuật để đối chứng.
Sau khi khách hàng duyệt mẫu, góp ý và chấp nhận thì công ty cho triển khai sản
xuất đại trà.

Quần mẫu mã hàng 1335.
Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 21


2.1.2. Nhảy size – Giác sơ đồ
Khách hàng bộ rập cho công ty, nhân viên bộ phận CAD sẽ kiểm tra, chỉnh sửa, số
hoá sơ đồ nhập vào máy(nếu khách hàng gửi rập cứng) và tiến hành giác sơ đồ. Nhân viên
sơ đồ sẽ dựa vào tài liệu kỹ thuật của khách hàng để giác sơ đồ và nhảy size.

Nhân viên phòng CAD
Sơ đồ giác xong thì tiến hành in sơ đồ và kiểm tra trƣớc khi đƣa cho bộ phận cắt.
2.2. Chuẩn bị nguyên phụ liệu
Tổng quan về kho :
- Bộ phận kho có trách nhiệm nhận, lƣu giữ và cấp phát nguyên phụ liệu.
- Bộ phận kho có 3 nhân viên: Tổ trƣởng là anh Nguyễn Văn Thành.
- Bộ phận kho gồm 3 khu vực chủ yếu là: Phòng chứa nguyên liệu (vải, keo,
lót,…), phòng chứa nguyên phụ liệu và phòng chứa thành phẩm ( hàng chờ xuất
hoặc hàng lỗi).
Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 22


Phòng chứa nguyên liệu Phòng chứa NPL
- Khi nhận nguyên phụ liệu về, nhân viên kho có trách nhiệm kiểm tra nguyên phụ
liệu và thực hiện cấp phát nguyên phụ liệu cho bộ phận sản xuất theo kế hoạch.
- Đồng thời, kho cũng là nơi cấp phát các dụng cụ, thiết bị trong sản xuất: kim,
băng keo, phấn may, viết chì,…. Mọi hình thức cấp phát với các phân xƣởng (cắt,
may…) đều phải đƣợc ghi nhận cụ thể, rõ ràng, đầy đủ vào sổ, phiếu, hoặc biên
bản.

Bảng báo cáo kim gãy
Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 23


- Mọi hàng hoá xuất nhập tại kho phải có chứng từ hợp lý, hợp lệ và đúng nguyên
tắc. Xuất nhập theo đúng số lƣợng, chủng loại, đúng chứng từ đã ghi. Và các
nguyên phụ liệu này phải đƣợc thống kê đầy đủ, chi tiết để đƣợc lƣu giữ, quản lý.


Một số biên bản ở kho.
Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 24

2.2.1. Kiểm tra đo đếm nguyên phụ liệu:
Nhân viên kho có trách nhiệm kiểm tra, đo đếm nguyên phụ liệu dựa vào Invoice và
Backing list.
Khi kiểm tra xong nhân viên kho sẽ dựa vào bảng màu, bảng cân đối nguyên phụ
liệu, và lệnh cấp phát để chuẩn bị nguyên phụ liệu cho chuyền may, bộ phận cắt và hoàn tất.

Phiếu phát NPL ở kho.
Báo cáo thực tập GVHD: TS. Nguyễn Phước Sơn
SVTH: Trịnh Huyền Trang Trang 25

2.2.2. Cân đối nguyên phụ liệu:
Nhân viên kho lập bảng cân đối nguyên phụ liệu . Đây là văn bản do nhân viên kho
soạn thảo nhằm dùng để so sánh đối chiếu giữa lƣợng nguyên phụ liệu cần dùng và lƣợng
nguyên phụ liệu hiện có trong kho.
2.3. Chuẩn bị về công nghệ
2.3.1. Tài liệu kỹ thuật:
Là một bộ văn bản kỹ thuật do khách hàng hoặc doanh nghiệp lập ra để các bộ phận
có liên quan tham khảo và áp dụng trong suốt quá trình sản xuất một mã hàng.
Để lập ra bộ tài liệu kỹ thuật trong công ty, nhân viên kỹ thuật sẽ dựa theo tài liệu kỹ
thuật, quần mẫu của khách hàng gửi để phân tích mẫu, phân tích công đoạn, thực hiện bấm
giờ ở xƣởng, sau đó thành lập các bảng phân tích công đoạn, bảng màu, bảng layout,….

Các tài liệu này đƣợc sao thành nhiều bảng để gửi cho các bộ phận có liên quan và
lƣu giữ lại ở phòng kỹ thuật.
2.3.2. Bảng màu:
Đây là một văn bản kỹ thuật mà trên đó có đính những mẫu vật trực quan về nguyên
phụ liệu cần dùng cho cả mã hàng. Bảng này thƣờng dùng để so sánh đối chiếu khi giao
nhận nguyên phụ liệu ở các bộ phận.
Nhân viên kho dựa vào bảng màu của khách hàng (nếu có), hoặc dựa vào tài liệu của
khách hàng hoặc sản phẩm mẫu thực hiện làm bảng màu để phân phát cho các bộ phận có
liên quan tham khảo.
Bảng màu phải chứa thông tin đầy đủ về nguyên liệu (vải chính, vải phối, vải lót,
keo ), phụ liệu (nhãn chính, nhãn giặt, nhãn dán bao, nhãn cỡ, dây luồn, dây treo, chỉ, nút,
thẻ bài ) của một mã hàng.
2.3.3. Bố trí máy móc:
Dựa vào bảng Layout, tổ trƣởng chuyền may điều động nhân viên tổ cơ điện cùng
công nhân trong tổ sắp xếp máy móc thiết bị cần thiết cho mã hàng.
Đồng thời, tổ cơ điện cũng sẽ chuẩn bị các cữ, gá, chân vịt cải tiến để sử dụng trong
quá trình sản xuất nhằm tăng chất lƣợng và năng suất may.

×