Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

MỘT SỐ LOẠI MÁY MAY MỘT KIM VÀ 2 KIM THÔNG DỤNG NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CẤU TẠO VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.99 KB, 9 trang )

BÀI 1: MỘT SỐ LOẠI MÁY MAY THÔNG DỤNG
PHẦN 3:
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ LOẠI MÁY MAY THÔNG DỤNG
CHUONG 1
A . MÁY MAY BẰNG 1 KIM
I. Máy may bằng 1 kim Textima 8332:
Đặc điểm:
• Tốc độ cao: 4500 – 5000 mũi/phút.
• Bôi trơn ổ băng phương pháp thẩm thấu.
• Hành trình cò điều chỉnh được.
• Có càng gạt ruột ổ.
• Cơ cấu hoạt động của trụ kim (5) có dạng tay quay – thanh trượt.
• Cơ cấu hoạt động của cò giật chỉ có dạng tay quay – cần lắc. Có đặc điểm là
điều chỉnh được hành trình cò bằng cách điều chỉnh vị trí chốt khủy cò (7)
trong ốc máy.
• Cơ cấu đẩy răng cưa và điều chỉnh chiều dài mũi may có dạng thay đổi bán
kính dao động. Nhận chuyễn động từ cam (3).
• Cơ cấu nâng chuyển động từ cam (2). Khớp tam giác (2e) thay thế vai trò của
con trượt để nâng, sử dụng cầu răng cưa không có rãnh cạp gá. Do chỉ sử dụng
khớp bản lề nên chịu được tốc độ cao.
• Trục ổ nhận chuyển động từ bộ truyền bánh đai xích (1.1a).
• Có trang bị cơ cấu càng ruột ổ (1g), nhận chuyển động từ trục ổ (1b), cam (1c),
biên (1g), tay đòn (1e), trục (1f) mang càng gạt (1g) xoay lắc theo hành trình
ổ.
II. Máy may bằng 1 kim Mỹ Union special:
Đặc điểm:
• Tốc độ 4000 mũi/phút.
• Bôi trơn bằng phương pháp bắn tóe dầu.
• Không có lại mũi, may ngược.
• Cơ cấu trụ kim dạng tay quay thanh trượt: óc máy (4) -> chốt khủy cò (7).
• Cơ cấu cò giật chỉ dạng tay quay – cần lắc: óc máy (4) -> chốt khủy cò (7) ->


tay cò (10) -> cò (5).
• Trụ nâng đẩy (1) nhận chuyển động từ trục chính (I) qua 3 bánh răng (a, b, c).
tỉ số truyền giữa trục chính (I) – trục (1) là 1:1.
• Trụ ổ (2) nhận chuyển động theo đường chuyền: trục (1) -> bộ bánh răng
(1a,2a) ( tỉ số truyền 1:2) -> trục ổ (2).
• Cơ cấu đẩy và điều chỉnh chiều dài mũi may dạng thay đổi lệch tâm cam đẩy.
Bộ cam đẩy (1b) gồm 2 cam tròn lệch tâm lắp với nhau và cùng lắp trên
trục (1). Cam trong lắp trơn (có độ bót) với trục (1), cam ngoài được chống
xoay so với trục (1).
Cơ cấu đẩy hoạt động theo đường truyền: trục (1) -> cam (1b) -> biên
(1c) -> cụm đẩy (1d) -> cầu răng cưa (1e) chuyển động tới lui.
Muốn điều chỉnh chiều dài mũi may, ta ngừng máy, ấn nút (1k) xuống
-> (1j) -> trục (1i) -> càng (1h) -> xoay vào giữ lấy cam trong sau đó, tiếp tục
ấn nút (1k), xoay puly máy để trục (1) mang cam ngoài xoay đi 1 góc so với
cụm trong (đang bị cần (1h) giữ ) làm thay đổi độ lệch cam (1b) -> thay đổi
chiều dài mũi may -> nhả nút (1k).
Chú ý: không cho lại mũi và may ngược.
Cơ cấu nâng hoạt động theo đường truyền: từ trục (1) qua đoạn trục lệch
tâm (1f) (có tác dụng như 1 cam nâng), thông qua (1g) làm nâng hạ cầu răng
cưa.
Chiều cao răng cưa được thay đổi bằng cách chiều cao răng cưa trên cần
răng cưa.
III. Máy may bằng 1 kim nhật Juki DDL 5550:
1. Đặc điểm:
• Tốc độ máy 5000 – 5500 mũi/phút.
• Chiều dài mũi may lớn nhất 5 mm.
• Dùng kim DBx1, 9 >> 18.
• Dùng dầu Juki New Defrix Oil No.1.
• Công suất động cơ 0,4 Kw.
2. Nguyên lý hoạt động:

• Trụ kim (8) có cơ cấu dạng tay quay – thanh trượt.
• Cơ cấu cò giật chỉ (7) dạng tay quay – cần lắc.
• Cam nâng (2) và cam đẩy (3) đúc liền khối.
• Chuyển động nâng hạ răng cưa: nhận chuyển động từ đường chuyền trục chính
(1) > cam (2) > biên nâng (2a) > tay đòn (2b) > trục nâng (2c) > đế cạp gá (2d)
xoay lắc lên xuống mang cầu răng cưa (3g) nâng hạ.
• Chuyển động tới lui của cầu răng cưa (3g): nhận chuyển động từ đường truyền,
trục chính (1) > cam đẩy (3) > biên đẩy (3a) > chốt bản lề.
• Cơ cấu điều chỉnh chiều dài mũi may và lại mũi: ứng dụng dạng cơ cấu điều
chỉnh chiều dài mũi may bằng cách thay đổi vị trí điểm tựa biên cạp cá. Tuy
nhiên ở đây không sử dụng biên dạng cạp cá.
Nhìn từ phía ổ, cụm điều chỉnh chiều dài mũi may như sau:
Khi máy hoạt động, khung chữ U (4c) đứng yên nên khớp (O1) đứng
yên. Cam đẩy (3) quay mang biên đẩy (3a) lên xuống nên khớp bản lề (3b)
chuyển động theo cung tròn 3b – 3b’, tâm quay là (O1), thông qua biên (3c)
làm tay đòn (3d) xoay lắc. Cung tròn 3b – 3b’ nằm càng dốc thì góc lắc tay
đòn (3d) càng nhỏ đưa đến răng cưa đẩy bước nhỏ.
Khi vặn núm điều chỉnh (4), làm xoay cần (4a) 1 góc đưa đến dây (4b)
di chuyển làm xoay khung (4c) quanh 2 ổ đỡ O, O’ dẫn đến thay đổi vị trí
khớp bản lề (O1) làm cung chuyển động 3b – 3b’ thay đổi độ dốc đưa đến thay
đổi góc lắc của (3d) từ đó thay đổi chiều dài mũi may.
Khi nhấn cần lại mũi (5) xuống làm dây (4b) đi lên dẫn đến khung (4c)
xoay mang khớp (O1) xuống phía dưới biên (3c) làm cung 3b – 3b’ thay đổi
như hình vẽ làm răng cưa đẩy lùi.
 Trục ổ nhận đường truyền từ trục chính (1) cặp bánh răng côn (1) làm trục
đứng (1a), cặp bánh răng côn (1b), trục ổ 1c.
 Hệ thống bôi trơn dùng bơm cánh quạt.
3. Hướng dẫn sử dụng:
- Trước khi cho máy hoạt động:
• Không bao giờ cho máy hoạt động khi thiếu dầu trong bể dầu.

• Sau khi lắp đặt máy, kiểm tra chiều quay củatrục động cơ. Dùng tay quay puly
máy cho kim đi xuống, và nhất nút ON rồi quan sát. Puly máy có chiều quay
ngược chiều kim đồng hồ khi nhấn từ cạnh bên của puly.
• Đừng sử dụng loại puly động cơ lớn trong tháng đầu tiên trong tháng đầu tiên.
• Xác định đúng điện thế và pha của động cơ theo bảng hiệu trên động cơ.
- Đề phòng khi máy hoạt động:
• Để tay tránh khỏi kim khi nhấn nút ON và trong khi máy đang hoạt động.
• Đừng để ngón tay vào trong đáp che cò giật chỉ khi máy đang hoạt động.
• Phải chắc chắn đã nhấn nút OFF trước khi nghiêng đầu máy hoặc tháo đai
thuyền.
• Suốt quá trình máy hoạt động, phải cẩn thận không đưa đầu, ngón tay, hay bất
cứ vật gì lại gần puly máy, đai thuyền, động cơ. Điều này có thể gây nguy
hiểm.
• Phải nhấn nút OFF khi rời khỏi máy.
• Nếu máy có trang bị tấm che đai truyền, tấm bảo hiểm ngón tay hoặc các dụng
cụ bảo hiểm khác thì đừng cho máy hoạt động khi các tấm bảo hiểm này bị
tháo ra.
- Lắp đặt máy:
• Lắp bể chứa dầu:
o Bể chứa dầu phải đặt trên 4 góc của rãnh bàn máy.
o Đặt 2 miếng cao su vào 2 góc (1) của cạnh A (cạnh gần người vận hành), dùng
đinh đóng lên. Đặt 2 tấm đệm vào góc (3) ở cạnh B (cạnh có bản lề), dùng keo
dán tấm đệm xuống rãnh bàn máy. Bể chứa dầu được đặt lên các tấm đệm của
4 góc này.
• Lắp đầu máy.
• Lắp 2 bản lề (1) vào mặt bàn máy, lắp đầu máy vào 2 bản lề này trước khi hạ
đầu máy lên các tấm đệm (3) ở góc rãnh bàn máy.
- Bôi trơn:
• Dùng dầu Juki New Difrix Oil No.1 đổ vào bể chứa dầu tới mức cao (điểm A).
khi mức dầu xuống dưới mức thấp (điểm B), phải đổ đầy dầu vào bể chứa.

• Chỉ cho máy hoạt động sau khi cung cấp dầu, phải thấy sự bắn toé dầu khi
nhìn vào cửa thăm dầu (2) nếu như cung cấp dầu đầy đủ.
- Điều chỉnh lượng dầu cung cấp cho các bề mặt chi tiết:
• Điều chỉnh lượng dầu cung cấp cho cò giật chỉ và biên trụ kim tại vít (1).
Lượng dầu tối thiểu được cung cấp khi dấu chấm (A) ở gần biên trụ kim (2)
khi ta xoay vít (1) theo hướng (B).
• Lượng dầu tối đa được cung cấp khi ta xoay vít (1) theo hướng (C) mang dấu
chấm (A) tới vị trí đối diện với biên trụ kim (2).
- Điều chỉnh lượng dầu cung cấp cho ổ: lượng dầu cung cấp cho ổ tăng lên
khi xoay vít điều chỉnh lượng dầu (3) gắn ở trục ổ theo hướng (A), giảm đi khi
xoay vít (3) theo hướng (B).
- Gắn kim:
 Chú ý: nhấn nút OFF để tắt động cơ điện trước khi gắn kim.
Sử dụng kim loại DBx1 (đối với máy đời DDL 5530A hoặc DDL
5550A thì dùng kim Dax1). Chọn chỉ số kim theo chỉ số chỉ và tính chất
nguyên liệu may.
1. Quay Puly máy để đưa trụ kim lên tận cùng trên.
2. Nới lỏng vít (2), giữ kim sao cho vệt lõm (A) của kim quay chính xác về bên
phải theo hướng (B).
3. Lắp kim hết cỡ theo hướng mũi tên vào trụ kim.
4. Siết thật chặt vít (2).
5. Kiểm tra theo rãnh dài © của kim có quay chính xác qua trái theo hướng (D).
- Lắp suốt chỉ vào thuyền:
1. Lắp suốt chỉ vào thuyền sao cho khi kéo chỉ thì suốt chỉ quay theo chiều mũi
tên.
2. Kéo chỉ qua rãnh (A) của thuyền, qua khe của thuyền B. Khi làm việc, chỉ nằm
dưới me thuyền sẽ chui ra từ khe của me (B).
3. Kiểm tra chiều quay của suốt bằng cách nắm đầu sợi chỉ kéo ra.
- Hướng dẫn xâu chỉ trên máy:
• Điều chỉnh chiều dài mũi may:

1. Xoay núm mặt số (1) theo chiều dài mũi tên cho con số yêu cầu tới trùng với
dấu chấm (A).
2. Con số ghi trên mặt núm tính bằng milimet.
3. Khi muốn giảm chiều dài mũi may, ta nhấn cần lại mũi (2) xuống và giữ ở vị
trí đó, rồi mới xoay núm (A).
• Điều chỉnh lực căng chỉ:
1. Lực căng chỉ kim:
o Điều chỉnh lực căng chỉ kim tùy theo tính chất của nguyên liệu
may.
o Điều chỉnh tại nút (1).
o Xoay nút (1) theo chiều kim đồng hồ tì lực căng chỉ tăng. Xoay
ngược chiều kim đồng hồ thì lực căng chỉ giảm.
2. Lực căng chỉ suốt:
o Vặn vít điều chỉnh lực căng (2) theo chiều kim đồng hồ thì làm
tăng lực căng chỉ suốt.
o Vặn ngược chiều kim đồng hồ thì làm giảm lực căng chỉ.
- Điều chỉnh lò xo giật chỉ (râu tôm):
1. Thay đổi hành trình râu tôm:
• Nới lỏng vít (2).
• Xoay trụ (3) theo chiều kim đồng hồ thì làm tăng hành trình của kim râu tôm
hướng (A).
• Xoay trụ (3) theo chiều kim đồng hồ hướng (B) thì làm giảm hành trình râu
tôm.
2. Thay đổi độ căng của râu tôm:
• Nới lỏng vít (4).
• Xoay trụ (3) theo chiều kim đồng hồ thì tăng độ căng râu tôm.
• Xoay trụ (3) ngược chiều kim đồng hồ thì giảm độ căng râu tôm.
- Tay nâng chân vịt:
1. Dừng máy, xoay tay nâng (1) theo hướng (A) để nâng chân vịt lên. chân vịt đi
lên đi lên khoảng 5,5 mm rồi dừng lại.

2. Hạ tay nâng xuống theo hướng (B) thì chân vịt được hạ xuống.
3. Sử dụng cơ cấu nâng bằng gạt gối có thể đạt độ nâng của chân vịt từ 10 – 13
mm.
- Điều chỉnh lực ép chân vịt:
1. Nới lỏng nút ren (2), xoay núm điều chỉnh lực ép (1) theo chiều kim đồng hồ
hướng (A) thì làm tăng lực ép chân vịt.
2. Xoay núm điều chỉnh (1) ngược chiều kim đồng hồ thì làm giảm lực ép chân
vịt.
3. Sau khi điều chỉnh, siết chặt núm(2).
4. Với loại nguyên liệu thông dụng, thì chiều cao của núm điều chỉnh (1) trong
khoảng 29-32mm (5kg),
( 7kg đối với đời máy DDL 5530H, 5550H, 5530L.)
- Độ cao răng cưa:
1. Độ cao răng cưa được đo từ mặt tấm kim lên đỉnh răng cưa:
• Độ cao 0,8 – 0,9 mm cho đời máy DDL 5550, DDL5530.
• Độ cao 0,7 – 0,8 mm cho đời máy DDL 5550A, DDL5530A.
• Độ cao 0,95 – 1,05 cho đời máy DDL 5550H, 5530H, DDL 5530L.
2. Nếu răng cưa nhô lên quá cao, khi may vải mỏng sẽ làm nhăn sản
phẩm (nên điều chỉnh độ cao từ 0,7 – 0,8 mm).
3. Cách điều chỉnh:
• Nới lỏng vít (2) của tay đòn (1).
• Xê dịch cầu răng cưa lên xuống để điều chỉnh độ cao răng cưa.
• Siết thật chặt vít (2).
(a): răng cưa
(b): tấm kim
- Điều chỉnh sự liên quan giữa kim và ổ: điều chỉnh thời điểm giữa kim và
ổ:
1. Quay puly máy cho kim xuống tận cùng dưới, nới lỏng vít (1).
2. Điều chỉnh độ cao trụ kim:
• Nếu dùng kim DBx* : cho vạch dấu (A) của trụ kim (2) trùng với mép đáp của

bạc trụ kim dưới (3), sau đó siết chặt vít (1).
• Nếu dùng kim DAx* : cho vạch dầu (C) của trụ kim cắm trùng với mép đáy
của bạc trụ kim dưới, siết chặt vít (1).
3. Điều chỉnh vị trí của ổ (a):
• Nếu dùng kim DB: nới lỏng 2 vít hãm của ổ, quay puly máy cho
trụ kim đi lên, khi vạch dấu (B) của trụ kim(2) nằm trùng với mép đáy của
bạc trụ kim dưới (3) thì ngừng lại.
• Nếu dùng kim DA: nới lỏng 2 vít hãm của ổ, quay puly máy cho
trụ kim đi lên, vạch dấu (D) nằm trùng với mép đáy của bạc trụ kim (3) thì
ngừng lại.
Cho đính mỏ ổ (5) nằm ngay tâm kim và khe hở giữa kim và mỏ ổ đạt
0,04 – 0,1 mm. Sau đó, siết thật chặt 2 vít hãm ổ.
Chú ý: Khi thay đổi mới, sử dụng ổ cơ số B18301270A0.
( đời máy DDL – 5530H, - 5530L, - 5550H dùng ổ 1109259).
- Điều chỉnh độ cao của trụ chân vịt:
• Nới lỏng vít (1), điều chỉnh độ cao trụ chân vịt.
• Sau đó, siết thật chặt vít (1).
- Điều chỉnh lượng chỉ cung cấp cho mỗi mũi may:
1. Khi may vải dày, chuyển đáp (1) qua trái theo hướng (A) để tăng lượng chỉ
được kép vào cuộn chỉ bởi cò giật chỉ.
2. Khi may vải mỏng, chuyển đáp (1) qua phải theo hướng (B) để giảm lượng chỉ
kéo vào tự cuốn bởi cò giật chỉ.
3. Thông thường, đáp (1) ở vị trí mà vạch (C) của nó trùng với tâm vít hãm.
- Lắp đặt đai truyền và bộ phận đánh chỉ suốt:
Trình tự lắp
1. Khoan 2 lỗ bắt vít (A) và (B) trên mặt bàn máy.
2. Lắp chốt đỡ (1) vào lỗ ren trên máy.
3. Xác định vị trí đúng của tấm che đai (4) và cố định nó vào đầu máy bằng vít
hãm và bạc chặn (2).
4. Xác định vị trí đúng của tấm che đai (5) và cố định nó vào đầu máy bằng vít

hãm và bạc chặn (3).
5. Cố định 2 tấm che đai (4) và (5) lên chốt 1 bằng vít hãm.
6. Lắp bộ phận đánh chỉ suốt vào 2 lỗ (A) và (B) trên bâu máy bằng vít bắt gỗ.
(các kích thước trên hình vẽ dùng đơn vị mm)
- Điều chỉnh độ nâng của chân vịt khi dùng bộ phận gạt gối:
1. Độ nâng tiêu chuẩn của chân vịt khi dùng bộ phận gạt gối là 10 mm.
2. Có thể điều chỉnh độ nâng chân vịt lên tới 13 mm bằng tại vít điều chỉnh (1).
3. Khi chỉnh độ nâng quá 10 mm, phải đảm bảo là trụ kim xuống tận cùng dưới
thì không chạm chân vịt.
BÀI 2: MỘT SỐ MÁY HAI KIM THÔNG DỤNG
B. MÁY MAY BẰNG 2 KIM:
I. Máy may bằng 2 kim Juki LH 51
1. Đặc điểm: mũi thắt nút
• Chuyển đẩy vải bằng kim cùng răng cưa đẩy vải.
• May 2 đường thẳng song song.
• Hai ổ ngửa, có cơ cấu cần gạt ruột ổ.
• Cơ cấu thay đổi chiều dài mũi may có dạng thay đổi lệch tâm cam đẩy.
• Hệ thống bôi trơn dùng bơm cánh quạt.
• Không có cơ cấu lại mũi.
• Có một trụ kim, 2 kim được gắn trên giá ôm kim.
Thay đổi được khoảng cách đường may bằng cách điều chỉnh khoảng cách
2 giá ổ, thay giá bắt kim, thay tấm kim, thay răng cưa, thay chân vịt.
2. Nguyên lý hoạt động:
+ Cơ cấu giật chỉ dạng cơ cấu Culit, nhận chuyển động từ đường truyền: trục
chính (1) đến óc máy (5) đến khớp quay trượt (5a) và đến cò (5b) xoay lắc.
+ Trụ kim (5d) nằm trong khung trụ kim (5c), có chuyển động tịnh tiến lên
xuống và dao động lắc dọc đường may theo khung trụ kim.
• Chuyển động tịnh tiến lên xuống: từ óc máy (5) đến (5a) đến biên trụ kim (5c)
đến trụ kim (5d) chuyển động tịnh tiến.
• Dao động theo khung trụ kim: trục chính -> bộ bánh răng côn (1a) -> trục (1b)

-> bộ bánh răng côn (1c) -> trục truyền (2) -> cam (2a) -> biên (2b) -> tay đòn
(2c) -> trục (2d) -> tay đòn (2c) -> biên (f) -> tay đòn (2g) -> trục (2h) -> đế (2
i) -> con trượt vuông (2 j) -> khung trụ kim (5c) xoay lắc dọc đường may ->
trụ kim dao động tới lui.
+ Chuyển đẩy vải: áp dụng phương thức đẩy vải bằng phương thức phối hợp
kim, răng cưa cùng đẩy vải. Khi kim đi xuyên qua vải xuống tận cùng dưới thì
răng cưa cũng lên tận cùng trên. Sau đó, kim và răng cưa cùng chuyển động
cọc đường may đưa vải đi. Trên răng cưa có lỗ để kim xuyên qua.
+ Chuyển động tới lui của răng cưa nhận từ đường truyền: cam (2a) -> biên (2b)
-> tay đòn (2c) -> trục (2d) -> giá đẩy (3) -> cầu răng cưa (3c) chuyển động tới
lui.
+ Chuyển động nâng hạ của răng cưa nhận được từ cam (3b) gắn trên trục (2).
Không thực hiện lại mũi, may lùi.
Chuyển động đẩy tới lui của kim và răng cưa phải đồng bộ nghĩa là
cùng bước đẩy và cùng thời điểm đẩy. Đó là do cả 2 cơ cấu đều do 1 cam điều
khiển là cam (2a). Cam (2a) thiết kế thay đổi được độ lệch cam. Khi điều
chỉnh độ lệch cam thì cả răng cưa và khung trụ kim cùng thay đổi bước đẩy
như nhau.
+ Ổ: gồm 2 ổ (4c), vỏ ổ đúc liền với 1 trụ tròn (4a) trên trụ này có cam càng ruột
ổ (4b) tạo thành cụm ổ (4). Cụm (4) đặt trên giá ổ (4d) giá ổ điều chỉnh vị trí
được để khi cần thay đổi khoảng cách 2 đường may thì ta cho 2 giá ổ ra xa
hay vào gần.
+ Ổ nhận chuyển động từ trục (2) > cặp bánh răng (4e) > cụm ổ (4) quay.
+ Càng gạt ruột ổ có tác dụng giữ cân bằng ruột ổ hỗ trợ việc thoát chỉ trên khi
tạo mũi. Càng gạt ruột ổ chuyển động xoay lắc theo vòng quay ổ nhận chuyển
động điều khiển từ cam (4b) theo cơ cấu sau:
1. Trục ổ O
1
, O
2

: vít bản lề
2. Cam càng gạt
3. Biên
4. Cần
5. Càng gạt ruột ổ
Khi cụm ổ quay, thông qua cam càng gạt (2), biên (3), cần (4) có
chuyển động xoay lắc quanh O
1
, mang càng gạt (5) đánh vào ruột ổ, cân bằng
ruột ổ, ổ quay 1 vòng, càng gạt đánh vào 1 lần.
Chân vịt, tấm kim co xẻ rãnh dọc đường may để kim xuyên qua đẩy
vải. Khi thay đổi khoảng cách đường may phải thay đổi chân vịt, tấm kim
tương ứng.
Tấm kim còn có mấu lồi ở mặt dưới, đóng vai trò đòn gánh giữ ruột
ổ.
+ Hệ thống bôi trơn dùng bơm cánh quạt.
II. Máy may 2 kim Luki LH 1182
1. Đặc tính kỹ thuật:
- Khả năng may: may vật liệu trung bình và nặng.
- Tốc độ may: max 2300 mũi/phút.
- Chiều dài mũi may: may tiến max 6 mm, may lùi 4 mm.
- Kim máy: DP17 # 14 – 21.
- Chỉ may: chi số từ 30 – 20.
- Khoảng cách kim: 1/8 “ – 1/2 “( 3,18 mm – 12,7 mm).
- Độ nâng bàn ép: bằng tay 9 mm, bằng gạt gối 10 mm.
- Hệ thống bôi trơn: bằng bơm dầu, dầu bôi trơn Juki New Defrix No 1.
2. Nguyên lý cấu tạo:
1. Tay quay 2. Vòng bi trước 3. Trục chính
4. Puli răng 5. Dây đai 6. Vòng bi sau
7. Puli 8. Thanh truyền 9. Khung trụ kim

10. Cần giật chỉ 11. Puli răng 12. Bạc đỡ
13. Vòng bi 14. Trục ổ 15. Cam đẩy răng cưa
16. Thanh truyền 17. Bạc trung gian 18. Bạc đỡ
19. Bánh răng ổ 20. Cam nâng răng cưa 21. Bánh răng ổ
22. Bạc trục ổ 23. Thanh nối 24. tay lắc
25. Trục đẩy 26. Vòng chặn 27. Bạc trước trục đẩy
28. Tay đẩy 29. Cầu răng cưa 30. Răng cưa
31. Giá thay đổi 32. Thanh nối 33. Tay
lắc
34. Trục 35. Vòng chặn 36. Tay lại
mũi
37. Bạc sau trục đẩy 38. Vòng chặn 39. Tay lắc
40. Thanh truyền 41. Tay lắc 42. Vòng chặn
43. Bạc sau trục lắc 44. Trục lắc 45. Bạc trước
46. Tay lắc trụ kim 47. Con trượt 48. Tay gạt
49. Thanh nối 50. Tay lắc 51. Trục
52. Tay gạt điều khiển 53.Ổ móc 54. Tay lắc
55. Tay đòn mở thoi 56. Ổ móc 57. Mẫu gạt điều
khiển

×