Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

GIÁO ÁN HÓA 10 CẢ NĂM ĐẶC BIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.79 KB, 51 trang )


19
Phần iii: các bài về lý thuyết chủ đạo
* Trong ch-ơng I phần nâng cao là:

Khái niệm về obitan nguyên tử

Sự phân bố electron theo các nguyên lý (vững bền, Pauli), quy tắc
hund và trật tự các mức năng l-ợng.
* Những điểm cần chú ý là:


Kích th-ớc của tiểu phân đ-ợc đo bằng nm (hay A
0
)



Khối

l-ợng của tiểu phân đ-ợc đo bằng đơn vị u (hay đvC).


Nguyên tử khối t-ơng đối th-ờng viết gọn là nguyên tử khối và không
có thứ nguyên.

Bài 1: thành phần nguyên tử
(Sách Giáo khoa Hoá học 10)
I. chuẩn kiến thức và kĩ năng:
Kiến thức
Biết đ-ợc:


- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích d-ơng và vỏ electron của nguyên tử
mang điện tích âm; kích th-ớc, khối l-ợng của nguyên tử.
- Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
- Kí hiệu, khối l-ợng và điện tích của electron, proton và nơtron.
Kĩ năng
- So sánh khối l-ợng của electron với proton và nơtron.
- So sánh kích th-ớc của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Giáo viên chuẩn bị tranh vẽ phóng to hoặc các bản trong vẽ mô hình các
hình trên hoặc phần mềm mô phỏng thí nghiệm : sự tìm ra electron, mô hình thí
nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử (nếu có).
III. Ph-ơng pháp dạy học chủ yếu
Ph-ơng pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với việc sử dụng các đồ dùng dạy
dọc trực quan.
IV. Thiết kế các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Vào bài.
GV có thể trình bày nh- trong SGK để dẫn dắt vào bài, hoặc GV có thể nêu
câu hỏi :

20
ở lớp 8 chúng ta đã biết khái niệm nguyên tử, hãy nhắc lại khái niệm
nguyên tử là gì ? Nguyên tử đ-ợc tạo thành từ những hạt nào?
HS: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện, nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích d-ơng và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích
âm.
- Nguyên tử đ-ợc tạo thành từ 3 loại hạt : Hạt protron, hat nơtron, hạt
electron.
- Giáo viên viết tóm tắt sơ đồ: nguyên tử:
+ Hạt nhân (p, n)
+ Hạt electron.

Nếu HS nêu ch-a đầy đủ GV bổ sung thêm.
GVdẫn dắt vào bài: nh- vậy chúng ta đã biết sơ l-ợc khái niệm nguyên tử
là gì? Nh-ng nguyên tử có kích th-ớc, khối l-ợng và thành phần cấu tạo nh-
thế nào? Kích th-ớc, khối l-ợng và điện tích của các hạt tạo nên nguyên tử là
bao nhiêu? Bài học hôm nay sẽ giải đáp đ-ợc những câu hỏi đó.
Hoat động 2: Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1. Electron
GV dựa vào sơ đồ: Nguyên tử gồm
+ Hạt nhân (hạt p,n)
+ Hạt electron
Vậy ai là ng-ời phát hiện ra các loại hạt đó? nó có khối l-ợng là bao
nhiêu? chúng ta lần l-ợt nghiên cứu từng loại hạt trên?
a. Sự tìm ra electron.
GV sử dụng tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2 ( hoặc sử dụng phần mềm mô
phỏng).
Mô tả thí nghiệm của Thomson và đặt ra câu hỏi:
Hiện t-ợng tia âm cực bị lệch về phía cực d-ơng chứng tỏ điều gì?
HS nhận xét: chứng tỏ tia âm cực gồm chùm hạt mang điện tích âm.
GV kết luận hạt electron mang điện tích âm (kí hiệu e).
GV: hạt electron có khối l-ợng và điện tích là bao nhiêu?
b. Khối l-ợng và điện tích của electron.

21
GV thông báo: bằng thí nghiệm ng-ời ta đã xác định đ-ợc chính xác khối
l-ợng của electron.
m
e
= 9,1095. 10
-31
kg

điện tích của electron q
e
= - 1,602.10
-19
C (Culong)
Vì ch-a phát hiện đ-ợc diện tích nào nhỏ hơn nên nó đ-ợc dùng làm điện
tích đơn vị .Quy -ớc: điện tích của electron là 1
(Chú ý: nếu dùng phần mềm mô phỏng thí nghiệm tia âm cực thì hệ thống
câu hỏi là:
1. Nêu các hiện t-ợng quan sát đ-ợc từ thí nghiệm mô phỏng trên?
2. Từ hiện t-ợng đó rút ra nhận xét?
GV bổ xung rút ra kết luận
Hoạt động 3: Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử.
GV sử dụng tranh vẽ phóng to H1.3 và mô tả thí nghiệm từ những hiện
t-ợng trong hình 1.3 yêu cầu học sinh hãy nêu nhận xét.
HS: hầu hết hạt

đều xuyên thẳng qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có cấu
tạo rỗng (hạt

hạt nhân của nguyên tử Heli).
- Hiện t-ợng một số rất ít đi lệch h-ớng ban đầu hoặc bị bật ra phía sau
chứng tỏ ở tâm của nguyên tử có hạt nhân mang điện tích d-ơng.
GV bổ xung giải thích và rút ra kết luận
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng
- Các electron chuyển động tạo ra vỏ electron bao quanh hạt mang điện
tích d-ơng, có kích th-ớc nhỏ bé so với kích th-ớc của nguyên tử, nằm ở tâm
của nguyên tử, đó là hạt nhân của nguyên tử.
Vậy cấu tạo của hạt nhân nguyên tử nh- thế nào?
(Chú ý: nếu dùng phần mềm mô phỏng thí nghiệm thì giáo viên cho học

sinh nêu hiện t-ợng và nhận xét, khác với quan sát tranh vẽ hiện t-ợng đã đ-ợc
mô tả học sinh chỉ nhận xét).
Hoạt động 4: Cấu tạo nguyên tử.
GV yêu cầu HS đọc SGK tìm các thông tin trả lời câu hỏi trong phiếu học
tập số 1.
1.Từ thí nghiệm Rơ-dơ-pho đã phát hiện ra hạt nào? Khối l-ợng và điện
tích là bao nhiêu? Tên gọi và kí hiệu của hạt đó?

22
2. Từ thí nghiệm Chat-uých đã phát hiện ra hạt nào, có khối l-ợng, điện
tích là bao nhiêu? Tên gọi và kí hiệu của loại hạt đó.
3. Từ 2 thí nghiệm trên rút ra kết luận về thành phần cấu tạo nguyên tử?
HS: 1. Từ thí nghiệm Rơ-dơ-pho đã phát hiện hạt nhân nguyên tử nitơ và một
loại hạt có khối l-ợng 1,6726.10
-27
kg, mang 1 đơn vị điện tích d-ơng. Hạt nay
gọi là proton, kí hiệu là p
2.Từ thí nghiệm Chat-uých quan sát đ-ợc một loại hạt mới có khối l-ợng
xấp xỉ khối l-ợng của proton, không mang điện, gọi là hạt nơtron (ký hiệu n).
3.Kết luận: Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:
Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron.
Vỏ electron của nguyên tử gồm các electron chuyển động xunh quanh hạt
nhân.
GV bổ xung kết luận trên và đ-a ra bảng 1.1 ( vẽ lên bảng hoặc dùng bản
trong), yêu cầuHS lên bảng điền các thông tin vào bảng sau.
Đặc tính hạt
Vỏ electron của
nguyên tử
Hạt nhân
Electron (e)

Proton (p)
Nơtron (n)
Điện tích (q)



Khối l-ợng (m)



GV: Từ bảng 1.1 có nhận xét gì về khối l-ợng của các hạt? Từ đó rút ra kết
luận về khối l-ợng của nguyên tử?
HS: m
p
m
n
lớn hơn khối l-ợng của electron nhiều lần ( 1840 lần). Nh-
vậy: Khối l-ợng của nguyên tử tập trung hầu hết hạt nhân, khối l-ợng của các
electron là không đáng kể so với khối l-ợng nguyên tử.
Hoạt động 5. Kích th-ớc và khối l-ợng nguyên tử.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2.
HS điền các thông tin vào phiếu học tập
1. Đơn vị kích th-ớc nguyên tử: nanomet. Ký hiệu n.m hay Angstrom. Kí
hiệu
0
A

1nm = 10
-9
m; 1

0
A
= 10
-10
m; 1nm = 10
0
A


23

Đ-ờng kính
So sánh
Nguyên tử

Nguyên tử hidro

Hạt nhân nguyên tử

Hạt electron và prôton
10
-10
m = 10
-1
n.m

0,106 n.m

10
-5

n.m

10
-8
n.m
4
4
nt
5
hn
d 10
10
d 10







1
7
nt
8
e,p
d 10
10
d 10







5
3
nt
8
e,p
d 10
10
d 10




Nhận xét:
- Đ-ờng kính của nguyên tử lớn hơn đ-ờng kính của hạt nhân10
4
lần.
- Đ-ờng kính của nguyên tử lớn hơn đ-ờng kính của electron và proton là
10
7
lần.
- Đ-ờng kính của hạt nhân lớn hơn đ-ờng kính của electron và proton là
10
3
lần.
Hoạt động 6: Khối l-ợng.
GV đặt vấn đề: để biểu thị khối l-ợng của nguyên tử, phần tử và các hạt

prôton, nơtơron và electron ng-ời ta dùng đơn vị khối l-ợng nguyên tử kí hiệu là
u còn gọi là đvC.
Vậy u là gì? 1 u là
1
12
khối l-ợng của một nguyên tử đồng vị các bon 12.
Thực nghiệm đã xác định đ-ợc khối l-ợng của nguyên tử của các bon là
19,9206.10
27
kg.
Vậy 1 u bằng bao nhiêu?
HS :
27
27
19,9206.10 kg
1U 1,66005.10 kg
12




Hoạt động 7: Củng cố
Phiếu học tập số 1
Hãy đọc các thông tin trong SGK (tr4) cho biết:

24
1. Từ thí nghiệm Rơ-dơ-pho đã phát hiện đ-ợc loại hạt nào? Khối l-ợng và
điện tích là bao nhiêu? Tên gọi và kí hiệu của hạt đó?
2. Từ thí nghiệm Chát-Uých đã phát hiện đ-ợc loại hạt nào? Khối l-ợng và
điện tích là bao nhiêu? Tên gọi và kí hiệu của hạt đó?

3. Từ 2 thí nghiệm trên rút ra kết luận về thành phần cấu tạo của nguyên tử.
Phiếu học tập số 2
Hãy đọc các thông tin trong SGK (tr 7) và điền vào bảng d-ới đây:
1. Đơn vị kích th-ớc nguyên tử Ký hiệu
Các đơn vị đo :


Đ-ờng kính
So sánh
Nguyên tử

Nguyên tử hiđrô

Hạt nhân nguyên tử

Hạt electron và prôton
10
-10
m = 10
-1
n.m

0,106 n.m

10
-5
n.m

10
-8

n.m
nt
hn
d
d



nt
e,p
d
d


nt
e,p
d
d

Từ bảng trên rút ra nhận xét so sánh kích th-ớc, đ-ờng kính của nguyên tử
với hạt nhân, của nguyên tử với hạt e và p ? Của hạt nhân với hạt e, p.

Bài 1 : Thành phần nguyên tử
(Sách Giáo khoa Hoá học 10)
C. Tiến trình giảng dạy
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Từ thời cổ Hi Lạp, các nhà T.H. theo tr-ờng
phái Đê-mô-crit cho rằng các chất đều cấu tạo
từ những phần tử rất nhỏ đ-ợc gọi là Atomos,

nghĩa là không thể phân chia đ-ợc- đó là các
nguyên tử.
Vậy nguyên tử có TPCT ntn?

I. thành phần cấu tạo của
nguyên tử
1. Electron

25
Nguyên tử có KT và KL là bao nhiêu?
Hoạt động 1:
Nêu khái niệm nguyên tử?
Hãy nêu cấu tạo của nguyên tử H ?
(GGV dùng sơ đồ để gợi ý)
GV treo sơ đồ TN tìm ra tia âm cực
(H1.1) và t/c của tia âm cực (H1.2).
- Năm 1897, nhà bác học Tôm-Sơn ng-ời
Anh đã cho phóng điện với hiệu điện thế
15000 vôn qua hai điện cực gắn vào đầu của
một ống kín đã rút gần hết không khí
(P=0,001 mmHg) thì thấy màn huỳnh quang
trong ống thuỷ tinh phát sáng. Màn huỳnh
quang trong ống thuỷ tinh phát sáng là do sự
xuất hiện các tia không nhìn thấy đi từ cực
âm sang cực d-ơng. Tia này đ-ợc gọi là tia
âm cực.
- Khi không có điện tr-ờng, từ tr-ờng tia
âm cực truyền thẳng.
- Khi có điện tr-ờng, tia âm cực bị lệch
về phía cực d-ơng.

Vậy tia âm cực là có đặc điểm gì?
(là chùm hạt mang điện tích gì? khối
l-ơng lớn hay nhỏ?)

GV treo sơ đồ hình 1.3- TN chứng
minh sự tồn tại của hạt nhân
nguyên tử
Năm 1911, Rơ-dơ-pho và các cộng sự đã
cho các hạt

(mang điện tích d-ơng) bắn
vào một lá vàng mỏng và dung màn huỳnh
quang đặt sau lá vàng để theo dói đ-ờng đi
của hạt

. KQTN cho thấy hầu hết các hạt


đều xuyên thẳng qua lá vàng, nh-ng có một
số rất ít đi lệch h-ớng ban đầu hoặc bị bật
ng-ợc trở lại phía sau.
Em nào có thể giải thích đ-ợc
KQTN trên?
GV giải thích
Điều này đ-ợc giải thích là nguyên tử có
cấu tạo rỗng, các electron chuyển động tạo
ra vỏ electron bao quanh một hạt mang điện
tích d-ơng có kích th-ớc nhỏ bé so với kích
th-ớc của nguyên tử, nằm ở tâm của nguyên
tử. Hạt mang điện tích d-ơng đó chính là

a) Sự tìm ra electron: mô tả thí nghiệm (SGK)
- Tia âm cực truyền thẳng khi không có điện
tr-ờng và bị lệch về phía cực d-ơng trong điện
tr-ờng.
- Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm, mỗi
hạt có khối k-ợng rất nhỏ đ-ợc gọi là các
electron, kí hiệu là e.
b) Khối l-ợng và điện tích electron :
Khối l-ợng: m
e
= 9,1095. 10
31
kg.
Điện tích: q
e
= 1,602. 10
19
C (culông)
(quy -ớc là 1 )





2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Từ TNCM sự tồn tạ của HNNT rút ra :
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng
- Hạt nhân của nguyên tử ( mang điện tích
d-ơng) nằm ở tâm của nguyên tử.
- Lớp vỏ của nguyên tử (mang điện tích âm) gồm

các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.



3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử :
a) Sự tìm ra proton :
- Proton là một loại hạt mang điện tích d-ơng,
chính là ion d-ơng H
+
, kí hiệu là p.
H

H
+
+ e
- Các hạt electron (e) và proton (p) có trong
thành phần của mọi nguyên tử.

b) Sự tìm ra nơtron
- Hạt có khối l-ợng xấp xỉ khối l-ợng của proton
nh-ng không mang điện , đ-ợc gọi là nơtron
(đ-ợc kí hiệu là n).
- Các hạt proton và nơtron có trong thành phần
của hạt nhân nguyên tử của mọi nguyên tố (trừ
nguyên tử H có 1 p).

L-u ý: Điện tích của electron và của proton là
các điện tích nhỏ nhất nên th-ờng lấy làm đơn vị
điện tích nguyên tố kí hiệu là -e
0

, và e
0
.
Bảng 1

26
hạt nhân nguyên tử. Nh- vậy, hạt nhân
nguyên tử bao gồm các các phần tử mang
điện d-ơng tập trung thành một điểm và có
khối l-ợng lớn. Hạt

mang điện tích
d-ơng khi đi gần đến hoặc va phải hạt cũng
mang điện tích d-ơng, có khối l-ợng lớn
nên nó bị đẩy và chuyển động chệch h-ớng
hoặc bị bật ng-ợc trở lại.

Proton đ-ợc Rơ-dơ-pho phát hiện năm 1916.





GV nêu TN
Năm 1932, Chat-vich là cộng tác viên của
Rơ-dơ-pho dùng hạt

bắn phá một tấm kim
loại Beri mỏng đã phát hiện ra một loại hạt
mới có khối l-ợng xấp xỉ khối l-ợng của

proton nh-ng không mang điện , đ-ợc gọi là
nơtron

Hoạt động 2:
Từ các TN nói trên, cho biết trong
nguyên tử có các hạt nhỏ bé nào, điện
tích của chúng ra sao?
Đó là electron (mang điện tích âm),
proton(mang điện tích d-ơng) và nơtron
(không mang điện tích).
Hãy so sánh khối l-ợng của proton
hoặc nơtron so với khối l-ợng của
electron? Rút ra kết luận khối l-ợng
nguyên tử hầu nh- tập trung ở đâu?
Do m
p
và m
n
lớn hơn m
e
rất nhiều (khoảng
1836 lần) nên Khối l-ợng của khối l-ợng của
nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.
Hoạt động 3:
GV đặt vấn đề:
Thực nghiệm đã xác định đ-ợc khối l-ợng
của nguyên tử C là 19,9206.10
-27
kg. Đó là
khối l-ợng tuyệt đối của nguyên tử C, có trị số

rất nhỏ.Để thuận tiện cho việc tính toán,
ng-ời ta lấy 1/12 khối l-ợng của nguyên tử C
làm đơn vị khối l-ợng nguyên tử và đ-ợc gọi
là đơn vị cacbon (kí hiệu đvC)
Đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
Đặc tính
hạt
Vỏ e
Hạt nhân
e
p
n
Điện tích



Khối l-ợng




c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
-Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt
proton và nơtron.
-Vỏ của nguyên tử gồm các electron chuyển động
xung quanh hạt nhân.
-Khối l-ợng của nguyên tử hầu hết tập trung ở
hạt nhân, khối l-ợng của các electron không
đáng kể.
m

nt
= m
e
+ m
p
+ m
n


m
p
+ m
n

- Nguyên tử trung hoà về điện nên số electron =
số proton.

II. kích th-ớc và khối l-ợng
của nguyên tử
1. Kích th-ớc:
- Nguyên tử có kích th-ớc rất nhỏ, th-ờng dùng
đơn vị đo độ dài là nanomet (nm)
1nm =10
-9
m ; 1
0
A
= 10
-10
m ; 1nm =10

0
A
.
(nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hidro có bán
kính khoảng 0,053 nm)
- Các nguyên tử khác nhau có kích th-ớc khác
nhau.
- Kích th-ớc của hạt nhân nhỏ hơn kích th-ớc
của nguyên tử rất nhiều (đ-ờng kính khoảng 10
-5

nm).
- Kích th-ớc của electron và của proton nhỏ hơn
rất nhiều (đ-ờng kính khoảng 10
-8
nm).
2. Khối l-ợng:
- Để biểu thị khối l-ợng, ng-ời ta dùng đơn vị
khối l-ợng nguyên tử, kí hiệu là u (còn đ-ợc gọi
là đvC)
1u là
1
12
khối l-ợng của một nguyên tử đồng vị
cacbon 12.
(nguyên tử này có khối l-ợng 19,9206.10
-27
kg)
1u =
kg

kg
27
27
10.66005,1
12
10.9206,19








27
Ví dụ:
Tính KLNT của hiđro theo u biết KLNT
của nó là 1,6725.10
-27
kg
Giáo viên:
Nếu hình dung nguyên tử nh- một khối cầu
thì đ-ờng kính của nguyên tử vào khoảng
10
-8
cm (=0,1 nm) còn đ-ờng kính của hạt
nhân khoảng 10
-3
nm. Hình dung nếu phóng
đại một nguyên tử vàng lên 1 tỷ lần thì đ-ờng

kính nguyên tử khoảng 30 cm còn hạt nhân
nguyên tử vàng khoảng 0.003 cm tức nh- một
hạt cát nhỏ. Tử đó tháy nguyên tử có cấu tạo
rỗng.
VD: Tính KLNT của hiđro theo u biết KLNT
của nó là 1,6725.10
-27
kg.
Trả lời: KLNT của hiđro theo đvC là:

08,1
10.66005.1
10.6725,1
27
27



(đvC)



D. Củng cố dặn dò
1. Nguyên tử đ-ợc cấu tạo bởi các loại hạt cơ bản nào? Đặc tính của các hạt
đó?
2. Thí nghiệm nào chứng minh sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử và nguyên tử
có cấu tạo rỗng.
3. Bài tập tại lớp 1,2 SGK BTVN 3,4,5 SGK , 1.12 đến 1.17 SBT

Bài 1: Thành phần nguyên tử

(Sách giáo khoa Hoá học 10 nâng cao)
I. chuẩn kiến thức và kĩ năng:
Kiến thức
Hiểu đ-ợc:
- Nguyên tử gồm hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử mang điện tích d-ơng và vỏ
electron của nguyên tử gồm các electron mang điện tích âm; chuyển động xung
quanh hạt nhân. Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
Khối l-ợng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, khối l-ợng các electron là không
đáng kể.
Biết: Đơn vị khối l-ợng, Kích thức của nguyên tử; Kí hiệu, khối l-ợng và điện
tích của electron, proton và nơtron.
Kĩ năng
- Quan sát mô hình thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- So sánh khối l-ợng của electron với proton và nơtron.
- So sánh kích th-ớc của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
- Tính đ-ợc khối l-ợng và kích th-ớc của nguyên tử.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học

28
Giáo viên chuẩn bị tranh vẽ phóng to H1.1, H1.2, H1.3 hoặc các bản trong
vẽ mô hình các hình trên hoặc phần mềm mô phỏng thí nghiệm : sự tìm ra
electron, mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử (nếu có).
III. Ph-ơng pháp dạy học chủ yếu
Ph-ơng pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với việc sử dụng các đồ dùng dạy
dọc trực quan.
IV. Thiết kế các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: vào bài
ở lớp 8 chúng ta biết khái niệm

nguyên tử. Hãy nhắc lại khái
niệm nguuyên tử là gì?
Nguyên tử đ-ợc tạo thành từ
những hạt nào?
Kí hiệu của các hạt?
GV viết tóm tắt sơ đồ:

Nguyên tử

- Nguyên tử là một hạt vô cùng nhỏ trung
hoà về điện.
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích
d-ơng và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện
tích âm.
- Nguyên tử tạo thành từ 3 loại hạt: Hạt
proton (p) nơtron (n) electron (e)

Nh- vậy, chúng ta đã biết
nguyên tử là gì? nh-ng nguyên
tử có kích th-ớc, khối l-ợng và
thành phần cấu tạo nh- thế
nào? Kích th-ớc, khối l-ợng
của các hạt tạo nên nguyên tử
là bao nhiêu? Bài học hôm nay
sẽ giải đáp câu hỏi đó.

Hoạt động2: Thành phần cấu
tạo của nguyên tử.
GV dựa vào sơ đồ trên nhắc
lại:


Ch-ơng I. Nguyên tử
Bài 1: Thành phần nguyên tử
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
Hạt nhân (p,n)
Vỏ (e)
Hạt nhân (p,n)
Vỏ (e)

29
Nguyên tử

Vậy ai là ng-ời phát hiện ra
các loại hạt đó?
Chúng ta lần l-ợt nghiên cứu
các loại hạt trên
a. Sự tìm ra electron.
GV sử dụng tranh vẽ phóng to
hình 1.1, H1.2 (SGK) mô tả thí
nghiệm của Thomson và nêu
câu hỏi: Hiện t-ợng tia âm cực
bị lệch về phía cực d-ơng
chứng tỏ điều gì?
1. Electron.
a. Sự tìm ra electron.
- Tia âm cực gồm chùm hạt mang điện tích
âm và mỗi hạt có khối l-ợng đ-ợc gọi là các
electron.
Ký hiệu: e
b, Khối l-ợng và điện tích của

electron.
GVthông báo:
Bằngthực nghiệm ng-ời ta xác
định đ-ợc chính xác khối
l-ợng của electron m
e
=
9,1095.10
-31
kg và địên tích của
e. q
e
= - 1,602.10
-19
C (cu lông)
đ-ợc dùng làm điện tích đơn vị
quy -ớc điện tích của electron
là - 1.
b, Khối l-ợng và điện tích của e
m
e
= 9,1095.10
-31
/kg
Điện tích q
e
= - 1,602.10
-19
C (cu lông)
Hoạt động 3: Sự tìm ra hạt

nhân nguyên tử.
GV sử dụng hình 1.3 (SGK) và
mô tả thí nghiệm, yêu cầu HS
nêu nhận xét.
HS nhận xét từ hiện t-ợng đ-ợc mô tả.
- Hiện t-ợng hầu hết hạt nhân đều xuyên
thẳng qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có cấu
tạo rỗng.
- Hiện t-ợng một số rất ít đi lệch h-ớng ban
đầu hoặc bị bật lại sau chứng tỏ ở tâm
nguyên tử là hạt nhân mang điện tích d-ơng.
GV bổ xung và rút ra kết luận


30
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng
- Các electron chuyển động tạo
ra vỏ electron bao quanh hạt
mang điện tích d-ơng, có kích
th-ớc nhỏ bé so với kích th-ớc
của nguyên tử, nằm ở tâm của
nguyên tử, đó là hạt nhân của
nguyên tử.
Vậy cấu tạo của hạt nhân
nguyên tử nh- thế nào?

Hoạt động 4: Cấu tạo của hạt
nhân nguyên tử
GVyêu cầu HS đọc SGK tìm
các thông tin trả lời câu hỏi

trong phiếu học tập số 1.
1.Từ thí nghiệm Rơ-dơ-pho đã
phát hiện hạt nào? Khối l-ợng
và điện tích là bao nhiêu? Tên
gọi và kí hiệu của hạt đó?
2. Từ thí nghiệm Chat-uých đã
phát hiện hạt nào, có khối
l-ợng, điện tích là bao nhiêu?
Tên gọi và kí hiệu của loại hạt
đó.
3. Từ 2 thí nghiệm trên rút ra
kết luận về thành phần cấu tạo
nguyên tử?


GV nhắc lại kết luận trên yêu
cầu HS điền các thông tin vào
bảng 1.1.









a. Sự tìm ra proton
1. Từ thí nghiệm Rơ-dơ-pho đã phát hiện hạt
nhân nguyên tử nitơ và một loại hạt có khối

l-ợng 1,6726.10
-27
kg, mang 1 đơn vị điện
tích d-ơng gọi là proton, kí hiệu là p
2.Từ thí nghiệm Chat-uých quan sát đ-ợc
một loại hạt mới có khối l-ợng xấp xỉ khối
l-ợng của proton, không mang điện, gọi là
hạt nơtron (ký hiệu n).
3.Kết luận: Thành phần cấu tạo của nguyên
tử gồm:
Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử gồm các
hạt proton và nơtron.
Vỏ electron của nguyên tử gồm các electron
chuyển động xunh quanh hạt nhân
HS điền các thông tin và nhận xét
m
p
m
n
lớn hơn khối l-ợng của electron
nhiều lần ( 1840 lần). Nh- vậy: Khối l-ợng
của nguyên tử tập trung hầu hết hạt nhân,
khối l-ợng của các electron là không đáng
kể so với khối l-ợng nguyên tử.
HS điền thông tin vào phiếu học tập 2.

31
Từ bảng 1.1 có nhận xét gì về
khối l-ợng của các hạt ? Từ đó
rút ra kết luận về khối l-ợng

của nguyên tử

Hoạt động 5. Kích th-ớc
nguyên tử
GV yêu cầu HS đọc SGK và
trả lời các câu hỏi trong phiếu
học tập số 2
Đơn vị kích th-ớc nguyên tử: nanomet.
Ký hiệu n.m
1nm = 10
-9
m; 1
0
A
= 10
-10
m; 1nm = 10
0
A

Nhận xét:
- Đ-ờng kính của nguyên tử
lớn hơn đ-ờng kính của hạt
nhân10
4
lần.
- Đ-ờng kính của nguyên tử
lớn hơn đ-ờng kính của
electron và proton là 10
7

lần.
- Đ-ờng kính của hạt nhân lớn
hơn đ-ờng kính của electron
và proton là 10
3
lần.

Đ-ờng
kính
So sánh
Nguyên tử
Nguyên tử
H
Hạt nhân
nguyên tử
Hạt
electron
và proton
10
-10
m =
10
-1
n.m
0,106 n.m
10
-5
n.m
10
-8

n.m
4
4
nt
5
hn
d 10
10
d 10






1
7
nt
8
e,p
d 10
10
d 10





5
3

nt
8
e,p
d 10
10
d 10





Hoạt động 6. Khối l-ợng
GV thông báo để biểu thị khối
l-ợng của nguyên tử, phân tử
và các hạt proton, nơtơron và
electron ng-ời ta dùng đơn vị
khối l-ợng nguyên tử kí hiệu là
u còn gọi là đvC.
Vậy u là gì? 1 u là
1
12
khối
l-ợng của một nguyên tử đồng
vị các bon 12.
Thực nghiệm đã xác đinh đ-ợc
khối l-ợng của nguyên tử của










HS

32
các bon là 19,9206.10
27
kg.
Vậy 1 u bằng bao nhiêu?
Hoạt động7: Củng cố làm bài
tập số 1,2,3 (SGK)
27
27
19,9206.10 kg
1u 1,66005.10 kg
12






Bài 2
Hạt nhân nguyên tử nguyên tố hoá học
(Sách giáo khoa Hoá học 10 nâng cao )
A. chuẩn kiến thức và kỹ năng:
Kiến thức

Hiểu đ-ợc:
- Sự liên quan giữa điện tích hạt nhân, số p và số e, số khối và số đơn vị điện
tích hạt nhân và nơtron.
- Khái niệm nguyên tố hoá học
+ Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có
trong nguyên tử.
+ Kí hiệu nguyên tử: X . X là kí hiệu hóa học của nguyên tố, số khối (A) là
tổng số hạt proton và số hạt nơtron.
Kĩ năng
- Xác định đ-ợc số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và
số khối của nguyên tử và ng-ợc lại.
B. chuẩn bị
Học sinh: Nắm vững đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
Giáo viên: Các phiếu học tập

C. tiến trình giảng dạy
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò


Hoạt động 1:
Phiếu học tập số 1

Nguyên tử đ-ợc cấu tạo bởi các
loại hạt cơ bản nào? Hãy nêu đặc
tính của các hạt cấu tạo nên nguyên
tử ? Từ đó rút ra kết luận điện tích
của hạt nhân do điện tích của loạI
hạt nào quyết định?
I. hạt nhân nguyên tử

1.Điện tích hạt nhân
Nếu nguyên tử có Z proton, thì số đơn vị
điện tích hạt nhân là Z, điện tích hạt nhân
là Z+.
VD: Nguyên tử C có 6 proton, số đơn vị
điện tích hạt nhân của nguyên tử C là 6,
điện tích hạt nhân là 6+.Vỏ electron của
nguyên tử có 6 electron.
Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton

33

Hạt nhân gồm có hạt proton và
nơtron, chúng liên kết rất chặt chẽ
với nhau.


GV cho VD. Phiếu học tập số 2

1.Nguyên tử C có 6 proton, nguyên
tử nhôm có 13 proton, hãy cho biết
số đơn vị điện tích hạt nhân, sốđiện
tích hạt nhân và số electron trong
một nguyên tử ?

2. Nguyên tử nitơ có 7 electron ở
lớp vỏ, cho biết điện tích hạt nhân,
số proton của nguyên tử nitơ.

Hoạt động 2:

Đọc SGK và cho biết số khối của
hạt nhân là gì?

GV cho VD. Phiếu học tập số 3

1. Hạt nhân của nguyên tử cacbon
có 6 proton và 6 nơtron; Hạt nhân
nguyên tử nhôm có 13 nơtron và 14
proton. Hãy xác định số khối của
nguyên tử cacbon và của nguyên tử
nhôm.

2. Số khối của nguyên tử Na là 23.
Biết rằng hạt nhân của nguyên tử Na
có 12 nơtron. Hãy cho biết số đơn vị
điện tích hạt nhân, sốđiện tích hạt
nhân và số electron của ng tử Na?

3.Hạt nhân nguyên tử oxi có 8
proton và 9 nơtron. Số khối của
nguyên tử oxi này là bao nhiêu?

4.Nguyên tử clo có điện tích hạt
nhân là 17+, số khối của nguyên tử
bằng 35. Hỏi hạt nhân nguyên tử này
có bao nhiêu nơtron?

5. Lớp vỏ của nguyên tử l-u huỳnh
= số nơtron


HS làm phiếu học tập số 2 vào vở.









2. Số khối (kí hiệu là A)
Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton
(Z) và số nơtron (N).
A = Z + N
VD: Hạt nhân của nguyên tử C có 6 proton
và 6 nơtron. Vậy nguyên tử C có:
A = 6 + 6

A = 12
Hạt nhân của nguyên tử Al có 13 proton và
14 nơtron. Vậy nguyên tử Al có:
A = 13 +14

A = 27

HS làm phiếu học tập số 3 vào vở.



















34
có 16 electron. Biết số khối của nó
bằng 33. Hãy tính số proton, số
nơtron của nguyên tử đó.
Em có nhận xét gì về nguyên tử khối
tính theo đvC và số khối của hạt
nhân? Giải thích?
Khối l-ợng của proton và nơtron xấp xỉ 1
đvC, mà electron có khối l-ợng nhỏ hơn rất
nhiều (0,000549 đvC) nên A

M (đvC)
GV thông báo: Số khối A và số điện
tích hạt nhân Z là những số rất quan
trọng của nguyên tử, dựa vào những
số này ta biết đ-ợc cấu tạo nguyên

tử.

Hoạt động 3


Đọc SGK, cho biết nguyên tố hoá
học là gì?
Tất cả các nguyên tử của cùng một ntố
hoá học đều có cùng số proton và số
electron. VD các nguyên tử có cùng điện
tích hạt nhân là 8 đều thuộc nguyên tố O
và chúng đều có 8 proton và 8 electron.



Hãy phân biệt khái niệm nguyên
tử và nguyên tố.
Nói nguyên tử là nói đến một loại hạt vi
mô gồm các hạt nhân và lớp vỏ, còn nói
nguyên tố là nói đến tập hợp các nguyên tử
có cùng điện tích hạt nhân nh- nhau.

Hoạt động 4
hãy đọc SGK và cho biết số hiệu
nguyên tử là gì? Số hiệu nguyên tử
cho biết điều gì?
GV lấy thêm VD
Số hiệu nguyên tử của sắt là 26. Nguyên
tố Fe đứng thứ 26 trong bảng tuần hoàn, có
26 proton trong hạt nhân, có 26 electron

trong vỏ của nguyên tử, có số đơn vị điện
tích hạt nhân là 26.
Hoạt động 5
Đọc SGK và giải thích kí hiệu
Coi số nguyên tử khối tính theo đvC xấp
xỉ số khối của hạt nhân.

*Số điện tích hạt nhân Z và số khối A đ-ợc
coi là những số đặc tr-ng của nguyên tử
hay của hạt nhân. (Dựa vào những số này ta
biết đ-ợc cấu tạo nguyên tử)

II. Nguyên tố hoá học
1. Định nghĩa
Nguyên tố hoá học bao gồm các nguyên
tử có cùng điện tích hạt nhân.
Những nguyên tử có cùng số đơn vị điện
tích hạt nhân Z đều có TCHH giống nhau.

Nói nguyên tử là nói đến một loại hạt vi mô
gồm các hạt nhân và lớp vỏ, còn nói
nguyên tố là nói đến tập hợp các nguyên tử
có cùng điện tích hạt nhân nh- nhau.


2. Số hiệu nguyên tử
Số hiệu nguyên tử đ-ợc kí hiệu là Z, bằng
số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số
electron có trong nguyên tử của nguyên tố.
Số hiệu nguyên tử cho biết:

- Số proton trong hạt nhân ntử.
- Số đơn vị điện tích hạt nhân ntử.
- Số electron trong nguyên tử.
- Số thứ tự của ntố trong BTH.
VD: Số hiệu nguyên tử của sắt là 26. Nguyên
tố Fe đứng thứ 26 trong bảng tuần hoàn, có 26
proton trong hạt nhân, có 26 electron trong vỏ
của nguyên tử, có số đơn vị điện tích hạt nhân
là 26.

3. Kí hiệu nguyên tử
Kí hiệu nguyên tử :
X
A
Z

VD:
Na
23
11
, nguyên tử natri có số khối là 23,
số đơn vị điện tích hạt nhân là 11.

35
nguyên tử .
Vì số điện tích hạt nhân Z và số khối A
đ-ợc coi là những số đặc tr-ng cơ bản nhất
của nguyên tử nên để kíi hiệu nguyên tử,
ng-ời ta th-ờng đạt kí hiệu các chỉ số đặc
tr-ng ở bên tráI kí hiệu ntố X với số khối A

ở phía trên, số đơn vị điện tích hạt nhân Z ở
phía d-ới.
GV lấy thêm VD.

Hãy cho biết số đơn vị điện tích
hạt nhân, số proton, số nơtron, số
electron, số khối, nguyên tử khối,
điện tích hạt nhân của các nguyên tử
có kí hiệu sau:
N
7
14
;
Pt
195
78







HS làm VD vào vở

D. Củng cố dặn dò. Kiến thức cần nắm đ-ợc:
- Sự liên quan giứa điện tích hạt nhân với số proton và số electron.
- Cách tính số khối của hạt nhân
- Khái niệm nguyên tố hoá học.
- Mối liên hệ giữa số p, số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron trong một

nguyên tử.
Hoạt động 6: Củng cố bài bằng câu hỏi và bài tập d-ới đây:

Hãy cho biết mối liên hệ giữa số proton, số đơn vị điện tích hạt nhân và số
electron trong một nguyên tử. Giải thích và cho ví dụ.

HS chữa bài 2, 4 (SGK)
BTVN: 3,5 (SGK); 1.18 đến 1.24 (SBT)

36
Bài 2
Hạt nhân nguyên tử nguyên tố hoá học
(Sách giáo khoa Hoá học 10 nâng cao )
2. Ph-ơng pháp dạy học: Đàm thoại nêu vấn đề
C Tiến trình giảng dạy:

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Điện tích và số khối của hạt nhân:
Hoạt động 1: Vào bài.
* Sử dụng phiếu học tập số 1:
a) Nguyên tử đ-ợc cấu tạo từ những
loại hạt nhân nào ?
b) Nêu điện tích của từng loại hạt ?
c) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích
gì? do điện tích loại hạt nào tạo ra ?
Hoạt động 2: Điện tích hạt nhân
1. Điện tích hạt nhân:
* Sử dụng phiếu học tập số 2.
a) Cho biết: hạt nhân nguyên tử oxi có

8 proton, vậy điện tích hạt nhân ngtử
oxi là bao nhiêu ?
b) Nguyên tử oxi trung hoà điện, hãy
cho biết lớp vỏ nguyên tử oxi có bao
nhiêu electron ?
c) Hãy đ-a ra mối liên hệ giữa số đơn
vị điện tích hạt nhân, số proton và số
electron trong nguyên tử ?
Hoạt động 3:
2. Số khối của hạt nhân.
* Phiếu học tập số 3.
a) Tìm hiểu SGK, hãy cho biết số

a) Nguyên tử đ-ợc cấu tạo từ 3 loại
hạt: e
-
(lớp vỏ) và p,n (hạt nhân)
b) Điện tích của electron là 1-
Điện tích của Proton là 1+
Nơtron: không mang điện tích
c) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích
d-ơng do điện tích proton tạo ra.



a) Vì điện tích của 1 proton là 1+ nên
hạt nhân nguyên tử oxi có số đơn vị
điện tích là 8 và điện tích hạt nhân là
8+.


b) Lớp vỏ nguyên tử oxi có 8 electron
c) Trong nguyên tử:
Số đơn vị điện tích hạt nhân = số
proton = số electron.


a) Số khối của hạt nhân (ký hiệu (A))
A=tổng số proton (Z) & số proton (N)

37
khối là gì ?
b) Hạt nhân nguyên tử Natri có 11
proton và 12 nơtron, số khối của ng.tử
Natri là bao nhiêu ?
c) Nguyên tử Clo có điện tích hạt
nhân là 17+; Số khối của nguyêntử
Clo là 35, hạt nhân nguyên tử này có
bao nhiêu nơtron ?
d) Hãy so sánh khối l-ợng của
electron với proton và nơtron ? Từ đó
đ-a ra cách tính nguyên tử khối ?
II. Nguyên tố hoá học.
Hoạt động 4:
1. Khái niệm:
- Nguyên tố hoá học là gì ?
- Tất cả các nguyên tử có cùng số
điện tích hạt nhân là 11, thuộc nguyên
tố nào ?
- Phân biệt khái niệm nguyên tử và
nguyên tố.

2. Số hiệu nguyên tử: (Z)
Hoạt động 5:
- Số hiệu nguyên tử là gì ?


- Số hiệu nguyên tử cho biết điều gì ?



* Sử dụng phiếu học tập:
Số hiệu nguyên tử của Kali là 19. Hãy
A = Z + N
b)
Số khối của nguyên tử Natri bằng
11 + 12 = 23
c) Số proton = số điện tích hạt nhân =
17 số nơtron trong hạt nhân
nguyên tử Clo là: 35 17 = 18
Vì m
2
<< m
p
, m
n

Có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ
số khối của hạt nhân.




- Nguyên tố hoá học là tập hợp các
nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
- Nguyên tố Natri
- (SGK)





- Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị
điện tích hạt nhân và cùng số electron
trong nguyên tử của nguyên tố.
- Số hiệu nguyên tử cho biết:
+ Số proton trong hạt nhân nguyên tử
+ Số đơn vị điện tích hạt nhân
+ Số e trong nguyên tử
+ Số thứ tự của nguyên tố trong BTH
Trả lời:

38
cho biết vị trí của K trong BTH, số
proton, số electron và điện tích hạt
nhân trong nguyên tử Kali ?
3. Ký hiệu nguyên tử:
- Đặt các ký hiệu các chỉ số: số khối
A ở phía trên, số đơn vị điện tích hạt
nhân Z ở phía d-ới ở bên trái nguyên
tố X đ-ợc gọi là ký hiệu ng.tử X.
Hoạt động 6:
Củng cố bài bằng bài tập 2 và 4 trang

10 SGK.





A
Z
X

Vd:
16
8
O ; Cl
35
17

Ví dụ: Nguyên tử P có số khối là 32
và số đơn vị điện tích hạt nhân là 15.
Hãy viết ký hiệu nguyên tử P.
Làm bài tập củng cố ?


Bài 2
Hạt nhân nguyên tử nguyên tố hoá học
(Sách giáo khoa Hoá học 10 nâng cao )
B Chuẩn bị. Giáo viên cần làm 3 biểu đồ và 5 phiếu học tập.
* Phiếu học tập số 1: có 2 câu hỏi.
1. Trong nguyên tử có những loại hạt cơ bản nào ? Nêu tên, ký hiệu, điện
tích và khối l -ợng từng loại hạt.

2. ở hạt nhân nguyên tử có những hạt nào ? và điện tích bao nhiêu ?
* Phiếu học tập số 2: có 2 câu hỏi.
1. Nguyên tử ôxi ở hạt nhân có mấy kg ?
2. Ng-ời ta nói điện tích hạt nhân ôxi 8+ có đúng không ?
* Phiếu học tập số 3: có 2 câu hỏi.
1. Số khối hạt nhân là gì, số khối có phải đơn vị số học không ?
2. Tại sao có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ số khối ?
* Phiếu học tập số 4: Hãy điền những chữ thích hợp vào
a) Nguyên tố hoá học là.có cùng điện tích hạt nhân

39
b) Tính chất hoá học ca.là tính chất hoá học của các nguyên tử có cùng
số đơn vị điện tích hạt nhân.
* Phiếu học tập số 5: có 2 câu hỏi.
1. Vì sao nói nguyên tử trung hoà về điện ?
2. Khi đã biết nguyên tử có Z hạt proton ở hạt nhân thì ta biết thêm đ-ợc
những hạt nào ? và giá trị Z đó là gì ?
* Biểu đồ 1: Bìa cứng 40 x 60cm
N = A - Z
A = Z + N

- Trong ô ở trên là khái niệm gì ? vì sao biết ?
* Biểu đồ 2:

Viết tắt: p = e = z
Ví dụ: Uran có Z = 92 thì nguyên tử Uran 92 hạt p; 92 hạt e. và có 92+
điện tích hạt nhân nguyên tử ?
* Biểu đồ 3:
Chỉ ra số liệu và chữ viết ở trong ô là cái gì ?



C Tiến hành dạy học trên lớp.
Hoạt động 1: (10
ph
) Vào bài: Kết hợp hỏi bài cũ và chuyển tiếp giáo án sử
dụng phiếu học tập số 1 có 2 câu hỏi:
* Học sinh:
+ Trong nguyên tử có 3 loại hạt cơ bản:
Electron: Ký hiệu e, q
e
= -1,6.10
-19
C; m
e
= 9,1.10
-31
kg
Proton: Ký hiệu p, q
p
= +1,6.10
-19
C; m
p
= 1,67.10
-27
kg
Nơtron: Ký hiệu N, q
N
= 0; m
N

= 1,67.10
-27
kg
Số proton số electron = số hiệu nguyên
tử
Z = A
N


23
11
Na

40
+ Trong hạt nhân nguyên tử gồm có các prôton và nơtron hạt nhân mang
điện tích d-ơng, ký hiệu Z+. Và Z+ gọi là điện tích hạt nhân nguyên tử.
Hoạt động 2: (5
ph
) lấy phiếu số 2 cho 1 HS làm bài tập.
* Học sinh:
+ Khối l-ợng hạt nhân nguyên tử ôxi:
(8 + 8) 1,67.10
-27
kg = 16. 1,67.10
-27
kg
+ Điện tích hạt nhân nguyên tử ôxi là 8+.
Hoạt động 3: (10
ph
) Đ-a ra biểu đồ 1 + phiếu số 3 có 2 câu hỏi.

* Học sinh: N = A Z là biểu đồ biểu thức số khối A
Z = A N là hiệu số khối và số nơtron
Vậy: Z là số hiệu nguyên tử.
* Học sinh: Số khối hạt nhân là đơn vị số học vì đó là tổng khối l-ợng
prôton và nơtron của nguyên tử.
Giáo viên tiếp: Hoạt động 3.
* Học sinh: Tỷ lệ khối l-ợng electron so với khối l-ợng proton và nơtron
là rất bé và gần bằng 1/1836 lần. Vì vậy có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ số
khối.
Hoạt động 4: (8
ph
) Biểu đồ 2 và phiếu số 4.
* Học sinh:
+ Số hiệu nguyên tử chính là số prôton.
+ Mỗi hạt prôton có 1+ đơn vị điện tích nguyên tố +1,6.10
-19
C.
Ví dụ: Uran có 92 hạt P thì có 92+ điện tích hạt nhân.
a) Nguyên tố hoá học là tập hợp các ng.tử có cùng điện tích hạt nhân
b) Tính chất hoá học của nguyên tố hoá học là tính chất hoá học của các
nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Hoạt động 5: (7
ph
) phiếu số 5 có 2 câu hỏi.
* Học sinh:

41
+ Nguyên tử trung hoà về điện vì tổng hạt e ở vỏ mang điện âm bằng tổng
hạt p ở nhân mang điện d-ơng.
Điện tích nguyên tố 1e = 1-

Điện tích nguyên tố 1p = 1+
+ Biết số hiệu nguyên tử sẽ biết:
- Số proton trong hạt nhân nguyên tử
- Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử
- Số electron trong nguyên tử
- Số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Hoạt động 6: (5
ph
)
* Học sinh suy luận:
1. Đ-a biểu đồ 3 ra: A 23: khối l-ợng nguyên tử Natri
Z 11: Số hiệu nguyên tử Natri
Na: Ký hiệu nguyên tố Natri
2. Làm bài tập 5.
14
6
C Có 6 proton trong nguyên tử cacbon
Có 8 nơtron trong nguyên tử cacbon
32
15
P Có 15 proton trong nguyên tử phốt pho
Có 17 nôtron trong nguyên tử phốt pho

=> 1 1 = 0
=>

42
Bài 2
Hạt nhân nguyên tử nguyên tố hoá học
(Sách giáo khoa Hoá học 10 nâng cao )

C Bài giảng:
I/ Hạt nhân nguyên tử:
Giáo viên nhắc lại tên bài học.
Số 1: thành phần nguyên tử, giới thiệu
bài học mới.
Giao cho 1 HS đọc rõ ràng. ** mà bài
học sẽ giải quyết, đ-ợc nêu trong sgk
(dùng tên bài học) -> phần I



Giáo viên cho HS thảo luận:
Hạt mang điện d-ơng vì hạt nhân
gồm có proton và nơtron, proton
không mang điện d-ơng còn nơtrron
không mang điện và một proton mang
một đơn vị điện tích d-ơng nên trị số
của điện tích hạt nhân bằng số đơn vị
điện tích hạt nhân = số proton.
HS trả lời bằng nhau.
- HS vận dụng:
Nguyên tử vỏ có 172 cho biết điện
tích hạt nhân, số đơn vị điện tích hạt
nhân, số proton trong hạt nhân của
nguyên tử Clo.
1. Điện tích hạt nhân:
Hoạt động 1:
GV gọi 1 HS điền các số liệu vào
bảng sau (nếu HS quên thì cho xem
Sgk trả lời)


Proton
Nơtron
Electron
Khối l-ợng
(đvc)
Điện tích
(ĐVĐTNT)
1 đvc

1+
1 đvc

0
0,00055
đvc
1-

Hoạt động 2:
Hạt nhân có mang điện không ? nếu
có thì mang điện gì và trị số là bao
nhiêu theo đơn vị điện tích ng.tố ? Sau
đó gọi 1 HS trả lời.
GV thông báo: Ng.tử trung hoà về
điện vậy mà quan hệ giữa số proton
trong hạt nhân và số e ở vỏ nh- thế
nào ? Sau đó GV kết luận:
Hạt nhân gồm có các hạt proton và
nơtron nên hạt nhân sẽ mang điện
d-ơng. Nếu ng.tử có Z proton thì số

đơn vị điện tích hạt nhân là Z và điện
tích hạt nhân là Z+.

43
- Yêu cầu trả lời:
Điện tích hạt nhân 17+
Số đơn vị điện tích hạt nhân: 17
Số proton: 17








Giáo viên nêu vấn đề: giữa nguyên tử
khối và số khối của hạt nhân có mối
quan hệ gì ? sau đó thông báo ?

Thí dụ nguyên tử oxi có 8 proton ->
số đơn vị điện tích hạt 8
Điện tích hạt nhân Z+
Số e ở vỏ 8
Số đơn vị điện tích hạt nhân = số
proton = số e ở vỏ.
2. Số khối của hạt nhân: A = Z + N
Hoạt động 3:
Điền các số liệu thích hợp vào bảng
sau để củng cố:

Nguyên
tử
A
(số khối)
Z
(số p)
N
(số n)
Cl
O
Na
?
16
23
17
?
11
18
8
?

Có thể coi ng.tử khối và trị số xấp xỉ
số khối của hạt nhân.
Vì: m
p
và m
n
đều xấp xỉ 1 u
Còn m
2

= 0,00055 đvc << m
p
và m
n


II. Nguyên tố hoá học.
1. Khái niệm:
Hoạt động 4: Cho HS điền các số liệu thích hợp vào bảng sau.

Nguyên tử
Z
N
A
E (số e ở vỏ)

STT
A
B
C
E
8
8
8
17
8
9
10
18



A,B,C đều cơ sở cùng tính
chất hoá học và đều thuộc
nguyên tố O
E, F đều có cùng t/chất hoá

×