Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Thảo luận môn chính sách kinh tế: Chính sách bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Sơn La giai đoạn 2010_2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.81 KB, 24 trang )

Chính sách kinh tế
Giới thiệu chung về chính sách
Tên chính sách
Chính sách bảo vệ và phát triển
rừng tỉnh Sơn La giai đoạn năm
2010-2020
Nội dung chính
Giới thiệu
chung về
chính sách
Nội dung
của chính
sách
1. Cây vấn đề
2. Cây mục tiêu
3. Giải pháp: ma trận giải pháp công cụ
4. Khung logic và đánh giá chính sách
1. Tên chính sách
2. Nội dung cốt yếu chính sách
3. Mục đích, mục tiêu chính sách
4. Nguyên tắc chính sách
5. Chủ thể, đối tượng, các bên liên quan
chính sách
Nội dung cốt yếu của chính sách

Căn cứ pháp lý
Căn cứ thực tiễn:
Quyết định số 752/QĐ-UBND,Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La phê duyệt ngày
30/3/2010
Sơn La là tỉnh có điều kiện tự nhiên, đất đai, khí hậu thuận lợi cho phát triển
rừng với độ che phủ rừng đặt 44,9% năm 2009


Hiện trạng xâm phạm rừng trái phép diễn ra thường xuyên một cách ngang
nhiên khiến rừng sơn la bị tàn phá nghiêm trọng(Chỉ từ 2002 đến 2013)
Những người dân sống gần cũng như vùng lõi của rừng còn nhiều khó khăn
,thiếu đất sản xuất , phụ thuộc nhiều vào rừng, chưa nhận thực được vai trò của
bảo vệ rừng nên họ bị lâm tặc thuê mướn, tiếp tay cho khai thác rừng trái phép
Mục đích chính sách
Phát triển bền vững tài
nguyên thiên nhiên thông
qua trồng, quản lý và bảo
vệ rừng bảo tồn đa dạng
sinh học
Mục tiêu chung của chính sách
Phấn đấu nâng độ che phủ của
rừng từ 44,9% năm 2009, lên
50,0% năm 2015, lên 55,0% năm
2020,
Chủ thể và đối tượng chính sách
+ Chủ thế của chính sách bao gồm:

Uỷ ban nhân dân thành phố Sơn La, Uỷ ban nhân dân
thành phố Sơn La

Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài Chính; Giám đốc Kho
bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan.

Tổ chức Phi chính phủ đầu tư bảo vệ và phát triển rừng
+ Đối tượng thụ hưởng chính sách


Toàn thể người dân.
Chủ thể và đối tượng chính sách

Các cá nhân, hộ gia đình, nhóm hộ, cộng
đồng bản và các tổ chức có đất tham gia dự
án trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh và bảo
vệ rừng dọc tuyến giao thông quốc lộ, tỉnh
lộ.

- Cán bộ cấp huyện, cấp xã; các tổ, đội Bảo
vệ rừng - phòng cháy, chữa cháy rừng cộng
đồng bản có tuyến giao thông quốc lộ, tỉnh
lộ đi qua.

Bộ đội biên phòng
Các bên liên
quan
Điểm yếu/Vấn đề
của họ
Điểm mạnh của
họ
Mục tiêu đặt ra với họ Giải pháp tác động
đến họ
Bên hưởng
lợi (Người
dân,)
+ Người dân đói
nghèo do không có
đất để trồng trọt
+ Hiểu biết kém về

vấn đề phá rừng gây
ảnh hưởng như thế
nào đối với môi
trường tự nhiên.
+ có tinh thần
tích cực,đoàn
kết trong các
hoạt động sản
xuất kinh tế,các
hoạt động xã
hội.
+ Có cuộc sống no đủ,chất lượng
hơn cả về vật chất và tinh thần
+ Được tiếp xúc với tri thức, khoa
học công nghệ, có cơ hội phát
triển.
+ Sử dụng các gói trợ
cấp cho người dân
của tỉnh.
+ Có các chính sách
hỗ trợ như: chính
sách hướng nghề…
+Tuyên truyền,vận
động với mọi người
dân về tác hại của
việc phá hoại rừng
bừa bãi và lợi ích của
rừng.
Các nhà ra
quyết định

(Nhà
nước,Chính
phủ,các bộ
ban ngành
liên quan)
+ Không hiểu rõ
được hoàn cảnh
sống thực tế của
người dân địa
phương.
+Các yếu tố thiên
nhiên khách quan
khó dự báo được.
+ Là các cơ quan
nhà nước, có
thẩm quyền lớn
+ Tập trung
nhiều người tài,
có óc suy luận,
kỹ năng giải
quyết vấn đề.
+ Cố gắng ổn định thu nhập của
người dân,từ đó sẽ chống lại được
tình trạng phá rừng bừa bãi.
+ Đưa ra những chính sách khuyến
khích người dân tham gia bảo vệ
rừng
+ Đặt ranhững mục tiêu dài hạn
cho việc phát triển rừng trong
tương lai

+ Tính toán,hoạch
định thu nhập của
người dân địa
phương từ đó có căn
cứ để đưa ra chính
sách phân phối lại
thu nhập.
Những
người bị
tác động
tiêu cực
+ Là những người có
tư tưởng không quan
trọng về rừng còn hay
đã mất
+ Là những người
không ý thức được ảnh
hưởng tiêu cực của nạn
phá rừng đến cuộc
sống của con
người,môi trường tự
nhiên.
+ Thực hiện các hành vi lừa
đảo vì luật pháp Việt Nam
nhiều thiếu sót.

+ Giáo dục,bồi dưỡng
cho họ về tác dụng của
rừng đối với cuộc sống
con người và môi

trường tự nhiên.
+ Tổ chức tuyên
truyền vận động nhằm
thay đổi suy nghĩ của
họ về nạn phá rừng sẽ
gây ra hậu quả như
thế nào.
Những
nhóm
ủng hộ
(Các tổ
chức phi
chính
phủ, )
+ Là các tổ chức cá
nhân muốn đem lại
những giá trị tốt đẹp
cho cộng đồng nhưng
thiếu thốn về nguồn
lực.
+ Không thể đưa ra các
biện pháp mạnh, kịp
thời vì không có thẩm
quyền,quyền lực.

+ Là các cá nhân tổ chức
quan tâm đến vấn đề kinh tế
của người dân địa phương
+ Các tổ chức này thường có
các hoạt động bảo vệ

rừng,bảo vệ thiên nhiên của
địa phương
+ Thực hiện các hoạt động từ
thiện này không vì mục đích
lợi nhuận.
+ Giúp cải thiện được
cuộc sống của người
dân,hướng dân họ cách
trồng trọt chăn nuôi và
loại bỏ suy nghĩ của họ
là phá rừng làm nương
rẫy.
+ Phát động các
phong trào trồng rừng
phủ xanh đồi trọc.
+ Phát động phong
trào ngăn chặn nạn
phá rừng bừa bãi của
lâm tặc.
Nguyên tắc thực hiện chính sách
Chính phủ có trách nhiệm quy hoạch toàn diện và phân phối đất đai cho
nông nghiệp, lâm nghiệp và chuyên dùng, có bản đồ phân định ranh giới
rừng và đất rừng đến tận xã.
Nhà nước bảo đảm quyền lợi cho những tập thể và cá nhân đã có công
trồng cây trên đất rừng.
Việc bảo vệ và phát triển rừng phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất. Việc giao, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng và
đất phải tuân theo các quy định của Luật
Nguyên tắc thực hiện chính sách
Hoạt động bảo vệ và phát triển rừng phải bảo đảm phát triển bền vững

về kinh tế, xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh, phù hợp với chiến
lược phát triển kinh tế- xã hội, chiến lược phát triển lâm nghiệp, đúng
quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của cả nước và địa
phương, tuân theo quy chế quản lý rừng do Thủ tướng Chính phủ quy
định.
Kết hợp đồng bộ, hiệu quả giữa vận động, giáo dục, truyền thông
chuyển đổi hành vi và các và chế tài kiên quyết, hiệu quả đối với các
đơn vị, cá nhân hoạt động
Vấn đề đặt ra

Năm 2005, toàn tỉnh có gần 899.000 ha đất lâm
nghiệp (rừng tự nhiên trên 458.000 ha, rừng
trồng 23.000 ha và trên 417.000 ha đất trống
lâm nghiệp), độ che phủ rừng đạt 34,20%.

Sau năm 2009, diện tích rừng tự nhiên hiện có
611.000 ha, rừng trồng trên 23.000 ha, diện tích
đất trồng lâm nghiệp là 292.000 ha với độ che
phủ của rừng giảm gần 45%
Nội dung của chính sách
Cây vấn đề
Cây mục tiêu
Ma trận công cụ - giải pháp
(word đính kèm)

Khung logic chính sách bảo vệ và phát
triển rừng của tỉnh Sơn La
Mô tả Tiêu chí Công cụ tài chính Giả định
Mục đích

Phát triển bền vững tài nguyên
thiên nhiên
Mục tiêu
Tăng diện tích rừng Từ 44,9% năm
2009, lên 50,0%
năm 2015, lên
55,0% năm 2020,
Nguồn vốn thực hiện
đến năm 2015 là:
10.689.769.600 đồng
Công tác trồng rừng
diễn ra đúng thời
hạn
Kế hoạch
hoạt
động( đầu
ra)
Trồng rừng
Trồng rừng mới
Trồng rừng bổ sung
Chăm sóc rừng đã trồng
Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
rừng
Bảo vệ rừng hiện còn
204,3 ha
34,8 ha
55,6 ha
174,1 ha.
15.000.000 đồng/ha
750.000 đồng/ha

200.000 đồng/ha/năm;
750.000 đồng/ha
200.000 đồng/ha/năm.
đất sản xuất nông
nghiệp phải chuyển
đổi sang trồng rừng
là 94,6 ha
Tính cho năm trồng
bổ sung. Các năm
sau tính theo xuất
đầu tư bảo vệ rừng;
Đầu vào
kế hoạch
Cây trồng
Cây gỗ: Mắc chai, Trám, Thồ lộ,
Dổi, Lát, Thông.
- Cây ăn quả: Sơn tra, Trám, Bơ.
- Cây phong cảnh: Bằng lăng,
Hoa ban.
- Cây lâm nghiệp khác: Tre,
Trúc, Luồng, Nứa.
Kinh phí hỗ trợ hoạt động quản
lý thực hiện chính sách thực
hiện 2015
300000 cây
200000 cây
150000 cây
500000cây
Nguồn vốn thực hiện
đến năm 2015 là:

10.689.769.600 đồng
Cây trồng còn tốt
đảm bảo chất lượng
Kỹ thuật chăm sóc
được đảm bảo
Đánh giá chính sách
Company
Logo
1
% Diện tích trồng
rừng mới dạt chỉ
tiêu=Tổng số diện
tích trồng rừng
mới/ tổng số
diện tích trồng
rừng mới theo
mục tiêu
2
% Diện tích trồng
rừng bổ sung đạt
chỉ tiêu=Tổng số
diện tích trồng
rừng bổ sung/
tổng số diện tích
trồng rừng bổ
sung theo mục
tiêu
3
%Diện tích rừng
chăm sóc dạt chỉ

tiêu=Tổng số diện
tích rừng chăm
sóc/tổng số diện
tích chăm sóc
rừng theo mục
tiêu
E1: Hiệu lực= kết quả/ mục tiêu
Đánh giá chính sách

E2: tính hiệu quả= kết quả/ chi phí
Add Your Title here
Hiệu quả chi phí
hỗ trợ công tác chỉ
đạo thực hiện
chính sách =Số
tiền cho hoạt
động Hỗ trợ / số
tiền được chi
cho Hỗ trợ công
tác chỉ đạo thực
hiện chính sách
Hiệu quả chi
phí trồng rừng
bổ xung=Số
tiền cho hoạt
động trồng
bổ sung/ số
tiền được chi
cho cho
trồng bổ

sung
Hiệu quả chi
phí trồng rừng
mới=
Số tiền cho
hoạt động
trồng mới
số tiền được
chi cho cho
trồng rừng
Đánh giá chính sách

E4: tính công bằng :
Company
Logo
Tỷ lệ hộ gia đình có việc làm từ
rừng=
sô hộ gia đình có việc làm

số gia đình không có việc làm
Tỷ lệ đóng góp doanh thu từ rừng
vào ngân sách tỉnh=
doanh thu từ rừng
tổng doanh thu từ ngân sách
tỉnh
E4:
Tính
công
bằng :
Đánh giá chính sách

Company
Logo
Tỷ lệ phủ
xanh của
rừng=
diện tích
rừng phủ
xanh/ diện
tích đất bỏ
trống
Tính bền vững:
Số lần sạt
lở đất/
năm của
các năm
Cảm ơn cô và các bạn
đã lắng nghe!

×