Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT TUẦN 26 - LỚP 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.43 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN LỚP 1
Môn Tiếng Việt tuần 26
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Chủ điểm: GIA ĐÌNH
Tập đọc: Bàn tay mẹ
I. Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,….
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ như SGK, hs tập bài hát: Bàn tay mẹ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Cái nhãn vở và trả lời các câu hỏi trong bài.
3. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu. (1 lần)
- HD luyện đọc tiếng, từ ngữ: yêu nhất, rám nắng, xương
xương, chậu tã lót, gầy gầy
- Chỉ hs đọc phân tích một số tiếng.
- HD luyện đọc câu: (5 câu)
- HD đọc đoạn: đoạn I: câu 1, 2, đoạn II: câu 3, 4; đoạn
III: câu 5
- HD đọc cả bài.
HĐ 2: Ôn các vần an - at:
1 / Tìm tiếng trong bài có vần an? (Bàn tay)
- Tìm tiếng ngoài bài có vần an - at?
+ Nhìn tranh, đọc tên tranh?
+ Thi tìm tiếng? ( an: bàn ghế, đan len, cây đàn, nhãn
vở at: bờ cát, đạt điểm cao, nhút nhát )


Tiết 2
HĐ3: Tìm hiểu bài
a) Luyện đọc bài SGK:
- Cho HS mở SGK đọc thầm.
- Gọi hs đọc toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn I, II:
+ Bàn tay mẹ đã làm những việc gì cho chị em Bình?
- Đọc đoạn III:
+ Câu nào cho biết Bình rất yêu đôi bàn tay mẹ?
HĐ4: Luyện nói
- Hướng dẫn quan sát tranh:
- Hát.
- 2, 3 hs.
- HS lắng nghe
- 4,5 hs – ĐT.
- 1 số HS
- Hs đọc nối tiếp câu.
- Hs đọc nối tiếp đoạn.
- Cá nhân thi đọc, nhóm thi
đọc, đồng thanh 1 lần.
- 1 hs.
- 2, 3 hs
- Các tổ thi với nhau, tổ nào
tìm được nhiều tiếng hơn sẽ
thắng.
- Đọc thầm bài SGK
- 1, 2 em đọc toàn bài
> cả lớp đồng thanh.
- 2 H đọc nối tiếp.

- 3,4 hs.
- 2hs đọc đoạn III.
- 4, 5 hs.
- 2 hs đứng tại chỗ, nhìn tranh
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Thủy
GIÁO ÁN LỚP 1
- Gợi ý hs trả lời tranh 1: Ai nấu cơm cho bạn ăn? Mẹ tôi
nấu cơm cho tôi ăn
Tương tự tranh 2, 3, 4.
Kết bài: Mẹ là người vất vả nhất trong gia đình. Các
em cần ngoan ngoãn để bố mẹ vui lòng.
- Nhận xét - tuyên dương hs tham gia luyện nói tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- Y cầu hs nhắc lại tên bài tập đọc vừa học.
- Đọc toàn bài.
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn hs về nhà luyện đọc rõ ràng, trôi chảy và chuẩn bị
bài: Cái bống.
hỏi – đáp.
- 1hs.
=&=

Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Tập viết: Tô chữ hoa: C, D, Đ
I. Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: C, D,
- Viết đúng các vần: an, at, anh, ach; từ ngữ bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ
thường , cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2 ( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
II. Đồ dùng: 1. GV: Mẫu chữ hoa C, D, Đ phóng to, phấn màu
2. HS : Bảng con, vở Tập viết 1 - Tập 2

III. Hoạt động dạy học;
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết : mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau.
- Nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn mẫu: tô chữ hoa:
- Gv gắn chữ mẫu C, hd quan sát, nhận xét.
- Chữ C có mấy nét? Kiểu nét như thế nào?(nét cong
dưới nối liền nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu
chữ)
- Gv tô mẫu, HD quy trình viết.
- Gv viết mẫu.
- Cho hs viết.
- Quy trình tương tự với những chữ hoa còn lại.
HĐ 2: HD tô chữ hoa vào vở tập viết
- GV viết mẫu từng dòng C, D, D
(Chú ý tô chữ hoa đúng quy trình )
An, bàn tay/ at, hạt thóc Anh, gánh đỡ/ ach, sạch sẽ
- Hát.
- 3HS lên bảng, lớp viết BC
- Tham gia nhận xét.
- Hs quan sát chữ hoa, nêu
nhận xét.
- Theo dõi.
- Cả lớp viết dạng bằng ngón
tay trỏ lên không trung.
- HS quan sát
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Thủy

GIÁO ÁN LỚP 1
- HD cách viết, khoảng cách giữa các chữ, cách trình bày
vở, cho xem vở mẫu HS cũ.
(Chú ý rèn kỹ năng viết liền nét, liền mạch. Ngồi đúng tư
thế, giữ vở sạch, đẹp)
- GV chấm vở.
- Khen ngợi bài viết tốt, nhắc nhở hs những điểm cần cố
gắng khi tập viết chữ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu hs đọc lại nội dung bài viết.
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn hs về nhà luyện viết những chữ sai, chưa đẹp.
- Hs qsát tô từng dòng vào vở.
- Cả lớp bình chọn người viết
đúng, viết đẹp nhất
- Lắng nghe.
- 1 hs.

Chính tả : Bàn tay mẹ.
I. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng đoạn: “ Hằng ngày….chậu tã lót đầy”: 35 chữ trong
khoảng 16- 17 phút.
- Điền đúng vần an, at, chữ g hay gh vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2, 3 ( SGK)
II. Đồ dùng:
1- GV: - Tranh vẽ bài tập 2,3 bảng phụ, phấn màu
2- HS: - Vở, bút chì, bút mực.
III. Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết: Tặng cháu, chút lòng, mai sau, giúp.
3. Bài mới:
+ Phân tích từ khó:
- Gọi hs đọc nội dung bài viết
- Đọc, viết tiếng dễ sai: hằng ngày, việc, nấu cơm, giặt,
tã lót
+Hướng dẫn chép:
- Hd hs:
+ Viết đề bài ở giữa
+ Chữ đầu bài viết, xuống dòng lùi 1 ô
+ Sau dấu chấm viết hoa
+ Hướng dẫn chữa bài:
- HD chấm, chữa bài
- Gv chấm vở, tuyên dương.
+ Hướng dẫn làm bài tập:
a) Điền: an hay at? (Gv treo bảng phụ)
kéo đ` , t' nước, đánh bòng b`
b) Điền: g hay gh? (Gv treo bảng phụ)
- Hát.
- 3 hs lên bảng, lớp viết BC.
- Viết BC.
- Hs viết vở.
- Hs viết từng dòng
- Chú ý ngồi đúng tư thế, giữ
vở sạch, đẹp.
- HS tự chấm, chữa lỗi, ghi số
lỗi ra lề vở.
- 1hs lên bảng, lớp làm vở.

- 1HS lên bảng, lớp làm vở.
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Thủy
GIÁO ÁN LỚP 1
nhà a, ềnh thác, đàn à
cái ế ạo nếp i chép
- Gọi hs đọc kết quả bài.
4 Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà viết lại mỗi lỗi sai 1 dòng. Chép lại bài
viết sạch, đẹp và chuẩn bị bài sau: Cái Bống
- 2hs đọc kết quả.
- Lắng nghe.
=&=
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
Tập đọc : Cái bống
I. Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng ,đường trơn, mưa ròng.
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK).
- Học thuộc lòng bài đồng dao.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ như SGK.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời các câu hỏi trong bài.
3. Bài mới
Tiết 1
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu. (1 lần)

- HD luyện đọc tiếng, từ ngữ: khéo sàng, khéo sảy, đường
trơn, cơn mưa ròng
- Chỉ hs đọc phân tích một số tiếng.
- HD luyện đọc câu: (4 dòng thơ)
- HD đọc đoạn: đoạn I: câu 1, 2, đoạn II: câu 3, 4.
- HD đọc cả bài.
HĐ 2: Ôn các vần anh - ach:
1.Tìm tiếng trong bài có vần anh? (gánh )
2. Nói câu chứa tiếng có vần anh - ach?
+ Nhìn tranh, đọc 2 câu mẫu?
+ Thi nói câu?
Tiết 2
HĐ3: Tìm hiểu bài
a) Luyện đọc bài SGK:
- Cho HS mở SGK đọc thầm
- Gọi hs đọc toàn bài
- Hát.
- 2, 3 HS
- HS lắng nghe
- 4, 5 hs – ĐT.
- Hs đọc nối tiếp câu
- Hs nối tiếp đọc đoạn.
- Cá nhân thi đọc, nhóm thi
đọc, đt 1 lần.
- 1 hs
- 2 hs đọc mẫu
- Các tổ thi với nhau.
- Đọc thầm bài SGK
- 1 - 2 em đọc toàn bài
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Thủy

GIÁO ÁN LỚP 1
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc 2 dòng thơ đầu.
+H: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
- Hướng dẫn đọc 2 câu thơ cuối.
+H: Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
- Đọc mẫu lần 2
c) Hướng dẫn đọc thuộc lòng cả bài.
HĐ4: Luyện nói
- Hướng dẫn quan sát tranh, trả lời:
+ Ở nhà em làm gì giúp mẹ?
- Nhận xét tuyên dương hs tham gia luyện nói tốt.
4. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu hs nhắc lại tên bài tập đọc vừa học.
- Đọc toàn bài.
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn hs về nhà luyện đọc rõ ràng, trôi chảy và chuẩn bị
bài sau: Vẽ ngựa.
- Cả lớp hát bài “Cái Bống”
-> cả lớp đồng thanh
- 2 hs.
- HS trả lời
- 1HS, lớp đọc thầm.
- HS trả lời
- HS chú ý lắng nghe
- Hs thi HTL bài đồng dao.
- Nhiều hs lần lượt trả lời
(chú ý nói tròn câu)
- Tham gia nhận xét.
- 1hs.

- 3, 4 em thi đọc bài đồng
dao.
=&=

Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Chính tả: Cái bống.
I. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10-15 phút.
- Điền đúng vần anh, ach chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2, 3 ( SGK)
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho lớp viết bảng con: giặt, hằng ngày.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
+ Hướng dẫn bài:
- Hướng dẫn đọc thầm
- Gọi hs đọc bài ở bảng
+ Bài thơ có mấy dòng?
+ Những chữ cái đầu dòng được viết thế nào?
+ Phân tích từ khó:
- Gọi hs nêu tiếng khó, gạch chân: bống bang, sàng, sảy,
- Hát
- 2 em.
- 1 em đọc.
- Tham gia nhận xét.

- 2 em đọc.
- Quan sát
- 1 lần
- Nêu tiếng khó
- Nhiều hs.
- 2 em lên bảng, lớp viết bảng
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Thủy
GIÁO ÁN LỚP 1
đường trơn.
- Gọi hs phân tích, đọc.
- Đọc cho hs viết vào bảng con, bảng lớp
- Nhận xét, sửa sai
+Hướng dẫn chép:
- Nhắc cách ngồi, cầm bút ,cách trình bày bài thơ lục bát.
- Đọc từng chữ + đánh vần chữ khó cho hs dò soát lại.
+ Hướng dẫn chữa bài:
- Hướng dẫn cách gạch chân chữ viết sai, ghi lỗi ra lề vở.
- Thu chấm, nhận xét biểu dương
+ Hướng dẫn làm bài tập:
- Cho hs điền vần chữ:
hợp b' , túi x' tay , à voi, chú é
- Nhận xét chữa bài.
4 Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về viết lại những từ hs viết sai.
con.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị
- Lớp viết bài.
- Theo dõi, tự chấm, chữa, ghi

lỗi.
- 2 hs lên bảng , lớp làm vở.
- Lắng nghe.
=&=
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Tập đọc: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa. . Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh.
- Hiểu nội dung bài : Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi
bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ như SGK.
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Cái Bống và trả lời các câu hỏi trong bài.
3. Bài mới:
Tiết 1
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu. (1 lần)
- HD luyện đọc tiếng, từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức
tranh
- Chỉ hs đọc phân tích một số tiếng.
- HD luyện đọc câu:
- HD đọc đoạn:
- HD đọc cả bài.
- Hát.
- 2, 3 HS
- 4, 5 hs – ĐT.

- Hs đọc nối tiếp câu
- Hs nối tiếp đọc đoạn.
- Cá nhân thi đọc, nhóm thi
đọc, đt 1 lần.
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Thủy
GIÁO ÁN LỚP 1
HĐ 2: Ôn các vần ưa - ua:
1.Tìm tiếng trong bài có vần ưa?
2. Tìm tiếng ngoài bài: có vần ưa , ua.
3. Nói câu chứa tiếng có vần ưa - ua?
+ Nhìn tranh, đọc 2 câu mẫu?
+ Thi nói câu?
Tiết 2
HĐ3: Tìm hiểu bài
a) Luyện đọc bài SGK:
- Cho H mở SGK đọc thầm
- Gọi hs đọc toàn bài
b)Tìm hiểu bài:
- Cho 1 hs đọc toàn bài.
+H: Bạn nhỏ muốn vẽ con gì?
+H: Vì sao nhìn tranh, bà không nhận ra con vật ấy?
+H: Điền từ : trông hoặc trông thấy.
- Đọc mẫu lần 2.
HĐ4: Luyện nói.
- Hướng dẫn quan sát tranh, đọc ví dụ.
- Cho 2 hs lên trình bày theo chủ đề trong sách.
- Nhận xét tuyên dương hs tham gia luyện nói tốt.
4. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu hs nhắc lại tên bài tập đọc vừa học.
- Đọc toàn bài.

- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn hs về nhà luyện đọc rõ ràng, trôi chảy và chuẩn bị
bài sau: Hoa ngọc lan.
- 1 hs
- 4 hs:
- 2 hs.
- Các tổ thi với nhau.
- Đọc thầm bài SGK
- 1 - 2 em đọc toàn bài > cả
lớp đồng thanh
- 1hs.
- Trả lời.
- Quan sát tranh, trả lời
miệng.
- HS chú ý lắng nghe
- Nhiều hs lần lượt trả lời
(chú ý nói tròn câu).
- Tham gia nhận xét.
- 1hs.
- 3, 4 em thi đọc bài văn.
- Lắng nghe.
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Thủy

×