Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP EC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.39 KB, 30 trang )

Đề tài: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP EC
Giảng viên hướng dẫn: Th. S. Nguyễn Huy Cường
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Anh Linh
Mã SV : 561852
KHÓA LUẬN
KHÓA LUẬN
TỐT NGHIỆP
TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NỘI DUNG KHÓA LUẬN
Phần 1: Mở đầu
1
Phần 2: Tổng quan tài liệu và phương pháp nghiên
cứu
2
Phần 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
3
4
Phần 4: Kết luận và kiến nghị
Phần 1: Mở đầu
1.1 Đặt vấn đề
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4 Kết quả nghiên cứu dự kiến
1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường, công tác kế toán luôn luôn
là một phần không thể thiếu và vô cùng quan trọng với
mọi doanh nghiệp, trong đó, kế toán bán hàng đóng góp
một vai trò rất quan trọng.


Việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh được xem là một trong những vấn đề quan trọng
hiện nay nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp thương mại.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu và tìm hiểu về công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại CT

Nhận xét tổng quan về những thành tựu đã đạt được và
những tồn tại

Đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán CPBH
Và CPQL DN
Kế toán thuế
GTGT đầu ra
Công tác kế
toán
BH và XĐ Kqkd
tại
CT
Kế toán
DTBH
Kế toán
GVHB
Kế toán XĐ

KQKD
Phần 2: Tổng quan tài liệu và
phương pháp nghiên cứu
2.1 Tổng quan tài liệu
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.2 Cơ sở thực tiễn
2.4 Phương pháp nghiên cứu

3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu

3.2 Thực trạng công tác kế toán BH và XĐ
KQKD tại công ty TNHH thiết bị công
nghiệp EC
3.2.1. Tổ chức kế toán tại công ty
3.2.2. Kế toán bán hàng và XĐ KQKD tại
công ty
Phần 3: Kết quả nghiên cứu và thảo
luận
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
Tên công ty: Công ty TNHH thiết bị công nghiệp EC
Điện thoại: 04 3773 5779
Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất , buôn bán máy móc và thiết bị ngành in
Địa chỉ: số 16/M17, Láng Trung, phường Láng Hạ, q Đống Đa, Hà Nội.
Cơ cấu bộ máy của công ty
Tình hình lao động của công ty
STT Chỉ tiêu 2012
201
3
201
4

So Sánh
2013/2012 2014/2013
Bình
Quân
(+,-) % (+,-) % %
1 Tổng số lao động 11 16 16 +5 45,45 0 0 22,73
2 Phân loại theo lao động
2.1 Lao động quản lý 3 4 4 1 33,33 0 0 16,67
2.2 Lao động gián tiếp 6 7 7 1 16,67 0 0 8,34
2.3 Lao động trực tiếp 2 5 5 3 150 0 0 75,00
3 Phân loại theo trình độ
3.1 Đại học trở lên 4 5 5 1 25 0 0 12,50
3.2 Cao đẳng 3 7 7 4
133,3
3
0 0 66,67
3.3 Trung cấp 2 2 2 0 0 0 0 0
3.5 Khác 2 2 2 0 0 0 0 0
4 Phân loại theo giới tính
4.1 Nam 5 6 6 1 20 0 0 10
4.2 Nữ 6 10 10 4 66,67 0 0 33,34
Tình hình tài sản và nguồn vốn
CHỈ TIÊU 2012 2013 2014
So sánh
2013/2012 2014/2013 BQ
(+, -) (%) (+, -) (%) (%)
Tài sản
ngắn hạn
7.643.481.650 7.961.992.799 7.716.051.780 318.511.149 104,17 -245.941.019 96,91 100,54
Tài sản dài

hạn
404.390.455 329.738.455 255.086.455 -74.652.000 81,54 -74.652.000 77,36 79,45
Tổng tài
sản
8.047.872.105 8.291.731.254 7.971.138.235 243.859.149 103,03 -320.593.019 96,13 99,58
Nợ phải
trả
6.245.834.806 6.285.863.820 5.958.304.970 40.029.014 100,64 -327.558.850 94,79 97,71
Vốn chủ
sở hữu
1.802.037.299 2.005.867.434 2.012.833.265 203.830.135 111,31 6.965.831
100,3
5
105,83
Tổng
nguồn vốn
8.047.872.105 8.291.731.254 7.971.138.235 243.859.149 103,03 -320.593.019 96,13 99,58
Kết quả HĐ sản xuất kinh doanh
CHỈ TIÊU
NĂM SO SÁNH
BÌNH
QUÂN
(%)
2012 2013 2014
13/12
(%)
14/13 (%)
1. Doanh thu BH và cung
cấp DV
8.448.375.942 9.300.883.581

10.162.830.63
6
110,09 109,27 109,68
3. Doanh thu HĐ tài chính
0 8.106.755 5.738.170 70,78 -
4. Chi phí sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ
8.440.980.375 9.001.964.902 9.891.506.975 106,65 109,88 108,26
4a. Giá vốn hàng bán
6.341.332.825 7.418.405.371 7.914.943.516 116,98 106,69 111,84
4b. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
2.099.647.550 1.583.559.531 1.976.563.459 75,42 124,82 100,12
5. Chi phí tài chính
0 301.158.000 270.096.000 - 89,69 -
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động sản xuất kinh doanh
7.395.567 5.867.434 6.965.831 79,34 118,72 99,03
10. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế TNDN
7.395.567 5.867.434 6.965.831 79,34 118,72 99,03
Thực trạng công tác kế toán BH và
XĐ KQKD tại công ty

3.2.1 Tổ chức kế toán tại công ty

3.2.1.1 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty

- Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 dương lịch trong
năm


- Chế độ kế toán áp dụng: Quyết định 48/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài chính
ban hành ngày 14/9/2006 về chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Hình thức kế toán: Nhật kí chung

- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc.

- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước xuất trước.

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên

- Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: bình quân

- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: chi phí thực tế

- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: chi phí thực tế phát sinh

- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: theo chuẩn mực kế toán
số 14
Thực trạng công tác kế toán BH và
XĐ KQKD tại công ty

Kế toán trưởng: Phan Thùy Trang

Kế toán viên: Nguyễn Thị Huyền.

Chu trình xử lý thông tin kế toán:
Thực trạng công tác kế toán BH và
XĐ KQKD tại công ty


Đặc điểm chứng từ kế toán: tuân thủ theo đúng quy định mà Bộ Tài
chính đã ban hành cho từng loại chứng từ bắt buộc và chứng từ
hướng dẫn

Đặc điểm tài khoản kế toán: xây dựng trên cơ sở hệ thống tài
khoản kế toán quy định theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài
chính ban hành ngày 14/9/2006.

Đặc điểm sổ kế toán: Hệ thống sổ sách kế toán được tổ chức vận
dụng theo hình thức nhật kí chung. Một số lại sổ sách chủ yếu mà
công ty áp dụng bao gồm:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái các tài khoản
+ Bảng cân đối số phát sinh
Kế toán bán hàng tại công ty
1
Kế toán
doanh thu
bán hàng
2
Kế toán
thuế
GTGT đầu
ra
3
Kế toán
chi phí
bán hàng
và chi phí

quản lý
DN
4
Kế toán
giá vốn
hàng bán
5
Kế toán
xác định
kết quả
bán hàng
và kết quả
kinh
doanh
Kế toán doanh thu bán hàng
*DTBH = SL hàng bán x Đơn giá chưa thuế GTGT
*Chứng từ sử dụng: Hợp đồng bán hàng, Hóa đơn GTGT ,
Phiếu xuất kho, lệnh xuất kho, một số chứng từ thanh toán (sec, phiếu
thu, UNT )
*Tài khoản sử dụng: TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
*Sổ sách kế toán:

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 511

Sổ chi tiết theo dõi từng mặt hàng
* Trình tự luân chuyển:
Kế toán thuế GTGT đầu ra


Tài khoản SD: 333: thuế và các khoản phải nộp nhà nước; 3331 –
thuế GTGT đầu ra

Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT đầu vào, đầu ra

Phương pháp XĐ:

Quy trình hạch toán:
Thuế GTGT
đầu ra

=
Doanh thu bán hàng
chưa có thuế GTGT

x
Thuế suất thuế
GTGT (10%)
Số thuế GTGT
phải nộp

=
Số thuế GTGT
đầu ra

-
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Kế toán chi phí bán hàng và chi phí
quản lý DN


Các khoản chi phí bán hàng và QLDN tại công ty bao gồm:
+ Tiền lương và các khoản trích theo lương
+ Chi chế độ cho nhân viên (ăn trưa + phụ cấp)
+ Khấu hao TSCĐ.
+ Tiền điện, nước sinh hoạt.
+ Chi phí xăng xe ô tô, các khoản phí, lệ phí cầu đường.
+ Chi phí tiếp khách
+ Chi phí khác

Chứng từ SD: Hóa đơn GTGT của người bán, phiếu chi, giấy báo
nợ, bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng phân bổ công cụ dụng cụ
bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương,

Tài khoản SD: Vì công ty không tách biệt giữa chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp do đó công ty chỉ sử dụng duy nhất
một TK 642- chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Kế toán chi phí bán hàng và CP
QLDN

Quy trình ghi sổ: Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán viết phiếu
chi để lấy tiền ở quỹ chi trả cho nghiệp vụ kinh tế, sau đó căn cứ
vào các chứng từ liên quan như hóa đơn GTGT của người bán,
phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, để ghi vào sổ NKC và sổ
theo dõi chi phí phát sinh của tài khoản 642 theo từng ngày trong
tháng, từ đó làm căn cứ để ghi vào sổ cái tài khoản 642 vào cuối
tháng
Kế toán giá vốn hàng bán

Phương pháp tính giá: nhập trước xuất trước


Phương pháp hạch toán HTK: Kê khai thường xuyên

Các chứng từ được sử dụng: hợp đồng bán hàng, phiếu xuất kho,
biên bản giao nhận hàng hóa, hóa đơn GTGT.

Tài khoản SD: 632 - Giá vốn hàng bán

Quy trình ghi sổ:
Kế toán xác định kết quả bán hàng

Kết quả bán hàng biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ hoạt động kinh
doanh, bán hàng của Công ty trong trong một thời kỳ nhất định

Tài khoản kế toán: Để kế toán kết quả bán hàng doanh nghiệp, kế
toán sử dụng TK 911 – xác định kết quả kinh doanh

Trình tự hạch toán: cuối kỳ kết chuyển doanh thu, giá vốn và chi phí
thông qua phiếu kế toán.
Kết quả bán hàng

=
Doanh thu bán hàng
thuần

-
Giá vốn
hàng bán

-

Chi phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp
Kế toán xác định kết quả kinh
doanh

Xác định chi phí thuế TNDN:

Thuế suất thuế TNDN của công ty được áp dụng là 20%

VD: Số thuế TNDN tạm tính để xác định kết quả kinh doanh trong
quý 4/2014 là:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
(20%)

Trong đó
Trong
đó:
Thu
nhập
tính
thuế
=( thu
nhập
chịu
thuế
- Thu nhập được miễn
giảm thuế
)+
Các khoản lỗ được
kết chuyển từ các

quý trước
Thu nhập
chịu thuế
=( Doanh
thu
- Chi phí
được trừ
)+
Các khoản thu
nhập khác
Kế toán xác định kết quả kinh
doanh

Ở trường hợp của công ty thì các khoản thu nhập khác
bằng 0, vậy:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - chi phí được trừ
= Lãi từ kết quả hoạt động bán hàng + Doanh thu tài
chính – Chi phí tài chính
=211.738.324 + 2.240.909 – 270.096.000 = -56.116.767
(VNĐ)
=> Như vậy doanh nghiệp sẽ không phải nộp thuế TNDN
của quý 4 và số tiền 56.116.767 VNĐ sẽ được kết
chuyển lỗ sang kỳ sau.

×