Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Austfeed Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.58 KB, 24 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN VÀ QTKD
Đề tài: “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Austfeed Việt Nam ”
GVHD : THS. BÙI THỊ LÂM
SVTH: LÊ THÙY LINH
MSV: 561521
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN VÀ QTKD

KẾT CẤU CỦA BÀI KHÓA LUẬN
MỞ ĐẦU
1
2
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
3
KẾT QỦA NGHIÊN CỨU
3
KẾT LUÂN
4
PHẦN 1: MỞ ĐẦU

Nền kinh tế của Đất nước đang ngày càng phát triển, thị trường thức ăn chăn
nuôi Việt Nam ngày càng cạnh tranh gay gắt cả về chất lượng lẫn giá thành

Đối với các doanh nghiệp sản xuất, việc tiêu thụ sản phẩm là điều cốt lõi để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Sản phẩm được tiêu thụ nhanh sẽ rút ngắn
thời gian quay vòng của vốn, thu hồi vốn nhanh đem lại nhiều hiệu quả kinh
doanh.



Các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp các nhà quản trị có
một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp từ đó đưa
ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình được thực
tập tại Công ty Cổ phần Austfeed Việt Nam em đã chọn đề tài: kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Austfeed
Việt Nam .
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vấn đề kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Austfeed Việt Nam

Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Austfeed Việt Nam

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Tìm hiểu phân tích đánh giá thực trạng kế toán
doanh thu, chi phí và xácđịnh kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Austfeed Việt Nam từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm mở rộng và phát triển công
ty trong thời gian tới
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
Phương pháp thu thập số liệu


Thu thập số liệu thứ cấp
- Phương pháp xử lý số liệu
-
Phương pháp so sánh
-
Các phương pháp kế toán

Phương pháp chứng từ kế toán

Phương pháp đối ứng tài khoản

Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
PHẦN 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Cơ sở lý luận:
- Các khái niệm, công
thức, ý nghĩa, vai trò
- Các phương thức bán
hàng, thanh toán, điều
kiện ghi nhận doanh thu
- Cách hạch toán kế toán
doanh thu chi phí và xác
định KQKD
Cơ sở thực tiễn:
- Một số đề tài liên quan
PHẦN 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Austfeed Việt Nam


Tên gọi: Công ty Cổ phần Austfeed Việt Nam.

Địa chỉ: Thị tứ Bô Thời, Xã Hồng Tiến, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Thành lập 03/12/2014

Số đăng ký kinh doanh số 052000337 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp

Tổng số vốn điều lệ của công ty là 80 tỷ VND.

Tổng giám đốc: Ông Đào Mạnh Lương

Lĩnh vực hoạt động: cung cấp, buôn bán nông sản, thức ăn chăn nuôi, con giống
và thực phẩm tươi sống đến thực phẩm chế biến sẵn để phục vụ nhu cầu trong
nước và xuất khẩu.
TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Trình độ Nam Tỷ lệ Nữ Tỷ lệ Tổng
Phổ thông 21 11,05% 20 10,53% 21,58%
Trung cấp 11 5,79% 13 6.84% 12,63%
Cao đẳng 12 6,32% 10 5,26% 11,58%
Đại học 30 15,79% 64 33,68% 49,47%
Trên đại
học
6 3,16% 3 1,58% 4,74%
Tổng 80 42,1% 110 57,9% 100%
Từ số liệu về tình hình nhân sự của Austfeed có thể thấy, nhân viên
trong công ty chủ yếu là nhân viên nữ, chiếm tỷ lệ 57,9% số nhân viên
trong công ty, gấp khoảng 1,4 lần so với nhân viên nam nhân viên nữ
có trình độ đại học chiếm tỷ lệ rất cao – 33,68% (tức là chiếm 1/3 trong
lực lượng lao động của công ty), cao hơn tỷ lệ tương ứng của nhân viên

nam là 15,79%. Nhân viên nam có trình độ trên đại học cao gấp đôi so
với nhân viên nữ (3,16% so với 1,58%).
tình hình về tài chính của công ty giai đoạn
2012 - 2014
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Số tiền
(triệu
đồng)
Tỷ lệ (%)
Số tiền
(triệu
đồng)
Tỷ lệ (%)
Số tiền
(triệu
đồng)
Tỷ lệ
(%)
Tổng TS
401.233 100 430.334 100 493.551 100
TSNH
270.321 67,37 299.041 69,49 306.919 62,19
TSDH
130.912 32,63 131.293 30,51 186.632 37,81
Tổng
401.233 100 430.334 100 493.551 100
NPT
280.554 69,92 307.702 71,5 401.336 81,32
VCSH

120.679 30,08 122.632 28,5 92.215 18,68
kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2012 - 2014
Chỉ tiêu
Năm
2012
(triệu đồng)
Năm 2013
(triệu
đồng)
Năm
2014
(triệu đồng)
năm 2013
so với
năm 2012
năm 2014
so vơi
năm 2013
% %
1. Doanh thu BH và CCDV 510.827 819.532 1.008.114 +60,43 +23,01
2. Các khoản giảm trừ 10.499 11.879 26.327 +13,14 +121,63
3. Doanh thu thuần về BH và CCDV 500.328 807.653 981.787 +61,42 +21,56
4. Giá vốn hàng bán 444.555 760.596 920.527 +71,09 +21,03
5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 55.773 47.057 61.260 -15,63 +30,18
6. DT hoạt động tài chính 10.312 17.418 18.213 +68,91 +4,56
7. Chi phí tài chính 28.838 25.987 32.348 -9,89 +24,48
8. Chi phí bán hàng 5.913 7.552 13,238 +27,72 +75,29
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 11.425 10.282 12.647 -10,00 +23,00
10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 19.909 20.654 21.240 +3,74 +2,84
11. Thu nhập khác 5.274 4.768 6.349 -9,59 +33,16

12. Chi phí khác 3.900 3.983 4.498 +2,13 +12,93
13. Lợi nhuận khác 1.374 785 1.851 -42,87 +135,80
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 21.283 21.439 23.091 +0,73 +7,71
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 5.321 5.360 5.773 +0,73 +7,71
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 15.962 16.079 17.318 +0,73 +7,71
3.2 Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả sản xuất kinh doanh
3.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
* Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Chứng từ thanh toán (phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có…)
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ liên quan khác
* Tài khoản sử dụng
- TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này được
chi tiết thành những tài khoản sau:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm

Ví dụ: Ngày 02/6/14 Công ty xuất kho bán thành phẩm cho
khách hàng Chu Văn Vân theo HĐGTGT số 2740 với giá
chưa thuế là 41.452.750 đồng, thuế GTGT 5%.Khách hàng đã
thanh toán bằng chuyển khoản.
3.2.2. Kế toán chi phí
3.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán

Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
3.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng

Kế toán chi tiết chi phí bán hàng Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng
3.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng
3.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính
3.2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số
tiền lãi hay lỗ.

Kết quả kinh doanh của công ty bao gồm kết quả từ hoạt
động thông thường và kết quả hoạt động khác.

Tại công ty, kết quả kinh doanh được xác định cho từng
tháng. Hàng tháng, căn cứ vào kết quả tiêu thụ hàng hóa, kết
quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác kế toán
thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu và chi phí để xác
định kết quả kinh doanh cuối cùng.
ƯU ĐIỂM
Tài
Nhược điểm
1

Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí,
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Austfeed Việt
Nam
* Về công tác quản lý doanh thu, chi phí: Công ty cần chú trọng đến việc
mở rộng thị trường để tăng doanh thu. Để thực hiện giải pháp này công ty
cần có những chính sách dịch vụ sau bán hàng và cung cấp dịch vụ tốt

hơn. Ngoài ra công ty cần tiết kiệm chi phí nhất là chi phí từ khâu mua
hàng vì hiện nay chi phí vận chuyển bốc dỡ sản phẩm là do công ty chịu.
* Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán :
Hiện nay Công ty đang tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia
quyền. Áp dụng phương pháp này thì công việc sẽ bị dồn đến cuối tháng
và giá cả hàng tồn kho không được tính toán ngay gây khó khăn cho
nhiều phần hành khác. Vì vậy Công ty nên áp dụng tính giá theo phương
pháp nhập trước- xuất trước. Phương pháp này sẽ cho kế toán tính được
giá hàng xuất bán kịp thời mỗi lần xuất, cung cấp chính xác tình hình
hàng tồn kho giúp nhà quản lý có thể đưa ra quyết định kịp thời, hữu ích
nhất
* Về sổ sách kế toán: Trong công tác bán hàng, Công ty nên lập
thêm sổ Nhật ký bán hàng để thuận lợi cho việc theo dõi sản phẩm
hàng hóa được bán ra trong kỳ một cách nhanh chóng đáp ứng kịp
thời yêu cầu của ban giám đốc Bên cạnh đó công ty nên giảm ghi
sổ chi tiết giá vốn hàng bán vì đây là công ty sản xuất nên giá vốn
hàng bán chính là giá thành sản xuất của sản phẩm. mặt khác đối
với sản phẩm mua ngoài công ty tính giá vốn theo phương pháp
bình quân gia quyền và được thực hiện vào cuối tháng nên không
cần thiết phải lập riêng sổ chi tiết giá vốn hàng bán mà chỉ cần lập
bảng tổng hợp giá vốn vào cuối mỗi tháng.
1 2
3 4
Việc hoàn
thiện kế
toán doanh
thu, chi phí
và xác định
kết quả
knh doanh

là điều tất
yếu
Chứng từ, sổ
sách, nghiệp
vụ phát sinh,
phương pháp
tính giá,
phương pháp
kế toán phù
hợp với quy
định, trình độ
nhân viên có
chuyên môn
cao,…
Việc hạch
toán chi tiết
bán hàng còn
thiếu sót,
chưa lập dự
phòng giảm
giá,
Giảipháp: cần chú
trọng mở rộng thị
trường để tăng
doanh thu, nên
chuyển đổi
phương pháp tính
giá thành, tiết
kiệm chi phí nhất
là chi phí khâu

mua hàng,…
Kết Luận
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC
THẦY, CÁC CÔ!

×