BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GA CUỐI
THỦ ĐỨC – TP. HỒ CHÍ MINH
(THÁNG 01/2010)
NGUYỄN MỸ HẠNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán mua bán hàng
hóa và xác định kết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Ga Cuối” do Nguyễn Mỹ
Hạnh, sinh viên khóa 32, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng ngày
LÊ VĂN HOA
Người hướng dẫn,
Ngày
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
năm
tháng
năm
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
năm
LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ông bà, bố mẹ, anh chị
những người đã sinh thành và nuôi dưỡng con khôn lớn.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí
Minh nói chung và các thầy cô khoa Kinh Tế nói riêng đã không quản ngại khó khăn
truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em làm hành trang vững bước
vào đời. Thầy cô đã tạo điều kiện tốt nhất để em học tập và nghiên cứu trong suốt bốn
năm đại học.
Đặc biệt em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy Lê Văn Hoa, người đã
giảng dạy, tận tình hướng dẫn cho em trong suốt quá trình thực tập, giúp em hoàn
thành khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Ga Cuối đã tạo điều
kiện cho tôi được thực tập tại Công ty. Đặc biệt là chị Hồng kế toán trưởng Công ty,
chị Lan, chị Liên, cùng toàn thể các cô, chú, và các anh chị phòng kế toán nói riêng và
trong cả Công Ty Cổ Phần Ga Cuối nói chung đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
cho em học hỏi, làm việc và hoàn thành luận văn.
Cảm ơn tất cả các bạn bè tôi, những người đã luôn bên cạnh tôi khi tôi gặp khó
khăn, những người luôn chia sẽ niềm vui nổi buồn cùng tôi trong suốt quãng đời học
sinh, sinh viên.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc, thành công đến tất cả mọi
người.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 07 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Mỹ Hạnh
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN MỸ HẠNH. Tháng 07 năm 2010 . “Kế Toán Mua Bán Hàng Hóa
và Xác Định Kết Quả Bán Hàng tại Công Ty Cổ Phần Ga Cuối”
NGUYEN MY HANH. JULY 2010.“Accounting trade goods and determine
result sell in TERMINI CORPORATION”
Khóa luận tìm hiểu công tác hạch toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả
bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Ga Cuối .
Tìm hiểu về trình tự luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán các nghiệp
vụ kinh tế liên quan đến mua, bán hàng hóa, cơ sở để xác định kết quả bán hàng.
Trên cơ sở tìm hiểu thực tế, đưa ra những ưu khuyết điểm, từ đó đề xuất một
vài giải pháp giúp công ty khắc phục và hoàn thiện hơn công tác kế toán mua bán hàng
hóa và xác định kết quả bán hàng.
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................VIII
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................IX
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................X
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.4. Cấu trúc của luận văn ...........................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................3
2.1. Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Ga Cuối ............................................................3
2.1.1. Giới thiệu tổng quát........................................................................................3
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .............................................3
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.....................................................................4
2.2.1. Chức năng ......................................................................................................4
2.2.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................4
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ........................................................5
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý........................................................................5
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban .........................................................5
2.4. Tổ chức công tác kế toán ......................................................................................6
2.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................6
2.4.2. Chế độ kế toán áp dụng..................................................................................7
2.5. Những thuận lợi,khó khăn và phương hướng phát triển của công ty .................10
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................12
3.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................12
3.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại ...............................................12
3.1.2. Nhiệm vụ kế toán hàng hóa..........................................................................12
3.1.3. Nguyên tắc kế toán hàng hóa .......................................................................12
3.2. Kế toán quá trình mua hàng................................................................................13
v
3.2.1. Phương thức mua hàng.................................................................................13
3.2.2. Chứng từ sử dụng .........................................................................................14
3.2.3. Tài khoản sử dụng ........................................................................................14
3.2.4. Phương pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng ..............................................16
3.3. Kế toán quá trình bán hàng.................................................................................19
3.3.1. Khái niệm quá trình bán hàng ......................................................................19
3.3.2. Phương thức bán hàng..................................................................................19
3.3.3. Kế toán quá trình bán hàng ..........................................................................20
3.3.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................22
3.3.5. Kế toán các khoản thuế trừ vào doanh thu bán hàng ...................................24
3.3.6. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................25
3.3.7. Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................26
3.3.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................27
3.4. Xác định kết quả bán hàng..................................................................................29
3.4.1. Khái niệm kết quả bán hàng.........................................................................29
3.4.2. Phương pháp xác định kết quả bán hàng......................................................29
3.4.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..............................................................29
3.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................30
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................31
4.1. Nghiệp vụ mua hàng...........................................................................................31
4.1.1. Đặc điểm mua hàng......................................................................................31
4.1.2. Kế toán quá trình mua hàng .........................................................................31
4.2. Nghiệp vụ bán hàng ............................................................................................40
4.2.1. Đặc điểm ......................................................................................................40
4.2.2. Kế toán quá trình bán hàng ..........................................................................40
4.2.3. Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................51
4.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................55
4.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................59
4.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng....................................................................59
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................61
5.1. Kết luận...............................................................................................................61
vi
5.1.1. Về bộ máy kế toán........................................................................................61
5.1.2. Hình thức kế toán .........................................................................................61
5.1.3. Về công tác kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả bán hàng........62
5.2. Kiến nghị.............................................................................................................62
5.2.1. Về công tác kế toán ......................................................................................62
5.2.2. Một số kiến nghị khác ..................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................65
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
Báo cáo tài chính
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BP
Bộ phận
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CKTM
Chiết khấu thương mại
DN
Doanh nghiệp
DTT
Doanh thu thuần
ĐĐH
Đơn đặt hàng
GĐ
Giám đốc
GTGT
Giá trị gia tăng
HH
Hàng hóa
KH
Khách hàng
LXK
Lệnh xuất kho
NCC
Nhà cung cấp
NK
Nhập khẩu
PNK
Phiếu nhập kho
PXK
Phiếu xuất kho
SX-TM-DV
Sản xuất- Thương mại- Dịch vụ
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ
Tài sản cố định
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty ........................................................5
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kế Toán...........................................................................6
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán ....................................................................................9
Hình 2.4. Sơ Đồ Xử Lý Bằng Máy Tính ............................................................................10
Hình 3.1. Quy Trình Hạch Toán Kế Toán Xác Định Kết Quả Bán Hàng..........................29
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ của Quá Trình Mua Hàng .............................33
Hình 4.3. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ của Quá Trình Bán Hàng ..............................42
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Qúa Trình Bán Hàng ............................................................46
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng.................................................................53
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp ..........................................57
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch ToánXác Định Kết Quả Bán Hàng Tháng 01/2010.......................60
ix
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Sổ Cái TK 156, 632, 511, 641, 642
Phụ lục 2: Hợp đồng nguyên tắc
Phụ lục 3: Phụ lục hợp đồng
x
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường , doanh nghiệp thương mại giữ vai trò phân phối
lưu thông hàng hóa, thúc đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
Các doanh nghiệp thương mại chính là cầu nối giữa người sản xuất và tiêu
dùng, với doanh nghiệp thương mại thì quá trình kinh doanh là mua vào - dự trử - bán
ra các hàng hóa dịch vụ. Mục tiêu của mua hàng là mua đúng số lượng, đúng mặt hàng
theo nhu cầu với giá cả hợp lý nhằm đảm bảo hàng hóa luôn đủ để cung cấp cho khách
hàng và không tồn đọng vốn trong hàng tồn kho. Mục tiêu của bán hàng là đạt được
doanh số cao, đem lại sự hài lòng, tín nhiệm từ phía khách hàng và rút ngắn được thời
gian thu nợ.
Và việc xác định kết quả bán hàng cũng rất là quan trọng để đánh giá hiệu quả
của quá trình kinh doanh hàng hóa của đơn vị. Từ đó lập ra kế hoạch mua hàng, bán
hàng hợp lý để đem lại doanh thu ngày càng cao cho doanh nghiệp.
Bởi vậy trong Doanh nghiệp thương mại công tác kế toán mua bán hàng hóa và
xác định kết quả bán hàng là rất quan trọng bởi vì chức năng, ý nghĩa và mục đích của
kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả bán hàng là theo dõi, ghi chép, quản lý
về số lượng giá trị hàng hóa mua và bán và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình
mua bán hàng hóa từ đó xác định kết quả bán hàng và làm cơ sở để xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh và hạch toán lợi nhuận.
Thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán mua bán hàng hóa và xác định
kết quả bán hàng, kết hợp với những kiến thức được tích lũy ở trường và thời gian
thực tập tiếp xúc thực tế công tác tại công ty Cổ Phần Ga Cuối tôi quyết định chọn đề
tài: “Kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả bán hàng tại Công Ty Cổ
Phần Ga Cuối” làm chuyên đề báo cáo thực tập.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực tế công tác kế toán mua bán hàng hóa và
xác định kết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Ga Cuối.
Từ kết quả phân tích đánh giá đó tìm ra những ưu điểm, khuyết điểm đưa ra
những ý kiến đóng góp giúp Công ty hoàn thiện hơn công tác hạch toán kế toán.
Tìm hiểu những chứng từ được sử dụng, quy trình luân chuyển chứng từ, tài
khoản sử dụng, cách thức hạch toán và phương pháp ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Ga Cuối
Phạm vi thời gian: Đề tài này được thực hiện từ ngày 01/03/2010 đến ngày
30/05/2010.
1.4. Cấu trúc của luận văn
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài và mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về địa bàn nghiên cứu
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nêu những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài và các phương pháp nghiên cứu được sử
dụng trong đề tài
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Tình hình thực tế công tác kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả bán hàng tại
đơn vị từ đó đưa ra nhận xét và các phương pháp giải quyết.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra những ưu điểm, khuyết điểm từ đó rút ra nhận
xét, kết luận và kiến nghị.
2
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Ga Cuối
2.1.1. Giới thiệu tổng quát
Thành lập ngày 01 tháng 06 năm 2006 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cấp giấy
phép hoạt động.
- Tên gọi:
CÔNG TY CỔ PHẦN GA CUỐI
- Tên giao dịch:
TERMINI CORPORATION
- Tên viết tắt:
TERMINI CORP
- Ngành nghề:
Mua bán các sản phẩm may mặc và phụ liệu may mặc
- Trụ sở chính:
Số 5, Đường 53, KP.8, P.Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức
- Điện thoại:
84-8-54226107
- Fax:
84-8-54224733
- Email:
- Website:
www.termini14.com
- Mã số thuế:
0305082800
- Tài khoản:
29434429
- Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu– TP.HCM
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty được thành lập ngày 01 tháng 06 năm 2006 do 3 thành viên góp vốn.
Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng
Giám đốc công ty là ông Nguyễn Vĩnh Anh Hào
Với phương châm “chất lượng sản phẩm tốt – chất lượng dịch vụ tốt” Công ty
Cổ Phần Ga Cuối luôn giành được sự tín nhiệm từ phía khách hàng.
Đội ngũ nhân viên hiện nay trên 20 người có kinh nghiệm trong lĩnh vực phụ
liệu may mặc.
Hiện nay Công ty đang là nhà phân phối cho các nhà cung cấp:
- Vải sợi: ETC China
- Dây khóa kéo: YKK, KCC
- Dây thun: Cosmos
Được sự tín nhiệm cao của khách hàng cùng với ưu thế về kinh nghiệm, uy tín,
Công ty ngày càng củng cố và gia tăng lượng khách hàng của mình.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng
Công ty chuyên mua bán nguyên liệu (Vải sợi) và phụ liệu (Dây kéo, dây thun,
các loại chỉ sợi, nút…)
Nhận gia công và quản lý các đơn hàng may mặc từ các khách hàng nước ngoài
Và những ngành nghề được đăng ký trong giấy phép kinh doanh
2.2.2. Nhiệm vụ
Tổ chức hoạt động kinh doanh theo ngành đã đăng ký.
Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng mà công ty đã ký kết. Tích lũy trang bị
mới tài sản, thực hiện các quy định về ngoại tệ.
Bảo tồn và phát triển vốn của những thành viên góp vào.
Thỏa mãn cao nhất nhu cầu của khách hàng.
Cung cấp những sản phẩm chất lượng cao với mức giá thấp nhất có thể.
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước.
Phân công lao động, phân phối thu nhập và chăm lo cải thiện đời sống vật chất,
tinh thần cho nhân viên trong công ty.
Bảo vệ công ty, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự, an
toàn xã hội, hoàn thành tốt nghĩa vụ quốc phòng.
4
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty
Hội Đồng Quản Trị
Giám Đốc
Phòng
Hành
Chính
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng
Kế
Toán
Nguồn tin: Phòng Hành chính nhân sự
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
a) Giám đốc
Là người đại diện cho công ty trước pháp luật, là người quản lý, điều hành toàn
bộ Công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Công ty trước Hội đồng quản trị.
Đề ra mục tiêu, chiến lược kinh doanh của công ty.
Xác lập cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty, các mối quan hệ nghiệp vụ giữa
các bộ phận trực thuộc và các phòng ban của công ty.
Ra quyết định thành lập các phòng ban, bổ nhiệm các trưởng phòng.
b) Phòng hành chính
Có chức năng tham mưu cho Giám đốc, chuyên lo về phần giấy tờ, thực hiện
việc tuyển dụng và quản lý nhân sự, lao động.
Thực hiện các chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, chế độ lao động tiền
lương.
c) Phòng Kinh doanh
5
Quản lý, tổ chức bán hàng, xây dựng chiến lược kinh doanh và phát triển thị
trường.
Ký kết hợp đồng, tổ chức thực hiện hợp đồng, phụ trách các thủ tục giao nhận
và nhập khẩu hàng hóa.
Nghiên cứu, phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh để tham mưu cho Ban
Giám Đốc.
d) Phòng Kế toán
Tổ chức thu thập, xử lý thông tin, ghi chép số liệu và hạch toán kế toán theo
đúng Chế độ, Chuẩn mực kế toán và phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của
công ty..
Tham mưu cho Ban Giám Đốc về các định chế tài chính tín dụng được ban
hành, chế độ, chính sách của nhà nước.
Lập chứng từ sổ sách cần thiết cho việc kê khai và nộp thuế.
2.4. Tổ chức công tác kế toán
2.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế
toán
mua
hàng
Kế
toán
bán
hàng
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
tổng
hợp
Thủ
quỹ
Nguồn tin: Phòng Kế toán
6
b) Chức năng và nhiệm vụ của từng cá nhân
Kế toán trưởng: Là người tổ chức bộ máy kế toán, kiểm soát và chỉ đạo các
nghiệp vụ, lập kế hoạch tài chính, phân tích tài chính, chịu trách nhiệm với ban quản lý
và các cơ quan quản lý Nhà Nước.
Kế toán bán hàng: Ghi nhận, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến doanh thu bán hàng và các khoản nợ phải thu của khách hàng.
Kế toán mua hàng: Ghi nhận hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến việc thu mua hàng hóa và các khoản phải trả cho nhà cung cấp.
Theo dõi, phản ánh tình hình xuất nhập kho hàng hóa
Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản nợ phải thu, nợ phải trả chi tiết theo
từng khách hàng, từng nhà cung cấp. Theo dõi, kiểm tra, lập chứng từ thu chi tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng.
Kế toán tổng hợp:Ghi nhận, tổng hợp số liệu từ các kế toán viên khác để lập các
báo cáo kế toán.
Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm các khoản thu, chi tiền trên cơ sở phiếu thu, phiếu
chi. Thường xuyên đối chiếu số tồn quỹ với tài khoản tiền mặt.
2.4.2. Chế độ kế toán áp dụng
Chế độ Kế toán áp dụng theo Quyết Định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán là 12 tháng bắt đầu ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (ký hiệu đ, VND).
Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng
Phương pháp tính giá hàng xuất và trị giá hàng tồn kho theo phương pháp bình
quân gia quyền cuối kỳ. Xác định trị giá nhập kho theo giá thực tế.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Tại công ty bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung. Toàn bộ công việc
kế toán từ khâu ghi nhận, xử lý, ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt
động kinh doanh đều được tập trung thực hiện tại phòng kế toán.
a) Hệ thống tài khoản áp dụng
Theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.\
7
b) Chế độ chứng từ áp dụng
Các loại chứng từ vận dụng tại xí nghiệp theo quy định về mẫu chứng từ và bắt
buộc của quyết định 15/2006/QĐ-BTC như: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu
thu, phiếu chi ….
c) Hệ thống các báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định căn cứ vào quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính bao gồm các biểu mẫu:
Bảng cân đối kế toán mẫu số B01-DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02-DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số B03-DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09-DN
d) Hình thức sổ kế toán
Công ty sử dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Sổ kế toán trong hình thức này bao gồm:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt
- Sổ Cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra kế toán tiến hành ghi
vào sổ nhật ký theo trình tự thời gian phát sinh và theo định khoản kế toán của nghiệp
vụ đó sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi vào số cái theo nội dung kinh tế.
Cuối mỗi tháng kế toán tiến hành kết sổ, chuyển số dư sang đầu tháng sau và
đồng thời báo cáo số phát sinh trong tháng cho Giám Đốc. Cuối năm kế toán lập
BCTC để báo cáo trước HĐQT.
8
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc
biệt
Sổ Nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Nguồn tin: Phòng Kế toán
GHI CHÚ:
Ghi hằng ngày:
Ghi định kỳ:
Đối chiếu, kiểm tra:
Đơn vị sử dụng phần mềm kế toán để thực hiện công tác ghi chép. Số liệu chỉ
nhập một lần ban đầu, phần mềm tự động cập nhật vào các sổ như: nhật ký chung, sổ
cái, sổ chi tiết… định kỳ kế toán in sổ sách và các báo cáo.
9
Hình 2.4. Sơ Đồ Xử Lý Bằng Máy Tính
Chứng từ
kế toán
PHẦN
MỀM KẾ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
SỔ KẾ TOÁN
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán
quản trị
MÁY VI TÍNH
Ghi chú
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, quý, năm
Đối chiếu kiểm tra
2.5. Những thuận lợi,khó khăn và phương hướng phát triển của công ty
Thuận lợi
Đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm trong lĩnh vực phụ liệu may mặc, có tinh
thần trách nhiệm, khả năng sáng tạo cao giúp công ty ngày càng phát triển hơn.
Khó khăn
Do công ty mới thành lập nên gặp không ít khó khăn trong việc cạnh tranh với
các công ty khác trên thị trường.
Quy mô công ty còn nhỏ, thiếu vốn để mở rộng đầu tư và tiếp cận thị trường.
Phương hướng phát triển
Duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện tại, đồng thời tăng cường quan hệ với
khách hàng mới.
Đề ra phương hướng mở rộng thị trường, mở rộng quy mô của công ty.
Cũng cố và hoàn thiện bộ máy quản lý.
10
Có chính sách ưu đãi với nhân viên, tạo điều kiện để họ ổn định cuộc sống tiếp
tục cống hiến tạo hiệu quả làm việc cao.
11
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
a) Khái niệm về hàng hóa
Hàng hóa là loại vật tư, sản phẩm hữu hình hay vô hình mà doanh nghiệp mua
về với mục đích bán nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường.
b) Các hình thức mua bán
Trong nước: là quan hệ mua bán hàng hóa diễn ra trong nước (ngoại trừ mua
bán với các đơn vị trong khu chế xuất).
Nước ngoài: là quan hệ mua bán hàng hóa với các đối tác nước ngoài (kể cả
mua bán với các đơn vị trong khu chế xuất).
3.1.2. Nhiệm vụ kế toán hàng hóa
Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời số lượng và giá trị về tình hình lưu chuyển
hàng hóa. Tính toán phản ánh chính xác trị giá vốn hàng tồn kho, xuất kho và trị giá
vốn hàng bán.
Chấp hành đúng đắn chế độ tài chính và Luật kế toán do nhà nước ban hành về
chứng từ, sổ sách nhập, xuất, bán hàng và khai báo thuế.
Kiểm tra giám sát chặt chẽ việc thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch về quá trình
mua bán hàng và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh.
Theo dõi NXT kho, tổ chức kiểm kê hàng hóa theo quy định, báo cáo kịp thời
hàng tồn kho.
3.1.3. Nguyên tắc kế toán hàng hóa
Kế toán nhập, xuất, tồn kho hàng hóa được phản ánh theo nguyên tắc giá gốc.
Giá gốc hàng hóa mua vào:
Giá gốc
hàng hóa
Trị giá
=
mua vào
mua theo
chi phí
+
thu mua
Thuế NK,
+
hóa đơn
thuế TTĐB
(nếu có)
Giá gốc hàng hóa mua vào được tính theo từng nguồn nhập và phải theo dõi
phản ánh riêng biệt trị giá mua và chi phí thu mua hàng hóa.
Để tính trị giá hàng hóa tồn kho, kế toán có thể áp dụng một trong bốn phương
pháp: Bình quân gia quyền, FIFO (nhập trước-xuất trước), LIFO (nhập sau-xuất
trước), Thực tế đích danh.
Chi phí thu mua hàng hóa trong kỳ được tính cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và
hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Việc lựa chon tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa
tùy thuộc tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp nhưng phải thực hiện theo nguyên
tắc nhất quán.
Kế toán chi tiết hàng hóa phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm,
từng thứ hàng hóa.
3.2. Kế toán quá trình mua hàng
3.2.1. Phương thức mua hàng
a) Mua hàng trong nước
Mua hàng trực tiếp
Công ty cử nhân viên trực tiếp đến mua hàng ở bên bán và trực tiếp nhận hàng
chở về công ty bằng phương tiện tự có hoặc thuê ngoài. Sau khi ký vào hóa đơn của
bên bán, hàng hóa đã thuộc quyền sở hữu của công ty. Mọi tổn thất xảy ra (nếu có)
trong quá trình đưa hàng hóa về kho do công ty chịu trách nhiệm.
Phương thức chuyển hàng
Công ty ký hợp đồng mua hàng với bên bán, bên bán căn cứ vào hợp đồng sẽ
chuyển hàng theo địa điểm quy định trong hợp đồng. Khi chuyển hàng đi hàng hóa
vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, hàng mua chỉ thuộc quyền sở hữu của công ty
khi công ty nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
Mua hàng trên thị trường tự do
Người bán không có hóa đơn, công ty lập phiếu kê mua hàng để làm căn cứ lập
phiếu nhập kho và làm thủ tục thanh toán, đồng thời làm căn cứ để khấu trừ thuế.
13
b) Nhập khẩu hàng hóa
Nhập khẩu trực tiếp
Là các đơn vị đăng ký kinh doanh nhập khẩu hàng hóa được Nhà nước cấp giấy
phép cho trực tiếp quan hệ giao dịch, ký kết hợp đồng mua bán với nước ngoài. Các
doanh nghiệp Việt Nam thường áp dụng điều kiện giao hàng là tiền hàng, bảo hiểm và
cước vận chuyển (CIF).
3.2.2. Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng trong quá trình mua hàng là:
- Hợp đồng kinh tế
- Hợp đồng ủy thác
- Hóa đơn GTGT
- Tờ khai hải quan
Bộ chứng từ hàng hóa bao gồm:
+ Hóa đơn thương mại: Commercial Invoice
+ Bảng kê chi tiết đóng gói hàng hóa: Packing List
+ Vận đơn đường biển: Bill of Lading
+ Giấy chứng nhận về xuất xứ hàng hóa, bảo hiểm, chất lượng và trọng lượng
- Tín dụng chứng từ (L/C)
- Phiếu nhập kho
- Phiếu chi, giấy báo nợ, uỷ nhiệm chi…
3.2.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK151, TK156, TK 157 để ghi chép quá trình mua hàng. Kết
cấu và nội dung phản ánh như sau:
Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”
- Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua
đang đi đường.
- Trị giá hàng hóa, vật tư đã
đang đi đường đã nhập
kho hoặc chuyển giao
thẳng cho khách hàng.
Số dư cuối kỳ: Trị giá hàng hóa,
vật tư đã mua nhưng còn đang đi
đường.
14