Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH TÂM TRÍ MẠNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 22 trang )

SINH VIÊN THỰC HIỆN: PHẠM THỊ TÂM
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S HOÀNG SĨ THÍNH
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY TNHH TÂM TRÍ MẠNH
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
K KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Bố cục
Bố cục
I. Mở đầu
II. Tổng quan tài liệu và phương pháp nghiên cứu
III. Kết quả nghiên cứu
IV. Kết luận và kiến nghị
I. Mở đầu
I. Mở đầu

Đặt vấn đề
Phân tích tình hình tài chính là công việc
cần thiết, thông qua đó biết được những
điểm mạnh điểm yếu cũng như tiềm năng
cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục
Phân tích tình hình tài chính là công việc
cần thiết, thông qua đó biết được những
điểm mạnh điểm yếu cũng như tiềm năng
cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục
Công ty TNHH Tâm Trí Mạnh là một công
ty với quy mô kinh doanh vừa, chuyên kinh
doanh ô tô và các loại phụ tùng ô tô máy nổ
Công ty TNHH Tâm Trí Mạnh là một công
ty với quy mô kinh doanh vừa, chuyên kinh
doanh ô tô và các loại phụ tùng ô tô máy nổ
Đề tài: “ Phân


tích tình hình tài
chính của Công
ty TNHH Tâm
Trí Mạnh”.
Đề tài: “ Phân
tích tình hình tài
chính của Công
ty TNHH Tâm
Trí Mạnh”.
MỤC TIÊU
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và
thực tiễn về phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp
Nghiên cứu, phân tích và đánh
giá thực trạng tình hình tài chính của
Công ty TNHH Tâm Trí Mạnh
Đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả tài chính
cho Công ty
Đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả tài chính
cho Công ty
Phân tích
tình hình
tài chính
của công
ty TNHH
Tâm Trí
Mạnh.
Cơ sở thực tiễn

Cơ sở lý luận
Tổng quan tài liệu
II. Tổng quan tài liệu và phương pháp
II. Tổng quan tài liệu và phương pháp
nghiên cứu
nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu

Tổng quan tài liệu
Tổng quan tài liệu

Cơ sở lý luận

Một số vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp

Một số vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp

Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp

Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp

Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp

Thông tin sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính

Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
-
Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
-
Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn

-
Phân tích tình hình và khả năng thanh toán
-
Phân tích hiệu suất hoạt động
-
Phân tích hiệu quả hoạt động



Cơ sở thực tiễn
Cơ sở thực tiễn

Thực trạng công tác phân tích tài chính trên Thế giới

Thực trạng công tác phân tích tài chính DN ở Việt Nam hiện nay
Phân tích tài chính ở Việt Nam vẫn còn mang tính chất đối phó hơn
là tìm kiếm, cung cấp thông tin cho khách hàng. Phân tích tình hình
tài chính thực sự được phát triển là từ khi ra đời và phát triển của thị
trường chứng khoán. Các tỷ số tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu thông
tin được công khai rộng rãi hơn. Hoạt động này diễn ra thường xuyên
nhất là ở các công ty chứng khoán. Tuy nhiên do công tác kiểm toán
BCTC chưa tốt và chế độ kế toán còn trong quá trình hoàn thiện nên
chất lượng thông tin trên các BCTC chưa thực sự chính xác.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu

5
III. Kết quả nghiên cứu

Vài nét chung về Công ty


Cơ sở chính: Xóm Ngọc Tân, Xã Diễn Ngọc, Huyện Diễn Châu, Tỉnh
Nghệ An.

Ngày 08/05/2005: Công ty TNHH Tâm Trí Mạnh.

Vốn điều lệ: 1.150.000.000 đồng

Giám đốc: Bà Phạm Thị Khuyên

Lĩnh vực kinh doanh chính:
-
Đại lý phân phối cấp 1 phụ tùng máy nông – ngư- cơ.
-
Mua bán các loại ô tô như: ô tô Ben Hoa Mai, ô tô huyndai các loại, ô tô
Sông Hồng, xe con du lịch 4 chổ ngồi.
-
Phụ tùng xe ô tô, xăm lốp Đà Nẵng.




Phân tích tình hình tài chính của Công ty
Phân tích tình hình tài chính của Công ty
Bảng 1: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2012-2014
Bảng 1: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2012-2014
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1. Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ
288341,2 485581,3 464937,7
2. Các khoản giảm trừ doanh thu

44,9
32,0 277,7
3. DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ 288296,3 485549,3 464660,0
4. Giá vốn hàng bán 252781,1 438086,9 418057,6
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 35515,2 47693,9 46602,3
6. Doanh thu hoạt động tài chính 4911,6 17528,1 25210,1
7. Chi phí tài chính 3357,5 8497,2 13709
8. Chi phí bán hàng 10662,9 16899,6 18042,8
9. Chi phí quản lý DN 28762,1 38565,1 39752,9
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (2355,7) 1260,1 307,9
11. Thu nhập khác 7618,1 7584,3 4251,4
12. Chi phí khác 2756,5 6294 3525,3
13. Lợi nhuận khác 4861,6 1290,3 726,1
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
2505,9 2550,4 103,4
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 1446,5 1889,7 718,9
ĐVT: Tr.đ
Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán
Biến động về giá trị tài sản của Công ty
ĐVT: Tr.đ
Nguồn: Phòng tài chính – kế toán
ĐVT:Tr.đ
Biến động về giá trị nguồn vốn của Công ty
Nguồn: Phòng tài chính – kế toán
Chỉ tiêu
Giá trị cuối năm ( triệu đồng) So sánh (%)
2012 2013 2014 13/12 14/13 BQ
Nợ phải
thu
140094,4 244825,5 160810,6 174,76 65,68 107,14

Nợ phải trả 456234,6 465859,7 417546,9 102,11 89,63 95,67
Tổng TS =
Tổng NV
632868 793808,2 751312,6 125,43 94,65 108,96
Phải thu/
Tổng NV
22,14 30,84 21,40 139,30 69,40 98,32
Phải trả/
Tổng TS
72,09 58,69 55,58 81,41 94,70 87,80
Phải thu/
phải trả
30,71 52,55 38,51 171,12 73,28 111,98
Nguồn: Phòng tài chính – kế toán
Bảng 2: Các chỉ tiêu phản ánh tình hình thanh toán
Tình hình thanh toán của Công ty
Khả năng thanh toán trong ngắn hạn của
Công ty
Nguồn: phòng tài chính – kế toán
ĐVT: L nầ
Hiệu suất hoạt động
Hiệu suất
sử dụng
vốn lưu
động
Hiệu suất
sử dụng
vốn cố
định
Chỉ tiêu

Năm So sánh (%)
2012 2013 2014 13/12 14/13 BQ
Số vòng
quay VLĐ
1,11 1,11 1,08 100 97,3 98,64
Số ngày/
vòng quay
VLĐ
324,32 324,32 324,33 100 102,78 101,38
Hàm lượng
VLĐ
0,9 0,9 0,92 100 102,22 101,1
Tỷ suất sinh
lời VLĐ
0,55 0,43 0,17 78,18 39,53 55,6
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Bảng 3: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng VLĐ
Nguồn: phòng tài chính – kế toán
Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Chỉ tiêu
Năm So sánh (%)
2012 2013 2014 13/12 14/13 BQ
VCĐ bình
quân (Trđ)
188999,26 276386 343278,35 146,24 124,2 134,77
DT/ 1 đ
VCĐ (đ)
152,54 175,76 135,36 115,22 77,01 94,20
Tỷ suất
sinh lời

VCĐ (%)
0,77 0,69 0,21 89,61 30,43 52,22
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
Bảng 4: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng VCĐ
Hiệu quả hoạt động của Công ty
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2012 2013 2014 13/12 14/13 BQ
ROS 0,5 0,39 0,16 78,00 41,03 56,57
ROA 0,32 0,27 0,09 84,38 33,33 53,03
ROE 0,96 0,75 0,22 78,13 29,33 47,59
Bảng 5: Các chỉ tiêu khả năng sinh lời vốn qua ba năm
Đơn vị: %
Nguồn: Phòng tài chính – kế toán
Hiệu quả sử dụng vốn
còn thấp
Chính sách tín dụng hợp lý: tiêu chuẩn
bán chịu, thời gian cho nợ,
Giá vốn hàng bán còn
cao
Tìm hiểu thị trường về các loại sản
phẩm của Công ty nhằm quản lý tốt,
tối thiểu hóa chi phí
Các khoản phải thu
đang chiếm tỷ lệ cao
trong tổng tài sản
Quản lý tốt các khoản phải thu nhanh
chóng thu hồi công nợ
Tồn tại và giải pháp
Lượng hàng tồn kho

còn lớn
Lập kế hoạch định mức hàng tồn kho ở
mức hợp lý
IV. Kết luận và kiến nghị
IV. Kết luận và kiến nghị


Kết luận
Kết luận
4

Kiến nghị
Kiến nghị
Đối với cơ quan quản lí Nhà nước
Đối với người quản lí Công ty
22

×