Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống quản lý đề tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 52 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập môn học là điều kiện bắt buộc phải trải qua với mỗi sinh viên, nó giúp
cho sinh viên rèn luyện, củng cố các kỹ năng, phát triển kiến thức đã học, góp phần
định hƣớng nghề nghiệp cho sinh viên sau này, do đó việc quản lý, đánh giá kết quả là
hết sức quan trọng. Việc quản lý những đề tài thực tập này hiện nay đã áp dụng việc
tin học hóa vào quản lý nhƣng việc áp dụng tin học hóa trong quản lý vẫn chƣa triệt để
phần nhiều vẫn phụ thuộc nhiều vào sổ sách, ở mức thủ công do con ngƣời thực hiện
và chƣa hiệu quả. Trƣớc tình hình đó yêu cầu đặt ra là phải tận dụng triệt để lợi ích của
tin học hóa vào trong công việc quản lý đề tài thực tập, xây dựng hệ thống quản lý các
đề tài thực tập môn học của sinh viên mới cho khoa và nhà trƣờng.
Chính vì lý do đó chúng em đã lựa chọn đề tài Phân tích thiết kế trang web
quản lý các đề tài báo cáo thực tập môn học của sinh viên làm đề tài kết thúc môn
học của mình. Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô bộ môn đã tận tình giảng
dạy em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Nhờ có sự chỉ dạy tận tình của thầy Lê
Hoàn trực tiếp hƣớng dẫn giảng dạy, cùng sự giúp đỡ của các thầy cô bộ môn trong
thời gian qua giúp chúng em hoàn thành bài báo cáo này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy cô!

Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
2

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1. KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ 8
1.1. Mô tả bài toán 8
1.2. Thực trạng và vấn đề cần giải quyết 8
1.2.1. Thực trạng 8
1.2.2. Vấn đề cần giải quyết 9
1.3. Đề xuất phƣơng án 9
1.4. Khảo sát sơ bộ nghiệp vụ 10
1.5. Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ 11


1.5.1. Nghiệp vụ đăng ký đề tài 11
1.5.2. Nghiệp vụ chấm điểm và đánh giá kết quả cho sinh viên 12
1.6. Mô hình hóa các lớp nghiệp vụ 13
1.6.1. Lớp User 13
1.6.2. Lớp sinh viên 13
1.6.3. Lớp nhóm sinh viên 13
1.6.4. Lớp đề tài 14
1.6.5. Lớp giảng viên 14
1.6.6. Lớp đăng ký đề tài 14
1.6.7. Lớp thông báo đăng ký 15
1.6.8. Lớp điểm 15
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 16
2.1. Xác định và đặc tả các gói ca sử dụng 16
2.1.1. Xác định các tác nhân 16
2.1.2. Phân tích các chức năng của hệ thống 17
2.2. Xây dựng biểu đồ lớp 29
2.2.1. Tìm các lớp theo chức năng 29
2.2.2. Tìm các mối liên hệ giữa các lớp, xây dựng thuộc tính các lớp 30
Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
3

2.3. Xây dựng biểu đồ trạng thái 32
CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ 34
3.1. Biểu đồ trình tự 34
3.2. Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết 37
3.2.1. Tinh lọc sơ đồ, thiết lập phƣơng thức cho mỗi lớp thực thể 37
3.2.2. Chuyển sơ đồ từ sang mức luận lý 37
3.2.3. Lớp “Đăng nhập” bao gồm các thành phần 42
1.1.1. Lớp “Sinh viên” bao gồm các thành phần 42
1.1.2. Lớp “Nhóm sinh viên” bao gồm các thành phần 43

1.1.3. Lớp “Đề tài” bao gồm các thành phần 43
1.1.4. Lớp “Nhóm đề tài” bao gồm các thành phần 43
1.1.5. Lớp “đăng ký” bao gồm các thành phần 43
1.1.6. Lớp “Chi tiết nhóm” bao gồm các thành phần 44
1.1.7. Lớp “Giảng viên” bao gồm các thành phần 44
1.1.8. Lớp “Kết quả” bao gồm các thành phần 44
1.1.9. Lớp “Điểm” bao gồm các thành phần 44
1.1.10. Lớp “Lãnh đạo khoa” bao gồm các thành phần 45
1.1.11. Lớp “Hệ” bao gồm các thành phần 45
1.1.12. Lớp “Lớp” bao gồm các thành phần 45
1.1.13. Lớp “Môn học” bao gồm các thành phần 45
1.1.14. Lớp “Khoa” bao gồm các thành phần 46
1.1.15. Lớp “Phân công giảng dạy” bao gồm các thành phần 46
3.2.4. Mô hình chung biểu đồ giữa các loại lớp 46
3.3. Biểu đồ hoạt động 46
3.4. Xây dựng biểu đồ thành phần 49
3.5. Xây dựng biểu đồ triển khai 50
KẾT LUẬN 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO 52

Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
4

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Nghiệp vụ đăng ký đề tài 11
Hình 1.2 Nghiệp vụ chấm điểm và đánh giá kết quả cho sinh viên 12
Hình 2.1 Biểu đồ user case của hệ thống 17
Hình 2.2 Biểu đồ user case với tác nhân là sinh viên 18
Hình 2.3 Biểu đồ user case với tác nhân là giảng viên 20
Hình 2.4 Biểu đồ user case với tác nhân là lãnh đạo khoa 23

Hình 2.5 Biểu đồ user case với tác nhân là nhân viên phòng đào tạo 24
Hình 2.6 Các lớp và thuôc tính của nó 31
Hình 2.7 Sơ đồ các lớp thực thể 31
Hình 2.8 Biểu đồ trạng thái của giảng viên trong hệ thống 32
Hình 2.9 Biểu đồ trạng thái của sinh viên trong hệ thống 32
Hình 2.10 Biểu đồ trạng thái của đối tƣợng điểm 33
Hình 2.11 Biểu đồ trạng thái của đối tƣợng đề tài 33
Hình 3.1 Biểu đồ trình tự cho usercase đăng nhập 34
Hình 3.2 Biểu đồ trình tự đăng ký đề tài 34
Hình 3.3 Biểu đồ trình tự xem thông tin 35
Hình 3.4 Biểu đồ trình tự thêm thông tin 35
Hình 3.5 Biểu đồ trình tự sửa thông tin 36
Hình 3.6 Biểu đồ trình tự xóa thông tin 36
Hình 3.7 Sơ đồ các lớp sau khi tinh lọc 37
Hình 3.8 Sơ đồ luận lý các lớp thực thể 38
Hình 3.9 Mô hình chung biểu đồ giữa các loại lớp 46
Hình 3.10 Biểu đồ hoạt động đăng nhập của ngƣời dùng 46
Hình 3.11 Biểu đồ hoạt động thêm thông tin 47
Hình 3.12 Biểu đồ hoạt động sửa thông tin 47
Hình 3.13 Biểu đồ hoạt động xóa thông tin 47
Hình 3.14 Biểu đồ hoạt động đăng ký đề tài 48
Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
5

Hình 3.15 Biểu đồ hoạt động tính điểm 48
Hình 3.16 Biểu đồ thành phần triển khai hệ thống 49
Hình 3.17 Biểu đồ thành phần 50
Hình 3.18 Biểu đồ triển khai hệ thống 50



Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
6

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Các thuộc tính của lớp user 13 Bảng 1.1
Các thuộc tính của lớp sinh viên 13 Bảng 1.2
Các thuộc tính của lớp nhóm sinh viên 13 Bảng 1.3
Các thuộc tính của lớp đề tài 14 Bảng 1.4
Các thuộc tính của lớp giảng viên 14 Bảng 1.5
Các thuộc tính của lớp đăng ký đề tài 14 Bảng 1.6
Các thuộc tính của lớp thông báo đăng ký 15 Bảng 1.7
Các thuộc tính của lớp điểm 15 Bảng 1.8
Các tác nhân và nghiệp vụ 17 Bảng 2.1
Các chức năng và lớp tƣơng ứng 30 Bảng 2.2
Loại đề tài 38 Bảng 3.1
Nhóm sinh viên 38 Bảng 3.2
Đăng ký đề tài 39 Bảng 3.3
Giáo viên 39 Bảng 3.4
Sinh viên 39 Bảng 3.5
Lịch giảng dạy 40 Bảng 3.6
Đăng ký nhóm 40 Bảng 3.7
Đề tài 40 Bảng 3.8
Kết quả báo cáo 40 Bảng 3.9
Điểm tổng kết 41 Bảng 3.10
User 41 Bảng 3.11
Lãnh đạo khoa 41 Bảng 3.12
Khoa 41 Bảng 3.13
Lớp 42 Bảng 3.14
Môn học 42
Bảng 3.15

Lớp “Đăng Nhập” và các thành phần 42 Bảng 3.16
Lớp “Sinh Viên” và các thành phần 42 Bảng 3.17
Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
7

Lớp “Nhóm Sinh Viên” và các thành phần 43 Bảng 3.18
Lớp “Đề Tài” và các thành phần 43 Bảng 3.19
Lớp “Nhóm Đề Tài” và các thành phần 43 Bảng 3.20
Lớp “Đăng Ký” và các thành phần 43 Bảng 3.21
Lớp “Chi Tiết Nhóm” và các thành phần 44 Bảng 3.22
Lớp “Giảng Viên” và các thành phần 44 Bảng 3.23
Lớp “Kết Quả” và các thành phần 44 Bảng 3.24
Lớp Điểm và các thành phần 44 Bảng 3.25
Lớp “Lãnh Đạo Khoa” và các thành phần 45 Bảng 3.26
“Lớp Hệ” và các thành phần 45 Bảng 3.27
Lớp “Lớp” và các thành phần 45 Bảng 3.28
Lớp “Môn Học” và các thành phần 45 Bảng 3.29
Lớp “Khoa” và các thành phần 46 Bảng 3.30
Lớp “Phân Công Giảng Dạy” và các thành phần 46 Bảng 3.31


Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
8

CHƢƠNG 1. KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ
1.1. Mô tả bài toán
Giáo dục trong các trƣờng đại học,cao đẳng đang là một trong những vấn đề nan
giải hiện nay. Để giúp các sinh viên sau khi ra trƣờng có một công việc ổn định, kỹ
năng làm việc tốt thì nhiều trƣờng trong đó có trƣờng Đại học Điện Lực của chúng ta
đang nỗ lực đổi mới áp dụng các phƣơng pháp học tập mới hƣớng tới thực tế hơn bằng

việc giao các bài tập lớn, thực tập,làm đồ án để đánh giá việc học của sinh viên thay vì
thi viết nhƣ trƣớc kia.
Việc áp dụng phƣơng pháp học tập này ít nhiều cũng đã mang lại nhiều hiệu quả.
Tuy nhiên công việc quản lý ra sao, nhƣ thế nào và đƣa công việc này vào tin học hóa
thì vẫn ít nhiều chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, dẫn đến hiệu quả chƣa cao. Bằng việc
tự động hóa các nghiệp vụ quản lý, áp dụng quản lý đề tài vào thực tế sẽ giúp việc tính
toán quản lý dễ dàng hơn, tin cậy hơn và nhanh chóng hơn.
1.2. Thực trạng và vấn đề cần giải quyết
1.2.1. Thực trạng
Hiện tại việc quản lý, đánh giá, chấm điểm các môn học kết thúc bằng việc báo
cáo xây dựng chƣơng trình đa số vẫn đƣợc thực hiện thủ công.
Sau khi học xong môn học, giáo viên cho sinh viên tự đăng ký chọn nhóm làm đề
tài thực tập. Sau đó sinh viên đăng ký đề tài, giáo viên sẽ xem danh sách và chốt danh
sách. Hạn nộp và báo cáo đề tài sẽ đƣợc công bố.
Đến ngày nộp và báo cáo sinh viên sẽ báo cáo và đƣa ra kết quả. Giáo viên sẽ
chấm điểm dựa trên kết quả báo cáo. Điểm sau đó sẽ đƣợc thông báo cho sinh viên
đƣợc biết, dựa vào điểm số đó sẽ quyết định những sinh viên phải báo cáo lần 2.
Điểm số cuối cùng sẽ đƣợc nộp lên phòng đào tạo.
Việc thông báo điểm và kết quả tới sinh viên có thế chậm, mất nhiều thời gian
đôi khi có thể quá hạn phúc khảo dẫn đến thiệt thòi cho sinh viên.
Đôi khi kết quả bảng điểm gửi lên còn sai sót do lỗi đánh máy, nhầm kết quả dẫn
đến sai lệch trong điểm số, và rất khó khăn khi sửa đổi. Các công việc này nếu đƣợc
thực hiện bằng máy sẽ nhanh hơn và cho độ chính xác cao hơn.

Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
9

1.2.2. Vấn đề cần giải quyết
Cần tin học hóa các công việc quản lý đáp ứng các vấn đề sau:
- Về hệ thống quản lý của trƣờng ta: gồm có nhiều khoa, hệ đào tạo khác nhau,

trong đó các lớp đƣợc quản lý bởi các khoa. Do vậy cần phải quản lý đƣợc vấn đề này.
- Mỗi lớp theo từng khóa học, học kỳ có một số môn kết thúc bằng việc làm bài
tập lớn, báo cáo tổng kết. Với những học kỳ cuối sẽ có những đề án lớn hoặc báo cáo
thực tập, ta cần quản lý những phần này đây là mục tiêu trọng tâm của hệ thống.
- Mỗi môn thực tập, đề án hay bài tập lớn đều có giáo viên phụ trách hƣớng dẫn
sinh viên làm bài, tùy theo lịch phân công giảng dạy. Tùy theo loại môn học mà có
cách đánh giá điểm số khác nhau, nếu đề tài là một bài tập kết thúc môn học thì điểm
gồm có các điểm thành phần và điểm báo cáo điểm tổng kết sẽ là điểm trung bình nhân
theo hệ số các điểm đó. Vời đề tài thực tập sẽ có 3 điểm điểm tổng kết là điểm trung
bình 3 điểm trên. Riêng với việc thực tập sinh viên sẽ có một thời gian thực tập, quá
trình này ta không quản lý ở đây.
- Việc chọn đề tài có thể theo nhóm hoặc cá nhân và do sinh viên thực hiện, với
mỗi môn học trong một học kỳ mỗi sinh viên chỉ đƣợc đăng ký làm một đề tài và trong
một nhóm. Đề tài sau đó sẽ đƣợc giáo viên phục trách kiểm duyệt. Hết thời hạn nộp đề
tài bài sẽ đƣợc lƣu lại và giáo viên tiến hành chấm điểm đánh giá, bài đƣợc nộp có thể
gòm 2 tài liệu bản báo cáo và bản phần mềm, tùy theo yêu cầu môn học.
- Về số lƣợng thành viên tối đa trong nhóm sẽ do thầy cô giáo quyết định, hạn
nộp đề tài đƣợc thông báo tới từng sinh viên.
- Điểm cần đƣợc báo cho sinh viên sớm nhất có thể để sinh viên đƣợc biết và có
thể sửa nếu có sai sót. Điểm số cần phải đƣợc đánh giá để có thể phân loại đƣợc các
mức điểm để xem xét báo cáo lại hay không.
- Hệ thống cần phải quy định đƣợc quyền hạn của từng đối tƣợng truy cập hệ
thống.
+ Sinh viên có thể đăng nhập hệ thống để đăng ký nhóm, chọn đề tài, xem
thông tin đăng ký của bản thân về các đề tài đã thực hiện trƣớc đó.
+ Giáo viên bộ môn có thể xem lịch giảng dạy, thông tin cá nhân, danh sách
sinh viên các lớp mình quản lý. Cho phép sửa điểm, duyệt đề tài …
1.3. Đề xuất phƣơng án
Trƣớc những vấn đề nêu trên thì việc xây dựng một trang web quản lý đề tài cho
khoa và trƣờng là cần thiết. Trang web phải đáp ứng đầy đủ các chức năng quản lý cho

các vấn đề nêu trên, tổng hợp đƣợc báo cáo tổng kết, có giao diện thân thiện, và tối ƣu.
Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
10

Việc xây dựng trang web sẽ giúp cho việc tƣơng tác với hệ thống linh động hơn,
mạnh hơn, cập nhật đƣợc điểm và thông báo cho sinh viên kết quả sớm nhất thông qua
email, giúp sinh viên có thể đăng ký đề tài trực tiếp trên web mà không cần phải gặp
thầy cô giáo, tránh lãng phí thời gian không cần thiết.
Mục tiêu của tài liệu nhằm đặc tả và phân tích chi tiết các chức năng của hệ
thống trang web quản lý đề tài nhằm phục vụ cho việc triển khai và xây dựng trang
web.
1.4. Khảo sát sơ bộ nghiệp vụ
Sau khi khảo sát chúng ta có thể mô tả chung về hệ thống nghiệp vụ nhƣ sau:
 Đầu học kỳ:
- Phòng đào tạo sẽ lập danh sách các môn học trong kỳ học của các lớp.
- Danh sách này sẽ đƣợc chuyển xuống các khoa.
- Các khoa sẽ phân công giảng viên giảng dạy các môn học này.
- Sau khi phân công giảng dạy cho giảng viên, phòng đào tạo sẽ xếp lịch học
cho các lớp.
- Lịch học bao gồm các thông tin: phòng học, tiến độ học( tuần nào học đến
phần gì), thời gian học xong bắt đầu nghỉ để ôn thi kết thúc môn học.
 Trong thời gian nghỉ ôn thi:
- Giáo viên thông báo cho sinh viên về hình thức thi, phổ biến về việc báo
cáo làm bài tập đánh giá kết quả thay vì thi viêt, phổ biến các quy tắc đăng ký
chọn đề tài.
- Sinh viên chọn nhóm làm bài tập lớn, báo cáo kết thúc môn học.
- Nhóm sinh viên sẽ chọn đề tài đăng ký.
- Nhóm sinh viên đăng ký nhóm và đề tài với giáo viên của mình.
- Giáo viên xem xét lại danh sách đăng ký xem có hợp lý không, chốt danh
sách và báo cáo lên lãnh đạo khoa.

 Cuối học kỳ:
- Giáo viên tổ chức buổi báo cáo tổng kết để đánh giá khả năng của sinh
viên.
- Giáo viên tiến hành chấm điểm và thông báo cho sinh viên.
- Sinh viên thắc mắc có thể kịp thời liên hệ với giáo viên của mình.
- Giáo viên tiến hành chốt danh sách điểm và gửi cho phòng đào tạo khi hết
hạn phúc khảo.
Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
11

- Phòng đào tạo nhập điểm và thông báo những nhóm hay sinh viên phải báo
cáo lại, và ngày thực hiện.
- Giáo viên tổ chức báo cáo lại cho sinh viên và chốt điểm lần cuối và thông
báo cho sinh viên.
- Điểm sẽ đƣợc gửi lại lần nữa cho phòng đào tạo chốt điểm và thông báo
chính thức cho sinh viên.
1.5. Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ
1.5.1. Nghiệp vụ đăng ký đề tài

Hình 1.1 Nghiệp vụ đăng ký đề tài

Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
12

1.5.2. Nghiệp vụ chấm điểm và đánh giá kết quả cho sinh viên

Hình 1.2 Nghiệp vụ chấm điểm và đánh giá kết quả cho sinh viên

Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
13


1.6. Mô hình hóa các lớp nghiệp vụ
1.6.1. Lớp User
Biểu diến các đối tƣợng ngƣời dùng trong hệ thống (giảng viên, sinh viên, lãnh
đạo khoa, quản trị viên).
Các thuộc tính của lớp User là các thuộc tính của một ngƣời dùng mà hệ thống
cần quan tâm. Các thuộc tính đƣợc trình bày ở dƣới đây:
Tên thuộc tính
Mô tả
tendn
Tên đăng nhập vào hệ thống
mk
Mật khẩu xác thực ngƣời dùng
quyen
Quyền đối với hệ thống
Các thuộc tính của lớp user Bảng 1.1
1.6.2. Lớp sinh viên
Mô tả các đối tƣợng sinh viên trong hệ thống.
Các thuộc tính của lớp sinh viên:
Tên thuộc tính
Mô tả
masv
Mã sinh viên phân biệt các sinh viên khác
nhau trong hệ thống.
hotensv
Họ và tên đầy đủ của sinh viên
malop
Mã lớp sinh viên đang học
mahe
Mã hệ đào tạo sinh viên đang theo học

diachi
Địa chỉ quê quán của sinh viên
email
Email liên hệ
username
Tên đăng nhập vào hệ thống
ngaysinh
Ngày sinh
gioitinh
Giới tính
Các thuộc tính của lớp sinh viên Bảng 1.2
1.6.3. Lớp nhóm sinh viên
Mô tả các nhóm sinh viên tham gia đăng ký đề tài trong hệ thống.
Các thuộc tính bao gồm:
Tên thuộc tính
Mô tả
manhom
Mã nhóm sinh viên
masv
Mã sinh viên
tenhom
Tên nhóm
Các thuộc tính của lớp nhóm sinh viên Bảng 1.3

Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
14

1.6.4. Lớp đề tài
Mô tả các đề tài thực tập của sinh viên.
Các thuộc tính của lớp đề tài:

Tên thuộc tính
Mô tả
madt
Mã đề tài
tendt
Tên đề tài
maloaidt
Mã loại đề tài
mota
Mô tả đề tài,các yêu cầu của đề tài
Các thuộc tính của lớp đề tài
Bảng 1.4
1.6.5. Lớp giảng viên
Mô tả các đối tƣợng giảng viên trong hệ thống.
Các thuộc tính bao gồm:
Tên thuộc tính
Mô tả
magv
Mã giảng viên
hotengv
Họ tên giảng viên
ngaysinh
Ngày sinh
gioitinh
Giới tính
diachi
Địa chỉ
sdt
Số điện thoại
email

Email liên hệ
makhoa
Mã khoa
username
Tài khoản đăng nhập vào hệ thống
Các thuộc tính của lớp giảng viên Bảng 1.5
1.6.6. Lớp đăng ký đề tài
Mô tả các đề tài đƣợc đƣang ký bởi sinh viên.
Các thuộc tính bao gồm:
Tên thuộc tính
Mô tả
madk
Mã đăng ký
manhom
Mã nhóm
madt
Mã đề tài
mapcgd
Mã phân công giảng dạy
ngaydk
Ngày đăng ký
ghichu
Ghi chú
Các thuộc tính của lớp đăng ký đề tài
Bảng 1.6

Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
15

1.6.7. Lớp thông báo đăng ký

Mô tả các môn đăng ký làm bài tập lớn, thời hạn đăng ký.
Các thuộc tính bao gồm:
Tên thuộc tính
Mô tả
matb
Mã thông báo
mapcgd
Mã phân công giảng dạy
ngaybddk
Ngày bắt đầu đăng ký
ngayktdk
Ngày kết thúc đăng ký
soluong
Số lƣợng tối đa thành viên trong nhóm
ngaybc
Ngày báo cáo
ghichu
Ghi chú
Các thuộc tính của lớp thông báo đăng ký Bảng 1.7
1.6.8. Lớp điểm
Lƣu lại các điểm của từng sinh viên.
Các thuộc tính bao gồm:
Tên thuộc tính
Mô tả
madk
Mã đăng ký đề tài
diem1
Điểm thành phần 1
diem2
Điểm thành phần 2

diem3
Điểm thành phần 3
dbcl1
Điểm báo cáo lần 1
dbcl2
Điểm báo cáo lần 2
dtk
Điểm tổng kết môn
filemem
Đƣờng dẫn lƣu file báo cáo mềm
filedemo
Đƣờng dẫn lƣu file demo
nx
Nhận xét
Các thuộc tính của lớp điểm Bảng 1.8

Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
16

CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Xác định và đặc tả các gói ca sử dụng
2.1.1. Xác định các tác nhân
- Sinh viên: Ngƣời đăng ký và làm đề tài, đăng ký thông qua web, có thể xem
thông tin cá nhân, điểm, môn học, giảng viên hƣớng dẫn.
- Giảng viên: Ngƣời chịu trách nhiệm quản lý, hƣớng dẫn, đánh giá kết quả làm
bài của sinh viên. Có thể thêm xóa sửa tài khoản cho sinh viên, quản lý đăng ký
đề tài, kết xuất báo cáo.
- Lãnh đạo khoa: là ngƣời đứng đầu trong khoa, quản lý giảng viên trong khoa
mình và nhận kết quản báo cáo.
- Nhân viên phòng đào tạo: ngƣời quản lý các thông tin về vấn đề đào tạo môn

học, lớp học, khoa, khóa học.
- Quản trị: Là ngƣời có quyền hạn cao nhất trong hệ thống phân quyền truy nhập
theo từng đối tƣợng user, có quyền thao tác với toàn bộ thông tin hệ thống.
Tác nhân
Nghiệp vụ
Mục đích nghiệp vụ
Sinh viên
Đăng nhập, đăng xuất hệ thống.
Vào ra khỏi hệ thống.
Xem thông tin cá nhân của mình.

Hủy, sửa, đăng ký đề tài, xem danh
sách đã đăng ký hiện tại.
Đăng ký đề tài.
Xem đề tài đã đăng ký.
Xem thông tin môn học, kết quả.
Xem thông tin đề tài đã đăng ký.
Biết kết quả,xem xét đánh giá đề
tài của mình.
Giảng viên
Đăng nhập, đăng xuất hệ thống.
Vào ra khỏi hệ thống.
Xem thông tin cá nhân của mình.

Xem phân công giảng dạy.
Biết đƣợc lớp mình dạy.
Xem, xóa, sửa thông tin đề tài,
nhóm sinh viên đăng ký, đăng ký
đề tài.
Thay đổi, cập nhật thông tin đề tài,

nhóm đăng ký đề tài, thông tin
đăng ký đề tài.
Chấm, sửa, xóa điểm, phân loại
điểm.
Tổng kết điểm, đƣa ra danh sách
những sinh viên báo cáo hay học
lại
Xem thông tin môn học.

Kết xuất báo cáo.
Đƣa ra báo cáo.
Lãnh đạo
khoa
Xem, xóa sửa phân công giảng dạy.
Cập nhật lịch giảng dạy.
Xem, xóa sửa thông tin giảng viên.
Cập nhật thông tin giảng viên.
Đăng nhập, đăng xuất hệ thống.
Vào ra khỏi hệ thống.
Yêu cầu báo cáo.
Đƣa ra đƣợc báo cáo.
Xem thông tin các đề tài, lớp, giảng

Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
17

viên, sinh viên, môn học, đăng ký
đề tài, kết quả.
Nhân viên
phòng đào

tạo
Thêm, xóa, sửa thông tin sinh viên,
môn học, khoa, hệ, lớp, khóa học,
kỳ học.
Cập nhật thông tin.
Kết xuất báo cáo.
Đƣa ra đƣợc báo cáo.
Đăng nhập, đăng xuất hệ thống.

Xem thông tin cá nhân của mình.
Vào ra khỏi hệ thống.
Quản trị
hệ thống
Có toàn quyền với hệ thống.
Quản lý toàn bộ hệ thống.
Các tác nhân và nghiệp vụ Bảng 2.1
2.1.2. Phân tích các chức năng của hệ thống

Hình 2.1 Biểu đồ user case của hệ thống.
2.1.2.1. Các chức năng với tác nhân là sinh viên
Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
18


Hình 2.2 Biểu đồ user case với tác nhân là sinh viên
Đăng nhập
- Tên ca sử dụng: đăng nhập
- Tác nhân: tất cả các tác nhân trên
- Mục đích: mô tả cách đăng nhập vào hệ thống
- Tiền điều kiện: không có

- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập thông tin đăng nhập
2. Tác nhân nhập thông tin đăng nhập
3. Hệ thống chứng thực tên đăng nhập và mật khẩu cho phép tác nhân vào hệ
thống.
4. Nếu thành công tác nhân sẽ vào đƣợc hệ thống, nếu không hệ thống không
thay đổi.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh: Nếu tác nhân nhập sai tên đăng nhập hoặc mật khẩu
hệ thống sẽ thông báo về một lỗi, tác nhân có thể đăng nhập lại hoặc hủy bỏ
đăng nhập. Kết thúc usercase.
Nếu nhập sai Tên đăng nhập: hệ thống thông báo sai tên đăng nhập.
Nếu nhập sai Mật khẩu: hệ thống thông báo sai mật khẩu.
- Hậu điều kiện: Truy nhập thành công.
Đăng ký đề tài
- Tên ca sử dụng: đăng ký đề tài
- Tác nhân: sinh viên, giảng viên, lãnh đạo khoa, admin
- Mục đích: mô tả các bƣớc đăng ký đề tài trong hệ thống
Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
19

- Tiền điều kiện: đăng nhập vào hệ thống thành công, chọn chức năng đăng ký
đề tài.
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống kiểm tra thời gian đăng ký với thời hạn đăng ký. Nếu thành công
tác nhân sẽ vào đƣợc chức năng này, nếu không hệ thống không thay đổi.
2. Tác nhân chọn chức năng tạo nhóm.
3. Tác nhân chọn lớp, và chọn thành viên vào nhóm.
4. Hệ thống xác thực thông tin và tạo nhóm, cho phép nhóm đăng ký đề tài.
Nếu thành công nhóm sẽ đƣợc tạo và hiển thị thông tin trên hệ thống, nếu không

hệ thống không thay đổi.
5. Tác nhân nhập thông tin đề tài đăng ký.
6. Hệ thống lƣu thông tin đăng ký vào CSDL.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Đã hết hạn đăng ký hệ thống sẽ khóa không cho phép sinh viên hay giảng viên
đăng ký, sửa đổi thông tin đề tài đăng ký. Hệ thống sẽ thông báo một lỗi.
Khi tạo nhóm không thành công hệ thống sẽ thông báo một lỗi. Tác nhân có thể
đăng ký lại hoặc hủy đăng ký.
- Hậu điều kiện: Thoát khỏi chức năng đăng ký đề tài.
Xem thông tin
- Tên ca sử dụng: Xem thông tin
- Tác nhân: sinh viên, giảng viên, lãnh đạo khoa, quản trị viên, nhân viên phòng
đào tạo.
- Mục đích: mô tả các bƣớc xem thông tin trong hệ thống với quyền hạn của
từng user.
- Tiền điều kiện: đăng nhập hệ thống lựa chọn chức năng tìm kiếm.
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm có các thông tin tìm kiếm theo vai trò
của từng tác nhân.
2. Tùy vào nhu cầu thông tin muốn xem tác nhân có thể chọn một trong các
kịch bản sau:
Xem thông tin cá nhân, xem thông tin môn học, xem thông tin giảng viên,xem
thông tin đề tài mình đăng ký, xem kết quả.
3. Hệ thống hiển thị giao diện thông tin cần tìm ứng với mỗi kịch bản.
Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
20

4. Tác nhân nhập tiêu chí tìm kiếm và điều kiện tìm kiếm.
5. Hệ thống tìm kiếm và hiển thị thông tin cho ngƣời dùng

Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Khi không tìm thấy thông tin hệ thống sẽ gửi lại một thông báo, ngƣời dùng có
thể chọn tiếp tục tìm kiếm hoặc hủy tìm kiếm.
- Hậu điều kiện: Thoát khỏi chức năng xem thông tin.
2.1.2.2. Các chức năng với tác nhân là giảng viên

Hình 2.3 Biểu đồ user case với tác nhân là giảng viên
Quản lý đề tài
- Tên ca sử dụng: Quản lý đề tài
- Tác nhân: Giảng viên, lãnh đạo khoa, admin
- Mục đích: mô tả các bƣớc quản lý đề tài.
- Tiền điều kiện: Đăng nhập thành công, chọn chức năng quản lý đề tài
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý đề tài, số lƣợng đề tài.
2. Tác nhân thực hiện thao tác quản lý: thêm, sửa, xóa đề tài.
3. Hệ thống xác nhân lại thông tin.Hệ thống lƣu thay đổi nếu có. Nếu không
hệ thống không thay đổi.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Khi lƣu thông tin thay đổi hệ thống sẽ thông báo để xác nhận thay đổi thông tin.
Chọn lƣu để lƣu thay đổi và hủy để hủy thao tác.
Khi xóa thông tin hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận. Khi tác nhân xác nhận
xóa, nếu không xóa đƣợc hệ thống sẽ hiển thị thông báo một lỗi và cách khắc phục.
Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
21

Lỗi có thể là: Không xóa đƣợc, thông tin này đang đƣợc sử dụng hãy xóa thông
tin trƣớc rồi thực hiện xóa lại.
- Hậu điều kiện: Thoát khỏi chức năng quản lý đề tài.

Quản lý đăng ký đề tài
- Tên ca sử dụng: Quản lý đăng ký đề tài
- Tác nhân: Giảng viên, lãnh đạo khoa, admin
- Mục đích: quản lý tốt công việc đăng ký đề tài
- Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống, chọn chức năng quản lý đăng ký đề tài.
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý đăng ký đề tài, danh sách đề tài đã đăng
ký.
2. Tác nhân lựa chọn mã đăng ký đề tài.
3. Tác nhân thao tác thêm, sửa, xóa dữ liệu.
4. Hệ thống xác nhân lại thông tin.Hệ thống lƣu thay đổi nếu có. Nếu không
hệ thống không thay đổi.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Khi lƣu thông tin thay đổi hệ thống sẽ thông báo để xác nhận thay đổi thông
tin. Chọn lƣu để lƣu thay đổi và hủy để hủy thao tác.
Khi xóa thông tin hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận. Khi tác nhân xác
nhận xóa, nếu không xóa đƣợc hệ thống sẽ hiển thị thông báo một lỗi và cách khắc
phục.
Lỗi có thể là: Không xóa đƣợc, thông tin này đang đƣợc sử dụng hãy xóa thông
tin trƣớc rồi thực hiện xóa lại.
- Hậu điều kiện: Thoát khỏi chức năng quản lý đăng ký đề tài.
Quản lý điểm
- Tên ca sử dụng: Quản lý điểm
- Tác nhân: Giảng viên, lãnh đạo khoa, admin
- Mục đích: Tránh sai sót, đánh giá , phân loại mức điểm
- Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống, chọn chức năng quản lý điểm
- Luồng sự kiện chính:

Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học

22

1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý điểm.
2. Tác nhân chọn môn học, lớp học và sinh viên.
3. Tác nhân kiểm tra, xem lại điểm, nhập điểm mới, sửa điểm đối chiếu với
thực tế.
4. Hệ thống xác nhận thông tin, lƣu vào CSDL.
5. Hệ thống tính toán lại điểm tổng kết theo công thức:
ĐTK = ĐTP * 30% + ĐBC * 70%
Trong đó: ĐTK là điểm tổng kết, ĐTP là điểm thành phần, ĐBC là điểm báo cáo.
6. Hệ thống đánh giá phân loại điểm.
7. Tác nhân in báo cáo danh sách điểm.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh: không có
- Hậu điều kiện: Thoát khỏi chức năng quản lý điểm.
Thông báo triển khai
- Tên ca sử dụng: Thông báo triển khai
- Tác nhân: Giảng viên, lãnh đạo khoa, admin
- Mục đích: Thông báo kịp thời các yêu cầu làm đề tài của môn học.
- Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống, chọn chức năng thông báo triển khai
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện triển khai thông báo.
2. Tác nhân nhập, sửa thông tin.
3. Hệ thống xác nhận, lƣu thông tin.
4. Tác nhân nhấn gửi thông báo.
5. Hệ thống gửi thông báo tới mail của các sinh viên liên quan.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh: không có
- Hậu điều kiện: thoát khỏi chức năng thông báo.
2.1.2.3. Các chức năng với tác nhân là lãnh đạo khoa

Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
23


Hình 2.4 Biểu đồ user case với tác nhân là lãnh đạo khoa
Quản lý giảng viên
- Tên ca sử dụng: Quản lý giảng viên
- Tác nhân: Lãnh đạo khoa, admin
- Mục đích: Mô tả thao tác quản lý giảng viên
- Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống, chọn chực năng quản lý giảng viên
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thông hiển thị giao diện quản lý giảng viên
2. Tác nhân lựa chọn giảng viên theo mã giảng viên.
3. Tác nhân thao tác thêm, sửa, xóa dữ liệu.
4. Hệ thống xác nhân lại thông tin.Hệ thống lƣu thay đổi nếu có. Nếu không
hệ thống không thay đổi.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Khi lƣu thông tin thay đổi hệ thống sẽ thông báo để xác nhận thay đổi thông
tin. Chọn lƣu để lƣu thay đổi và hủy để hủy thao tác.
Khi xóa thông tin hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận. Khi tác nhân xác
nhận xóa, nếu không xóa đƣợc hệ thống sẽ hiển thị thông báo một lỗi và cách khắc
phục.
- Lỗi có thể là: Không xóa đƣợc, thông tin này đang đƣợc sử dụng hãy xóa
thông tin trƣớc rồi thực hiện xóa lại.
- Hậu điều kiện: thoát khỏi chức năng quản lý giảng viên.

Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
24


Quản lý phân công giảng dạy
- Tên ca sử dụng: Quản lý phân công giảng dạy
- Tác nhân: Lãnh đạo khoa, admin
- Mục đích: Biết đƣợc giảng viên nào dạy môn học gì tại lớp học nào vào thời
gian nào.
- Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống chọn chức năng quản lý phân công giảng
dạy.
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý phân công giảng dạy
2. Tác nhân lựa chọn giảng viên theo mã giảng viên.
3. Tác nhân thao tác thêm, sửa, xóa dữ liệu.
4. Hệ thống xác nhân lại thông tin.Hệ thống lƣu thay đổi nếu có. Nếu không
hệ thống không thay đổi.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Khi lƣu thông tin thay đổi hệ thống sẽ thông báo để xác nhận thay đổi thông
tin. Chọn lƣu để lƣu thay đổi và hủy để hủy thao tác.
Khi xóa thông tin hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận. Khi tác nhân xác
nhận xóa, nếu không xóa đƣợc hệ thống sẽ hiển thị thông báo một lỗi và cách khắc
phục.
Lỗi có thể là: Không xóa đƣợc, thông tin này đang đƣợc sử dụng hãy xóa
thông tin trƣớc rồi thực hiện xóa lại.
- Hậu điều kiện: thoát khỏi chức năng Quản lý phân công giảng dạy.
2.1.2.4. Các chức năng với tác nhân là nhân viên phòng đào tạo

Hình 2.5 Biểu đồ user case với tác nhân là nhân viên phòng đào tạo
Xây dựng trang web quản lý đề tài môn học
25

Quản lý thông tin các khoa

- Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin các khoa
- Tác nhân: Nhân viên PĐT, admin
- Mục đích: Quản lý thông tin về các khoa đào tạo trong trƣờng
- Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống, chọn chức năng quản lý khoa
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý thông tin các khoa
2. Tác nhân lựa chọn khoa theo mã khoa.
3. Tác nhân thao tác thêm, sửa, xóa dữ liệu.
4. Hệ thống xác nhân lại thông tin.Hệ thống lƣu thay đổi nếu có. Nếu không
hệ thống không thay đổi.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Khi lƣu thông tin thay đổi hệ thống sẽ thông báo để xác nhận thay đổi thông
tin. Chọn lƣu để lƣu thay đổi và hủy để hủy thao tác.
Khi xóa thông tin hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận. Khi tác nhân xác
nhận xóa, nếu không xóa đƣợc hệ thống sẽ hiển thị thông báo một lỗi và cách khắc
phục.
Lỗi có thể là: Không xóa đƣợc, thông tin này đang đƣợc sử dụng hãy xóa
thông tin trƣớc rồi thực hiện xóa lại.
Hậu điều kiện: thoát khỏi chức năng Quản lý thông tin khoa.
Quản lý thông tin các lớp
- Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin các lớp
- Tác nhân: Nhân viên PĐT, admin
- Mục đích: Quản lý thông tin về các lớp trong trƣờng
- Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống, chọn chức năng quản lý lớp
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý thông tin các lớp
2. Tác nhân lựa chọn lớp theo mã lớp.
3. Tác nhân thao tác thêm, sửa, xóa dữ liệu.
4. Hệ thống xác nhân lại thông tin.Hệ thống lƣu thay đổi nếu có. Nếu không

hệ thống không thay đổi.
Kết thúc.

×