Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Báo cáo kiến tập tại Công ty TNHH Thanh Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.61 KB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
BÁO CÁO KIẾN TẬP
MÔN HỌC KẾ TOÁN
Đơn vị kiến tập:
CÔNG TY TNHH THANH HÀ
Giảng viên hướng dẫn : TS. TRẦN THỊ NAM THANH
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN HUY CHUNG
Mã sinh viên : CQ530462
Lớp : KIỂM TOÁN 53A

BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
Hà Nội - 2014
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP: KIỂM TOÁN 53A
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
CHƯƠNG 2 10
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THANH HÀ. 11
CHƯƠNG 3 38
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH THANH HÀ 39
KẾT LUẬN 43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 45
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. DN Doanh nghiệp
2. DT Doanh thu
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP: KIỂM TOÁN 53A
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH


3. ĐKKD Đăng ký kinh doanh
4. GTGT Giá trị gia tăng
5. HĐKD Hoạt động kinh doanh
6. HĐTC Hoạt động tài chính
7. TSCĐ Tài sản cố định
8. TK Tài khoản
9. TGNH Tiền gửi ngân hàng
10. HTK Hàng tồn kho
11. BHXH Bảo hiểm xã hội
12. BHYT Bảo hiểm y tế
13. KPCĐ Kinh phí công đoàn
14. BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
15. PXK Phiếu xuất kho
16. PNK Phiếu nhập kho
17. SP Sản phẩm
18.HH Hàng hoá
19.KV Khu vực
20.TT Thực tế
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP: KIỂM TOÁN 53A
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
CHƯƠNG 2 10
CHƯƠNG 2 10
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THANH HÀ. 11
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THANH HÀ. 11
CHƯƠNG 3 38
CHƯƠNG 3 38
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH THANH HÀ 39
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

TNHH THANH HÀ 39
KẾT LUẬN 43
KẾT LUẬN 43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 45
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2011 – 2013 Error:
Reference source not found
Bảng 1.2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 so với năm 2011
Error: Reference source not found
Bảng 1.3: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 so với năm 2012
Error: Reference source not found
Bảng 2.1: Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong một số phần hành Error: Reference
source not found
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP: KIỂM TOÁN 53A
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP: KIỂM TOÁN 53A
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, đặc biệt với việc gia nhập tổ
chức thương mại thế giới WTO đã tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp nhưng
đi cùng với đó là những cạnh tranh và thách thức. Vì thế, doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển thì phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh phù hợp
trên cơ sở tổ chức tốt công tác, kế hoạch đề ra. Công tác hạch toán kế toán có vai trò
rất quan trọng đối với sự tồn tại của doanh nghiệp. Nó cung cấp đầy đủ, chính xác
và kịp thời các tài liệu về tình hình cung ứng, dự trữ, sử dụng tài sản để có thể quản
lý, sử dụng tốt các tài sản đó, giám sát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh…
qua đó giúp nhà quản lý nắm bắt được tình hình để đưa ra các quyết định đúng đắn.
Là một sinh viên chuyên ngành kiểm toán ngoài vốn kiến thức được trang bị
ở trường, lớp thì việc đi thực tế tìm hiểu công tác tài chính, công tác kế toán tại các
doanh nghiệp là rất quan trọng và cần thiết. Thực tập qua đó có thể củng cố được

kiến thức đã học, hơn nữa có thể nắm bắt tình hình thực trạng công tác tài chính, kế
toán, phân tích hoạt động kinh tế tại các doanh nghiệp. Từ đó có thể đóng góp ý
kiến giúp doanh nghiệp phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
Sau một thời gian kiến tập kế toán tại Công ty TNHH Thanh Hà, với sự giúp
đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phòng Tài chính Kế toán và sự hướng dẫn chi
tiết của cô giáo TS.Trần Thị Nam Thanh em đã hoàn thành báo cáo kiến tập môn
học kế toán với nội dung được chia thành 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Thanh Hà.
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thanh Hà.
Chương 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức kế toán tại Công ty TNHH
Thanh Hà.
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP KIỂM TOÁN 53A
1
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THANH HÀ
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thanh Hà
Công ty TNHH Thanh Hà được thành lập theo giấy chứng nhận ĐKKD số
28.02.000.131 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Hà Tĩnh cấp ngày 10 tháng 12 năm
2003. Công ty TNHH Thanh Hà là Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Tên công ty: Công ty TNHH Thanh Hà
Tên giao dịch: Công ty TNHH Thanh Hà
Tên viết tắt: Thanh Hà.CO.LTD
Trụ sở chính: Tổ 4 – Phường Trần Phú – Thành phố Hà Tĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh
Số điện thoại: 0393857453 / 0393854684
Fax: 0393857453
Mã số thuế: 3000 343 443
Ngành nghề kinh doanh: Thương mại tổng hợp
Vốn điều lệ: 500.000.000 đồng
Người đại diện pháp lý công ty là Ông: Vũ Đức Tính

Công ty TNHH Thanh Hà tiền thân là cửa hàng vật liệu xây dựng Thanh Hà,
ra đời cùng với xu hướng chung của nền kinh tế phát triển nhằm đáp ứng tốt hơn
nữa nhu cầu của khách hàng cũng như sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị
trường. Hiện này Công ty có một trụ sở chính làm văn phòng giao dịch và hai kho
có diện tích 1000 m
2
đất.
Công ty TNHH Thanh Hà là công ty chuyên cung cấp và phân phối các mặt
hàng về gạch cũng như các mặt hàng về sơn, xi măng trắng Công ty là nhà phân
phối chính thức của dòng gạch Prime. Nhờ nắm bắt tốt, thích nghi với cơ chế thị
trường, tận dụng khai tác tốt thị trường tiềm năng cùng với nỗ lực phấn đấu của
toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty đã giúp công ty ngày càng chiếm lĩnh
thị trường và khẳng định vị thế của mình trên địa bàn trong và ngoài tỉnh Hà Tĩnh.
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP KIỂM TOÁN 53A
2
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
Trải qua hơn mười năm hoạt động và phát triển Công ty đã gặt hái được
nhiều thành công và tạo được bước đột phát trên thị trường. Từ khi thành lập tới nay
không chỉ ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng mà công ty còn giải
quyết việc làm cho nhiều lao động phổ thông. Năm 2008 công ty được vinh danh là
doanh nghiệp trẻ có nhiều triển vọng và được UBNN tỉnh Hà Tĩnh trao tặng bằng
khen. Năm 2012 công ty được trao tặng bằng khen doanh nghiệp tiêu biểu của tỉnh
Hà Tĩnh.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thanh Hà
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
Công ty TNHH Thanh Hà là một doanh nghiệp kinh doanh thương mại mặt hàng
chính là gạch bao gồm: gạch lát và gạch ốp. Ngoài ra, Công ty còn kinh doanh thêm một
số mặt hàng như sơn, bột bả, bột tít, xi măng trắng… Trong thời gian hoạt động Công ty
thực hiện kinh doanh mang tính chất tổng hợp, thực hiện công ty đa ngành.
Để đảm bảo chức năng trên Công ty đã đề ra một số nhiệm vụ trước mắt và

lâu dài như sau:
 Hoàn thành các mục tiêu đã đặt ra.
 Tiến hành kinh doanh đúng pháp luật, có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà
nước và thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán mà Công
ty đã cam kết.
 Không ngừng cải thiện điều kiện lao động và đời sống của cán bộ công
nhân viên nhằm nâng cao năng suất lao động hiệu quả kinh tế, đảm bảo các chế độ
BHYT, BHXH…
 Mở rộng các mặt hàng kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh.
 Đổi mới phương thức kinh doanh, đào tạo cán bộ kinh doanh có đủ trình
độ và khả năng.
1.2.2 Đặc điểm bán hàng tại công ty
Công ty TNHH Thanh Hà là một doanh nghiệp kinh doanh thương mại các
mặt hàng về gạch ốp, gạch lát cũng như các mặt hàng sơn khác. Mạng lưới phân
phối của Công ty rộng khắp trên địa bàn trong và ngoài tỉnh Hà Tĩnh.
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP KIỂM TOÁN 53A
3
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
Sơ đồ 1: Sơ đồ hệ thống mạng lưới phân phối của Công ty TNHH
Thanh Hà
Hiện nay, Công ty TNHH Thanh Hà có 2 kho với diện tích hơn 1000m
2
. Kho
thứ nhất đặt ở số 2 Chợ Cầu Đông, đường Vũ Quang, phường Thạch Linh, TP.Hà
Tĩnh; kho thứ hai đặt ở số 36 đường Nguyễn Du, phường Bắc Hà, TP. Hà Tĩnh.
Mục đích Công ty đặt kho hàng ở những vị trí này là để thuận tiện cho việc giao
hàng nhanh chóng, cũng như tiết kiệm chi phí vận chuyển cho Công ty. Các mặt
hàng trong Công ty được đem đi tiêu thụ không chỉ trong địa bàn thành phố Hà
Tĩnh mà còn ở các huyện như Can Lộc, Cẩm Xuyên, Thạch Hà. Ngoài ra, Công ty
đang hướng phát triển các thị trường ở các tỉnh lân cận như Quảng Bình, Nghệ An.

Công ty TNHH Thanh Hà có 3 hình thức bán hàng chủ yếu đó là:
Bán buôn qua kho:
Đây là phương thức bán buôn mà hàng hóa được mua dự trữ trước trong kho
của Công ty, sau đó mới xuất ra bán. Công ty TNHH Thanh Hà sử dụng hình thức
bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Công ty xuất kho hàng hóa, dùng
phương tiện vận tải của mình chuyển đến kho của bên mua hoặc địa điểm quy định
trong hợp đồng. Khi đó hàng hóa được chuyển bán nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu
của Công ty cho nên hàng chưa được xác định là tiêu thụ và chưa ký nhận doanh
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP KIỂM TOÁN 53A
4
Kho 1
Công ty TNHH
Thanh Hà
Cửa hàng bán lẻ
Cửa hàng bán lẻ
Người tiêu
dùng
Cửa hàng bán lẻ
Kho 2
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
thu. Hàng hóa chỉ được xác định là tiêu thụ khi nhận được giấy báo của bên mua
nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc giấy báo Có của ngân hàng bên mua
đã thanh toán tiền hàng.
Bán buôn vận chuyển thẳng:
Là phương thức bán buôn mà hàng hóa được mua đi bán lại ngay không phải
qua thủ tục nhập xuất kho. Công ty TNHH Thanh Hà sử dụng hình thức bán buôn
vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng do vậy Công ty sau khi mua hàng hóa
sẽ không nhập kho mà vận chuyển hàng đến giao cho bên mua tại địa điểm đã thỏa
thuận. Hàng hóa chuyển bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của
Công ty, khi nhận được tiền do bên mua thanh toán hay giấy xác nhận của bên mua

đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được chuyển bán thẳng
theo hình thức chuyển hàng được xác định là tiêu thụ.
Bán lẻ:
Đây là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Các hình thức
Công ty sử dụng:
• Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Công ty bố trí các nhân viên bán hàng
chuyên phụ trách việc quản lý hàng và giao hàng riêng biệt với các nhân viên thu
tiền. Cuối ngày, nhân viên thu tiền lập phiếu nộp tiền, nhân viên bán hàng lập báo
cáo bán hàng. Thực hiện đối chiếu giữa báo cáo bán hàng và phiếu nộp tiền sau đó
được chuyển đến phòng kế toán của Công ty để ghi sổ.
• Hình thức bán hàng trả chậm, trả góp: Công ty sử dụng hình thức này để
tạo điều kiện cho người tiêu dùng được thanh toán tiền mua hàng thành nhiều lần.
Do vậy, ngoài số tiền thu theo giá bán Công ty còn thu thêm ở người mua một
khoản lãi vì trả chậm, trả góp.
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thanh Hà
1.3.1 Tổ chức bộ máy của công ty
Sự thành công hay thất bại của công ty đều do bộ máy tổ chức quản lý quyết
định. Nhận thấy sự quan trọng của việc tổ chức bộ máy quản lý nên trong thời gian
hoạt động Công ty TNHH Thanh Hà không ngừng cải tiến bộ máy theo hướng gọn
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP KIỂM TOÁN 53A
5
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
nhẹ và khoa học. Do đặc thù cũng như tính chất công việc, bộ máy quản lý được tổ
chức theo chức năng, trưởng các bộ phận có nhiệm vụ quản lý các bộ phận của
mình, nhận chỉ thị trực tiếp của Giám đốc và tổ chức công việc.
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thanh Hà
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Giám đốc
Là người đứng đầu Công ty có trách nhiệm quản lý và điều hành các phòng
ban, quyết định mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Đồng thời, Giám đốc cũng

là người đại diện hợp pháp của Công ty trước pháp luật.
 Phó giám đốc
Là người được Giám đốc giao quyền chỉ đạo quá trình kinh doanh của Công
ty từ công tác thu mua đến khâu bảo quản và tiêu thụ hàng hóa. Đồng thời, phó
giám đốc cũng có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc trong việc nắm bắt tình
hình tài chính cũng như cơ hội kinh doanh của Công ty.
 Phòng tài chính - kế toán
• Tổ chức hạch toán kế toán toàn bộ HĐKD của Công ty theo đúng pháp luật
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP KIỂM TOÁN 53A
6
GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ TOÁN
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
kinh tế.
• Lập báo cáo tổ chức thống kê phương thức HĐKD.
• Ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời và có hệ thống diễn biến các nguồn
vốn, giải pháp các nguồn vốn phục vụ cho KD của Công ty.
• Theo dõi công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất các kế hoạch thu, chi
tiền mặt và các hình thức thanh toán khác. Thực hiện tốt các công tác hạch toán kế
toán giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ nhân viên kinh doanh.
• Quản lý và lưu giữ chặt chẽ các sổ sách, chứng từ, tài liệu thuộc lĩnh vực
tài chính của Công ty, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê, kế toán
cho đội ngũ cán bộ làm công tác kế toán của Công ty.
 Phòng kinh doanh
• Hướng dẫn và chỉ đạo xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn và tổng
hợp các báo cáo về tình hình KD trong toàn Công ty.
• Phối hợp cùng các phòng ban trong Công ty xây dựng và tổ chức thực hiện
có hiệu quả các kế hoạch sử dụng vốn, kế hoạch tiếp thị,…
• Trực tiếp triển khai và hướng dẫn thực hiện các kế hoạch KD nội địa, liên
kết,….
• Quản lý chặt chẽ các hoạt động kinh tế, tài liệu sổ sách chuyên môn.
 Phòng tổ chức - hành chính
• Tham mưu cho Giám đốc về tổ chức bộ máy KD và bố trí nhân sự phù hợp
với yêu cầu phát triển của Công ty.

• Xây dựng chương trình, kế hoạch quy hoạch cán bộ, tham mưu cho Giám
đốc định về việc đề bạt, miễn nhiệm và phân công các cán bộ lãnh đạo và quản lý.
• Quản lý các hoạt động lao động, tiền lương cùng với phòng kế toán xây
dựng công quỹ tiền lương, các định mức về lao động tiền lương trong toàn Công ty.
• Quản lý công văn giấy tờ, sổ sách hành chính. Thực hiện việc lưu trữ các
tài liệu trong Công ty.
• Xây dựng các nội quy, quy chế làm việc, lao động trong Công ty, xây dựng
các chương trình làm việc, giao ban, hội họp theo định kỳ hoặc bất thường.
• Thực hiện các công tác về đoàn thể thanh tra, bảo vệ nội bộ, bảo vệ môi
trường, phòng cháy chữa cháy trong toàn Công ty.
1.4 Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thanh Hà
Công ty TNHH Thanh Hà luôn nỗ lực phấn đấu để nâng cao hiệu quả kinh
doanh, lấy uy tín và chất lượng của hàng hóa đặt lên hàng đầu. Chính vì vậy, trong
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP KIỂM TOÁN 53A
7
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
những năm gần đây tình hình tài chính của Công ty ngày càng tốt hơn thể hiện qua
kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm trở lại đây 2011- 2013 (bảng
1.1)
 Phân tích các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
trong giai đoạn 2011 – 2013:
Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2011 –
2013 đều tăng trưởng khá ổn định, tình hình kinh doanh của Công ty khá tốt, lợi
nhuận qua các năm đều tăng trưởng dương, sức sinh lời của tài sản, doanh thu và
vốn chủ sở hữu đều tăng tuy không tăng mạnh nhưng trong giai đoạn khó khăn của
nền kinh tế toàn cầu thì đây cũng được coi là dấu hiệu phát triển bền vững của
doanh nghiệp. Hơn nữa, thu nhập bình quân tháng của cán bộ công nhân viên cũng
được cải thiện qua các năm, do đó đời sống của nhân viên cũng được nâng cao, đảm
bảo hài hòa với lợi ích của Công ty. Thể hiện qua hai bảng phân tích 1.2 và 1.3
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP KIỂM TOÁN 53A

8
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
Bảng 1.1 Kết quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2011 – 2013
(đơn vị: Đồng)
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011, 2012, 2013
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP KIỂM TOÁN 53A
9
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1. Tổng tài sản bình quân 48.386.224.399 54.926.615.061 59.927.149.257
2. Vốn chủ sở hữu bình quân 6.223.041.446 7.221.250.688 8.398.076.329
3. Tổng doanh thu 78.689.487.586 85.658.576.583 93.584.325.125
4. Các khoản giảm trừ 18.100.996.666 20.645.186.408 20.625.607.886
5. Doanh thu thuần 60.588.490.920 65.013.390.175 72.958.717.239
6. Giá vốn hàng bán 45.362.325.631 48.032.126.321 54.212.155.563
7. Lợi nhuận gộp 15.226.165.289 16.981.263.854 18.746.561.676
8. Doanh thu HĐTC 321.302.213 354.235.658 393.325.825
9. Chi phí tài chính 563.232.256 620.135.648 640.523.693
10. Chi phí quản lý kinh doanh 9.643.391.949 10.065.131.664 10.423.525.007
11. Lợi nhuận trước thuế 5.340.843.297 6.650.232.200 8.075.838.801
12. Thuế TNDN 1.335.210.824 1.662.558.050 2.018.959.700
13. Lợi nhuận sau thuế 4.005.632.473 4.987.674.150 6.056.879.101
14. Lương bình
quân/người/tháng
4.150.000 4.750.000 5.450.000
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
Bảng 1.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 so với năm 2011
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch
Tuyệt đối %
1.Doanh thu thuần 65.013.390.175 60.588.490.920 4.424.899.255 7,3

2.Lợi nhuận sau
thuế
4.987.674.150 4.005.632.473 982.041.677 24,51
3. ROA (%) 9,08 8,28 0,8 -
4. ROS (%) 7,67 6,61 1,06 -
5. ROE (%) 69,07 64,37 4,7 -
Bảng 1.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 so với năm 2012
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012
Chênh lệch
Tuyệt đối %
1.Doanh thu thuần 72.958.717.239 65.013.390.175 7.945.327.064 12,22
2.Lợi nhuận sau
thuế
6.056.879.101 4.987.674.150 1.069.204.951 21,44
3. ROA (%) 10,1 9,08 1,02 -
4. ROS (%) 8,3 7,67 0,63 -
5. ROE (%) 72,12 69,07 3,05 -
Ghi chú:
 ROA: Tỷ suất sinh lời của tài sản
Công thức: ROA = (Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân) x 100
 ROS: Tỷ suất sinh lời của doanh thu
Công thức: ROS = (Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần) x 100
 ROE: Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
Công thức: ROE = (Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu bình quân) x 100
CHƯƠNG 2
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP KIỂM TOÁN 53A
10
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
THANH HÀ

2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thanh Hà
Vận dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán là một nội dung quan trọng của
tổ chức công tác quản lý doanh nghiệp. Việc vận dụng hình thức tổ chức bộ máy kế
toán phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp sẽ tạo thuận lợi cho công tác
quản lý, cung cấp đầy đủ thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Do vậy,
Công ty TNHH Thanh Hà đã tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Dưới
đây là sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty :
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP KIỂM TOÁN 53A
11
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
VỐN BẰNG
TIỀN, CÁC
KHOẢN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
VỐN BẰNG
TIỀN, CÁC
KHOẢN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
TSCĐ
KẾ TOÁN
TSCĐ
KẾ TOÁN

HÀNG TỒN
KHO
KẾ TOÁN
HÀNG TỒN
KHO
KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
KẾ TOÁN
TIÊU THỤ
KẾ TOÁN
TIÊU THỤ
THỦ QUỸ
THỦ QUỸ
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thanh Hà
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
Nhiệm vụ:
Hiện nay phòng kế toán tài chính của Công ty gồm có 7 người. Đứng đầu là
kế toán trưởng và 5 nhân viên kế toán, 1 thủ quỹ. Công việc của từng người được
phân công cụ thể như sau:
 Kế toán trưởng
Phụ trách chung hoạt động của phòng Tài chính Kế toán; chỉ đạo toàn diện
công tác tài chính, kế toán của Công ty; chịu trách nhiệm cao nhất về quản lý và
điều hành hoạt động hàng ngày của phòng Tài chính Kế toán; trực tiếp xây dựng kế
hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch và chiến lược phát triển dài hạn, trung hạn,
hàng năm của Công ty và tổ chức triển khai thực hiện; xây dựng mô hình tổ chức hệ
thống Tài chính Kế toán của Công ty; đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ

thống quản lý kinh tế, tài chính trong Công ty theo quy định của Nhà Nước; thực
hiện chức năng kiểm tra kiểm soát trong lĩnh vực tài chính kế toán theo quy định.
 Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
• Kế toán căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kiểm tra đối chiếu chứng
từ, đảm bảo tính chính xác và trung thực của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trên
cơ sở chứng từ phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định về chứng từ kế toán
của Bộ Tài chính quy định. Sau đó, tiến hành lập chứng từ thanh toán trình kế toán
trưởng và lãnh đạo duyệt.
• Ghi chép tổng hợp và chi tiết các tài khoản vay, công nợ. Kiểm tra và hoàn
chỉnh các bộ chứng từ thanh toán gửi ra ngân hàng.
 Kế toán tài sản cố định
Có nhiệm vụ chủ yếu là phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm của TSCĐ,
kể cả về số lượng, chất lượng và giá trị của TSCĐ. Từ đó hạch toán vào sổ chi tiết
quản lý chặt chẽ việc sử dụng, mua sắm, sửa chữa, thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí kinh doanh theo
mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ tài chính quy định.
 Kế toán hàng tồn kho
Quản lý ghi chép về tình hình xuất nhập hàng hóa của Công ty, đồng thời
cuối kỳ phải kiểm kê theo phương pháp đã chọn.
 Kế toán tiền lương
• Tổ chức kiểm tra ghi chép số lượng lao động, thời gian lao động, khối
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP KIỂM TOÁN 53A
12
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
lượng công việc, kết quả lao động của từng người.
• Tính tiền lương phải trả cho từng người đúng chế độ quy định, tính toán
chính xác chi phí tiền lương, các khoản phải trích lương phân bổ cho từng đối tượng
hạch toán chi phí.
• Lập báo cáo về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN phân
tích tình hình lao động, tình hình thực hiện quỹ lương.

 Kế toán tiêu thụ
Đây là phần hành kế toán rất quan trọng trong công ty, bởi vì Công ty TNHH
Thanh Hà là loại hình doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
• Kế toán ghi chép hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tình hình tiêu
thụ: doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng…của Công ty.
• Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
 Thủ quỹ
Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, thu tiền, thanh toán chi trả cho các đối tượng
theo chứng từ được duyệt. Thực hiện nghiệp vụ rút tiền và nộp tiền vào tài khoản
của đơn vị tại Ngân hàng.
2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Thanh Hà
2.2.1 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán chung do Bộ Tài chính ban hành đã được cụ thể hóa vào
Công ty như sau:
• Áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành
ngày 14/9/2006.
• Niên độ kế toán của Công ty là một năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
• Đơn vị tiền tệ VNĐ (Việt Nam Đồng) là đơn vị tiền tệ được sử dụng
thống nhất trong hạch toán kế toán của Công ty.
• Phương pháp kế toán TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ được xác định theo đúng
nguyên giá thực tế và khấu hao TSCĐ được xác định theo phương pháp khấu hao
đường thẳng.
• Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên.
• Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP KIỂM TOÁN 53A
13
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH

2.2.2 Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ của Công ty TNHH Thanh Hà được áp dụng theo Quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC. Dưới đây là một số chứng từ sử dụng chủ yếu tại Công
ty:
• Đối với nghiệp vụ liên quan đến kế toán thanh toán: chứng từ sử dụng là
phiếu thu, phiếu chi (đối với tiền mặt), giấy báo Nợ, giấy báo Có (đối với tiền gửi
ngân hàng)…
• Đối với nghiệp vụ liên quan đến kế toán tài sản cố định: chứng từ sử dụng
là biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, hóa đơn GTGT…
• Đối với nghiệp vụ liên quan đến kế toán hàng tồn kho: chứng từ sử dụng
là phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT…
• Đối với nghiệp vụ liên quan đến kế toán tiền lương: chứng từ sử dụng là
bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương…
• Đối với nghiệp vụ kế toán liên quan đến tiêu thụ: chứng từ sử dụng là hóa
đơn GTGT, phiếu thu,…
 Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ:
Phòng kế toán khi nhận được các chứng từ kế toán thì sẽ tiến hành phân loại
và kiểm tra chứng từ, phân loại theo nội dung các nghiệp vụ phản ánh trong chứng
từ để chuyển cho các bộ phận kế toán liên quan. Các bộ phận kế toán nhận chứng từ
trước khi ghi sổ phải tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong chứng từ, chỉnh lý những sai sót nếu có trong chứng từ nhằm đảm
bảo ghi nhận đầy đủ các yếu tố cần thiết của chứng từ và thực hiện các công việc
cần thiết để ghi sổ. Theo chế độ kế toán hiện hành, hệ thống chứng từ kế toán bao
gồm: những chứng từ có tính chất bắt buộc phải tuân thủ và những chứng từ có tính
hướng dẫn để vận dụng. Tổ chức quy trình lập, luân chuyển chứng từ như sau:
• Lập chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
chứng từ
• Kiểm tra chứng từ
• Ghi sổ kế toán
• Lưu giữ và bảo quản chứng từ

2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Theo quy định chung mọi doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh khi vận dụng
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP KIỂM TOÁN 53A
14
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
hệ thống tài khoản thì TK cấp 1, cấp 2 do Nhà nước ban hành, không được tự định
ra hai loại TK này.
Thực tế Công ty TNHH Thanh Hà sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006. Nhìn chung hệ thống tài
khoản của Công ty đều tuân theo chế độ kế toán đã ban hành, và chi tiết tới các tài
khoản cấp 2, cấp 3 để phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của Công
ty và phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của tài khoản tổng
hợp tương ứng, kế toán rất linh hoạt trong việc sử dụng tài khoản dựa trên cơ sở là
tài khoản cấp 2,cấp 3.
Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH Thanh Hà như sau:
 Loại 1: Tài sản ngắn hạn
TK 111 – Tiền mặt
TK 1111 – Tiền Việt Nam
TK 1112 – Ngoại tệ
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
TK 1121 – Tiền Việt Nam
TK 1121ACB – Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Á Châu
TK 1121BIDV – Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
đầu tư và phát triển Việt Nam
TK 1121Vietcom – Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Ngoại thương Việt Nam
TK 1121Vietin – Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công Thương Việt Nam
TK 1122 – Ngoại tệ
TK 1122ACB – Ngoại tệ tại Ngân hàng Á Châu

TK 1122BIDV – Ngoại tệ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần đầu tư
và phát triển Việt Nam
TK 1122Vietcom – Ngoại tệ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt Nam
TK 1122Vietin – Ngoại tệ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công thương Việt Nam
TK 131 – Phải thu của khách hàng: chi tiết theo tên khách hàng
Ví dụ: TK 131_Nguyễn Văn Nam – Phải thu của khách hàng Nguyễn Văn Nam
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
TK 138 – Phải thu khác
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP KIỂM TOÁN 53A
15
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
TK 1388 – Phải thu khác
TK 141 – Tạm ứng
TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn
TK 156 – Hàng hóa : Tài khoản này được chi tiết theo loại hàng hóa. Ví dụ:
TK 156G: Các loại gạch
TK 156G_Viglacera G142
TK 156G_ Gạch ốp 25×40-Q2544
TK 156G_Gạch lát chống trơn DN3006 A1

TK 156S: Các loại sơn

 Loại 2: Tài sản dài hạn
TK 211 – Tài sản cố định
TK 2111 – TSCĐ hữu hình: chi tiết theo loại tài sản

Ví dụ: TK 2111_xe tải
TK 2111_máy photo
TK 2111_máy scan

TK 2113 – TSCĐ vô hình
TK 214 – Hao mòn TSCĐ
TK 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình: chi tiết theo loại tài sản
Ví dụ: TK 2141_xe tải
TK 2141_ máy photo

TK 2143 – Hao mòn TSCĐ vô hình
TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
TK 2411 – Mua sắm TSCĐ
TK 2412 – Xây dựng cơ bản
TK 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ
TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn
 Loại 3: Nợ phải trả
TK 311 – Vay ngắn hạn
TK 331 – Phải trả cho người bán: chi tiết theo tên nhà cung cấp
Ví dụ: TK 331_Công ty TNHH Toàn Thắng: Phải trả cho Công ty TNHH
Toàn Thắng.
TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP KIỂM TOÁN 53A
16

BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
TK 3337 – Thuế nhà đất, tiền nhà đất
TK 334 – Phải trả người lao động
TK 3341 – Phải trả công nhân viên: Tài khoản này chi tiết theo kho,
phòng ban. Ví dụ:
TK 33411 – Phải trả công nhân viên kho I
TK 33412 – Phải trả công nhân viên kho II

TK 335 – Chi phí phải trả
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết
TK 3382 – Kinh phí công đoàn
TK 3383 – Bảo hiểm xã hội
TK 3384 – Bảo hiểm y tế
TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác
TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp
TK 341 – Vay, nợ dài hạn
TK 351 – Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
TK 3531 – Quỹ khen thưởng
TK 3532 – Quỹ phúc lợi
 Loại 4: Vốn chủ sở hữu
TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
TK 4111 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
TK 4118 – Vốn khác
TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
 Loại 5: Doanh thu

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 5211 – Chiết khấu thương mại
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
TK 5213 – Giảm giá hàng bán
 Loại 6: Chi phí sản xuất kinh doanh
TK 632 – Giá vốn hàng bán: chi tiết theo từng mặt hàng.
Ví dụ: TK 632G: Giá vốn hàng bán các loại gạch
TK 632G_Viglacera G142
TK 632G_ Gạch ốp 25×40-Q2544
TK 632G_ Gạch lát chống trơn DN3006 A1
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP KIỂM TOÁN 53A
17
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
……
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
TK 6421 – Chi phí bán hàng
Tk 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Loại 7: Thu nhập khác
TK 711 – Thu nhập khác
 Loại 8: Chi phí khác
TK 811 – Chi phí khác
TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
 Loại 0: Tài khoản ngoài bảng
TK 001 – Tài sản thuê ngoài
TK 007 – Ngoại tệ các loại

2.2.4 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán
Hiện nay, Công ty TNHH Thanh Hà áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là
“Nhật ký chung” và được ghi chép bằng thủ công.
Hệ thống sổ kế toán Công ty sử dụng áp dụng theo Hệ thống sổ kế toán ban
hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
Hệ thống sổ kế toán như sau:
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP KIỂM TOÁN 53A
18
BÁO CÁO KIẾN TẬP MÔN HỌC KẾ TOÁN TS. TRẦN THỊ NAM THANH
Bảng 2.1 Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong một số phần hành
Quy trình ghi sổ như sau:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, ghi nghiệp vụ phát sinh vào
sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ
Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung,
các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Căn cứ vào các chứng từ gốc ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ
Nhật ký đặc biệt liên quan, cuối tháng tùy vào khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng
hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ
Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp.
SVTH: NGUYỄN HUY CHUNG LỚP KIỂM TOÁN 53A
19
Phần hành
kế toán
Sổ tổng hợp Sổ chi tiết
Lao động
tiền lương
- Sổ Nhật ký chung (Mẫu số S03a-DNN)
- Sổ Cái TK 334 (Mẫu số S03b-DNN)
- Sổ chi phí kinh doanh (Mẫu

số S18-DNN)
Tiền
- Sổ Nhật ký chung (Mẫu số S03a-DNN)
- Nhật ký thu tiền (Mẫu số S03a1-DNN)
- Nhật ký chi tiền (Mẫu số S03a2-DNN)
- Sổ Cái TK 111; TK 112 (Mẫu số S03b-
DNN)
- Sổ quỹ tiền mặt ( Mẫu số
S05a-DNN)
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền
mặt (Mẫu số S05b-DNN)
- Sổ tiền gửi ngân hàng (Mẫu
số S06-DNN)
Tài sản cố
định
- Sổ Nhật ký chung (Mẫu số S03a-DNN)
- Sổ Cái TK 211 (Mẫu số S03b-DNN)
- Sổ Cái TK 214 (Mẫu số S03b-DNN)
- Thẻ Tài sản cố định (Mẫu số
S12-DNN)
- Sổ Tài sản cố định (Mẫu số
S10-DNN)
Hàng tồn
kho
- Sổ Nhật ký chung (Mẫu số S03a-DNN)
- Nhật ký mua hàng (Mẫu số S03a3-
DNN)
- Sổ Cái TK 156 (Mẫu số S03b-DNN)
- Sổ chi tiết hàng hóa (Mẫu số
S07-DNN)

- Bảng tổng hợp chi tiết hàng
hóa (Mẫu số S08-DNN)
- Thẻ kho (Mẫu số S09-DNN)
Bán hàng
- Sổ Nhật ký chung (Mẫu số S03a-DNN)
- Nhật ký thu tiền (Mẫu số S03a1-DNN)
- Nhật ký bán hàng (Mẫu số S03a4-
DNN)
- Sổ Cái TK 511, TK 131, TK 632,…
(Mẫu số S03b-DNN)
- Sổ chi tiết bán hàng (Mẫu số
S17-DNN)
- Sổ chi tiết thanh toán với
người mua (Mẫu số S13-
DNN)

×