Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH và xây dựng Phú Tráng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.94 KB, 50 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng
LI M U
L mt hc sinh tt nghip THPT c bc chõn vo hc tp v rốn luyn
ti trng C Cụng Nghip & Xõy Dng,em cm thy vinh d v t ho, em
c sng trong tỡnh cm thy trũ,bn bố cựng mỏi trng thõn yờu.Sau khoỏ hc
trng di s giỳp ca thy cụ v nh trng,chỳng em ó c trang b
y nhng kin thc c bn v lý thuyt m mi hc sinh chỳng em cn phi
cú mai sau l ngi lm cụng tỏc k toỏn trong tng lai.
Nhng nm chc lý thuyt thụi thỡ cha vỡ lý thuyt phi i ụi vi thc
hnh, nú khụng tỏch ri nhau v luụn gn lin vi nhau cú nh vy mi cú mt
nghip v vng vng v khụng b ng trc cụng vic thc t khi ra trng.Nay
em ó c trang b nhng kin thc c bn v lý thuyt v chun b bc vo k
thi tt nghip ra trng. Trc khi ra trng lm c thnh tho chuyờn mụn
nghip v cụng tỏc KTDN nh trng ó gii thiu em v thc tp ti cụng ty
TNHH XNK và xây dựng Phú Tráng. õy l dp tt i vi em, em cú iu kin
hiu bit thc t, ỏp dng cht ch gia lý thuyt vi thc t cụng vic ti Doanh
nghip. Thụng qua õy em cú th nm bt c cỏch thc kinh nghim, t chc
hot ng KTDN trong doanh nghip sn xut.
K thc tp ny cú ý ngha tht to ln, to nờn phn hon thin cho hc
sinh trong trng ta, mi hc sinh u cú th nm bt c thun thc gia lý
thuyt vi thc hnh. Qua quỏ trỡnh thc tp bn thõn em ó thy c tm quan
trng mi quan h gia lý thuyt vi thc hnh ca mt ngi lm cụng tỏc
KTDN trong doanh nghip.
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà

1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Xây dựng cơ bản (XDCB) là ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật
cho nền kinh tế quốc dân, sử dụng lợng vốn tích luỹ rất lớn của xã hội, đóng góp
đáng kể vào GDP, là điều kiện thu hút vốn nớc ngoài trong quá trình công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nớc. Trong xu hớng phát triển chung, đặc biệt trong cơ chế thị


trờng, lĩnh vực đầu t xây dựng cơ bản có tốc độ phát triển cha từng có ở nớc ta. Điều
này đồng nghĩa vốn đầu t XDCB cũng tăng lên. vấn. Vấn đề đặt ra là làm sao quản
lý vốn và lợi nhuận có hiệu quả trong điều kiện sản xuất XDCB trải qua nhiều công
đoạn, thời gian thi công có thể lên vài năm.
Chính vì vậy, hạch toán kế toán đóng vai trò quan trọng. Hạch toán kế toán là
công cụ quan trọng thực hiện quản lý điều hành, kiểm tra giám sát các hoạt động
Tài chính trong đơn vị.
Cùng với sự đổi mới của nền kinh tế, việc hạch toán nói chung và vận dụng vào
tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp nói riêng cũng đợc đổi mới hoàn
thiện.
Đối với ngời lao động, sức lao động họ bỏ ra là để đạt đợc lợi ích cụ thể, đó là
tiền công (lơng) mà ngời sử dụng lao động của họ sẽ trả. Vì vậy, việc nghiên cứu
quá trình phân tích hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng (bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) rất đợc ngời lao động quan tâm. Trớc hết là
họ muốn biết lơng chính thức đợc hởng bao nhiêu, họ đợc hởng bao nhiêu cho bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp và họ có trách
nhiệm nh thế nào với các quỹ đó. Sau đó là việc hiểu biết về lơng và các khoản trích
theo lơng sẽ giúp họ đối chiếu với chính sách của Nhà nớc quy định về các khoản
này, qua đó biết đợc ngời sử dụng lao động đã trích đúng, đủ cho họ quyền lợi hay
cha. Cách tính lơng của doanh nghiệp cũng giúp cán bộ công nhân viên thấy đợc
quyền lợi của mình trong việc tăng năng suất lao động, từ đó thúc đẩy việc nâng cao
chất lợng lao động của doanh nghiệp.
Còn đối với doanh nghiệp, việc nghiên cứu tìm hiểu sâu về quá trình hạch
toán lơng tại doanh nghiệp giúp cán bộ quản lý hoàn thiện lại cho đúng, đủ, phù hợp
với chính sách của Nhà nớc, đồng thời qua đó cán bộ công nhân viên của doanh
nghiệp đợc quan tâm bảo đảm về quyền lợi sẽ yên tâm hăng hái hơn trong lao động
sản xuất. Hoàn thiện hạch toán lơng còn giúp doanh nghiệp phân bổ chính xác chi
phí nhân công vào giá thành sản phẩm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm nhờ giá cả
hợp lý. Mối quan hệ giữa chất lợng lao động (lơng) và kết quả sản xuất kinh doanh
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng
đợc thể hiện chính xác trong hạch toán cũng giúp rất nhiều cho bộ máy quản lý
doanh nghiệp trong việc đa ra các quyết định chiến lợc để nâng cao hiệu quả của
sản xuất kinh doanh.
Xuất phát từ tầm quan trọng của lao động tiền lơng, trong thời gian thực tập
tại công ty TNHH XNK và XD Phú Tráng, nhờ sự giúp đỡ của phòng kế toán và sự
hớng dẫn của Cô Nguyễn Thị Thu Hà, em đã đi sâu tìm hiểu đề tài: Hạch toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty TNHH XNK và XD Phú Tráng.
Nội dung của chuyên đề đợc xây dựng gồm 3 chơng:
Ch ơng I : Giới thiệu chung về công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu
và xây dựng Phú Tráng.
Ch ơng II : Thực trạng hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công
ty TNHH XNK Và Xây dựng Phú Tráng
Ch ơng III: Nhận xét, đánh giá và một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch
toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty TNHH XNK và XD Phú
Tráng
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà

3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Chơng 1: Giới thiệu chung về Công ty tnhh xnk và xD phú tráng
1.1 Lịch sử hình thành.
Giy chng nhn ng ký kinh doanh v ng ký thu Cụng ty TNHH hai thnh
viờn tr lờn s 5701428674 (ng ký ln u ngy 24 thỏng 9 nm 2010)
- Tờn cụng ty vit bng ting vit: Cụng ty TNHH xut nhp khu v xõy dng
Phỳ Trỏng
- a ch tr s chớnh: thụn Tri Thnh, xó ụng Mai, huyn Yờn Hng, tnh
Qung Ninh, Vit Nam

- in thoi: 0333.873.554 Fax: 0333.873.554
- Email:
- Ngnh ngh kinh doanh:
1. Bỏn buụn vt liu, thit b lp t khỏc trong xõy dng
2. Xõy dng cụng trỡnh cụng ớch
3. Chun b mt bng
4. Lp t h thng in
5. Hon thin cụng trỡnh xõy dng
6. Bỏn buụn chuyờn doanh khỏc cha c phõn vo õu
7. Bỏn buụn tng hp
8. Xõy dng cụng trỡnh k thut dõn dng khỏc
9. Phỏ d
10. Bỏn l ng kim, sn, kớnh v thit b lp t khỏc trong xõy dng trong cỏc
ca hng chuyờn doanh
11. Xõy dng nh cỏc loi
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà

4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng
12. Xõy dng cụng trỡnh ng st v ng b
13. Lp t h thng cp, thoỏt nc, lũ si v iu ho khụng khớ
14. Hot ng xõy dng chuyờn dng khỏc
15. Bỏn buụn kim loi v qung kim loi
16. Hot ng dch v h tr kinh doanh khỏc cũn li cha c phõn vo õu
- Vn iu l: 3.000.000.000 ng (Ba t ng Vit Nam)
- Ngi i din phỏp lut ca cụng ty: Ch tch HQT kiờm Giỏm c:
Nguyn Phỳ Trỏng
1.2 Quá trình phát triển.
Là một công ty mới thành lập cha lâu từ cuối năm 2010 nhng công ty này đã
vợt qua những khó khăn ban đầu và nhanh chóng đem lại sự tin cậy và gây sự chú ý

của giới trong ngành
Trong thời gian hoạt động trên địa bàn cả nớc DN đã xây dựng đợc nhiều
công trình công nghiệp, dân dụng,các công trình công cộng, nhà văn hoá, bệnh
viện, công trình hạ tầng kỹ thuật, giao thông thuỷ lợi, đờng dây và trạm điện.
Phơng tiện máy thi công đầy đủ đồng bộ, hiện đại, có đội ngũ kỹ s, cử nhân
kinh tế nhiều kinh nhiệm và đội ngũ công nhân lành nghề, vì vậy có khả năng đáp
ứng việc thi công hoàn chỉnh các kết cấu phức tạp nhất yêu cầu công nghệ xây dựng
mới.
1.2.1 Tình hình hoạt động của công ty trong những năm qua.
- Thuận lợi.
DN nằm trong đội hình của một công ty chủ yếu chuyên về xây dựng cơ bản
nên luôn đợc sự quan tâm, chỉ đạo sát sao,kịp thời của ban giám đốc và cơ quan
công ty.
Là một công ty mới hoạt động, nhng đã tạo đợc các mối quan hệ bạn hàng
với các đơn vị và luôn nhận đợc sự ủng hộ nhiệt tình.
Do có nhiều cố gắng trong đảm bảo chất lợng công trình nên Công ty đã giữ
đợc mối quan hệ, tạo đợc tín nhiệm với khách hàng. Công tác tiếp thị thị trờng có
nhiều cố gắng, có nhiều cán bộ, bộ phận chịu khó trong việc tìm và giữ vững thị tr-
ờng đợc giao.
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà

5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng
.Một số bộ phận đã nhanh chóng đợc đổi mới để đảm bảo đủ sức tham mu
giúp việc trong sản xuất kinh doanh và xây dựng đơn vị.
-Khó khăn:
Khó khăn lớn nhất của công ty là vốn lu động.Trong năm đầu vốn lu động
của công ty thiếu gần 15 tỷ đồng, vừa ảnh hởng đến hoạt động SXKD, vừa ảnh hởng
đến hiệu quả của sản xuất do phải trả lãi vay vốn ngân hàng
Hoạt động SXKD phân tán,trải rộng trên nhiêu địa bàn, quy mô công trình

nhỏ, chi phí công tác kiểm tra ,kiểm soát lớn, ảnh hởng đến hiệu quả sản xuất .
1.2.3.Tổ chức bộ máy quản lý.
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà

6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý
* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
* Giám đốc:
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà

7
Giám Đốc
Công ty
Phó Giám Đốc kĩ
thuật
Phó giám đốc
kinh doanh
Phòng kế
hoạch vật t
Phòng tài chính
kế toán
Phòng tổ chức
hành chính
Đội
kinh
doanh
Tổ thí
nghiệm
KCS

Phân x-
ởng cơ
khí
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Giám đốc là ngời chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc, trớc cấp trên cơ quan chủ
quản của mình về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.tổ chức đời sống
mọi hoạt dộng của công ty theo Luật doanh nghiệp Nhà nớc đã ban hành.
Giám đốc chịu trách nhiệm trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty theo các nội quy, quy chế, Nghị quyết đợc ban hành trong công
ty, quy định của Công Ty và các chế độ chính sách của Nhà nớc.
* Phó giám đốc công ty :
Gồm 2 đồng chí :
Một đồng chí phó giám đốc phụ trách kĩ thuật công nghệ.
Một đồng chí phó giám đốc phụ trách về kinh doanh và nội chính. Phó giám đốc công ty
là ngời giúp việc cho giám đốc, thay thế giám đốc khi đồng chí giám đốc vắng mặt đợc uỷ
quyền quyết định một số công tác.
* Phòng tài chính-kế toán:
Gồm: Trởng phòng kế toán và kế toán trởng dới cấp còn các kế toán viên của từng bộ
phận. Trởng phòng chịu trách nhiệm giúp giám đốc và chịu trách nhiệm trớc pháp luật vè các
mặt công tác, quản lý tài chính hạch toán thống kê kế toán các công tác khác theo chức năng và
nhiệm vụ của phòng đợc giao tại đơn vị.
Kế toán là ngời luôn theo dõi và ghi chép tình hình tài chính của công ty, làm ăn thua lõ
hay lãi, đa ra chính sách đúng đắn cho công ty ngày một làm ăn phát triển gọi là Ngời bác sĩ
chữa bệnh cho Doanh Nghiệp
* Phòng kế hoạch vật t.
Trởng phòng: chịu sự lãnh đạo của giám đốc trực tiếp quản lý cán bộ công nhân viên của
phòng công tác chủ yếu của phòng là thua mua vật t, phụ tùng thay thế theo kế hoạch sản xuất.
Quản lý nhập và xuất kho sản phẩm các đồng chí CBCNV phụ trách từng công việc đợc giao
phải chịu trách nhiệm trớc công ty và pháp luật trớc công việc của mình về mọi sai phạm về số
lợng, chất lợng nguyên vật liệu đều phải bồi thờng hoặc truy tố trớc pháp luật.

* Phòng tổ chức hành chính
Gồm : Trởng phòng
- Các cán bộ nhân viên nghiệp vụ :
Một cán bộ phụ trách nhân sự, tiền lơng quản lý nhân sự lao động, giải quyết các quyền
lợi của ngời lao động theo chế độ hiện hành, làm công tác khen thởng kỷ luật.
Một cán bộ phụ trách y tế, văn th tạp vụ
Một cán bộ phụ trách công tác bảo vệ, tự vệ
+ công ty chia thành các tổ đội sản xuất. Cụ thể nh:
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà

8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng
/ Phân xởng cơ khí : chịu trách nhiệm kiểm tra sửa chữa khi máy hỏng, duy trì máy móc
trong tình trạng tốt nhất .
/ Đội kinh doanh: tổ chức hoạt động Marketing từ nghiên cứu thị trờng cung ứng vật t
sản xuất, đề ra các biện pháp tiêu thụ sản phẩm hợp lý và đảm bảo quá trình sản xuất ổn định
đạt hiệu quả.
/ Tổ thí nghiệm KCS: chịu trách nhiệm kiểm tra chất lợng NVL đầu vào, chất lợng sản
phẩm đầu ra và lập kế hoạch quản trị chất lợng sản phẩm
/ tổ khai thác:
1.3. Tổ chức bộ máy Kế toán và bộ sổ Kế toán
1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Xuất phát từ những đặc điểm về tổ chức sản xuất, cũng nh đặc điểm về quản
lý, do quy mô hoạt động rộng nên công ty tổ chức hạch toán kế toán theo phơng
thức vừa tập trung vừa phân tán. phòng Tài chính kế toán (TCKT) có nhiệm vụ theo
dõi, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tổng hợp lên báo cáo toàn công ty,
quản lý vốn ,nguồn vốn, lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn,thực hiện các nghĩa
vụ đối với Nhà nớc. thu thập xử lý các nghiệp vụ xảy ra,định kỳ lập báo cáo gửi lên
công ty.
1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Phòng Kế toán gồm có 6 thành viên, đó là kế toán trởng, kế toán tổng hợp,
thủ quỹ kiêm thủ kho, kế toán vật t kiêm tài sản cố định, kế toán lao động tiền lơng,
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà

9
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán vật tư tài
sản cố định
Thủ quỹ, thủ kho Kế toán giá thành,
bán hàng
Kế toán lao động
tiền lương
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng
kế toán giá thành thành phẩm kiêm bán hàng. Mỗi thành viên đều có chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn riêng theo quy định của pháp luật. Và mối quan hệ giữa các
thành viên trong bộ máy kế toán là mối quan hệ ngang nhau có tính chất tác nghiệp
và liên hệ chặt chẽ với nhau để hoàn thành nhiệm vụ kế toán.
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà

10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.3.3. chức năng, nhiệm vụ kế toán tại Công ty Tnhh và xd phú tráng
Công ty tổ chức bộ máy kế toán gồm hai cấp: cấp kế toán tại công ty và cấp kế
toán tại các đội, tổ.
Phòng TCKT gồm: 1 kế toán trởng kiêm trởng phòng TCKT, 2 phó phòng
TCKT, 1 kế toán tổng hợp, và các kế toán phần hành, 1 thủ quỹ.
Kế toán trởng: có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán, điều hành kiểm soát hoạt
động của bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm trớc giám đốc về mọi hoạt động tài

chính của công ty, chịu trách nhiệm về nguyên tắc Tài chính đối với cơ quan Tài
chính cấp trên và thanh tra kiểm toán Nhà nớc.
Phó phòng TCKT: thay mặt kế toán trởng theo dõi việc ghi chép, phản ánh tổng
hợp số liệu, đôn đốc các xí nghiệp nộp báo cáo kế toán và các báo cáo quản trị theo
đúng thời hạn.
Kế toán tổng hợp: theo dõi tổng hợp số liệu, báo cáo thu hồi vốn, cập nhật công
tác nhật ký chung, báo cáo quyết toán toàn công ty
Các kế toán phần hành: có nhiệm vụ chuyên môn hoá sâu vào từng phần hành cụ
thể, thờng xuyên liên hệ với kế toán tổng hợp để hoàn thành việc ghi sổ tổng hợp,
định kỳ lên báo cáo chung và báo cáo phần hành mình đảm nhận.
Kế toán vật liệu: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất vật t thông qua việc
cập nhật, kiểm tra các hoá đơn, chứng từ. Cuối kỳ, tiến hành phân bổ chi phí
nguyên vật liệu, làm cơ sở tính giá thành.
Kế toán tài sản cố định (TSCĐ): làm nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động tăng
giảm TSCĐ, tính khấu hao và xác định giá trị còn lại của TSCĐ.
Kế toán thanh toán (kiêm kế toán thuế): làm nhiệm vụ kiểm tra chứng từ thủ tục
liên quan đến tạm ứng, công nợ, vào sổ chi tiết, và theo dõi, kê khai các khoản thuế
phải nộp, nh thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế lợi tức.
Kế toán vốn bằng tiền: chịu trách nhiệm theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến
tiền mặt tiền gửi, giữ vai trò giao dịch với khách hàng, với ngân hàng đồng thời theo
dõi tình hình thanh toán bên trong nội bộ và toàn công ty
Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng: theo dõi các nghiệp vụ liên quan
đến lơng, thởng, các khoản trích theo lơng, căn cứ bảng chấm công, bảng thanh toán
lơng và trích lập các quỹ.
Thủ quỹ:
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà

11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Làm nhiệm vụ nhập xuất tiền mặt khi có phiếu thu, phiếu chi, kèm theo chữ ký

của giám đốc và kế toán trởng.
Chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hằng ngày, liên tục theo
trình tự phát sinh các khoản thu, khoản chi quỹ tiền mặt tại mọi thời điểm.
Hằng ngày, thủ quỹ phải kiểm kế toán số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành
đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Đồng thời kết hợp
với kế toán để đa ra các kiến nghị, biện pháp xử lý khi có chêng lệch xảy ra
1.3.4 Đặc điểm tổ chức sổ kế toán.
Để phù hợp với quy mô cũng nh hoạt động sản xuất kinh doanh của mình,
công ty thực hiện tổ chức hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung Và sử
dụng niên độ kế toán theo năm, năm kế toán trùng với năm dơng lịch (từ 01/01
đến 31/12), kỳ kế toán theo quý. Theo hình thức Nhật ký chung,công ty sử dụng
các loại sổ kế toán sau:
- Sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký thu tiền, sổ
Nhật ký chi tiền, Sổ Nhật ký mua hàng, Sổ Cái các tài khoản.
- Sổ kế toán chi tiết bao gồm: Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi, tiền vay, Sổ chi
tiết tài sản cố định, Sổ chi tiết vật liệu, Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh, Thẻ
tính giá thành sản phẩm, Thẻ kho, Sổ chi tiết theo dõi tạm ứng, Sổ chi tiết phải thu
của khách hàng (62 khách hàng), Sổ chi tiết phải trả ngời bán (32 nhà cung cấp).
Các phần hành kế toán chủ yếu của công ty nh phần hành kế toán nguyên
vật liệu, tài sản cố định, chi phí và giá thành, thanh toán đều đợc áp dụng kế toán
máy , Tuy nhiên sự trự giúp của máy tính chỉ dừng lại ở khâu hạch toán tổng
hợp,còn khâu hạch toán chi tiết vẫn đợc các kế toán viên phần hành làm bằng tay.
Việc ghi sổ từ các chứng từ lên sổ chi tiết đều là thủ công. Sau đó, kế toán tổng
hợp sẽ tổng hợp số liệu theo từng phần hành lên máy tính, cuối cùng máy tính sẽ
cung cấp cho kế toán viên các báo các tài chính.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty đợc khái quát qua
sơ đồ sau:
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà

12

Chứng từ
gốc
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ Nhật ký
chung
Sổ kế toán chi
tiết
Sổ Cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân
đối SPS
Báo cáo
tài chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu
1.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Chơng II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại Công ty TNHH XNK và XD Phú Tráng.
2.1. Đặc điểm về lao động của Công ty TNHH XNK và XD Phú Tráng.
Đặc điểm lao động của công ty: do công ty mới thành lập cha lâu nên số lợng
lao động vẫn còn thiếu,sản xuất chỉ là nhỏ lẻ là chủ yếu nhng mục tiêu của công ty là:
Uy tín, trung thực và chất lợng sản phẩm phải đợc đặt lên hàng đầu. Do đó công ty cam kết sẽ
cung cấp các sản phẩm xây dựng phục vụ khách hàng với chất lợng tốt nhất, giá cả hợp lý, đồng
thời việc giao hàng đúng hẹn cũng là một chỉ tiêu về uy tín mà công ty quan tâm đến .
Để đảm bảo chất lợng công trình, công ty đã chú trọng tuyển dụng lao động

hợp đồng là kỹ s kỹ thuật nhằm đảm bảo mỗi công trình có ít nhất từ 01 kỹ s trở lên.
Công tác tuyển dụng và văn bản hợp đồng lao động đợc làm đúng nguyên tắc
thủ tục, trên cơ sở hội đồng tuyển dụng thực hiện tham mu giúp giám đốc trong việc
tuyển dụng và ký hợp đồng lao động.Trong năm đã ký 12 hợp đồng lao động kỹ
thuật dới một năm với những đối tợng có trình độ đại học, Cao đẳng, Trung cấp.
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà

13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Đối với lao động hợp đồng thời vụ công ty đều ký Bản hợp đồng lao động ngắn
hạn với đại diện hợp pháp đựơc tập thể ngời lao động uỷ quyền.
Công ty duy trì việc thực hiện quản lý lao động bằng sổ, bảng công ,bảng l-
ơng.Tiền lơng trả theo quy chế trả lơng của công ty .
Đầu quý, công ty thực hiện giao công việc cho các đội trên cơ sở thực tế l-
ợng công nhân hiện có và khối lợng công việc sẽ phải thực hiện, các đơn vị có thể
thuê ngoài lao động. Do vậy, lơng của bộ phận trực tiếp sản xuất đợc tính trả cho
hai loại là công nhân biên chế và công nhân thuê ngoài.
2.2. Thực tế hạch toán tiền lơng và BHXH
Chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng bao gồm:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lơng
Phiếu nghỉ hởng BHXH
Hợp đồng giao khoán
Bảng thanh toán lơng theo khối lợng công việc hoàn thành
Sổ nhật ký chungSổ cái TK 334, 338.
2.2.1 kế toán chi tiết tiền lơng và BHXH
A, hạch toán lơng thời gian:
Bảng chấm công:
Mục đích: bảng chấm công dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ

việc, ngừng việc, nghỉ BHXH để có căn cứ tính trả lơng, BHXH trả thay lơng cho
từng ngời và quản lý lao động trong Công ty
Phơng pháp và trách nhiệm ghi:
Bảng chấm công đợc lập hàng tháng, mỗi tổ, phòng ban phải lập một bảng
chấm công với kết cấu sau:
Cột A, B, C: ghi số thứ tự, họ và tên, bậc lơng của từng ngời trong bộ phân
công tác.
Cột 1đến cột 31: ghi các ngày trong tháng từ ngày 1 đến ngày cuối cùng của
tháng.
Cột 32 : ghi số tổng số công hởng lơng thời gian.
Cột 33: ghi tổng số công đi tuyến tơng ứng với những công mà ngời đó đi
công tác, làm những công việc theo nhiệm vụ đợc giao.
Cột 34: ghi tổng số công ngày lễ, phép theo quy định.
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà

14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Cột 35: ghi tổng công nghỉ BHXH của từng ngời trong tháng. Số liệu này đợc
căn cứ vào phiếu nghỉ hởng BHXH. Sau khi đợc cơ quan y tế cho phép nghỉ ngơi
trong những trờng hợp ốm đau, thai sản, ngời lao động đợc nghỉ báo cho cơ quan và
nộp giấy nghỉ cho ngời chấm công.
Cột 36: ghi tổng số công nghỉ hởng không lơng.
Hằng ngày, tổ trởng (ban, phòng) hoặc ngời đợc uỷ quyền căn cứ vào tình
hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng ngời trong ngày, ghi vào các
ngày tơng ứng trong các cột từ cột 1 đến cột 31 theo các ký hiệu quy định trong
chứng từ.
Cuối tháng, ngời chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công.
Ngày công đợc quy định là 8 giờ. Khi tổng hợp, quy thành ngày công nếu
còn giờ lẻ thì ghi số giờ lẻ bên cạnh số công.
Bảng chấm công đợc lu tại phòng kế toán cùng các chứng từ liên quan.

Phơng pháp chấm công:
Công ty thực hiện các phơng pháp chấm công: chấm công ngày
Chấm công ngày: mỗi ngời lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm các công
việc khác nh hội họp thì mỗi ngày dùng 1 ký hiệu để chấm công trong ngày đó. Tuy
nhiên:
- Nếu trong ngày, ngời lao động làm hai việc có thời gian khác nhau thì
chấm công theo ký hiệu của công việc chiếm nhiều thời gian nhất.
- Lấy phòng tài chính kế toán làm ví dụ:
VD: Ông Nguyễn Hoàng Hải là Kế toán trởng-trong ngày họp 5 giờ, làm
việc hởng lơng thời gian 3 giờ thi cả ngày đó chấm công H hội họp.
- Nếu trong ngày ngời lao động làm 2 công việc có thời gian bằng nhau
thì quy ớc chấm công theo ký hiệu của công việc diễn ra trớc.
VD: chị Nguyễn Thị Hoa-thủ quỹ: sáng làm lơng thời gian 4 giờ, sau đó mất
điện 4 giờ thì cả ngày hôm đó chấm + lơng thời gian.
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà

15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Công ty TNHH XNK & XD
Phú Tráng
Phòng tài chính-kế toán
Bảng chấm công
Tháng 01 năm 2011
Mẫu số: 01-LĐTL
Ban hành theo QĐ số: 1141/TC/QĐ/CĐKT
ngày 1-11-1995 của Bộ Tài chính
Số
TT
Họ và tên Cấp bậc chức vụ
Số ngày trong tháng Quy ra công

Số công h-
ởng lơng
theo thời
gian
Số công h-
ởng lơng
theo sản
phẩm
Số công
hởng
BHXH
A B C 1 2 3 4 5 6 25 26 27 28 29 30
D E F
1 Nguyễn Hoàng Hải Kế toán trởng + + + H + H + + H + 26
2 Nguyễn Văn Thành Kế toán tổng hợp + + + + + H + + H + 26
3 Nguyễn Thị Hoa Thủ quỹ + + + + + + + + + + 26
4 Nguyễn Thị Hoàn Kế toán lao động
tiền lơng
+ + + + + + + + H + 26
5 Nguyễn Thị Hoa Kế toán giá thành + + + + + + + + H + 26
6 Vơng Thị Hòa Kế toán vật t + + + + + + + + H + 26
Ngời duyệt
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Ngày 26 tháng 01 năm 2011
Ngời chấm công
(Ký, họ tên)
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Bảng thanh toán lơng:
1. Mục đích: bảng thanh toán lơng là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lơng, phụ cấp cho ngời lao động, kiểm tra việc
thanh toán tiền lơng cho ngời lao động, đồng thời làm căn cứ để thống kê lao động tiền lơng.
2.Phơng pháp và trách nhiệm ghi:
Bảng thanh toán lơng đợc lập hằng tháng theo từng bộ phận (phòng, ban..) tơng ứng với bảng chấm công.
Cơ sở lập: bảng chấm công, bảng tổng hợp điểm thành tích.
Bảng bao gồm 13 cột, chia làm hai phần: -phần 1 hạch toán lơng theo thời gian.
-phần 2: hạch toán lơng theo sản phẩm
Cột 1, 2, 3: ghi số thứ tự, họ tên, chức vụ của mỗi ngời
Cột 4, 5: ghi mức lơng tối thiểu, hệ số lơng của mỗi ngời
Cột 6, 7: ghi phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp lơng.
PCTN ở đây đã đợc cộng vào phần HSL đợc hởng đối với những ngời làm những công việc đòi hỏi tinh thần trách nhiệm
cao. Một số trờng hợp, ngời đó chỉ giữ chức vụ tạm thời thì PCTN sẽ đợc tách ra khỏi HSL.
lơng cơ bản theo hệ số lơng
Cột 8, 9: ghi số công làm việc và công chế độ của từng ngời trogn quý. Số công này đợc tổng hợp từ các bảng chấm công
trong quý.
Cột 10: tiền lơng cơ bản theo HSl.
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà

17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Lơng cơ bản theo
HSL
=
Lơng cơ bản theo
làm việc
+
Lơng cơ bản theo

chế độ
VD: ông Nguyễn
Hoàng Hải có
HSL = 5,26
PCL = 1,0
Công làm việc = 26 công
Lơng cơ bản
theo HSL
=
730.000 x (5.26 + 1.0)
x 26 = 4.569.800
26
Lơng cơ bản
theo công
= 730.000 x (HSL + PCTN) x Công chế độ
26
VD: Ông Nguyễn Hoàng Hải, công chế độ = 5 công
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà

Lơng cơ bản theo
công làm việc
=
730.000 x (HSL + PCTN + PCL)
X
Công
làm
việc
26
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng

Lơng cơ bản theo
công chế độ
= 730.000 x 5.26
26
= 738.423 đồng
Do đó:
Tiền lơng cơ bản theo hệ số lơng = 4.569.800+738.423
=5.308.223
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà

19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng
bảng thanh toán lơng chi tiết
của phòng tài chính kế toán
Công ty TNHH XNK& XD
Phú Tráng
Phòng tài chính kế toán
Bảng thanh toán tiền lơng
Tháng 01 năm 2011
Mẫu số: 02-LĐTL
Ban hành theo QĐ số: 1141/TC/QĐ/CĐKT
ngày 1-11-1995 của Bộ Tài chính
STT họ và tên Chức vụ bậc lơng tổng tiền lơng và thu nhập các khoản khấu trừ tiền lơng đợc lĩnh
lơng theo thời gian
cộng số tiền
1
Nguyễn Hoàng
Hải
Kế toán tr-
ởng

5,26 26 3.839.800 730.000 4.569.800 91.369 137.094 731.168 45.698 3.564.471
2
Nguyễn Văn
Thành
Kế toán
tổng hợp
4,5 26 3.285.000 365.000 3.650.000 73.000 584.000 109.500 36.500 2.847.000
3
Nguyễn Thị
Hoa
Thủ quỹ
3 26 2.190.000 356.000 2.555.000 51.100 408.800 76.650 25.550 1.992.900
4
Nguyễn Thị
Hoàn
Kế toán lao
động tiền l-
ơng
4 26
2.920.000 365.000 3.285.000 58.400 467.200 87.600 29.200 2.642.600
5
Nguyễn Thị Hà Kế toán giá
thành
4 26
2.920.000 365.000 3.285.000 58.400 467.200 87.600 29.200 2.642.600
6
Vơng Thị Hòa Kế toán vật
t
4 26
2.920.000 365.000 3.285.000 58.400 467.200 87.600 29.200 2.642.600

SV thực hiện: Lê Thị Thu Thúy GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà

20

×