Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế đối với các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn thành phố bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 171 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM





ðỖ MINH THƯƠNG




GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ðỐI VỚI CÁC HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ðỊA BÀN
THÀNH PHỐ BẮC GIANG




LUẬN VĂN THẠC SĨ






HÀ NỘI, NĂM 2014



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM




ðỖ MINH THƯƠNG



GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ðỐI VỚI CÁC HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ðỊA BÀN
THÀNH PHỐ BẮC GIANG


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ : 60.34.04.01


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN PHƯỢNG LÊ





HÀ NỘI, NĂM 2014

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page i


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc.


Bắc Giang, ngày 16 tháng 10 năm 2014
Tác giả


ðỗ Minh Thương



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii

LỜI CẢM ƠN

Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết
hợp với kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng
của bản thân.
ðạt ñược kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñến quý
thầy, cô giáo trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã nhiệt tình giúp ñỡ, hỗ
trợ cho tôi. ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất ñến cô giáo – TS.
Nguyễn Phượng Lê là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và ñã dày công

giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn ñến ban lãnh ñạo; cán bộ công chức
Chi Cục Thuế Thành Phố Bắc Giang ñã giúp ñỡ tạo ñiều kiện cho tôi hoàn
thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia ñình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh
tôi ñộng viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân ñã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi
những khiếm khuyết, tôi mong nhận ñược sự góp ý chân thành của quý thầy,
cô giáo; ñồng chí và ñồng nghiệp ñể luận văn ñược hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!


Bắc Giang, ngày 16 tháng 10 năm 2014
Tác giả


ðỗ Minh Thương

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii

DANH MỤC BẢNG BIỂU vii


DANH MỤC SƠ ðỒ viii

DANH MỤC VIẾT TẮT ix

PHẦN I: MỞ DẦU 1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2

1.2.1

Mục tiêu chung 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2

1.3 Câu hỏi nghiên cứu 3

1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3

1.4.1. ðối tượng nghiên cứu 3

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 3

PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4

2.1. Những vấn ñề lý luận về tăng cường công tác quản lý thuế ñối
với hộ kinh doanh cá thể 4


2.1.1 Hộ kinh doanh cá thể 4

2.1.2 Thuế và phân loại thuế ñối với hộ kinh doanh cá thể 4

2.1.3 Nội dung nghiên cứu công tác tăng cường công tác quản lý
thuế ñối với hộ kinh doanh cá thể 8

2.1.3.2 Tính
thuế 10

2.1.3.3 Tuyên truyền, vận ñộng 11


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv

2.1.3.4 Công tác thu nộp thuế 12

2.1.3.5 Thanh tra, kiểm tra 15

2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến thực hiện công tác tăng cường
thu thuế ñối với hộ kinh doanh cá thể 16

2.2 Cơ sở thực tiễn về tăng cường công tác quản lý thuế ñối với hộ kinh
doanh cá thể 20

2.2.1 Kinh nghiệm thực hiện công tác quản lý thuế ñối với hộ kinh
doanh cá thể trên thế giới20


2.2.2. Thực hiện tăng cường công tác quản lý thuế ñối với hộ kinh
doanh cá thể ở Việt Nam 28

2.2.3 Bài học về công tác quản lý thuế hộ kinh doanh trên ñịa bàn
Thành Phố Bắc Giang 33

PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP GHIÊN CỨ 36

3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 36

3.1.1. ðiều kiện tự nhiên 36

3.1.2 ðặc ñiểm về kinh tế- xã hội 36

3.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại Chi Cục Thuế Thành Phố Bắc
Giang 39

3.2 Phương pháp nghiên cứu 43

3.2.1. Khung phân tích 43

3.2.2. Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 44

3.2.3. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, thông tin 44

3.2.4.Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu 46

3.2.5.Phương pháp phân tích số liệu 46

3.2.6. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 47


PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 51


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v

4.1 Thực trạng công tác quản lý thuế ñối với các hộ kinh doanh cá thể
ở Thành Phố Bắc Giang 51

4.1.1. Thực trạng phát triển hộ kinh doanh cá thể trên ñịa bàn
Thành phố Bắc Giang 51

4.1.2 Công tác quản lý thuế ñối với các hộ kinh doanh cá thể ở
Thành Phố Bắc Giang 55

4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý thuế ñối với các hộ
kinh doanh trong ñịa bàn Thành Phố Bắc Giang
105

4.2.1. Các yếu tố từ phía cơ quan thuế
105

4.2.2 Các yếu tố từ phía người nộp
thuế 107

4.2.3 Các yếu tố từ phía chính sách thuế 111

4.3 Phương hướng hoàn thiện công tác tăng cường quản lý thuế với
các hộ kinh doanh cá thể ở Thành Phố Bắc Giang 115


4.3.1

Phương hướng nhiệm vụ công tác quản lý thuế hộ kinh doanh
cá thể 115

4.3.2 Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế ñối với
hộ kinh doanh cá thể trên ñịa bàn thành phố Bắc Giang 116

PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 141

5.1. Kết luận 141

5.2 Kiến nghị 144

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 147

PHỤ LỤC 150

PHỤ LỤC 2 133


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi





Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên bảng Trang

Bảng 2.1 Biểu thuế lũy tiến từng phần 7

Bảng 3.1 Thống kê phân loại diện tích ñất qua các năm 2011-2013 34

Bảng 3.2 Tình hình dân số và lao ñộng của thành phố năm 2011- 2013 36

Bảng 3.3 Kết quả sản xuất và cơ cấu kinh tế của thành phố qua 3 năm . 38

Bảng 3.4 Kết quả hoạt ñộng thu NSNN trong 3 năm 41

Bảng 3.5. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp 45

Bảng 3.6. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp 45

Bảng 4.1: Số hộ kinh doanh cá thể qua các năm 54

Bảng 4.2 Quản lý MST tại thành phố Bắc Giang 57

Bảng 4.3 Quản lý hộ kê khai ñăng ký cơ quan thuế 58

Bảng 4.4 Tình hình hồ sơ khai thuế nộp quá hạn 62

Bảng 4.5 Kết quả kê khai thuế các năm 64

Bảng 4.6 Quản lý hộ kinh doanh theo phương pháp nộp thuế 64


Bảng 4.7 Doanh thu ñiều tra một số hộ qua ñiều tra năm 2013 69

Bảng 4.8 Ý kiến của các hộ kinh doanh ñiều tra 70

Bảng 4.9 Kết quả hoạt ñộng tuyên truyền 74

Bảng 4.10 Ý kiến của các hộ kinh doanh ñiều tra (%) 77

Bảng 4.11 Kết quả thu thuế nộp ngân sách năm 2011-2013 81

Bảng 4.12 Tỷ lệ nộp thuế của các hộ kinh doanh sau khi ñiều tra 82

Bảng 4.13 Các biện pháp ñôn ñốc thu nợ ñã áp dụng 85

Bảng 4.14 Kết quả kiểm tra hộ nghỉ kinh doanh 91

Bảng 4.15 Kết quả số lượng hộ kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế 94

Bảng 4.16 Tỷ lệ hồ sơ khai thuế phải ñiều chỉnh 94

Bảng 4.17 Ý kiến của các hộ kinh doanh khi ñiều tra 98


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii

Bảng 4.18 Tỷ lệ tham gia hội nghị ñối thoại hộ kinh doanh năm 2013 109

Bảng 4.19 Nhận thức về tuân thủ pháp luật thuế của hộ kinh doanh 114




DANH MỤC SƠ ðỒ
STT Tên sơ ñồ Trang

Sơ ñồ 3.1 Bộ máy tổ chức của ngành Thuế thành phố Bắc Giang 40

Sơ ñồ 3.2 Khung phân tích tăng cường công tác quản lý thuế hộ kinh
doanh trên ñịa bàn Thành Phố Bắc Giang 44



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ix

DANH MỤC VIẾT TẮT

GTGT : Giá trị gia tăng
TTðB : Thu nhập ñặc biệt
ðTNT : ðối tượng nộp thuế
KH-NV : Kế hoạch – Nghiệp Vụ
XLDL : Xử lý dữ liệu
UBND : Ủy Ban nhân dân
NSNN : Ngân sách nhà nước
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
TNCN : Thu nhập cá nhân
NQD : Ngoài quốc doanh
SXKD : Sản xuất kinh doanh
DT : Doanh thu

NNT :Người nộp thuế
MST : Mã số thuế
XDCB : Xây dựng cơ bản
CBCC : Cán bộ chi cục

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1

PHẦN I: MỞ DẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Sự ra ñời của thuế là một yếu tố khách quan gắn liền với sự ra ñời và
phát triển của Nhà Nước. ðể duy trì sự tồn tại của mình và thực hiện những
chức năng về nhiệm vụ kinh tế xã hội, an ninh, quốc phòng,….thì Nhà Nước
cần phải có những nguồn lực về vật chất nhất ñịnh. Thuế không những là
nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà Nước mà là công cụ ñiều tiết vĩ mô
trong quá trình cải cách và ñổi mới quản lý kinh tế. ðòi hỏi ngành thuế phải
tập trung nghiên cứu và ñề ra các biện pháp công tác cụ thể tạo ra sự chuyển
biến mới có hiệu quả thiết thực trong công tác của mình.
Trong những năm gần ñây Chi Cục Thuế Thành Phố Bắc Giang luôn
hoàn thành vượt dự toán thu ngân sách nói chung và góp phần ñáng kể vào
kết quả thu của toàn tỉnh, cũng như giảm bớt sự hỗ trợ của trung ương cho
ngân sách tỉnh nhà. Số thu từ doanh nghiệp và hộ kinh doanh kê khai nộp thuế
ở Chi Cục Thuế Thành Phố Bắc Giang ñạt bình quân 64,5% so với tổng
thu.(www.bacgiang.vn). ðể có ñược những kết quả nêu trên Chi Cục Thuế
Thành Phố Bắc Giang ñã bám sát tuân thủ chặt chẽ quy trình quản lý thuế làm
cơ sở cho việc thực hiện quản lý thuế theo 4 chức năng chính: Tuyên truyền
hỗ trợ, kê khai kế toán thuế, thanh tra kiểm tra thuế, cưỡng chế nợ thuế. Công
tác quản lý thuế ñối với các hộ kinh doanh cá thể có nhiều chuyển biến tích
cực góp phần nâng cao ý thức tuân thủ các luật thuế ñối với các hộ kinh

doanh, hạn chế thất thu và tăng nguồn ngân sách cho Nhà Nước. Tuy nhiên
công tác quản lý thuế vẫn còn những tồn tại hạn chế như: không ñăng ký thuế,
không kê khai, công tác ñiều tra ñấu tranh doanh thu, ấn ñịnh thuế của công
chức thuế còn chưa kiên quyết Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế này

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2

là do những bất cập trong chính sách thuế; cơ quan quản lý thuế chưa thực sát
sao, sáng tạo; trình ñộ hiểu biết về pháp luật thuế của doanh nghiệp còn hạn
chế, tính tự giác chấp hành pháp luật thuế chưa cao.Tỷ lệ nợ thuế tăng qua các
năm cho thấy công tác quản lý nợ thuế của Chi cục còn hạn chế, không
những số nợ không giảm mà lại tăng nhanh tính ñến thời ñiểm 31-12 hàng
năm tỷ lệ nợ năm 2011 là 19,2% ; năm 2012 là 28,09%; năm 2013 là 24,5%
so với số phải thu (www.bacgiang.vn). Tình trạng này là do việc gia tăng ồ ạt
các hộ kinh doanh làm cho chi cục thuế khó kiểm soát ñược, gây sức ép cho
công tác quản lý thuế của chi cục. Mặt khác, môi trường kinh doanh cạnh
tranh ngày càng gay gắt, các hộ cũng gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh
gây nên tình trạng nợ thuế. ðiều này kéo theo số tiền thuế GTGT nộp vào
ngân sách nhà nước giảm.Vì vậy vấn ñề mang tính cấp thiết ñặt ra cho ngành
thuế là phải tìm ra các giải pháp tối ưu nhất có thể nhằm tăng cường công tác
quản lý thuế ñối với hộ kinh doanh cá thể.
ðể hoàn thiện công tác quản lý thuế ñối với hộ kinh doanh tạo ñiều
kiện ñể ngành thuế tập trung nguồn lực cho các nguồn thu lớn, bảo ñảm tránh
thất thu thuế góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội. ðây là vấn ñề
cấp thiết và có ý nghĩa thực tế nên tôi chọn ñề tài: “Giải pháp tăng cường
công tác quản lý thuế ñối với các hộ kinh doanh cá thể trên ñịa bàn Thành
Phố Bắc Giang” .
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung

Nghiên cứu công tác tăng cường công tác quản lý thuế ñối với hộ kinh
doanh cá thể trên ñịa bàn Thành Phố Bắc Giang, trên cơ sở ñó ñề xuất hoàn
thiện các giải pháp ñã có ñồng thời kiến nghị một số giải pháp mới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tăng cường công
tác quản lý thuế ñối với các hộ kinh doanh cá thể.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế ñối với các hộ kinh doanh
cá thể trên ñịa bàn Thành Phố Bắc Giang.
- ðề xuất hoàn thiện các giải pháp ñã có ñồng thời kiến nghị một số
giải pháp mới nhằm tăng cường công tác quản lý thuế ñối với các hộ kinh
doanh cá thể trên ñịa bàn Thành Phố Bắc Giang.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng trong công tác nộp thuế của
các hộ kinh doanh cá thể ở Thành Phố Bắc Giang như thế nào?
- Những giải pháp nào nhằm quản lý thuế ñối với các hộ kinh doanh cá
thế ñã ñược thực hiện ở các ñiểm nghiên cứu?
- Hoàn thiện công tác tăng cường quản lý thuế ñối với hộ kinh doanh cá
thể cần có ñề xuất gì?
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý thuế ñối với các hộ kinh doanh cá thể trong ñịa bàn
Thành Phố Bắc Giang.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu nhận thức của các hộ
kinh doanh cá thể trong công tác nộp thuế vào ngân sách nhà nước trong ñịa
bàn Thành Phố Bắc Giang. Các giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế

ñối với các hộ kinh doanh cá thể.
- Phạm vi không gian: ðề tài ñược nghiên cứu trên ñịa Thành Phố Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4

- Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 9/2012 ñến
tháng 6/2013 (10 tháng).
Thời gian thu thập thông tin thứ cấp trong 3 năm: từ năm 2011 ñến năm 2013
Thời gian thu thập thông tin sơ cấp trong 2 năm 2011 và 2013

PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1. Những vấn ñề lý luận về tăng cường công tác quản lý thuế ñối với hộ
kinh doanh cá thể
2.1.1 Hộ kinh doanh cá thể
Hộ kinh doanh cá thể là hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt
Nam (hoặc một nhóm người hay một hộ gia ñình) làm chủ, chỉ ñược ñăng ký
kinh doanh tại một ñịa ñiểm, sử dụng không quá mười lao ñộng, không có con
dấu riêng và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình ñối với hoạt ñộng
kinh doanh.Trường hợp hộ gia ñình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối,
những người bán rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu ñộng, làm dịch vụ
có thu nhập thấp thì không phải ñăng ký kinh doanh; trừ các trường hợp kinh
doanh có ñiều kiện.Trường hợp hộ kinh doanh có sử dụng thường xuyên hơn
mười lao ñộng thì phải ñăng ký kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh
2.1.2 Thuế và phân loại thuế ñối với hộ kinh doanh cá thể
- Thuế môn bài
Trong hệ thống thuế nước ta, thuế môn bài là một sắc thuế trực thu rất
quen thuộc với quần chúng, là thuế ñăng ký kinh doanh ñược tính theo năm,

mức thuế ñược áp dụng theo số tuyệt ñối căn cứ vào loại hình hộ kinh doanh.
ðối với hộ kinh doanh cá thể, mức thuế môn bài ñược áp dụng 6 mức từ
50.000 ñồng / năm ñến 1.000.000 ñồng/năm căn cứ vào mức thu nhập tháng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5

của hộ kinh doanh.Hộ ra kinh doanh vào thời gian 6 tháng ñầu năm thì nộp
mức thuế môn bài cả năm, của 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế môn
bài cả năm. Hộ ñang kinh doanh thì nộp thuế môn bài ngay tháng ñầu của
năm dương lịch, hộ mới ra kinh doanh thì nộp thuế môn bài ngay trong tháng
bắt ñầu kinh doanh. Tuy số thu hàng năm của thuế môn bài luôn giữ một ñịa
vị khiêm nhường so với số thu các loại thuế khác nhưng ñây lại là một tài
nguyên tương ñối vững chắc cho ngân sách Nhà nước, ñáp ứng kịp thời nhu
cầu chi tiêu của Nhà nước ngay từ ñầu mỗi năm khi các nguồn thu khác chưa
nhiều. Một ưu ñiểm quan trọng nhất của thuế môn bài là nó có giá trị chỉ dẫn
cho thuế thu nhập hộ kinh doanh và thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ ñặc
biệt. Mọi tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh ñều phải ñăng ký kinh doanh và
nộp thuế môn bài. Vì thế, thuế môn bài có tác dụng kiểm kê, kiểm soát, các cơ
sở kinh doanh nhằm hỗ trợ cho việc hành thu các loại thuế có số thu cao như
thuế thu nhập hộ kinh doanh và thuế giá trị gia tăng.
- Thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT là loại thuế gián thu ñánh vào phần giá trị tăng thêm của
các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu
thông ñến tiêu dùng. ðối tượng nộp thuế GTGT là tất cả các hộ có hoạt ñộng
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế.Các hộ kinh doanh cá thể áp
dụng phương pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT.
+ Phương pháp trực tiếp: Theo phương pháp này có ba hình thức khác nhau.
• ðối với hộ kinh doanh ñã thực hiện ñầy ñủ chế ñộ hoá ñơn, chứng từ
theo quy ñịnh: Hàng hoá dịch vụ mua vào và bán ra ñều có hoá ñơn, chứng từ

hợp lệ thì:
Thuế GTGT phải nộp =

GTGT của hàng x

Thuế suất thuế GTGT

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6

hoá, dịch vụ tương ứng

GTGT của hàng hoá,
dịch vụ
=

Doanh số bán ra -

Giá thanh toán của
hàng hoá, dịch vụ
mua vào
• ðối với hộ kinh doanh ñã thực hiện chế ñộ lập hoá ñơn, chứng từ khi
bán hàng hoá, dịch vụ nhưng không có ñủ hoá ñơn, chứng từ ñối với hàng
hoá, dịch vụ mua vào thì:

Thuế GTGT
phải nộp
=

Doanh số bán ra x


Tỷ lệ GTGT x

Thuế suất thuế
GTGT tương ứng
• ðối với hộ kinh doanh không thực hiện chế ñộ kế toán, chế ñộ lập hoá
ñơn, chứng từ khi mua bán hàng hoá, dịch vụ: Về nguyên tắc, những hộ loại này
thường là những hộ kinh doanh nhỏ, bán lẻ và kinh doanh nhiều mặt vụn vặt,
hàng bán có thể không có hoá ñơn, chứng từ (vì chi phí cho hoá ñơn chứng từ
chiếm tỷ lệ cao trong doanh số). Những hộ này nộp thuế GTGT như sau:
Thuế GTGT
phải nộp
=

Doanh số ấn ñịnh x

Tỷ lệ GTGT x

Thuế suất thuế
GTGT
-Áp dụng một phương pháp tính thuế là phương pháp khấu trừ thuế.
Các ñối tượng nộp thuế không ñủ ñiều kiện áp dụng phương pháp khấu trừ
thuế thì nộp thuế theo một tỷ lệ % trên doanh thu: (1) Phân phối, cung cấp
hàng hóa : 1%;(2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu:
5%;(3)Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dừng có bao thầu
nguyên vật liệu: 3%;(4) Hoạt ñộng kinh doanh khác: 2%

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7


ðối với hộ kinh doanh có mức doanh thu, dịch vụ hàng hóa hàng năm từ
100 triệu trở xuống thì thuộc ñối tượng không chịu thuế GTGT theo quy ñịnh tại
ðiều 3, Nghị ðịnh 209/2013/Nð-CP ngày 18/12/2013 của Chính Phủ.
- Thuế tiêu thụ ñặc biệt
Thuế TTðB là loại thuế gián thu ñánh vào việc sản xuất và nhập khẩu
một số loại hàng hoá và dịch vụ thuộc diện ñặc biệt. ðối tượng nộp thuế
TTðB là những hộ có sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ mặt hàng thuộc
diện chịu thuế TTðB. Phương pháp tính thuế:

Số thuế
TTðB
phải nộp

=

Giá bán
1 + thuế suất


x

Lượng sản
phẩm tiêu
thụ

x
Thuế suất
thuế
TTðB


-

Thuế TTðB
ñầu vào
(nếu có)

ðối với các hộ không thực hiện hoặc thực hiện không ñầy ñủ, ñúng chế ñộ
kế toán, hoá ñơn, chứng từ thì cơ quan thuế sẽ ấn ñịnh thuế TTðB phải nộp.
Một số hàng hoá, dịch vụ hiện ñang chịu thuế GTGT ở mức cao và
một số hàng hoá, dịch vụ cần ñiều tiết ñể hướng dẫn tiêu dùng sẽ ñược bổ
sung vào diện chịu thuế TTðB. Các mức thuế suất sẽ ñược thu gọn lại, ñồng
thời ñiều chỉnh giảm mức thuế suất thuế TTðB phù hợp với việc ñánh giá
GTGT vào hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTðB.
- Thuế thu nhập cá nhân:Là loại thuế trực thu ñánh vào thu nhập thực
nhận của cá nhân, trong một kỳ tính thuế nhất ñịnh không phân biệt nguồn
gốc phát sinh thu nhập. Áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần quy ñịnh
tại ñiều 22, Luật Thuế Thu nhập cá nhân
Bảng 2.1 Biểu thuế lũy tiến từng phần

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8

Bậc
thuế
Phần thu nhập tính
thuế/năm
(triệu ñồng)

Phần thu nhập tính
thuế/tháng

(triệu ñồng)

Thuế
suất
(%)

1 ðến 60 ðến 5 5
2 Trên 60 ñến 120 Trên 5 ñến 10 10
3 Trên 120 ñến 216 Trên 10 ñến 18 15
4 Trên 216 ñến 384 Trên 18 ñến 32 20
5 Trên 384 ñến 624 Trên 32 ñến 52 25
6 Trên 624 ñến 960 Trên 52 ñến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
Nguồn: Luật Thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH12

Theo quy ñịnh tại ñiều 8, Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013
của Bộ Tài chính về việc xác ñịnh thu nhập chịu thuế ñối với cá nhân kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp khoán cụ thế như sau:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu khoán * Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn ñịnh
Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn ñịnh tính trên doanh thu áp dụng ñối với cá nhân
kinh doanh lưu ñộng và cá nhân không kinh doanh như sau: (1)Phân phối,
cung cấp hàng hóa : 7%; (2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật
liệu: 30%; (3) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dừng có
bao thầu nguyên vật liệu: 15%;(4) Hoạt ñộng kinh doanh khác: 12%
2.1.3 Nội dung nghiên cứu công tác tăng cường công tác quản lý thuế ñối
với hộ kinh doanh cá thể
2.1.3.1 Kê khai thuế
- ðTNT kê khai ñăng ký thuế: Có 2 trường hợp:
+ Hộ ra kinh doanh lần ñầu phải tiến hành kê khai ñăng ký thuế ñể
ñược cấp mã số thuế.


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9

+ Hộ trước ñó ñã ñược cấp mã số thuế nhưng nghỉ kinh doanh dài
hạn, sau ñó lại ra kinh doanh lại vẫn phải thực hiện ñăng ký nộp thuế lại với
cơ quan thuế, nhưng không cấp mã số thuế mới.
Người nộp thuế tự tính số thuế phải nộp, trừ trường hợp việc tính thuế
do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy ñịnh của Chính phủ. Người nộp
thuế phải khai chính xác, trung thực, ñầy ñủ các nội dung trong tờ khai thuế
theo mẫu do Bộ Tài chính quy ñịnh và nộp ñủ các loại chứng từ, tài liệu quy
ñịnh trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế Người nộp thuế tự tính
số thuế phải nộp, trừ trường hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực
hiện theo quy ñịnh của Chính phủ. theo quy ñịnh của pháp luật.
- Nhận tờ khai ñăng ký thuế:
ðội thuế nhận tờ khai ñăng ký thuế của các ðTNT. Kiểm tra các chỉ tiêu
kê khai và trực tiếp liên hệ với ðTNT chỉnh sửa tờ khai ñăng ký thuế nếu có lỗi.
Qua kiểm tra tờ khai ñăng ký thuế, nếu phát hiện ðTNT chưa có giấy phép ñăng
ký kinh doanh thì phải có biện pháp nhắc nhở hoặc phối hợp với các cơ quan
liên quan xử lý phạt hành chính. ðối với các ðTNT mới ra kinh doanh lần ñầu
thì các ðội thuế lập Bảng kê tờ khai theo mẫu số 01/NQD và tập trung tờ khai
chuyển Tổ KH - NV soát xét lại trước khi gửi về Cục Thuế ñể cấp mã số thuế.
ðối với các tờ khai ñăng ký thuế ñã có mã số thuế thì Tổ KH-NV ghi bổ sung sổ
danh bạ ñể ñưa vào danh sách lập bộ thuế.
- Nhận Giấy chứng nhận ñăng ký thuế: Tổ KH-NV Chi cục Thuế nhận
Giấy chứng nhận ñăng ký thuế, các tờ khai ñăng ký thuế và bản danh sách
ðTNT ñược cấp mã số thuế của Chi cục từ Cục Thuế gửi về. Căn cứ vào danh
sách các ðTNT ñược cấp mã số thuế từ Cục Thuế gửi về, Tổ KH-NV lập sổ
danh bạ thuế theo mẫu quy ñịnh. Sổ này luôn ñược cập nhật khi nhận ñược
danh sách mã số thuế từ Cục Thuế và thông báo hộ nghỉ, bỏ kinh doanh từ các


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10

ðội thuế. Tổ KH-NV tổ chức lưu giữ các tờ khai ñăng ký thuế của các ðTNT
theo từng ñịa bàn và ñội thuế. ðăng ký thuế lưu theo thời gian hoạt ñộng của
ðTNT, chỉ huỷ sau khi ðTNT nghỉ kinh doanh trên 5 năm.Tổ KH-NV
chuyển các Giấy chứng nhận ñăng ký thuế cùng bảng kê danh sách các ñối
tượng ñược cấp mã số thuế cho các ðội thuế.
- Gửi Giấy chứng nhận ñăng ký thuế cho ðTNT:Các ðội thuế nhận
Giấy chứng nhận ñăng ký thuế và lập sổ theo dõi việc phát Giấy chứng nhận
ñăng ký thuế theo mẫu số 02/NQD. Sau ñó, thực hiện phát Giấy chứng nhận
ñăng ký thuế cho ðTNT. Khi phát, cán bộ ñội thuế hướng dẫn ðTNT các thủ
tục nộp thuế và việc sử dụng mã số thuế
2.1.3.2 Tính thuế
- Tập hợp các căn cứ tính thuế:
Tổ KH-NV thu thập danh sách dự kiến doanh số ấn ñịnh của các hộ
mới ra kinh doanh và các hộ dự kiến ñiều chỉnh doanh số ấn ñịnh; danh sách
hộ miễn thuế, hộ nghỉ kinh doanh ñể ñiều chỉnh sổ bộ thuế cho kỳ thuế tới;
danh sách các hộ tiếp tục ổn ñịnh thuế ñể làm căn cứ tính thuế cho kỳ thuế tới.
- Tính thuế, tính nợ và phạt (nếu có) và lập sổ bộ thuế:
+ ðối với các hộ còn trong thời hạn ổn ñịnh thuế: Tổ KH-NV thực hiện
chuyển sổ, giữ nguyên mức doanh số, thuế và tính tiền nợ, tiền phạt (nếu có)
ngay từ ñầu tháng, sau ñó, thực hiện in thông báo thuế ngay Tổ KH-NV chịu
trách nhiệm về ñộ chính xác về việc tính nợ, phạt nộp chậm.
+ ðối với các hộ mới phát sinh hoặc hết hạn ổn ñịnh thuế: Tổ KH-NV căn
cứ vào bảng dự kiến doanh số ấn ñịnh của từng hộ mới phát sinh hoặc hết hạn ổn
ñịnh thuế (nếu có),.ðồng thời tính nợ thuế và phạt nộp chậm (nếu có) ñối với các
hộ hết hạn ổn ñịnh.


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 11

Tính phạt: Tổ KH-NV và Tổ kiểm tra Chi cục qua theo dõi việc nộp
thuế của các hộ ñề xuất danh sách các hộ phạt hành chính thuế. Dự thảo quyết
ñịnh phạt hành chính thuế trình Lãnh ñạo Chi cục duyệt. Quyết ñịnh phạt
ñược duyệt sẽ chuyển tổ Hành chính sao 3 bản: gửi ðTNT 1 bản, lưu tại tổ
Hành chính 1 bản, gửi Tổ KH-NV 1 bản ñể ñiều chỉnh số thuế phải nộp trong
kỳ lập bộ. Tổ KH-NV tính phạt nộp chậm 0,1% ñối với các hộ nộp tiền thuế
chậm theo ñúng chế ñộ quy ñịnh.
2.1.3.3 Tuyên truyền, vận ñộng
ðể người nộp thuế chấp nhận và thực hiện nghiêm túc các luật thuế,
các pháp lệnh thuế nói . Trước hết cần phải cho họ hiểu rõ và thông suốt
chính sách thuế ñồng thời hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của họ ñối với nhà
nước thì công tác tuyên truyền, giáo dục và hỗ trợ người nộp thuế là giải pháp
hữu hiệu nhất; nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi cho công tác quản lý thuế ñược
nhẹ nhàng hơn và ñạt hiệu quả hơn. ðể công tác tuyên truyền ñạt hiệu quả cao
hơn nữa, ngành thuế nên:
ðổi mới phương thức và ñẩy mạnh công tác tuyên truyền vế các chính
sách pháp luật thuế; về nghĩa vụ của và quyền lợi của mọi tổ chức công dân.
Nêu gương tốt, việc tốt, ñồng thời phê phán những việc làm sai trái, vi
phạm pháp luật của người nộp thuế, kể cả nội bộ ngành thuế.
Tổ chức hội nghị tuyên dương các hộ kinh doanh sản xuất, kinh doanh giỏi,
thực hiên nghiêm chỉnh nghĩa vụ thuế ñối với ngân sách nhà nước, ñồng thời lên
án mạnh mẽ các hành vi gian lận thuế, chây ỳ nộp thuế và không thực hiện nghĩa
vụ nộp thuế của người nộp thuế trên các phương tiện thông tin ñại chúng
Phát triển ña dạng, phong phú các hình thức tuyên truyền có tính giáo
dục cao, như: tổ chức thi tìm hiểu pháp luật thuế, cung cấp các ấn phẩm, xây
dựng khẩu hiệu quảng bá về thuế


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 12

Nâng cao chất lượng và mở rông các hình thức hỗ trợ, triển khai hỗ trợ
kê khai bằng mã vạch 2 chiều. Tổ chức ñối thoại thường xuyên với các hộ
kinh doanh ñể giải quyết kịp thời những vướng mắc của các hộ kinh doanh,
qua ñó ñể có chương trình cụ thể và thiết thực phục vụ cho các hộ kinh doanh
tốt hơn. Tổ chức tập huấn chính sách pháp luật thuế, tổ chức bồi dưỡng
nghiệp vụ cho những người làm công tác kế toán ở các hộ kinh doanh, ñặc
biệt là những hộ kinh doanh mới thành lập
Tập trung chuẩn bị tốt các trương trình hỗ trợ theo hướng soạn thảo các
câu hỏi và ñáp án trả lời theo tưng nội dung ñể người nộp thuế tiện tra cứu,
xây dựng các mẫu tờ khai ñể người nộp thuế thử nghiệm trên máy tính, sắp
xếp ñội ngũ cán bộ có ñủ trình ñộ, năng lực phục vụ người nộp thuế.
2.1.3.4 Công tác thu nộp thuế
- ðối với hộ ổn ñịnh thuế:
+ ðội thuế phát tờ khai và hướng dẫn hộ kinh doanh kê khai doanh thu
kinh doanh.
+ ðiều tra doanh thu thực tế: ðội thuế chọn một số hộ kinh doanh ñại
diện cho các ngành nghề, quy mô kinh doanh ñể ñiều tra ñiển hình làm căn cứ
ñánh giá tính chính xác của các tờ khai do hộ kinh doanh tự kê khai và làm
căn cứ ñể hiệp thương với hộ kinh doanh kê khai doanh thu không ñúng hoặc
ấn ñịnh thuế ñối với những hộ kinh doanh không kê khai, không nộp tờ khai.
+ Dự kiến doanh thu tính thuế của từng hộ kinh doanh: Căn cứ vào tờ
khai doanh thu của hộ kinh doanh, căn cứ vào kết quả ñiều tra doanh thu thực
tế, ñội thuế lập danh sách hộ kinh doanh, dự kiến doanh thu của từng hộ kinh
doanh và ñưa ra trao ñổi thống nhất trong ñội thuế.
+ Tính thuế, lập bộ thuế: Căn cứ hồ sơ dự kiến doanh thu ấn ñịnh của
các hộ mới ra kinh doanh và các hộ dự kiến ñiều chỉnh doanh thu ấn ñịnh (do
hết thời hạn ổn ñịnh) sau khi ñã ñược tổ NV-HT kiểm tra ñảm bảo cân ñối


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 13

chung giữa các ñịa bàn, giữa các hộ kinh doanh trong cùng ñịa bàn; danh sách
hộ miễn thuế, hộ nghỉ kinh doanh, hộ tự nghỉ kinh doanh do các ñội thuế lập;
tổ XLDL tính thuế cho từng hộ và lập sổ bộ thuế.
+ Duyệt bộ thuế: Lãnh ñạo chi cục thuế chủ trì duyệt bộ cho từng ñội thuế.
+ Công khai thuế: ðội thuế thực hiện niêm yết công khai sổ bộ thuế ñã
ñược duyệt tại trụ sở UBND phường, xã, trụ sở ñội thuế, trụ sở ban
quản lý chợ các tổ ngành hàng ñể các hộ kinh doanh ñược biết.
- ðối với hộ nộp thuế theo kê khai:
+ Hướng dẫn kê khai thuế, ñôn ñốc nộp tờ khai thuế: Tổ NV-HT/ ðội
thuế hướng dẫn hộ kinh doanh thực hiện kê khai và ñôn ñốc nộp tờ khai theo
ñúng thời hạn qui ñịnh.
+ Nhận và kiểm tra tờ khai: ðội thuế nhận tờ khai thuế và các bảng kê
theo quy ñịnh và kiểm tra tờ khai.
+ Nhập dữ liệu kê khai: Tổ XLDL có trách nhiệm nhập tờ khai vào
máy ngay khi nhận của ñội thuế chuyển tới và lưu tờ khai thuế theo thời hạn
quy ñịnh hiện hành.
+ Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế: Sau khi ñã thông
báo ñôn ñốc nhưng hộ kinh doanh vẫn không nộp tờ khai, ñội thuế dự thảo
quyết ñịnh xử phạt vi phạm hành chính theo quy ñịnh trình lãnh ñạo chi cục
ký chuyển 01 bản cho tổ XLDL, 01 bản chuyển cho hộ kinh doanh thực hiện.
+ Ấn ñịnh thuế: ðối với những hộ ñã quá thời hạn nộp tờ khai (theo
thông báo ñôn ñốc) hoặc ñã nộp tờ khai thuế nhưng kê khai không ñúng căn
cứ ñể tính thuế, ñã ñược cơ quan thuế thông báo chỉnh sửa lỗi tờ khai nhưng
không sửa hoặc có sửa nhưng vẫn không ñúng thì cơ quan thuế ñược quyền
ấn ñịnh số thuế phải nộp theo quy ñịnh của pháp luật thuế hiện hành.


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 14

+ Tính thuế, tính nợ, tính phạt và lập sổ thuế, duyệt bộ thuế: Căn cứ vào
tờ khai thuế, kết quả ấn ñịnh thuế, các kết quả kiểm tra, quyết ñịnh xử phạt hành
chính… Tổ XLDL tiến hành tính thuế, tính nợ kỳ trước chuyển sang và tính phạt
nộp chậm tiền thuế ñối với hộ chậm nộp thuế theo quy ñịnh ñể lập sổ bộ thuế.
+ Quyết toán thuế: Tổ HC nhận quyết toán thuế của hộ kinh doanh giao
cho ñội thuế kiểm tra. ðội thuế xác ñịnh số thuế phải nộp theo quyết toán, số
thuế hộ kinh doanh ñã kê khai, số thuế ñã nộp trong năm. Sau ñó ñội thuế lập
danh sách kết quả kiểm tra quyết toán thuế chuyển tổ XLDL.
Phát hành thông báo thuế: Căn cứ vào sổ bộ thuế ñược duyệt tổ XLDL
lập thông báo thuế. ðối với hộ kê khai lập thông báo thuế hàng tháng, ñối với
hộ ổn ñịnh thuế lập thông báo thuế cho cả kỳ ổn ñịnh.
- Tổ chức thu nộp thuế: Sau khi phát hành thông báo thuế, ñội thuế có
trách nhiệm phối hợp với UBND phường, xã, ban quản lý chợ, tổ ngành hàng
ñôn ñốc hộ kinh doanh nộp thuế ñược nhanh, gọn, ñảm bảo an toàn.
- Chấm bộ thuế: Tổ XLDL nhận giấy nộp tiền từ kho bạc hoặc biên lai
thu thuế của những ñịa bàn thu trực tiếp thu chấm sổ bộ thuế, theo dõi tình
hình nộp thuế và nợ ñọng thuế của hộ kinh doanh, xử lý vi phạm chậm nộp
ñối với hộ kinh doanh chậm nộp thuế trình lãnh ñạo chi cục duyệt.
- Lập báo cáo kế toán, thống kê thuế: Theo kỳ hạn quy ñịnh, tổ XLDL
lập các báo cáo kế toán, thống kê theo chế ñộ ñể gửi lãnh ñạo chi cục và cấp
trên ñể phục vụ cho công tác chỉ ñạo thu.ðTNT căn cứ vào thông báo thuế
ñể nộp thuế. Có 2 trường hợp nộp thuế:
+ ðối với hộ kê khai và hộ kinh doanh không xa ñịa ñiểm nộp thuế thì
khi nhận ñược thông báo thuế, ðTNT viết giấy nộp tiền và nộp tiền thuế vào
Kho bạc hoặc Ngân hàng nơi ðTNT mở tài khoản. Căn cứ vào thời hạn nộp
thuế trên thông báo, Chi cục Thuế thống nhất với Kho bạc tổ chức các ñiểm

×