Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

CHẨN ĐOÁN SIÊU ÂM GAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.06 MB, 16 trang )



CHẨN ĐOÁN SIÊU ÂM GAN
CHẨN ĐOÁN SIÊU ÂM GAN
Người thực hiện:
Người thực hiện:
Thạc sĩ Nguyễn Đình Hướng, Khoa
Thạc sĩ Nguyễn Đình Hướng, Khoa
CĐHA - Bệnh viện Thanh Nhàn Hà nội.
CĐHA - Bệnh viện Thanh Nhàn Hà nội.


PHÂN CHIA GAN
PHÂN CHIA GAN
Mục đích phân chia gan: phục vụ phẫu thuật.
Mục đích phân chia gan: phục vụ phẫu thuật.
Mặt phẳng đứng dọc qua tĩnh mạch trên gan giữa và TM
Mặt phẳng đứng dọc qua tĩnh mạch trên gan giữa và TM
chủ dưới: chia gan thành gan phải và gan trái.
chủ dưới: chia gan thành gan phải và gan trái.
Mặt phẳng đứng dọc qua trục của dây chằng liềm chia
Mặt phẳng đứng dọc qua trục của dây chằng liềm chia
gan thành thuỳ phải và thuỳ trái.
gan thành thuỳ phải và thuỳ trái.
Gan phải gồm 2 phân thuỳ: phân thuỳ trước, phân thuỳ
Gan phải gồm 2 phân thuỳ: phân thuỳ trước, phân thuỳ
sau.
sau.
Gan trái gồm phân thuỳ cạnh giữa, phân thuỳ cạnh bên,
Gan trái gồm phân thuỳ cạnh giữa, phân thuỳ cạnh bên,
phân thuỳ đuôi.


phân thuỳ đuôi.
Các phân thuỳ gan được chia nhỏ thành các hạ phân
Các phân thuỳ gan được chia nhỏ thành các hạ phân
thuỳ (HPT)
thuỳ (HPT)
Ái


PHÂN CHIA GAN
PHÂN CHIA GAN
Gan
Gan
Phân thuỳ
Phân thuỳ
Hạ phân
Hạ phân
thuỳ
thuỳ
Thuỳ
Thuỳ
gan
gan
Phải
Phải
Trước
Trước
V, VIII
V, VIII
Phải
Phải

Sau
Sau
VI, VII
VI, VII
Trái
Trái
Cạnh giữa
Cạnh giữa
IV
IV
Trái
Trái
Cạnh bên
Cạnh bên
II, III
II, III
Đuôi
Đuôi
I
I
ơ


PHÂN CHIA GAN
PHÂN CHIA GAN


CÁC MẠCH MÁU
CÁC MẠCH MÁU
Hệ tĩnh mạch cửa: chiếm ¾ lượng máu cho gan.

Hệ tĩnh mạch cửa: chiếm ¾ lượng máu cho gan.
Tạo thành bởi hợp lưu của TM lách (bt <10mm) và TMMTTT ở ngang
Tạo thành bởi hợp lưu của TM lách (bt <10mm) và TMMTTT ở ngang
mức đầu tuỵ.
mức đầu tuỵ.
Đường kính bình thường: < 14mm.
Đường kính bình thường: < 14mm.
Nằm phía sau so với OMC và ĐM gan.
Nằm phía sau so với OMC và ĐM gan.
Vào gan chia thành nhánh P và T và tiếp tục chia cho các phân thuỳ và
Vào gan chia thành nhánh P và T và tiếp tục chia cho các phân thuỳ và
HPT.
HPT.
Tốc độ dòng chảy bình thường 10 -20cm/s, dòng chảy vào gan.
Tốc độ dòng chảy bình thường 10 -20cm/s, dòng chảy vào gan.
Hệ tĩnh mạch trên gan:
Hệ tĩnh mạch trên gan:
3 tĩnh mạch trên gan: phải, trái, giữa: dẫn lưu máu về TM chủ dưới.
3 tĩnh mạch trên gan: phải, trái, giữa: dẫn lưu máu về TM chủ dưới.
Dẫn lưu máu của hạ phân thuỳ I về trực tiếp TM chủ dưới.
Dẫn lưu máu của hạ phân thuỳ I về trực tiếp TM chủ dưới.
Động mạch gan:
Động mạch gan:
Xuất phát thường từ ĐM thân tạng, đi phía trước TM cửa trong cuống
Xuất phát thường từ ĐM thân tạng, đi phía trước TM cửa trong cuống
gan, phân bố theo hệ cửa vào gan.
gan, phân bố theo hệ cửa vào gan.





CÁC THAY ĐỔI GIẢI PHẪU
CÁC THAY ĐỔI GIẢI PHẪU
Gan nhiều thuỳ.
Gan nhiều thuỳ.
Thiểu sản 1 thuỳ gan.
Thiểu sản 1 thuỳ gan.
Thuỳ gan phụ.
Thuỳ gan phụ.
Đảo ngược phủ tạng.
Đảo ngược phủ tạng.


GIẢI PHẪU ĐƯỜNG MẬT
GIẢI PHẪU ĐƯỜNG MẬT
Đường mật trong gan đi tuỳ
Đường mật trong gan đi tuỳ
hành với ĐM gan, TMC trong
hành với ĐM gan, TMC trong
khoảng cửa. Bình thường
khoảng cửa. Bình thường
không giãn, thành mỏng ,
không giãn, thành mỏng ,
không nhìn thấy với các máy
không nhìn thấy với các máy
siêu âm có độ phân giải thấp.
siêu âm có độ phân giải thấp.
Đường mật ngoài gan gồm
Đường mật ngoài gan gồm
OGP, OGT, OGC, OMC, Túi

OGP, OGT, OGC, OMC, Túi
mật.
mật.
OMC đổ chung với ống tuỵ
OMC đổ chung với ống tuỵ
chính vào bóng Vanter, đổ vào
chính vào bóng Vanter, đổ vào
tá tràng ở D2. Đi phía trước
tá tràng ở D2. Đi phía trước
TMC.
TMC.
Túi mật ĐK<4cm, thành dầy
Túi mật ĐK<4cm, thành dầy
<3mm.
<3mm.
Thay đổi giải phẫu chỗ đổ của
Thay đổi giải phẫu chỗ đổ của
OMC, ống tuỵ chính.
OMC, ống tuỵ chính.


GIẢI PHẪU ĐƯỜNG MẬT
GIẢI PHẪU ĐƯỜNG MẬT
a: ống gan P
b: ống gan T
c: ống gan chung
d: động mạch gan
e: động mạch vị tá tràng
f: ống cổ túi mật
h: OMC

k: đáy túi mật
i: phễu túi mật
j: thân túi mật
l: động mạch túi mật


KĨ THUẬT SIÊU ÂM
KĨ THUẬT SIÊU ÂM
Bệnh nhân nhịn đói ít nhất 6h trước khi SA (trừ
Bệnh nhân nhịn đói ít nhất 6h trước khi SA (trừ
cấp cứu).
cấp cứu).
Đường thăm khám qua liên sườn, dưới sườn.
Đường thăm khám qua liên sườn, dưới sườn.
Bệnh nhân nằm ngửa, nghiêng trái.
Bệnh nhân nằm ngửa, nghiêng trái.
Phối hợp hít sâu.
Phối hợp hít sâu.
Quan sát tất cả các hạ phân thuỳ.
Quan sát tất cả các hạ phân thuỳ.
Đầu dò 3,5 – 5MHz, dẻ quạt. Đầu dò tần số cao
Đầu dò 3,5 – 5MHz, dẻ quạt. Đầu dò tần số cao
sử dụng khảo sát mặt gan tốt hơn.
sử dụng khảo sát mặt gan tốt hơn.
Doppler.
Doppler.


CÁC MẶT PHẲNG CẮT CHÍNH
CÁC MẶT PHẲNG CẮT CHÍNH

Dọc gan phải: bình thường: 10 - 14cm.
Dọc gan phải: bình thường: 10 - 14cm.
Dọc gan trái: bình thường 5 – 8cm.
Dọc gan trái: bình thường 5 – 8cm.
Dọc qua TM chủ dưới.
Dọc qua TM chủ dưới.
Cắt qua các khoang liên sườn.
Cắt qua các khoang liên sườn.
Theo trục của TM cửa.
Theo trục của TM cửa.
Cắt qua gan và thận.
Cắt qua gan và thận.
Các mặt cắt ngang dưới mũi ức, dưới bờ sườn.
Các mặt cắt ngang dưới mũi ức, dưới bờ sườn.
Các lớp cắt quặt ngược.
Các lớp cắt quặt ngược.
Các lớp cắt dọc và ngang theo trục của túi mật.
Các lớp cắt dọc và ngang theo trục của túi mật.


Cắt dọc ĐM chủ bụng Cắt dọc tĩnh mạch chủ dưới
TM chủ
TMC
IV
I
III
II
HÌNH SA CÁC MẶT PHẲNG CẮT CHÍNH
HÌNH SA CÁC MẶT PHẲNG CẮT CHÍNH
ĐMC



HÌNH SA CÁC MẶT PHẲNG CẮT CHÍNH
HÌNH SA CÁC MẶT PHẲNG CẮT CHÍNH
VI
VII
Cơ hoành phải
TP
Gan
Cắt dọc qua gan - thận phải
Cắt ngang qua chỗ chia nhánh P, T TMC


HÌNH SA CÁC MẶT PHẲNG CẮT CHÍNH
HÌNH SA CÁC MẶT PHẲNG CẮT CHÍNH
Cắt dọc theo cuống gan Cắt ngang chỗ chia nhánh T, P TMC
.TMC
.TM chủ dưới
.ĐMC
.TMChủ
.Túi mật


HÌNH SA CÁC MẶT PHẲNG CẮT CHÍNH
HÌNH SA CÁC MẶT PHẲNG CẮT CHÍNH
TMTG P .
.TMTG G
. TMTT T
Cắt qua chỗ chia TMC Cắt qua mặt phẳng các TM trên gan
. TM chủ dưới



HÌNH SA CÁC MẶT PHẲNG CẮT CHÍNH
HÌNH SA CÁC MẶT PHẲNG CẮT CHÍNH
DT tròn
Cắt qua dây trằng tròn
Cắt qua TM chủ dưới

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×