Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tài liệu bồi dưỡng môn Sinh học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.2 KB, 15 trang )

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

Ti liệu ơn thi HSG 9
Líp 9
1
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
MÔN SINH LỚP 9
I/ MỘT SỐ THUẬT NGỮ SINH HỌC:
1. Tính trạng:
- Là những đăc điểm về hình thái cấu tạo, sinh lí, sinh hoá của cơ thể ( đặc điểm hoặc tính chất
biểu hiện ra bên ngoài của các cá thể trong loài giúp ta nhận biết sự khác biệt giữa các cá thể )
-Ví dụ: Thân cao, quả lục
2. Cặp tính trạng tương phản
-Là2 trạng thái (đối lập nhau ) biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng
- Ví dụ: Trơn ,nhăn
3. Nhân tố di truyền : Là nhân tố quy định các tính trạng của cơ thể.
4. Giống thuần chủng:
Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống cac thế hệ trước
5. Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
6. Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F
1
( P thuần chủng)
7. Tính trạng lặn: Là tính trạmg đến F
2
mới được biểu hiện
8. Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể . Kiểu gen quy định kiểu hình.
(thông thường khi nói tới kiểu gen là người ta chỉ xét 1 vài gen liên quan tới kiểu hình cần nghiên
cứu)
9. Thể đồng hợp: Là kiểu Gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.(aa,bb, AA)


10. Thể dị hợp: Là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.(Aa, Bb)
11) Cặp NST tương đồng : LàCặp NST giống nhau về hình dạng và kích thước
12) Bộ NST lưỡng bội: chứa các cặp NST tương đồng ( trừ NST giới tính)
13) Bộ NST đơn bội : chứa 1 chiếc của các cặp tương đồng.
Chương I CÁC THÍ NHIỆM CỦA MENDEN
CÂU HỎI ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN
GIẢI BÀI TẬP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
A/ PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
I/ BÀI TOÁN THUẬN:
* Là dạng bài đã biết tính trội lặn, kiểu hình của P . Từ đó tìm kiểu gen, kiểu hình của F và lập sơ đồ
lai.
`1) Cách giải: Có 3 bước giải:
Bước 1: Dựa vào đề bài quy ước gen trội, lặn ( có thể khong có bước này nếu như bài đã
cho)
Bước 2: Từ kiểu hình của bố, mẹ, biện luận để xác định kiểu gen của bố mẹ.
Bước 3: Lập sơ đồ lai, xác định kết quả của kiểu gen, kiểu hình ở con lai.
2) Thí dụ:
Ở chuột, tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng. Khi cho chuột lông đen
giao phối với chuột lông trắng thì kết quả giao phối sẽ như thế nào?
II/ BÀI TOÁN NGHỊCH:
*Là dạng bài tập dựa vào kết quả lai để suy ra kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai
Thường gặp 2 trường hợp sau đây:
1 ) -Trường hợp 1 : Nếu đề bài cho tỉ lệ phân tính ở con lai:
Có 2 bước giải:
+ Bước 1: Căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở con lai để suy ra kiểu gen của bố mẹ. ( Rút gọn tỉ lệ đã
cho ở con lai thành tỉ lệ quen thuộc để dễ nhận xét)
2
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
+ Bước 2: Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả

( Lưu ý: Nếu đề bài chưa xác định gen trội lặn thì có thể căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở con để quy
ước gen)
-THÍ DỤ:
Trong phép lai giữa 2 cây lúa thân cao với nhau; người ta thu được kết quả ở con lai như sau:
3018 hạt cho cây thân cao, 1004 hạt cho cây thân thấp.Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai
trên.
2) TRƯỜNG HỢP 2: Nếu đề bài không cho tỉ lệ phân tính ở con lai:
* Để giải dạng này, dựa vào cơ chế phân li và tổ hợp NST trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
Cụ thề là căn cứ vào kiểu gen của F để suy ra giao tử mà F có thể nhận từ bố và mẹ. Sau đó lập
sơ đồ lai kiểm nghiệm
* THÍ DỤ:
Ở người , màu mắt nâu là tính trạng trội so với màu mắt đen là tính trạng lặn. Trong 1 gia đình,
bố mẹ đều mắt nâu. Trong số các con sinh ra thấy có đứa con gái mắt đen. Hãy biện luận và lập
sơ đồ lai giải thích.
B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 1: Ở cà chua, Qủa đỏ làtính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng . Hãy lập sơ đồ lai để xác định
kết quả về kiểu gen, và kiểu hình của con lai F
1
trong các trưng hợp sau:
-P quả đỏ x quả đỏ -P quả đỏ x quả vàng -P quả vàng x quả vàng.
BÀI 2: Cho biết ruồi giấm gen quy định độ dài cánh nằm trên NST thường và cánh dài là trội
so với cánh ngắn. Khi cho giao phối 2 ruồi giấm P đều có cánh dài với nhau và thu được các con lai
F
1

a) Hãy lập sơ đồ lai nói trên.
b) Nếu tiếp tục cho cánh dài F
1
Lai phân tích . kết quả sẽ như thế nào?
BÀI 3:

Ở ruồi giấm, gen quy định chiều dài đốt thân nằm trên NST thường và đốt thân dài là tính trạng trội
hoàn toàn so với đốt thân ngắn. Dưới đây là kết quả của 1 số phép lai:
Hãy giải thích và lập sơ đồ lai?
BÀI TẬP 4
Tóc quăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng.
- Một cặp vợ chồng sinh được 2 đứa con: đứa con gái có tóc quăn, đứa con trai có tóc thẳng. Biết
rằng người cha có tóc thẳng. Hãy tìm kiểu gen của mẹ và lập sơ đồ lai
- Một phụ nũ mang kiểu gen dị hợp muốn chắc chắn sinh con đều có tóc quăn thì kiểu gen và kiểu
hình của người chồng phải như thế nào?
BÀI TẬP SỐ5
Có 2 đứa trẻ sinh đôi: 1 đứa tóc quăn và 1 đứa tóc thẳng. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh
của tế bào sinh dục ở cha và mẹ diễn ra bình thường.
-Đây là trường hợp sinh đôi cùng trứng hay khác trứng? Giải thích và lập sơ đồ lai sinh ra 2 đứa trẻ
trên.
Kiểu hình của P Số cá thể ở F
1
thu được
Đốt thân dài Đốt thân ngắn
a) Đốt thân dài x Đốt thân ngắn 390 O
b) Đốt thân dài x đốt thân dài 262 87
c) Đốt thân dài x đốt thân ngắn 150 148
d) Đốt thân dài x đốt thân ngắn 350 0
3
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
- Đứa con tóc qưăn nói trên lớn lên cưới vợ cũng tóc quăn thì thế hệ con tiếp theo sẽ như thế nào?
BÀI TẬP SỐ 6
Khi lai 2 gà trống trắng với 1 gà mái đen đều thuần chủng, người ta đã thu được các con lai đồng loạt
có màu xanh da trời.
a) Tính trạng trên được di truyền theo kiểu nào?

b) Cho các con gà lông da trời này giao phối với nhau, sự phân li của những tính trạng trong
quần thể con gà sẽ như thế nào?
c) Cho lai con gà xanh da trời với con gà lông trắng, sự phân li ở đời con sẽ như thế nào? Có
cần kiểm tra độ thuần chủng ban đầu không?
BÀI TẬP SỐ 7
Sự di truyền nhóm máu được quy định bởi 3 gen( a len) I
A
quy định nhóm máu A, I
B
quy định nhóm
máu B, còn I
O
quy định nhóm máu O. Gen I
A
và I
B
tương đương nhau và trội hoàn toàn so với I
O
.
a) Cho biết kiểu gen nhóm máu A,B,AB, O.
b) Nếu bố thuộc nhóm máu O, mẹ thuộc nhóm máu A thì con có nhóm máu gì?
c) Nếu bố thuộc nhóm máu B, me thuộc nhóm máu AB thì con sinh ra thuộc nhóm máu nào?
d) Nếu các con có đủ 4 nhóm máu thì bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào?
e) Ơ nhà hộ sinh người ta nhầm lẫm giữa 2 đứa trẻ, biết rằng cha mẹ của 1 đứa bé có nhóm máu
O và A; Cha mẹ của đứa bé kia có nhóm máu A và AB . Hai đưá bé có nhóm máu O và A.
Hãy xác định bé nào là con của cặp vợ chồng nào?
f) Vợ có nhóm máu O, chồng có nhóm máu AB . Họ sinh ra con trai có nhóm máu O. Tại sao
có hiện tượng này. Biết rằng người vợ luôn chung thủy với chồng mình?
BÀI TẬP SỐ 8 :
Nhà em A nuôi 1 đôi thỏ ( 1 đực, 1 cái) có lông màu lang trắng đen.

- Lứa thứ nhất thỏ mẹ cho 4 thỏ con, Trong đó có 3 con lang trắng đen, 1 con trắng. Em A cho rằng
kết quả này nghiệm đúng quy luật phân li của Menđen.
- Lứa thứ 2, Thỏ mẹ cũng cho 4 con, trong đó 1 con đen, 2 con lang trắng đen và 1 con trắng.Em A
cho rằng mình đã lầm và nói lại rằng kết quả này nghiệm đúng tỉ lệ của quy luật trội không hoàn
toàn.
a) theo em, nhận xét của bạn A ở hai trường hợp trên có gì không thỏa đáng?
b) Dựa vào đâu để biết được quy luật di truyền nào chi phối 2 phép lai trên. Cho biết
1 gen quy định 1 tính trạng, gen nằm trên NST thường.
BÀI TẬP 9:
Ở gà cặp gen DD lông đen, Dd lông màu xanh da trời, dd lông màu trắng.
a) Hãy viết khả năng có thể có để giải thích và lập sơ đồ lai trong trường hợp bố mẹ giao phối
với nhau tạo ra F
1
chỉ có 1 kiểu hình.
b) Hãy nêu các khả năng có thể giải thích và lập sơ đồ lai trong trường hợp bố mẹ giao phối với
nhau tạo ra con F
1
có nhiều hơn 1 kiểu hình
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
( Một gen quy định 1 tính trạng)
Phương pháp giải:
1) BÀI TOÁN THUẬN
Biết P, xác định kết quả lai ở F
1
F
2
.
Cách làm tương tự lai 1 cặp tính trạng.
• Chú ý cách viết các loại giao tử.
- Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp nên gen cũng tồn tại thành từng cặp. Ví

dụ: Aa, Bb.
- Khi giảm phân hình thành giao tử:
+ Do sự phân li của cặp NST trong cặp tương đồng, mỗi giao tử chỉ chứa 1 NST của cặp, do đó
giao tử chỉ chứa 1 gen của cặp tương ứng: A hoặc a B hoặc b
4
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
+ Sự tổ hợp tự do của các NST trong các cặp tương đồng dẫn đến sự tổ hợp tự do giữa các gen
trong cặp gen tương ứng: Acó thể tổ hợp tự do với B hay b, a có thể tổ hợp với B hay b nên kiểu
gen AaBb sẽ cho ra 4 loại giao tử là AB, Ab, aB, ab, với tỉ lệ ngang nhau ( trên số lượng lớn)
- Trường hợp dị hợp về nhiều cặp gen. Ví dụ: AaBbCc có thể viết các loại giao tử theo kiểu
nhánh cành cây:
C -> ABC
B
c -> ABc
A C -> AbC
b
c -> Abc
C -> aBC
B
c -> aBc
a C -> abC

c -> abc
Ví dụ: GIẢI BÀI TẬP :
Ở 1 loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng, gen B quy
định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với
nhau và đều nằm trên NST thường.
Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F
1

. Cho F
1
lai phân
tích thì kết quả về kiểu gen, và kiểu hình của phép lai sẽ như thế nào?
GIẢI
P: Lông đen, xoăn x Lông trắng , thẳng
AABB aabb
G
P
: AB ab
F
1
AaBb ( Lông đen, xoăn)
F
1
lai phân tích
P: AaBb x aabb
G
P
: AB, Ab, aB, ab ab
F
B
: 1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb
1 Lông đen, xoăn : 1 Lông đen, thẳng : 1 Lông trắng, xoăn : 1 Lông trắng thẳng
BÀI TOÁN NGHỊCH:
Biết kết quả lai, xác định kiểu gen, và kiểu hình của P
- Trường hợp đơn giản nhất là:
+ Kết quả lai cho 4 kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Từ tỉ lệ này có thể suy ratổng số kiểu tổ hợp giao
tử là: 9+3+3+1= 16= 4x4. Chứng tỏ mỗi bên bố mẹ đa cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau,
các gen phân li độc lập, bố mẹ là dị hợp về 2 cặp gen, kiểu gen AaBb.

+ Thường ta xét kết quả lai của từng cặp tính trạng ở con lai, sau đó tổ hợp kết quả của các kết
quả lai 1 cặp tính trạng lại ta xác định được kiểu gen của bố mẹ.
* Ví dụ: Menđen cho lai 2 cây đậu hà lan bố mẹ dều có chung 1 kiểu gen, thu được kết quả ở thế
hệ con như sau: - Vàng trơn : 315 hạt,- vàng nhăn 101 hạt,
- xanh trơn : 108 hạt, -xanh nhăn : 32 hạt
a) Kết quả lai tuân theo quy luật di truyền nào?
b) Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ và các con.
GIẢI
a) Xét sự phân tính của từng cặp tính trạng:
5
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
Trơn = 315+ 108 = 3
Nhăn 101 + 32 1
-Suy ra trơn (A) là trội hoàn toàn so với nhăn (a)
Vàng = 315 + 101 = 3
Xanh 108 + 32 1
- Suy ra vàng (B) là trội hoàn toàn so với xanh (b).
- Như vây khi lai 2 cặp tính trạng thì sự phân tính của mỗi cặp diển ra giống như lai 1 cặp tính
trạng. Điều này chứng tỏ có sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng. Nói cách khác sự di
truyền 2 cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độclập của Menđen.
b) - Đời con lai có hạt nhăn( kểu gen là aa), suy ra mỗi bên bố mẹ có 1 gen a. Tỉ lệ 3:1 cho phép
kết luận bố mẹ dị hợp về cặp gen này: Aa x Aa
- đời con có hạt xanh ( kiểu gen là bb) , suy ra bố mẹ mỗi bên có 1 gen b. Tỉ lệ 3:1 cho phép
kết luận bố mẹ dị hợp về cặp gen này : Bb x Bb.
- Tổ hợp các kiểu gen lại ta có kiểu gen của bố mẹ là : AaBb x AaBb.
+ Kiểu gen của các con:
P : AaBb x AaBb
G
p

AB, Ab, aB, ab AB, Ab, Ab, ab
Kẻ khung pennet > F
1
Có 9 kiểu gen là:
1 AABB, 2 AABb, 2 AaBB, 4 AaBb, 1 AAbb, 2 Aabb, 1 aaBB, 2 aa Bb , 1 aabb
Và có 4 kiểu hình là: 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
BÀI TẬP:
BÀI TẬP 1:
Dựa vào kết quả của các phép lai dưới đây, hãy xác định xem tính trạng nào là trội, tính trạng
nào là lặn, đồng thời xác định kiểu gen của các cậy bố mẹ và đời con trong mỗi phép lai.
• Phép lai 1: cho 12 cây cà chua lai với nhau, người ta thu được F
1
: 75% cây quả đỏ, dạng bầu
dục; 25% quả vàng , dạng bầu dục.
• Phép lai 2: cho 2 cây cà chua lai với nhau, thu được ở F
1
75% cây có quả màu vàng, dạng
tròn; 25% cây có quả màu vàng dạng bầu dục. cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định
BÀI TẬP 2:
Cho 1 cá thể F
1
lai với 3 cá thể khác:
a) Với cá thể thứ nhất đượcthế hệ lai, trong đó có 6, 25% kiểu hình cây thấp hạt dài
b) Với cá thể thứ hai được thế hệ lai trong đó có 12,5% cây thấp hạt dài.
c) Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% cây thấp hạt dài. Cho biết mỗi gen nằm
trên 1 NST và quy định 1 tính trạng. Các cây cao là trội so với cây thấp, hạt tròn là trội so với
hạt dài. Biện luận và viết sơ đồ lai 3 trường hợp trên
BÀI TẬP SỐ 3
Ở ruồi giấm thân xám là tính trạng trội hoàn toàn so với thân đen, lông ngắn là tính trạng trội
hoàn toàn so với lông dài. các gen qui định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác

nhau .
a)Xác định kiểu gen và kiểu số hình có thể có khi tổ hợp 2 tính trạng nói trên và liệt kê.
b)Viết các loại giao tử có thể được tạo ra từ mỗi kiểu gen

CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ
6
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
Giải baì tập về nhiễm sắc thể:
A/ Những điểm cần lưu ý:
• Một tế bào sinh dưỡng ( hoặc hợp tử hoặc tế bào trần)
- Lần phân bào thứ nhất tạo ra 2 tế bào con.
- 2 tế bào con lại nguyên phân lần 2 tạo ra 2
2
= 4 tế bào con.
- 4 tế bào con lại nguyên phân lần 3 tạo ra 2
3
= 8 tế bào con.
- Tóm lại , 1 tế bào qua K lần nguyên phân tạo ra 2
k
tế bào con.
- Vậy số NST Ở thế hệ cuối cùng sẽ là : 2n . 2
k
• Một tế bào mẹ qua giảm phân cho ra 4 tế bào con, nếu:
- Trong quá trình phát sinh giao tử đực thì chúng trở thành 4 tinh trùng. Các tinh trùng đều
tham gia vào quá trình thụ tinh.
- Trong quá trình phát sinh giao tử cái thì chỉ 1 tế con trở thành tế bào trứng trực tiếp tham gia
thụ tinh, 3 tế bào còn lại là thế cực không tham gia vào thụ tinh.
• Gọi n là số cặp NST tương đồng, ta có:
- Số loại giao tử được tạo thành : 2

n
- Tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo thành : 1
2
n

- Số kiểu tổ hợp khác nhau: 3
n

* Bộ NST lưỡng bội của loài có trong:
7
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
- Hợp tử
- Tế bào sinh dưỡng
- Tế` bào sinh dục sơ khai
- Tinh nguyên bào và noãn nguyên bào
• Bộ NST lưỡng bội : Luôn luôn tồn tại thành từng cặp và hầu hết là cặp tương đồng (2n)
• Bộ NST đơn bội : Chỉ chứa 1 chiếc của cặp tương đồng (n)
• NST đơn có ở kì sau, kì cuối, và đầu kì trung gian :
• NST kép có` ở cuối kì trung gian, kì đầu, kì giữa
• NST duỗi xoắn nhiều nhất ở kì trung gian để dễ dàng sao chép các thông tin di truyền khi NST
nhân đôi
• NST đóng xoắn cực đại ở kì giữa ( có hình thài ro nhất) để xếp đủ hàng trên mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào tạo điều kiện cho sự phân li đồng đều các NST đơn trong NP và giảm
phân II, NST kép trong giảm phân I:
B/ Giải bài tập:
BÀI TẬP 1: Ở lúa nước, 2n=24. Hãy chỉ rõ:
a) Số tâm động ở kì sau của nguyên phân.
b) Số tâm động ở kì sau của giảm phân 1 ( Kì này NST kép phân li => mỗi NST kép có 1 tâm
động)

c) Số cromatit ở kì giữa của nguyên phân. ( mỗiNST kép gồm 2 cromatit đính nhau ở tâm động )
d) Số cromatit ở kì sau của nguyên phân.( 2 cromatit tách nhau > NST đơn > không còn
crimatit)
e) Số NST ở kì sau của nguyên phân ( 48)
f) Số NST ở kì giữa của giảm phân 1 ( 24 NST kép)
g) Số NST ở kì cuối của giảm phân 1 ( 12 kép)
h) Số NST ở kì cuối của giảm phân 2: ( 12 đơn)
Nếu biết rằng sự phân chia chất tế bào xảy ra ở kì cuối.
Bài Tập 2: Ở gà 2n= 78. Một gà mái đẻ được 32 trứng, trong đó có 25 trứng được thụ tinh nhưng
chỉ ấp nở được 23gà con. Hỏi các trứng không nở có bộ NST là bao nhiêu?
Bài tập số 3:
Một loài có bộ NST 2n= 20
1. Một nhóm tế bào của loài mang 200 NST ở dạng sợi mảnh. Xác định số tế` bào của
nhóm.
2. Nhóm tế bào khác của loài mang 400 NST kép. nhóm tế bào đang ở kì nào, Số lượng tế
bào bằng bao nhiêu? cho biết diễn biến của các tế bào trong nhóm đều như nhau.
3. Nhóm tế bào thứ 3 của loài trên mang 640 NST đơn đang phân li vế 2 cực của tế bào.
nhóm tế bào đang ở kì nào, số lượng tế bào bằng bao nhiêu?
Bài tập số 4
Ở ruồi giấmcó bộ NST là 2n= 8
a. Xác định số lượng tế bào và số lượng NST khi có 3 tế bào trên thực hiện 5 lần nguyên phân
b. Tính số lượng tế bào con được tạo ra khi các tế bào trên kết thúc giảm phân II?
c. Cho rằng các tế bào con được tạo ra ở trên hình thành các tinh trùng và đều tham gia vào quá
trình thụ tinh, trong đó số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 4% số tinh trùng được tạo thành
nói trên. xác định số hợp tử được tạo thành.
BÀI TẬP SỐ 5:
Ở ruồi giấm 2n=8
a) Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân có tất cả 28 NST kép.
Hãy xác định:
8

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
- Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân.
- Số lượng tế bào ở thời điểm tương ứng.
b) Một nhóm tế bào sinh dục khác có tất cả 512 NST đang phân li về 2 cực của tế bào.
Hãy xác định:
- Số lượng tế bào của nhóm.
- Số tế bào con khi nhóm tế bào trên kết thúc phân bào.
Biết rằng: Mọi diễn biến trong nhóm tế bào trên là như nhau và tế bào chất phân chia bình thường
khi kết thúc kì cuối của mỗi lần phân bào.
GIẢI BÀI 5
a) -Thời điểmtrong giảm phân có NST kép là:
+ Lần phân bào I: Cuối kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối
+ Lần phân bào II: Kì đầu, kì giữa
- Số tế bào ở thời điểm tương ứng:
+ 128 : 8 = 16
+ Số tế bào con là là 16 khi ở các thời điểm của lần phân bào I Là kì trung gian, kì đầu, kì giữa kì
sau
+ SốTế bào con là 32 khi ở kì cuối lần phân bào I va kì đầu kì giữa của lần phân bào II.
b) – Số lượng tế bào sinh dục cfó 512 NST đang phân li về 2 cực của tế bào
Tế bào sinh dục trong giảm phân có NST đơn phân li về 2 cực tế bào là đang ở kì sau của lần
phân bào II > Mỗi tế bào con chứa 8 NST đơn . Số tế bào ở thời điểm này là
512 : 8 = 64
- Số lượng tế bào con khi kết thúc phân bào là: 64 x 2 = 128
9
TAỉI LIEU ON THI HOẽC SINH GIOI
CHNG III : ADN V GEN
A/ Túm tt lớ thuyt:
- Mi chu kỡ xon cú 10 cp nucleotit v cao 34 A
O

, nờn kớch thc ca mi cp nucleotit l
3,4A
o
. Mt Nucleotit cú khi lng khong 300 vc
- Theo nguyờn tc b sung : A liờn kt vi T, G liờn kt vi X . Vỡ vy A=T, G=X T ú suy ra:
+ S lng nucleotit ca c ADN hoc gen kớ hiu l: N= 2A+2X
+ S lng nucleotit ca c ADN hoc gen kớ hiu l: N=2A+2X
+ S lng nucleotit 1 mch ca ADN hay gen: N/2= A+X
+ % Ca 2 loi nucleotit khụng b sung : %A+%X=50%
+ chiu di ca phõn t ADN hay gen: L= N/2 x 3,4A
0

- Gi k l s lt t sao t 1 phõn t ADN(gen) ban u. S phõn t c to ra t t sao
cui cựng l 2
k

- 1 axit amim c mó húa bi 3 nucleotit trờn mARN . Khi lng ca 1 aa l 110 vc
-
B/ BI TP:
BI TP 1:
Mt gen cú 3000 nucleotit, trong ú cú 900 A
1. Xỏc nh chiu di ca gen.
2. Sụ nucleotit tng loi ca gen l bao nhiờu?
3. Khi gen t nhan ụi 1 ln ó ly t mụi trng t bo bao nhiờu nucleotit?
Gii:
1. Chiu di ca gen l: ( 3000:2) x 3,4 = 5100A
O
2. S nucleotit tng loi ca gen: A = T = 900 nucleotit,
G = X = ( 3000 : 2 ) 900 = 600 nucleotit
3. Khi gen t nhõn ụi 1 ln ó ly t mụi trng ni bo 3000 nucleotit

BI TP 2:
Mt gen cu trỳc cú 60 chu kỡ xon, v cú G= 20% nhõn ụi liờn tip 5 t. Mi gen con phiờn mó
3 ln , mi mARN cho 5riboxom trt qua tng hp protein.
a. Tớnh s lng nucleotit gen.
b. Khi lng phõn t ca gen l bao nhiờu?
c. Tớnh s nucleotit mi loi m mụi trng ni bo cn cung cp cho gen tỏi bn.
d. S lng Nu m mụi trng ni bo cung cp cỏc gen con tng hp tng hp mARN l bao
nhiờu?
e. Tớnh s lng phõn t Protein c tng hp, S lng axit amin m mụi trng cung cp
tng hp cỏc phõn t Protein.
f. Trong quỏ trỡnh tng hp Protein ó gii phúng ra bao nhiờu phõn t nc, v hỡnh thnh bao
nhiờu mi liờn kt peptit?
GII:
a.Mi chu kỡ xon ca gen cú 10 cp Nu. Vy s lng Nu ca gen l:
60 x 20 = 1200 Nu
b. Mi Nu nng trung bỡnh l 300 vc. suy ra khi lng phõn t ca gen l:
1200 x 300 = 360000 vc
c. Da vo NTBS v theo gi thit, ta cú % v s lng mi loi Nu ca gen :
10
TAỉI LIEU ON THI HOẽC SINH GIOI
G=X=20%, A=T=30% ==> Suy ra
G=X= 1200 x 30 = 360 Nu ; A=T= 1200 x 20 = 240 Nu
100 100
-s lng nuclờụtit mi loi mụi trng cung cp cho gen tỏi bn 5 t liờn tip.
A=T= ( 2
5
-1) 360 = 31 x 360 = 11160 Nu
G=X= ( 2
5
-1) 240 = 31 x 240 = 7440 Nu

d. s long phõn t mARN Cỏc gen con tng hp c :
32 x 3 = 96 mARN
-s lng ribụnucleotit cn cung cp tng hp 1 phõn t mARN l:
1200 = 600 Ribo
2
-tng s ribụnucleotit cn cung cp tng hp 96 mARN l:
600(rib) x 96 = 57600 Ribo
e Mi phõn t mARN cú 5 ribụxom trt qua s tng hp c 5 phõn t prụtein .suy ra
(trong s 200 b ba trờn phõn t mARN thỡ cú 199 b ba mó húa axit amin cũn b ba cui cựng
ca mARN gi l b 3 kt thỳc khụng tham gia vaũ quỏ trỡnh gii mó .vỡ vy ,mun xỏc nh s
lng axit amin cn cung cp tng hp nờn 1 phõn t prụtờin thỡ ta phi ly tng s b ba trờn
gen ( hoc trờn phõn t mARN) tr i 1 b ba kt thỳc khụng tham gia quỏ trỡnh gii mó)
- S lng axit amin cn cung cp tụng hp nờn 480 Protein l:
199 x 480 = 95520 aa.
f. tng hp c 1 phõn t Protein gm cú 199 aa cn gii phúng ra 199 1 = 198 phõn t
nc hỡnh thnh 198 liờn kt peptit. Suy ra s lng phõn t nc c gii phúng khi tng hp
480 phõn t Protein l:
198 x 480 = 95040 phõn t nc
- T ú suy ra s liờn kt peptit c hỡnh thnh l bng s phõn t nc c gii phúng ra
trong quỏ trỡnh hỡnh thnh cỏc liờn kt peptit ngha l ó hỡnh thnh 95040 liờn kt peptit.
* Bi tp t gii:
Bi 1. Gen B cú 2400 Nucleotit, cú hiu s ca A vi loi Nucleotit khỏc l 30% s Nucleotit ca gen.
1. Xỏc nh chiu di ca gen
2. Qỳa trỡnh t sao ca gen B din ra liờn tip 3 t.Xỏc nh s Nu tng loi trong
tng s gen mi c to thnh t t sao cui cựng.
ỏp ỏn 1. L= 4080 A
O
2. A=T = 7680 Nu
; G=X= 1920 Nu.
Bi 2: Hai gen B v b cựng nm trong 1 t bo v cú chiu di bng nhau. Khi t bo nguờn phõn liờn

tip 3 t thỡ tng s Nu ca 2 gen trờn trong th h t bo cui cựng l 48000 Nu ( cỏc gen cha nhõn
ụi).
1. Xỏc nh s t bo mi c to thnh sau 3 t nguyờn phan 6 núi trờn.
2. Xỏc nh s Nu ca mi gen.
Bi 3. Mt phõn t mARN di 2040 A
0
, cú A= 40%, U=20%, X= 10% S Nu ca phõn t mARN .
1. Xỏc nh tng loi Nu ca phõn t mARN
2. Phõn t mARN cha bao nuhiờu b ba?
Bi 4: Mt on gen B mang thụng tin cu trỳc ca 1 loi Protein cú trỡnh t cỏc Nu nh sau:
Mch 1: - A-G-X-G-G-A-A-T-A-G-T-A-
Mch 2: - T-X-G-X-X-T-T-A-T-X-A-T-
( Xột 2 trng hp)
Bi tp 5:Mt gen Bb Tn ti trờn 1 cp NST tng ng, gen B cú chiu di 5100 A
0
cú A= 15%, gen
b cú chiu di 4080 A
0
cú s lng 4 loi Nu bng nhau.
a. Tớnh s Nu mi loi ca mi gen.
11
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI
b. Tính số Nu mỗi loại ở các kì trong ngun phân:( kì giữa, kì cuối)
c. Tính số lượng mỗi loại Nu ở các kì của giảm phân: ( Kì giữa I, kì giữa II, kì cuối II)
Một tế bào chứa cặp gen nói trên ngun phân 3 đợt liên tiếp, đòi hỏi mơi trường nội bào cung
cấp mỗi loại Nu là bao nhiêu?
d. Khi đem lai các cơ thể chứa cặp gen trên, hãy xác định số lượng Nu mỗi loại trong từng
kiểu gen ở đời con.
CHƯƠNG IV/ BIẾN DỊ
I/ TĨM TẮT LÍ THUYẾT

1. Sơ đồ phân loại biến dị
Biến dị
Biến dị di truyền Biến dị khơng di truyền
(Thường biến)
Đột biến Biến dị tổ hợp
Đột biến gen Đột biến NST
Đột biến cấu trúc đột biến số lượng
Thể đa bội Thể dị bội
-Biến dị: Là hiện tượng các cá thể ở đời con có nhiều nét khác nhau và khác với bố mẹ.
- Biến dị di truyền: là những biến đổi trong vật chất di truyền và truyền lại cho các thề hệ sau, gồm 2
loại là đột biến và biền dị tổ hợp.
Biến dị khơng di truyền là những biền đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen dươí tác động của những điều
kiện mơi trường khác nhau và khong di truyền cho đời sau.(thường biến)
- Đột biến: Là những biến đổi trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử ( gen) và tế bào ( NST)
2. Đột biến gen:
a. Khái niệm: Là những biến đổi cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp Nu .
b. Các dạng đột biến gen điển hình:
- Đột biến mất 1 cặp Nu
- Đột biến thêm 1 cặp Nu
- Đột biến thay thế cặp Nu
- Đột biến đảo vị trí cặp Nu.
c. Cơ chế phát sinh:
- Tác nhân từ mơi trường trong cơ thể: Đó là những rối loạn sinh lí làm mất cân bằng mơi trường
trong cơ thể và làm rối loạn q trình tự sao của phân tử ADN.
- Tác nhân từ mơi trường bên ngồi cơ thể: Đó là các tác nhân vật lí( tia tử ngoại, tia phóng xạ )
hóahọc ( đoxin, thuốc trừ sâu DDT ) Làm tổn thương phân tử ADN hoăc rối loạn q trình tự
sao chép của nó.
d. Vai trò: Sự biến đổi cấu trúc của gen do đột biến dần đến những biến đổi loại phân tử protein
mà nó quy định nên dẫn đến biến đổi kiểu hình. Những biến đổi này thường có hại cho bản
thân sinh vật. Tuy nhiên cũng có trường hợp có lợi.

12
TAỉI LIEU ON THI HOẽC SINH GIOI
3. t bin NST
a. Khỏi nim: L nhng bin i v cu trỳc hay s lng NST
b. Cỏc dng t bin NST
- t bin cu trỳc NST: L nhng bin i trong cu trỳc ca NST, gm cỏc dng sau:
+ t bin mt on
+ t bin o on
+ t bin lp on
+ t bin chuyn on
- t bin s lng: L nhng bin i s lng NST xy ra 1 hoc 1 s cp hoc xy ra tt
c b NST, Gm cỏc dng sau:
+ D bi th: Thờm hoc mt mt hoc mt s` NST thuc 1 hoc 1 s cp NST no ú
+ a bi th: B NST cú s lng tng lờn theo bi s ca n,( nhiu hn 2n)
c. C ch phỏt sinh
- Th d bi: Cac tỏc nhõn gõy t bin lm ri lon quỏ trỡnh phõn li ca 1 hoc 1 s cp NST
no ú dn n s khụng phõn li ca chỳng v to ra cỏc giao t bt thng( mt giao t cha
c 2 NST ca cp, cũn 1 giao t khụng cha NST no ca cp)
- Th a bi: Cỏc tỏc nhõn gõy t bin lm ri lon quỏ trỡnh nguyờn phõn hoc gim phõn dn
n s khụng hỡnh thnh thoi phõn bo lm tt c cỏc cp NST ó nhõn ụi nhng khụng phõn
li .
d. Vai trũ:
- Cỏc dng t bin cu trỳc NST v d bi th thng cú hi cho bn thõn sinh vt.
- Cỏc dng t bin a bi th to ra cỏc c th a bi cú nhiu c tớnh quý: Kớch thc ln, c
quan sinh dng to, sinh trng phỏt trin mnh v chng chu tt thng c chn lm
ging
- Cỏc th a bi l thc vt thng khụng cú ht(khụng sinh sn hu tớnh?) thng c nhõn
ging bng sinh sn vụ tớnh(dõm, chit)
- Th a bi thng ớt gp ng vt bc cao vỡ c ch xỏc nh gii tớnh rt phc
tp.VD:Chng minh ?

4. Bin d t hp:
a. Khỏi nim: L s t hp li vt cht di truyn ca b m thụng qua quỏ trỡnh giao phi dn ti
s t hp li cỏc tớnh trng vn cú ca b m, lm xut hin cỏc tớnh trng mi con cỏi.
b. C ch phỏt sinh:
Do s phõn li c lp v t hp t do ca cỏc gen trờn c s s phõn li c lp v t hp t do
ca cỏc NST trong gim phõn v th tinh.
c. Vai trũ:
- Cung cp nguyờn liu cho quỏ trỡnh chn ging, v tin húa.
- Lm sinh vt a dng phong phỳ
5. THNG BIN:
a. Khỏi nim:
Thng bin l nhng bin i kiu hỡnh ca cựng 1 kiu gen, phỏt sinh trong i sng cỏ th di
tỏc ng trc tip ca iu kin ngoi cnh.
b. Tớnh cht
- Xut hin ng lot theo hng xỏc nh
- Bin i kiu hỡnh m khụng bin i kiu Gen.
- Phỏt sinh trong i sng cỏ th
- Tng ng vi iu kin ngoi cnh
- Khụng di truyn c
13
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI
c. Vai trò:
-Giúp sinh vật có những biến đổi kiểu hình thích nghi với điều kiện ngoại cảnh cụ thể:
6. Mức phản ứng:
a. Khái niệm: Là giới hạn thường biến của 1 kiểu gen trước điều kiện ngoại cảnh khác nhau.
b. Tính chất
- Do cùng 1 kiểu gen quy định, do vậy có giới hạn.
- Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và mơi trường.
- Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp, Còn các tính trạng số lượng thường có mức
phản ứng rộng.

c. Ý nghĩa:
Trong chăn ni và trồng trọt, Người ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của mơi trường( điều
kiện chăm sóc, kĩ thuật chăm sóc, thức ăn phân bón ) đối với các tính trạng số lượng. Những kiến
thức về mức phản ứng để có những biện pháp nâng cao năng xuất cây trồng, vật ni.
Năng suất(kiểu hình )= Giống (kiểu Gen) + Kỹ thuật sản xuất(Mơi trường)
Tại sao cây trinh nữ xấu hổ ?
Khi chạm vào lá cây trinh nữ, lập tức lá của nó cụp lại. Đó là nhờ có nước. Các tế bào ở cuống lá khi
trương nước sẽ có độ cương cứng giúp nâng đỡ lá, còn khi ta chạm vào cây lập tức các tế` bào này bị
mất nước làm cho nó xẹp lại dẫn đến cuống lá bị gập xuống. Khi kích thích qua đi, các tế bào cuống lá
lại hút no nước làm cho lá trở lại vị trí bình thường. ( khơng phải là phản xạ thần kinh)
SỢI TƠ NHỆN?
Nếu bện các sợi tơ nhện mỏng manh thành 1 sợi có đường kính cỡ ống nhựa mềm dùng để tưới cây thì
có thể dùng nó kéo cùng 1 lúc 2 chiếc máy bay Bơing 737. Tuy nhiên ta khơng thể sản xuất tơ nhện
giống như kiểu ni tằm lấy tơ vì khi ni nhện với số lượng lớn chúng sẽ ăn thịt lẫn nhau. Hiện nay
người ta sản xuất tơ nhện băng con đường cơng nghệ sinh học: cụ thể là phân lập gen quy định sự tổng
hợp protein của nhện ( spiđroinII) rồi bằng kĩ thuật di truyền chuyển gen này vào hệ gen của dê tạo nên
con dê biến đổi gen cho sữa chứa protein tơ nhện. Sau đó, bằng cơng nghệ đặc biệt, người ta lấy
sữacho vào máy kéo thành các sợi tơ nhện. Vải dệt từ các sợi tơ nhện bền đến nỗi ta có thể may áo
chống đạn
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I MƠN SINH LỚP 9
Câu 1: Menđen đã nghiên cứu sự di truyền các tính trạng ( tìm ra các quy luật di trun) bằng phương
pháp gì? Nội dung của phương pháp đó?
Cậu 2: Trình bày Thí nhiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
của mình như thế nào? Phát biểu nội dung của quy luật phân li?
Câu 3: Muốn xác định kiểu gen của 1 cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
Câu 4 : Trội khơng hồn tồn là gì? cho ví dụ?
Câu 5: Căn cứ vào đâu mà Menđen cho ràng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí
nghiệm của mình lại di tuyền độc lập với nhau?
câu 6: Biến di tổ hợp là gì? nó xuất hiện trong hình thức sinh sản nào?
Câu 7: Thực chất của sự di truyền độc lập nhất thiết F

2
phải như thế nào?
Câu 8: Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập? ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
Câu 9 : giải bài tập 2,3,4 5 trang 22,23 sgk :
câu 10: Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi lồi sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và
đơn bội ? Cấu trúc điền hình của NST nhìn rõ nhất ở kì nào của q trình phân chi tế bào? mơ tả cấu
14
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI
trúc đó.? Vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
Câu 11: Những diễn biến cơ bản của NST trong NP và GP?
Câu 12: Ý nghĩa của NP, GP, thụ tinh ?
Câu 13: Trình bày q trình phát sinh giao tử ỡ động vật? Giải thích tại sao bộ NST trong các lồi sinh
sản hữu tính lại được duy trì và ổn định qua các thế hệ cơ thể?
Câu 14: Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? Tại sao trong cấu trúc dân so,
tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1.
Câu 15: Thế nào là di truyền liên kết? Ý nghĩa của di truyền liên kết? Hiện tượng này bổ sung cho quy
luật di truyền của Menđen như thế nào?
Câu 16: Nêu đạc điểm hóa học của phân tử ADN? Vì sao ADN đa dạng và đăc thù ?
Câu 17: Mơ tả cấu trúc khơng gian của phân tử ADN? Hệ quả của NTBS: ? Viết 1 đoạn mạch bổ sung
với đoạn mạch sau:
- A – G – X – A – G – G – X – A – X –
Câu 18: Mơ tả sơ lược q trình nhân đơi của ADN? Tại sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân
đơi lại giống ADN mẹ( Trình bày ngun tắc nhân đơi)
Câu 19: Những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN?
Câu 20: Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau:
- A – A – U – G – X – X – U – U - Xác định trình tự các Nutronh gen đã tỏng hợp ra đoạn
mạch ARN trên?
Câu 21: Tính đa dạng và đặc thù của PROTEIN do những yếu tố nào xác định? Cấu trúc nào có vai trò
chủ yếu?
Câu 22: Mối quan hệ giữa gen và ARN , giữa ARN và protein.

Câu 23; Đột biến gen là gì? cho ví dụ? Tại sao đột biến gen thương có hại cho bản thân SV
Câu 24: Đột biến cấu trúc NST là gì? Ngun nhân gây đột biến? Tại sao thưpờng cóhại?
Câu 25: Thể dị bội là gì cơ chế hình thành thể dị bội 2n+1 và 2n – 1?
Câu 26: Thể đa bội là gì? ví dụ? cơ chế hình thành?
Câu 27: Thường biến là gì? Phân biệt thường biến và đột biến?
CÂU 28: Nêu các phương pháp nghiên cứu sự di truyền ở người? Ý nghĩa của các phương pháp đó?
Tại sao khơng áp dụng các phương pháp giống như ở các sinh vật khác?
Câu 29: Nêu ngun nhân phát sinh các tật bệnh di trun ở người? biện pháp hạn chế ?
15

×