Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG CHƯA BIẾN CHỨNG HÌNH ẢNH SIÊU ÂM, LÂM SÀNG KẾT HỢP VỚI CT NHÂN 22 TRƯỜNG HỢP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 23 trang )





VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG
VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG
CHƯA BIẾN CHỨNG
CHƯA BIẾN CHỨNG
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM, LÂM SÀNG
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM, LÂM SÀNG
KẾT HỢP VỚI CT NHÂN 22 TRƯỜNG HỢP
KẾT HỢP VỚI CT NHÂN 22 TRƯỜNG HỢP
BS Lê văn Tài,
BS Lê văn Tài,
BS Võ Nguyễn Thành Nhân
BS Võ Nguyễn Thành Nhân
BS Phan Thanh Hải
BS Phan Thanh Hải
Trung tâm Y khoa MEDIC
Trung tâm Y khoa MEDIC

ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ

Đau bụng cấp có phản ứng thành bụng nhất là đau
Đau bụng cấp có phản ứng thành bụng nhất là đau
bụng phải thường có chỉ định phẫu thuật vì đa phần là
bụng phải thường có chỉ định phẫu thuật vì đa phần là
viêm ruột thừa cấp.
viêm ruột thừa cấp.


Viêm túi thừa đại tràng chưa biến chứng, viêm bờm mỡ
Viêm túi thừa đại tràng chưa biến chứng, viêm bờm mỡ
đại tràng nguyên phát, nhồi máu mạc nối lớn bên phải
đại tràng nguyên phát, nhồi máu mạc nối lớn bên phải
cũng có phản ứng thành bụng nhưng có thể điều trị bảo
cũng có phản ứng thành bụng nhưng có thể điều trị bảo
tồn.
tồn.

Do đó vấn đề đặt ra là làm sao chẩn đoán chính xác.
Do đó vấn đề đặt ra là làm sao chẩn đoán chính xác.
CT rất hữu ích vì có độ nhạy, độ chuyên biệt và độ
CT rất hữu ích vì có độ nhạy, độ chuyên biệt và độ
chính xác cao (5). Siêu âm có vai trò gì? Trong phạm vi
chính xác cao (5). Siêu âm có vai trò gì? Trong phạm vi
nghiên cứu đề tài nầy, xin được giới thiệu về cách tiếp
nghiên cứu đề tài nầy, xin được giới thiệu về cách tiếp
cận chẩn đoán viêm túi thừa đại tràng chưa
cận chẩn đoán viêm túi thừa đại tràng chưa


biến chứng
biến chứng
thủng.
thủng.

MỤC ĐÍCH
MỤC ĐÍCH

Mô tả hình ảnh siêu âm viêm túi thừa đại

Mô tả hình ảnh siêu âm viêm túi thừa đại
tràng chưa biến chứng.
tràng chưa biến chứng.

Diễn tiến lâm sàng và đáp ứng của điều trị
Diễn tiến lâm sàng và đáp ứng của điều trị
bảo tồn.
bảo tồn.

Làm sao để cải thiện độ chính xác trong việc
Làm sao để cải thiện độ chính xác trong việc
chẩn đoán viêm túi thừa. Vai trò của hình
chẩn đoán viêm túi thừa. Vai trò của hình
ảnh siêu âm đại tràng bình thường (haustra
ảnh siêu âm đại tràng bình thường (haustra
pattern) trong việc phát hiện viêm túi thừa đại
pattern) trong việc phát hiện viêm túi thừa đại
tràng.
tràng.

ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP


(1)
(1)

Từ 12/2005 - 1/2008, hồi cứu 22 trường hợp, 17
Từ 12/2005 - 1/2008, hồi cứu 22 trường hợp, 17
nam 5 nữ, 22 – 70 tổi, tuổi trung bình 44. Đau bụng

nam 5 nữ, 22 – 70 tổi, tuổi trung bình 44. Đau bụng
phải 19 trường hợp, 3 trường hợp đau bụng trái,
phải 19 trường hợp, 3 trường hợp đau bụng trái,
hầu hết các trường hợp đều có phản ứng thành
hầu hết các trường hợp đều có phản ứng thành
bụng.
bụng.

Tất cả bệnh nhân được siêu âm bằng phương
Tất cả bệnh nhân được siêu âm bằng phương
pháp ấn khám có mức độ (graded compression)
pháp ấn khám có mức độ (graded compression)
của Puylaret (1), 12 trường hợp có làm CT scans.
của Puylaret (1), 12 trường hợp có làm CT scans.

Kết hợp CT xác nhận chẩn đoán.
Kết hợp CT xác nhận chẩn đoán.

Máy siêu âm Aloka Prosound 4000, Đầu dò convex
Máy siêu âm Aloka Prosound 4000, Đầu dò convex
3.8 MHz. Máy MSCT TOSHIBA: 8 – 16 slices.
3.8 MHz. Máy MSCT TOSHIBA: 8 – 16 slices.

ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP (2)
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP (2)

Siêu âm khung đại tràng dựa trên hình ảnh
Siêu âm khung đại tràng dựa trên hình ảnh
siêu âm đặc trưng của đại tràng bình
siêu âm đặc trưng của đại tràng bình

thường, chuỗi echo dầy (haustral pattern).
thường, chuỗi echo dầy (haustral pattern).

ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP (3)
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP (3)

Các bước tiến hành siêu âm:
Các bước tiến hành siêu âm:



Bước 1:
Bước 1:
khảo sát khung đại tràng qua đó tìm đoạn
khảo sát khung đại tràng qua đó tìm đoạn
ruột già vách phù nề.
ruột già vách phù nề.

Bước 2:
Bước 2:
xem có viêm dầy mô mỡ cạnh đại tràng.
xem có viêm dầy mô mỡ cạnh đại tràng.

Bước 3:
Bước 3:
tìm túi thừa trong mô mỡ viêm, thường là:
tìm túi thừa trong mô mỡ viêm, thường là:

Cấu trúc echo dầy kích thước nhỏ cạnh đại tràng, có
Cấu trúc echo dầy kích thước nhỏ cạnh đại tràng, có

bóng lưng hay không
bóng lưng hay không

Cấu trúc nhỏ echo kém chứa dịch, có thể thấy thông
Cấu trúc nhỏ echo kém chứa dịch, có thể thấy thông
với ruột.
với ruột.

Hình ảnh điển hình:
Hình ảnh điển hình:
giống hình ảnh tuyến giáp cắt
giống hình ảnh tuyến giáp cắt
ngang.
ngang.

ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP (4)
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP (4)

KẾT QUẢ (1)
KẾT QUẢ (1)

Trong số 22 trường hợp theo dõi được, có 21 trường
Trong số 22 trường hợp theo dõi được, có 21 trường
hợp đúng là viêm túi thừa đại tràng chưa biến chứng
hợp đúng là viêm túi thừa đại tràng chưa biến chứng
(95%), 1 trường hợp chẩn đoán sai là VRT cấp.
(95%), 1 trường hợp chẩn đoán sai là VRT cấp.

Vị trí túi thừa viêm:
Vị trí túi thừa viêm:

Manh tràng 10 ca (47%), đại tràng
Manh tràng 10 ca (47%), đại tràng
lên 7 ca (33%), đại tràng ngang 1 ca (5%), đại tràng
lên 7 ca (33%), đại tràng ngang 1 ca (5%), đại tràng
xuống 2 ca (10%), đại tràng sigma 1 ca (5%).
xuống 2 ca (10%), đại tràng sigma 1 ca (5%).

KẾT QUẢ (2)
KẾT QUẢ (2)

Túi thừa viêm:
Túi thừa viêm:
cấu trúc kích thước nhỏ đường
cấu trúc kích thước nhỏ đường
kính 8 – 15 mm, dài 10 -25 mm, lòng chứa hơi
kính 8 – 15 mm, dài 10 -25 mm, lòng chứa hơi
echo dầy, hay chứa phân echo dầy có bóng lưng
echo dầy, hay chứa phân echo dầy có bóng lưng
hay chứa hơi và dịch viêm echo hổn hợp, hay chỉ
hay chứa hơi và dịch viêm echo hổn hợp, hay chỉ
chứa dịch viêm echo kém.
chứa dịch viêm echo kém.

Vách đại tràng có túi thừa viêm:
Vách đại tràng có túi thừa viêm:
phù nề do viêm
phù nề do viêm
phản ứng. Viêm phù nề mô mỡ cạnh đại tràng. Có
phản ứng. Viêm phù nề mô mỡ cạnh đại tràng. Có
1 số trường hợp có tăng tưới máu (hyperemia)

1 số trường hợp có tăng tưới máu (hyperemia)
mức độ ít trong vách đại tràng và túi thừa viêm.
mức độ ít trong vách đại tràng và túi thừa viêm.

Đa phần có hình ảnh giống hình ảnh tuyến giáp cắt
Đa phần có hình ảnh giống hình ảnh tuyến giáp cắt
ngang “ hình ảnh tuyến giáp trong ổ bụng”.
ngang “ hình ảnh tuyến giáp trong ổ bụng”.

KẾT QUẢ (3)
KẾT QUẢ (3)

KẾT QUẢ (4)
KẾT QUẢ (4)

KẾT QUẢ (5)
KẾT QUẢ (5)

KẾT QUẢ (6)
KẾT QUẢ (6)

Triệu chứng lâm sàng:
Triệu chứng lâm sàng:



Đau bụng, đa phần có phản ứng thành
Đau bụng, đa phần có phản ứng thành
bụng, 1 số ít đau vừa không có phản ứng
bụng, 1 số ít đau vừa không có phản ứng

thành bụng.
thành bụng.

Sốt, ớn lạnh, rối loạn tiêu hóa như đi cầu
Sốt, ớn lạnh, rối loạn tiêu hóa như đi cầu
phân nhão, số ít trường hợp đi cầu máu.
phân nhão, số ít trường hợp đi cầu máu.

Xét nghiệm công thức máu thấy bạch cầu
Xét nghiệm công thức máu thấy bạch cầu
tăng.
tăng.

KẾT QUẢ (7)
KẾT QUẢ (7)

Điều trị:
Điều trị:



Điều trị bảo tồn:
Điều trị bảo tồn:
18 tường hợp (86%), điều trị
18 tường hợp (86%), điều trị
ngoại trú và 1 số trường hợp nhập viện, kháng
ngoại trú và 1 số trường hợp nhập viện, kháng
sinh đường uống và đường tiêm.
sinh đường uống và đường tiêm.


Phẫu thuật:
Phẫu thuật:
4 trường hơp (14%) với chẩn
4 trường hơp (14%) với chẩn
đoán lâm sàng là viêm ruột thừa cấp.
đoán lâm sàng là viêm ruột thừa cấp.

1 trường hợp do viêm ruột thừa cấp
1 trường hợp do viêm ruột thừa cấp

3 trường hợp do viêm túi thừa manh tràng: 1
3 trường hợp do viêm túi thừa manh tràng: 1
trường hợp cắt túi thừa, 1 trường hợp cắt nửa
trường hợp cắt túi thừa, 1 trường hợp cắt nửa
đại tràng phải, 1 trường hợp không cắt túi
đại tràng phải, 1 trường hợp không cắt túi
thừa viêm, chỉ cắt ruột thừa và điều trị kháng
thừa viêm, chỉ cắt ruột thừa và điều trị kháng
sinh.
sinh.

KẾT QUẢ (8)
KẾT QUẢ (8)

BÀN LUẬN (1)
BÀN LUẬN (1)

Đa phần bệnh nhân trong nhóm nhiên cứu của chúng
Đa phần bệnh nhân trong nhóm nhiên cứu của chúng
tôi là viêm túi thừa manh tràng & đại tràng lên, 18

tôi là viêm túi thừa manh tràng & đại tràng lên, 18
trường hợp (86%) (viêm túi thừa đại tràng bên phải).
trường hợp (86%) (viêm túi thừa đại tràng bên phải).
Kết quả nầy phù hợp với tác giả Nguyễn Trùng Khánh
Kết quả nầy phù hợp với tác giả Nguyễn Trùng Khánh
(2) & G. Macconi (4): người phương đông viêm túi thừa
(2) & G. Macconi (4): người phương đông viêm túi thừa
đại tràng bên phải nhiều hơn bên trái.
đại tràng bên phải nhiều hơn bên trái.

Trong khi các y văn nghiên cứu trên bệnh nhân da
Trong khi các y văn nghiên cứu trên bệnh nhân da
trắng thì đa phần viêm túi thừa đại tràng trái.
trắng thì đa phần viêm túi thừa đại tràng trái.

Phải chăng vì đau bụng phải sau điều trị bớt đau nhưng
Phải chăng vì đau bụng phải sau điều trị bớt đau nhưng
chưa hết hẳn, bệnh nhân sợ viêm ruột thừa nên khám
chưa hết hẳn, bệnh nhân sợ viêm ruột thừa nên khám
nhiều nơi. Hầu hết các trường hợp đã được điều trị &
nhiều nơi. Hầu hết các trường hợp đã được điều trị &
siêu âm nhưng chưa thấy bất thường, 1 số ít siêu âm
siêu âm nhưng chưa thấy bất thường, 1 số ít siêu âm
chẩn đoán viêm ruột thừa.
chẩn đoán viêm ruột thừa.

BÀN LUẬN (2)
BÀN LUẬN (2)

Hình ảnh haustral pattern của đai tràng thực sự hữu

Hình ảnh haustral pattern của đai tràng thực sự hữu
ích cho việc sát định khung đại tràng và vị trí manh
ích cho việc sát định khung đại tràng và vị trí manh
tràng. Nhờ đó viêm túi thừa đại tràng đã được chẩn
tràng. Nhờ đó viêm túi thừa đại tràng đã được chẩn
đoán chính xác vị trí phù hợp với CT.
đoán chính xác vị trí phù hợp với CT.

Đặc biệt trong những trường hợp viêm túi thừa manh
Đặc biệt trong những trường hợp viêm túi thừa manh
tràng, triệu chứng lâm sàng như VRT cấp. Chúng tôi đã
tràng, triệu chứng lâm sàng như VRT cấp. Chúng tôi đã
chẩn đoán được 10 trường hợp, có 1 trường hợp viêm
chẩn đoán được 10 trường hợp, có 1 trường hợp viêm
túi thừa manh tràng và manh tràng vị trí cao gần góc
túi thừa manh tràng và manh tràng vị trí cao gần góc
gan.
gan.

Theo 1 số tác giả chẩn đoán viêm túi thừa manh tràng
Theo 1 số tác giả chẩn đoán viêm túi thừa manh tràng
là thách thức của chẩn đoán hình ảnh. Do đó trong
là thách thức của chẩn đoán hình ảnh. Do đó trong
những trường hợp đau HCP khi siêu âm chẩn đoán
những trường hợp đau HCP khi siêu âm chẩn đoán
viêm túi thừa manh tràng nên kết hợp với MSCT bụng,
viêm túi thừa manh tràng nên kết hợp với MSCT bụng,
vì siêu âm phụ thuộc vào người làm.
vì siêu âm phụ thuộc vào người làm.


BÀN LUẬN (3)
BÀN LUẬN (3)

Điều trị triệt để viêm túi thừa đại tràng là cắt nửa đại
Điều trị triệt để viêm túi thừa đại tràng là cắt nửa đại
tràng. Tuy nhiên trong lô nghiên cứu của chúng tôi
tràng. Tuy nhiên trong lô nghiên cứu của chúng tôi
bệnh nhân đa phần được điều trị bảo tồn bằng kháng
bệnh nhân đa phần được điều trị bảo tồn bằng kháng
sinh đường uống hay tiêm tĩnh mạch, kháng sinh
sinh đường uống hay tiêm tĩnh mạch, kháng sinh
đường tiêm hiệu quả hơn đường uống, để an toàn nên
đường tiêm hiệu quả hơn đường uống, để an toàn nên
cho bệnh nhân nhập viện điều trị.
cho bệnh nhân nhập viện điều trị.

Đối với những trường hợp phẩu thuật do những nhà
Đối với những trường hợp phẩu thuật do những nhà
ngoại khoa nghi viêm ruột thừa cấp cho dù có 3 trường
ngoại khoa nghi viêm ruột thừa cấp cho dù có 3 trường
hợp có hình ảnh siêu âm điển hình viêm túi thừa manh
hợp có hình ảnh siêu âm điển hình viêm túi thừa manh
tràng. Chẩn đoán sau mỗ phù hợp viêm túi thừa manh
tràng. Chẩn đoán sau mỗ phù hợp viêm túi thừa manh
tràng. Trường hợp viêm ruột thừa cấp có hình ảnh siêu
tràng. Trường hợp viêm ruột thừa cấp có hình ảnh siêu
âm không điển hình.
âm không điển hình.

Hình ảnh CT đa phần có hình ảnh điển hình là có bóng

Hình ảnh CT đa phần có hình ảnh điển hình là có bóng
hơi trong mô mỡ viêm giảm đậm độ cạnh đại tràng.
hơi trong mô mỡ viêm giảm đậm độ cạnh đại tràng.

KẾT LUẬN
KẾT LUẬN

Viêm túi thừa đại tràng chưa biến chứng có
Viêm túi thừa đại tràng chưa biến chứng có
hình ảnh siêu âm khá đặc trưng. Do đó siêu
hình ảnh siêu âm khá đặc trưng. Do đó siêu
âm có khả năng chẩn đoán viêm túi thừa đại
âm có khả năng chẩn đoán viêm túi thừa đại
tràng.
tràng.

Việc xác định chính xác đại tràng và manh
Việc xác định chính xác đại tràng và manh
tràng nhờ vào hình ảnh siêu âm đặc trưng
tràng nhờ vào hình ảnh siêu âm đặc trưng
của đại tràng bình thường (haustral pattern)
của đại tràng bình thường (haustral pattern)
giúp cải thiện độ chính xác viêm túi thừa.
giúp cải thiện độ chính xác viêm túi thừa.

Điều trị bảo tồn viêm túi thừa đại tràng chưa
Điều trị bảo tồn viêm túi thừa đại tràng chưa
biến thủng đáp ứng tốt khỏi phẩu thuật.
biến thủng đáp ứng tốt khỏi phẩu thuật.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
1.
Puylaert JBCM. Acute appendicitis: US evaluation using
Puylaert JBCM. Acute appendicitis: US evaluation using
graded compression. Radiology 158:355, 1986.
graded compression. Radiology 158:355, 1986.
2.
2.
Khanh T. Nguyen. Bowel and Mesentery. Abdominal
Khanh T. Nguyen. Bowel and Mesentery. Abdominal
Sonography: 253-255.
Sonography: 253-255.
3.
3.
Ruedi F. Thoeni, MD and John P. Cello, MD.
Ruedi F. Thoeni, MD and John P. Cello, MD.


CT Imaging of
CT Imaging of
Colitis. Radiology 2006;240:623-638.
Colitis. Radiology 2006;240:623-638.
4.
4.
G. Maconi, G. Bianchi Porro.
G. Maconi, G. Bianchi Porro.
Diverticulitis and
Diverticulitis and

Diverticulosis. Ultrasound of the Gastrointestinal tract:
Diverticulosis. Ultrasound of the Gastrointestinal tract:
2007:18-25.
2007:18-25.
5.
5.
Moritz F. Kircher
Moritz F. Kircher


et al. Frequency, Sensitivity, and
et al. Frequency, Sensitivity, and
Specificity of Individual Signs of Diverticulitis on Thin-
Specificity of Individual Signs of Diverticulitis on Thin-
Section Helical CT with Colonic Contrast Material:
Section Helical CT with Colonic Contrast Material:
Experience with 312 Cases.
Experience with 312 Cases.
AJR
AJR
2002; 178:1313-1318
2002; 178:1313-1318

XIN CÁM ƠN !
XIN CÁM ƠN !

Chẩn đoán phân biệt
Chẩn đoán phân biệt

Chẩn đoán phân biệt:

Chẩn đoán phân biệt:

Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấp
trong những trường hợp có viêm
trong những trường hợp có viêm
phù nề mô mỡ xung quanh, đám quánh ruột thừa có
phù nề mô mỡ xung quanh, đám quánh ruột thừa có
mạc nối lớn bao quanh. Ruột thừa dài hơn túi thừa đại
mạc nối lớn bao quanh. Ruột thừa dài hơn túi thừa đại
tràng.
tràng.

Viêm bờm mỡ nguyên phát
Viêm bờm mỡ nguyên phát
(Primary epiplioic
(Primary epiplioic
appendagitis): cấu trúc nhỏ, oval, echo dầy, đè đau,
appendagitis): cấu trúc nhỏ, oval, echo dầy, đè đau,
không xẹp, kích thước: 3 – 5 cm.
không xẹp, kích thước: 3 – 5 cm.

Nhồi mau mạc nối lớn bên phải
Nhồi mau mạc nối lớn bên phải
(Right-sided
(Right-sided
segmental infarction of omentum): cấu trúc oval, echo
segmental infarction of omentum): cấu trúc oval, echo
dầy, đè đau, không xẹp, nhưng kích thước lớn, thường
dầy, đè đau, không xẹp, nhưng kích thước lớn, thường

> 5 cm.
> 5 cm.

×