Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

G.a lớp 2 tuần 13 (BL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.96 KB, 13 trang )

Giáo án lớp 2 (buổi 1)
Năm học 2010-2011

Tuần 13
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Bông hoa niềm vui
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời ngời kể với lời các nhân vật (Chi, cô giáo).
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nội dung : Cảm nhận đợc tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của Chi.
Rèn kỹ năng sống:
- Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Tìm kiếm sự hỗ trợ
II. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
A. Bài cũ :
- Hai HS đọc bài : Mẹ, TLCH về nội dung bài đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
a. GV đọc mẫu : Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, giàu cảm xúc, nhấn giọng từ
gợi tả, gợi cảm.
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS đọc từng đoạn trớc lớp.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.


- HS đọc các từ chú giải.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm (CN. ĐT từng đoạn, cả bài )
+ Cả lớp đọc ĐT (đ1,đ2).
Tiết 2
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài.
HS đọc đoạn 1 trả lời.
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vờn hoa của trờng để làm gì?
? Vì sao Chi không dám tự hái bông hoa Niềm vui? (theo nội quy của
trờng, không ai đợc ngắt hoa trong vờn)
HS đọc câu hỏi 3, đoạn 3
? Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? (HS nhắc lại lời
cô giáo nói : Em hãy hái thêm hai bông nữa)
? Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo NTN?
HS đọc thầm toàn bài.
HS đọc câu hỏi 4.
? Theo em Bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? (Thơng bố, tôn
trọng nội quy của nhà trờng thật thà)
4. Luyện đọc lại:
- 2 nhóm HS tự phân vai (ngời dẫn chuyện, Chi, cô giáo) thi đọc toàn truyện.
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
1
Giáo án lớp 2 (buổi 1)
Năm học 2010-2011

- Các nhóm thi đọc, cả lớp bình chọn ngời đọc hay.
5. Củng cố dặn dò:
Qua câu chuyện này em hiểu gì?
- GV nhận xét tiết họcDặn HS chuẩn bị bài sau.

Toán
14 trừ đi một số : 14 - 8
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- HS biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số.
- Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số.
B. Bài mới:
1.GV tổ chức cho HS hoạt động với 1 bó 1 chục que tính rồi để lập bảng trừ:
- GV nêu bài toán: Có 14 que tính, lấy đi 8 que tính , hỏi còn lại bao nhiêu
que tính ?
- HS thao tác = que tính để tìm kết quả phép trừ 14 8
- GV chốt lại và ghi : 14 8 = 6.
- GV hớng dẫn HS đặt tính và tính nh SGK.
- GV hớng dẫn HS sử dụng 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời để tìm ra
kêt quả của phép trừ.
14 5 =
14 6 =
14 7 =
14 8 =
14 9 =
- HS lần lợt nêu kết quả.
- Cho HS nêu lại công thực và học thuộc bảng trừ.
2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
9 + 5 =
5 + 9 =
14 9 =
14 5 =

8 + 6 =
6 + 8 =
14 8 =
14 6 =
- HS nhận xet từng cặp phép tính và nêu kết quả.
Bài 2 : Tính
14 14 14 14
6 9 7 5
- HS làm bảng con.
- HS lần lợt lên bảng làm, dới lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lợt là :
14 và 5 14 và 7 12 và 9
- HS lên bảng làm.
- Dới lớp làm bảng con. Chữa bài.
Bài 4 :
- HS đọc đề bài.
- ? Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- HS tóm tắt.
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
2
Giáo án lớp 2 (buổi 1)
Năm học 2010-2011

- HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò :
- 1, 2 HS đọc lại băng trừ 14 trừ đi 1 số

- Dặn HS về nhà học thuộc bảng trừ.
Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ bạn (tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu
- Quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày.
- HS có thái độ yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
Rèn kỹ năng sống:
- Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
II. Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động .
a. : Hoạt động 1: Đoán xem chuyện gì sẽ xảy ra.
- GV cho HS quan sát tranh: Cảnh trong giờ kiểm tra toán, bạn Hà không
làm đợc bài đang đề nghị với bạn Nam bên cạnh: Nam ơi, bài
- Hãy xem cách ứng xử của bạn Nam.
- GV chốt lại 3 cách ứng xử:
Nam không cho Hà xem bài. Nam khuyên Hà tự làm bài.Nam cho Hà xem bài.
- HS thảo luận nhóm về cách ứng xử của câu hỏi.
Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Nam.
- GV kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc đúng chỗ không vi phạm
nội quy của nhà trờng.
b. Hoạt động 2: Tự liên hệ :
- Nêu những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn hoặc em đợc
bạn quan tâm, giúp đỡ.
- HS trả lời. Nhận xét.
- Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn trong lớp.
- Đại diện lên trình bày.
- GVKL: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh

khó khăn: Bạn bè nh thân tình.
c. Trò chơi hái hoa dân chủ:
- Hái hoa và tự làm câu hỏi.
? Em sẽ làm gì khi trong giờ học bạn ngồi bên cạnh quên không mang bút.
? Em sẽ làm gì khi em có một cuốn truyện hay mà bạn hỏi mợn?
? Em sẽ làm gì khi thấy các bạn đối xử không tốt với bạn là con nhà ngèo?
? Em sẽ làm gì khi tổ em có một bạn bị ốm?
3. Củng cố dặn dò
- Quan tâm giúp đỡ bạn là em làm thế nào ?
- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ?
- GV nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Toán
34 - 8
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
3
34 8
26
Giáo án lớp 2 (buổi 1)
Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu:
Giúp HS: Biết thực hiện phép trừ dạng 34 8.
- Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính, giải toán.
- Củng cố cách tìm số hạng cha biết và cách tìm số bị trừ.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ :
2 HS đọc thuộc bảng trừ 14 trừ đi 1 số.
B. Dạy bài mới:

1. GV hớng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 34 5.
- GV nêu bài toán.
- HS thao tác trên que tính và nêu các cách làm.
- GV thống nhất và chốt lại thao tác trên bảng gài.
- HS nêu cách đặt tính và tính nh SGK
2. Thực hành :
Bài 1: Tính :
- Gọi HS lần lợt lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lợt là :
64 và 6 84 và 8 94 và 9
- HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS làm bài NX chữa bài.
Bài 3: HS đọc bài toán
HS tóm tắt và giải
Chữa bài.
Bài giải
Số con gà nhà bạn Ly nuôi là :
34 9 = 25 (con gà)
Đáp số : 25 con gà
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS làm bài ở VBT.
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Chính tả (Tập chép)
Bông hoa niềm vui
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn bài Bông hoa Niềm Vui.
2. Làm các bài tập phân biệt iê/yê, thanh hỏi/thanh ngã.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ :

HS viết bảng con : lặng yên, tiếng nói, đêm khuya.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hớng dẫn tập chép :
a. Hớng dẫn HS chuẩn bị :
- GV đọc đoạn cần chép, 1, 2 HS đọc lại.
- ? Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông nữa cho ai ? Vì sao ?
- ? Những chữ nào trong bài chính tả đợc viết hoa ?
- HS viết từ khó vào bảng con : hãy hái, trái tim, dạy dỗ, hiếu thảo.
HS viết bài vào vở.
b. Chấm, chữa bài.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng có iê/yê
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
4
Giáo án lớp 2 (buổi 1)
Năm học 2010-2011

- Trái nghĩa với khoẻ/yếu
- Chỉ những con vật nhỏ sống thành đàn/kiến.
- Cùng nghĩa với bảo ban/khuyên.
Bài 3: Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp :
a. Rối/dối
b. Rạ/dạ
c. Mở/mỡ.
d. Nửa/nữa.
HS làm bài. Chữa bài.
4. Củng cố dặn dò:

GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà xem lại bài, soát và sửa li
Tập viết
Chữ hoa l
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng viết chữ : Biết viết chữ hoa k cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng, sạch đẹp cụm từ ứng dụng : Lá lành đùm lá rách cỡ nhỏ,
chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hớng dẫn viết chữ hoa.
a. Quan sát và nhận xét chữ hoa l
- Độ cao chữ hoa l cỡ vừa : 5 li
- Gồm 3 nét cơ bản : cong dới, lợn dọc và lợn ngang.
- GV vừa viết vừa hớng dẫn cách viết.
b. HS viết bảng con chữ l cỡ vừa và nhỏ.
3. Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a. Giới thiệu câu ứng dụng.
- HS đọc câu Lá lành đùm lá rách
- GV giảng nghĩa của câu tục ngữ : Đùm bọc, cu mang, giúp đỡ lẫn nhau
trong khó khăn, hoạn nạn.
b. Quan sát và nhận xét.
-Độ cao của các chữ cái.
-Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng.
-Nối chữ.
-Vị trí đặt dấu thanh.
-HS viết bảng con : Lá .
4. Hớng dẫn viết vào vở tập viết.

- GV cho HS viết từng dòng.
- Lu ý điểm đặt bút, dừng bút, viết liền mạch.
- HS viết xong GV thu 1 số bài chấm.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS hoàn thiện vở tập viết.
Kể chuyện
Bông hoa niềm vui
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện : Bông hoa Niềm Vui theo hai cách:
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
5
Giáo án lớp 2 (buổi 1)
Năm học 2010-2011

Theo trình tự câu chuyện.
Thay đổi một phần trình tự .
- Dựa theo tranh và trí nhớ, biết kể lại nội chính của câu chuyện (đ 2, 3)
bằng lời kể của mình.
- Biết tởng tợng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể,
biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ:
2 HS kể lại chuyện Sự tích cây vú sữa.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ YC của tiết học
2. Hớng dẫn kể chuyện.

a. Kể đoạn mở đầu theo 2 cách
Cách 1: Đúng trình tự câu chuyện.
Cách 2: đảo vị trí các ý của đoạn 1.
b. Dựa theo tranh, kểlại đ2, 3 bằng lời kể của mình .
- HS quan sát 2 tranh, nêu nội dung tranh.
Tranh 1: Chi vào vờn hoa của trờng để tìm bông hoa niềm vui.
Cô cho phép Chi hái 3 bông hoa.
- HS tập kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể .
- Lớp bình chọn bạn kể tốt nhất.
c. Kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn.
- HS tập kể theo nhóm.
- Thi kể trớc lớp.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về kể chuyện cho ngời thân nghe.
Thứ t ngày 1 tháng 12năm 2010
Toán
54 - 18
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng
đơn vị là 4, số trừ là số có 2 chữ số.
- Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán.
- Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ :2 HS lên bảng làm :
x + 7 = 34 8 + x = 74
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. GV tổ chức HS tự tìm ra cách thực hiện phép trừ dạng 54

18.
- GV nêu bài toán dẫn đến phép trừ : 54 18.
- HS thao tác trên que tính.
- GV thống nhất ý kiến.
- GV hớng dẫn viết phép trừ : 33 5 dới dạng tính viết.
- HS nêu cách đặt tính và tính 54
- GV vừa nói vừa viết nh SGK. 18
- Cho nhiều HS nhắc lại. 36
3. Thực hành
Bài 1: Tính :
74 24 84 64
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
6
Giáo án lớp 2 (buổi 1)
Năm học 2010-2011

16 17 15 15
- HS lần lựơt lên bảng làm.
- Dới lớp làmvà chữa vào vở.
- Cho nhiều HS nhắc lại cách trừ.
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lợt là :
74 và 47; 64 và 48; 44 và 19
- HS nêu rõ yêu cầu phải làm gì?
- 3 HS lên bảng làm bài. Dới lớp làm vào vở. GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: HS đcọ đề bài.
- ? BAì toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc bài toán nêu các cách vẽ khác nhau.

Bài 4 : Vẽ theo mẫu :
- GV hớng dẫn HS chấm các điểm nh SGK.
- HS nêu cách vẽ. (dùng thớc và bút nối 3 điểm tô đậm để tạo thành hình tam
giác)
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
Dặn HS hoàn thiện các bài tập.
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Luyện từ và câu
Từ ngữ về công việc gia đình câu kiểu
ai làm gì ?
I. Mục đích yêu cầu
Mở rộng vốn từ về chỉ hoạt động (công việc gia đình)
Luyện tập về kiểu câu : Ai làm gì ?
II. Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ
2 HS lên bảng làm lại bài 1 tuần 12 và bài 2 tuần 12.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hớng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1 : Kể tên những việc em đã làm để giúp đỡ cha mẹ.
- HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS làm miệng. HS lên bảng viết.
- Chữa bài.
Bài tập 2 : Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai làm gì ?
- HS đọc và nêu yêu cầu.
- ? Từ nào trả lời câu hỏi Ai ?
- ? Từ nào trả lời câu hỏi Làm gì ?
- GV hớng dẫn HS câu 1 .

- HS làm tiếp các câu còn lại.
- Nhận xét. Chữa bài.
Bài tập 3: Chọn và viết các từ ở 3 nhóm sau thành câu :
- HS đọc yêu cầu và đọc cả mẫu.
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
7
Giáo án lớp 2 (buổi 1)
Năm học 2010-2011

- GV hớng dẫn HS phân tích mẫu.
- ? Từ nào trả lời câu hỏi Ai ?
- Từ em ở nhóm nào ?
- ? Từ nào trả lời câu hỏi Làm gì ?
- Từ ngữ quét dọn nhà cửa ở nhóm nào ?
- Trong các từ trên, từ nào chỉ hoạt động ?
- Câu trên đợc cấu tạo theo mẫu nào ?
- HS làm tơng tự.
- Nhận xét, chữa bài.
Em quét dọn nhà cửa.
Chị em giặt quần áo.
Linh rửa bát đĩa.
Cậu bé sắp sách vở.
3. Củng cố dặn dò
- Một HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và xã hội
Giữ sạch môi trờng xung quanh nhà ở
I. Mục tiêu:

- Kể tên những công việc cần làm để giữ sạch sân, vờn, khu vệ sinh và
chuồng gia súc.
- Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trờng xung quanh nhà ở.
- * Rèn kỹ năng sống:
- Kỹ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giữ sạch môi trờng
xung quanh nhà ở.
- Kỹ năng t duy phê phán: Phê phán những hành vi làm ảnh hởng đến môi tr-
ờng
- Kỹ năng hợp tác : Hợp tác với mọi ngời tham gia làm vệ sinh môi trờng xung
quanh nhà ở.
- Có trách nhiệm thực hiện giữ về sinh môi trờng xung quanh nhà ở.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ :
B. Dạy bài mới
1. Khởi động : Cho HS chơi trò chơi bắt muỗi.
? Trò chơi muốn nói lên điều gì ? Làm thế nào để nơi ở của chúng ta không có
muỗi ?
2. Giới thiệu và ghi bảng :
3. Hoạt động :
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp
Bớc 1 : HS làm việc theo cặp
- HS quan sát SGK hình 1, 2, 3 (trang 28 29).
- Mọi ngời trong từng hình làm gì để môi trờng xung quanh nhà ở sạch sẽ ?
- Những hình ảnh nào cho biết mọi ngời trong nhà đều tham gia làm vệ sinh
nhà ở ?
- Giữ vệ sinh môi trờng xung quanh nhà oqr có lợi gì ?
Bớc 2 : Làm việc theo lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- GV hớng dẫn HS nhận xét và phân tích : Tác dụng của việc phát quang bụi
rậm xung quanh nhà ở, cọ rửa, giữ vệ sinh chuồng nuôi gia súc, nhà xí, giếng nớc,

khơi thông cống rãnh.
Bớc 4 : Đại diện các nhóm trình bày trớc lớp. GV kết luận.
Hoạt động 2: Liên hệ :
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
8
Giáo án lớp 2 (buổi 1)
Năm học 2010-2011

Bớc 1 : HS làm việc cả lớp :
- ? ở nhà, các em đã làm gì để giữ sạch môi trờng xung qunah nhà ở ?
- ở xóm em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm hàng tuần không ?
- Nói về tình trạng vệ sinh ở xóm, nơi em ở .
Bớc 2 : Làm việc theo nhóm.
- GV đa ra tình huống và sử lí tình huống : Em đi học về, thấy 1 đống rác đổ
ngay trớc cửa nhà và đợc biết chị em mới đổ. Em sẽ xử lí nh thế nào ?
Bớc 2 : Đóng vai :
HS đóng vai.
Các nhóm đa ra cách lựa chọn và ứng xử có hiệu quả trong việc tuyên truyền
vận động mọi HS cùng tham gia giữ vệ sinh nhà ở
Củng cố dặn dò:
- Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh xung quanh nhà ở.
- GV nhắc HS không vứt rác bừa bãi.
Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Quà của bố
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thơng của
ngời bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài Bông hoa Niềm Vui, trả lời câu hỏi về bài đọc.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc mẫu
b. Hớng dẫn HS đọc và kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trớc lớp : 2 đoạn.
- HS đọc các từ chú giải.
- Đọc từng đọan trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài :
? Quà của bố đi câu về có những gì ?
? Vì sao có thể gọi đó là : một thế giới dới nớc ?
? Những từ ngữ nào câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố.
? Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các con lại thấy giàu quá. (Vì đó là món
quà chứa đựng tình cảm yêu thơng của bố)
4. Luyện đọc lại.
- Hai nhóm thi đọc 1 đoạn.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
5. Củng cố dặn dò
- HS nêu nội dung bài.
- GV chốt lại nội dung
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc
Nguyễn Thị Kim Dung

Lớp 2 A
9
Giáo án lớp 2 (buổi 1)
Năm học 2010-2011

Giáo viên bộ môn dạy
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về :
- Kĩ năng tính nhẩm, chủ yếu có dạng 14 trừ đi 1 số.
- Kĩ năng tính viết (đặt tính rồi tính). Chủ yếu phép trừ dạng 54 18, 34
8.
- Tìm số bị trừ và số hạng cha biết.
- Giải bài toán, vẽ hình.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ :
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu và ghi bảng.
2. Luyện tập.
Bài 1 : Tính nhẩm :
14 5 14 7 14 9
14 6 14 8 13 9
- HS tính nhẩm rồi ghi kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
84 47 30 6 74 49
62 38 83 45 60 12
- HS đọc và nêu yêu cầu
- HS HS lần lợt lên bảng làm.

- Dới lớp làm vào vở.
- Lu ý HS phép trừ số tròn chục trừ đi 1 số.
Bài 3: Tìm x :
- 3 HS lên bảng làm .
- Dới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- ? Muốn tìm SH ta làm thế nào ? Muốn tìm SBT cha biết ta làm thế nào?
Bài 4 : HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
HS tóm tắt.
? Muốn biết cửa hàng đó có bao nhiêu máy bay ta làm phép tính gì ?
HS giải. Nhận xét, xhữa bài.
Bài 5 : Vẽ hình theo mẫu.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng vẽ hình. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS hoàn thiện các bài tập.
- GV nhận xét tiết học.
Thủ công
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
10
Giáo án lớp 2 (buổi 1)
Năm học 2010-2011

Gấp, cắt, dán hình tròn
i. Mục đích yêu cầu
- HS biết cách gấp, cắt, dán hình tròn.

- Gấp các nếp gấp đúng kĩ thuật, phẳng đẹp.
- HS hứng thú với môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Các mẫu hình tròn đợc dán trên nền hình vuông.
- Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn.
III. Các hoạt động dạy học
B. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
C. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu hình tròn mẫu dán trên nền hình vuông.
- HS quan sát mẫu.
- GV nối điểm O (điểm giữa hình tròn) với các điểm M, N, P nằm trên đờng
tròn.
- Yêu cầu HS so sánh độ dài các đoạn thẳng OM, ON, OP.
- So sánh độ dài của MN với cạnh của hình vuông.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn cách làm :
- GV treo quy trình gấp.
- HS đọc và quan sát quy trình.
- GV làm mẫu và nêu cách thực hiện bớc 1 : gấp hình tròn.
- HS nhắc lại bớc 1.
- GV làm mẫu và nêu cách thực hiện bớc 2: cắt hình tròn.
- HS nhắc lại bớc 2.
- GV làm mẫu và nêu cách thực hiện bớc 3: dán hình tròn.
- HS nhắc lại bớc 3.
- HS thực hành từng bớc đã học.
- GV quan sát, giúp đỡ HS làm bài.
- Thu bài của HS để nhận xét đánh giá.
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học

- Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau.
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010
Toán
15, 16, 17, 18 trừ đi một số
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi 1
số.
- Biết thực hiện các phép tính trừ đặt theo cột dọc.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
HS chữa bài
B. Dạy bài mới:
1. GV hớng dẫn HS lập các bảng trừ.
- Lập bảng trừ 15 trừ đi 1 số:
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
11
Giáo án lớp 2 (buổi 1)
Năm học 2010-2011

+ HS lấy bó 1 chục que tính và 5 que tính rời để lần lợt tìm kết quả của
phép trừ.
+ HS viết và đọc các phép trừ.
+ HS đọc thuộc bảng trừ 15 trừ đi 1 số.
+ HS nêu các công thức trừ cho đến hết.
- Lập bảng trừ 16 trừ đi 1 số:
+ HS lấy bó 1 chục que tính và 6 que tính rời rồi thao tác bằng que tính để
lập bảng trừ 16 trừ đi b1 số.
+ HS nêu công thức trừ 16 trừ đi 1 số.
- Lập bảng trừ 17, 18 trừ đi 1 số:

+ Cho HS nêu công thức trừ 17, 18 trừ đi 1 số.
2. Thực hành :
Bài 1: Tính :
- HS đọc yêu cầu:
- HS tiếp nối nhau lên bảng làm. Dới lớp làm vào vở.
- NX chữa bài.
Bài 2: Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào ?
- GV hớng dẫn HS thực hiện lần lợt từng phép để biết kết quả, rồi cho biết
kết quả đó là của phép tính nào?
- GV viết bài 2 lên bảng và tổ chức cho HS thi nối nhanh phép trừ với kết
quả thích hợp.
- Nhận xét và khen HS nối nhanh và đúng phép tính và kết quả ứng với phép
tính đó.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS tiếp nối nhau đọc lại bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số.
- GV củng cố lại cách trừ.
- Nhận xét tiết học.Dặn HS đọc thuộc bảng trừ.
_____________________________
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Tập làm văn
Kể về gia đình
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói.
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý.
- Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp ý.
2. Rèn kĩ năng viết: Dựa vào những điều đã nói, viết đợc một đoạn (3 đến
5 câu) kể về gia đình. Viết rõ ý, dùng từ đặt câu đúng.
3. Rèn kỹ năng sống:
- Xác định giá trị

- Tự nhận thức bản thân
- T duy sáng tạo
- Thể hiện sự cảm thông
II. Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ
GV nêu Mục đích, Yêu cầu giờ học.
B. Hớng dẫn làm bài tập :
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn làm bài tập.
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
12
Giáo án lớp 2 (buổi 1)
Năm học 2010-2011

Bài 1: (M) : HS đọc yêu cầu và các gợi ý SGK
- GV nhắc HS chú ý : Bài tập yêu cầu em kể về gia đình chứ không phải trả
lời câu hỏi. Có thể kể nhiều hơn 5 câu.
- Cả lớp đọc thầm những câu hỏi để nhớ những điều cần nói.
- Một HS khá kể dựa theo câu hỏi gợi ý.
- 3, 4 HS thi kể.HS và GV nhận xét, bình chọn ngời kể hay nhất.
- GV nhắc HS khi kể với bạn thì xng tôi.
Bài 2: (Viết)
- Cho HS nhắc lại yêu cầu.GV lu ý HS viết từ 3 đến 5 câu. Dùng từ, đặt câu
đúng và rõ ý. Viết xong đọc lại bài và sửa sai.
- HS làm bài vào vở.
- 1 số HS đọc bài viết của mình.Nhận xét và góp ý bổ sung.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung về tiết học.
- Dặn HS tự luyện ở nhà và chuẩn bị bài sau.

Chính tả (nghe viết)
Quà của bố
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài Quà của bố.
- Tiếp tục luyện viết đúng chính tả các chữ có iê/yê, phân biêt cách viết phụ
âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: d/gi, dấu hỏi/dấu ngã.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ :
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hớng dẫn HS nghe viết :A
a. Hớng dẫn HS chuẩn bị
- GVđọc bài 2 HS đọc lại.
- Giúp HS nắm đợc nội dung.
? Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Bài chính tả có mấy câu ? Những chữ đầu câu viết thế nào ?
- HS viết bảng lần nào, cà cuống, niềng niễng, quẫy, tóe nớc, thao láo.
b. GV đọc, HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2:GV yêu cầu HS làm bài tập 2a.
- HS làm vào vở bài tậpLớp nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng : Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
Bài 3: HS đọc và nêu yêu cầu.HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài :
a. Dung dăng dung dẻ
Dắt trẻ đi chơi
Đến ngõ nhà giời
Cho dê đi học

b. Lũy tre, chảy vải, nhãn.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Phần ký duyệt của ban giám hiệu
Nguyễn Thị Kim Dung
Lớp 2 A
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×