Tập đọc
THƯ THĂM BẠN.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nhận biết được bố cục cơ bản của một bức
thư, tác dụng của từng phần trong bức thư,
Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bức thư:đó là tinh
cảm thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn.
2. Kỹ năng : Đọc lưu loát, thể hiện được tình cảm của bạn
nhỏ bộc lộ trong bức thư.
3. Thái độ :Gdục HS con người phải yêu thương, chia sẽ, giúp
đỡ lẫn nhau, trong lúc hoạn nạn.
II. Chuẩn bò :
− GV : Tranh minh họa trong bài.Các bức ảnh về cảch cứu đồng
bào trong cơn lũ lụt .
− HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : Truyện cổ
nước mình .
− GV nhận xét – ghi điểm ..
3. Giới thiệu bài :
GV ghi tựa bài.
4. Phát triển các hoạt dộng
Hoạt động 1 : Luyện đọc
• PP : Thực hành, đàm thoại
− GV đọc diễn cảm bức thư +
tranh.
− Chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu …chia
buồn với bạn.
+ Đoạn 2: Phần còn lại
− GV nhận xét cách đọc ở 1
số em và cho phát âm lại
những từ phát âm sai .
Hoạt động 2: Tìm hiểu
bài
• PP : Thảo luận, hỏi đáp,
giảng giải
Đoạn 1:
− Bạn Lương có biết bạn Hồng
không?
− Bạn Lương viết thư cho bạn
Hồng để làm gì ?
− GV nhận xét – chốt : Bạn
Lương đã tự giới thiệu mình
và nêu lí do viết thư .
Đoạn 2:
− Tìm những câu cho thấy bạn
Lương rất thông cảm với
bạn Hồng ?
Hát
− 2 H đọc .
− H trả lời câu hỏi
− Lớp nhận xét .
Hoạt động cá nhân,
nhóm
− H nghe + quan sát.
− HS tiếp nối nhau luyện
đọc từng đoạn, cả bức thư
(cá nhân, nhóm đôi )
− HS đọc thầm phần chú
giải các từ mới ở cuối
bài đọc và nêu nghóa
các từ : xã thân, quyên
góp, khắc phục .
Hoạt động lớp, nhóm
− H đọc – trả lời câu hỏi .
• Hs khác lắng nghe và
nhận xét
− Tìm những câu cho thấy bạn
Lương rất hiểu biết cách an
ủi bạn Hồng ?
− GV nhận xét – chốt:
− Liên hệ và GD hs
− GV tổ chức học nhóm đôi .
• Những dòng mở đầu và
kết thúc
bức thư có tác dụng gì ?
− GV nhận xét – chốt : đó là
phần đầu thư và phần cuối
thư .
Hoạt động 3: Đọc diễn
cảm
• PP : Thực hành, giảng giải.
− GV hướng dẫn cách đọc:
Giọng tình cảm, nhẹ nhàng,
chân thành.Trầm giọng khi
đọc những câu nói về sự
mất mác, giọng khoẻ
khoắn khi đọc những câu
văn động viên .
− GV nhận xét .
Hoạt động 4: Củng cố
− Yêu cầu 2 HS đọc diễn cảm
bức thư
− Hỏi : Bức thư cho em biết
điều gì về tình cảm của
bạn Lương với bạn Hồng ?
− Em đã bao giờ làm gì để
giúp đỡ những người có
hoàn cảnh khó khăn chưa ?
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Luyện đọc thêm.
− CB : Người ăn xin .
− Nhận xét tiết học.
− H đọc thầm và thảo luận.
− H trình bày – Lớp nhận xét
Hoạt động lớp.
− H nghe.
− Ngắt hơi câu dài .
+ Mình là Quách Tuấn Lương /
học sinh lớp 4B / Trường tiểu
học Cù Chính Lan / thò xã Hoà
Bình.//
+ Nhưng … tự hào … của ba /
xã thân … nước lũ.//
− 3 HS đọc câu dài.
− Nhiều HS luyện đọc diễn
cảm bức thư.
− H đọc thi đua 2 dãy.
− Lương rất giàu tình cảm,
biết hoàn cảnh của Hồng
đã viết thư bày tỏ sự
thông cảm, thăm hỏi bạn
trong lúc hoạn nạn, khó
khăn.
− Nhiều HS phát biểu .
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………….
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TT ).
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Củng cố thêm về hàng và lớp, cách dùng
bảng thống kê số liệu.
2. Kỹ năng : Rèn kó năng đọc, viết các số đến lớp triệu.
3. Thái độ : Tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò :
− GV : SGK, bảng phụ.
− HS : SGK, VBT.
III. Các hoạt động :
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Triệu, lớp triệu.
Gọi H lên bảng làm bài
− GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
→ GV ghi tựa bài lên
bảng.
4. Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1 : Hướng dẫn
H đọc và viết số.
• PP : Trực quan, vấn đáp.
− GV viết số 342157413 vào
bảng phụ của bài tập 4
theo từng hàng, lớp như SGK
bằng phấn màu.
− Gọi H lên bảng viết số
342157 413
− Gọi H đọc số vừa viết.
− Nếu H còn lúng túng, GV
hướng dẫn đọc.
+ GV viết số 987654321 lên
bảng.
+ Gọi H phân tích số thành
các hàng, lớp?
+ GV hướng dẫn đọc
→ GV đọc số → Gọi H đọc lại.
− Gọi H nêu cách đọc số.
− GV chốt cách đọc.
Hoạt động 2: Luyện tập
• PP : Thực hành.
Bài 1: Viết
− GV cho H đọc số dòng đầu
tiên.
− Gọi H vd mỗi con số thuộc
hàng nào, lớp nào?
GV hướng dẫn H làm số 740
347 210 theo thứ tự
− GV cho H làm các phần còn
lại.
Hát
− H nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
− H viết bảng.
− H đọc ( khoảng 3 em )
− H phân tích: số
− H đọc số ( 3 em ).
H nêu.
− H nhắc lại ( 3- 4 em ).
Hoạt động lớp, cá
nhân.
− H đọc đề bài
− H đọc ( 2 – 3 em )
− H xác đònh
− H tách lớp và đọc số.
− H đọc số.
− H làm bài.
− H sửa bài → lớp nhận
xét.
−
− H đọc đề
− H làm bài.
− H đọc
→ Sửa bài miệng.
Bài 2: Viết vào chỗ
chấm.
− GV cho H làm bài.
− GV theo dõi lớp làm bài.
− Sửa bài bằng hình thức trò
chơi
“ gọi điện”.
− GV kiểm tra H.
Bài 3: Viết vào chỗ chấm.
− Gọi H nêu lại cách đọc số.
− GV yêu cầu H làm bài.
b/ GV đọc số.
→ GV nhận xét → Chấm vở.
Hoạt động 3 : Củng cố
− Nêu cách đọc số.
− Thi đua 2 dãy: đọc, viết số &
ngược lại.
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Nhận xét tiết học.
− Chuẩn bò: Luyện tập.
→ Lớp nhận xét.
− H đọc đề.
− H nêu.
− H làm bài + sửa bài
miệng, câu a.
− H sửa bài bảng lớp ( 3
em ).
→ Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
− H thi đua
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lòch sử
NƯỚC VĂN LANG.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Biết được nước Văn Lang là nhà nước đầy tiên
của nước ta.Nhà nước này ra đời cách đây 700 năm TCN, là
nơi người Lạc Việt sinh sống, biết sơ lược về tổ chức xã hội
thời Hùng Vương.
2. Kỹ năng : Mô tả được những nét chính về đời sống vật
chất và tinh thần của người Lạc Việt.
3. Thái dộ : Tự hào về lòch sử dân tộc.
II. Chuẩn bò :
− GV : Hình trong SGK, phiếu học tập, bản đồ TNVN.
− HS : SGK.
III. Các hoạt động :
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
− Kiểm tra: ĐDHT.
3. Giới thiệu bài :
Nước Văn Lang
4. Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1 : Nước Văn
Lang và cách tổ chức
nhà nước Văn Lang.
• PP : Vấn đáp, quan sát.
− GV treo bản đồ tự nhiên
Việt Nam và yêu cầu H
xác đònh đòa phận nước
Văn Lang và kinh đô Văn
Lang trên bản đồ, cho H
đọc từ “ Cách đây…lạc
dân” rồi trả lời câu hỏi?
+ Nước Văn Lang ra đời khi
nào?
+ Kinh đô được xây dựng ở
đâu?
+ Vẽ sơ đồ càc giai tỗng
trong xã hội Văn Lang.
− GV cho H trình bày cá nhân
và yêu cầu lớp nhận
xét, bổ sung.
→ GV chốt ý: Nước Văn Lang
là nhà nước đầu tiên của
nước ta.
Hoạt động 2: Đới sống
vật chất và trinh thần
của người Lạc Việt.
• PP : Đàm thoại, hỏi đáp,
thảo luận.
Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
− H xác đònh ( sông Hồng,
sông Mã, Phú Thọ ).
− 700 năm TCN.
− Phong Châu ( Phú Thọ ).
Hùng Vương
Lạc hầu, Lạc tướng
Lạc dân
− H quan sát tranh và điền
vào phiếu
− H trình bày.
− Lớp nhận xét.
−
− H nêu
GV yêu cầu H quan sát tranh
và đọc SGK để điền vào
phiếu học tập .
− GV cho H trình bày kết quả.
Hoạt động 3 : Liên hệ
thực tế.
− đòa phương em còn lưu
giữ những tục lệ nào của
người Lạc Việt?
Hoạt động 4 : Củng
cố.
− Kể tên một số tục lệ
của người Lạc Việt.
5 Tổng kết – Dặn dò :
− Chuẩn bò: Nước Âu Lạc.
− H kể
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : H kể được câu chuyện các em đã chứng kiến
hoặc tham gia có nhân vật, sự việc, cốt truyện. Đó là một
câu chuyện thể hiện được tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn
nhau giữa mọi người.
2. Kỹ năng : Rèn H kể lại câu chuyện một cách mạch lạc.
3. Thái độ : Giáo dục H biết thương yêu, giúp đỡ mọi người.
II. Chuẩn bò :
− GV : Một số gợi ý chính về cách kể trong H.
− HS : SGK.
III. Các hoạt động :
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ: Nàng tiên ốc
− H kể toàn bộ câu chuyện
− GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài
4. Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1 : Hướng dẫn
H kể chuyện.
• PP : Giảng giải- đàm thoại.
a/ Hướng dẩn H hiểu yêu
cầu của đề bài.
− GV gạch dưới những chữ.
Kể lại một chuyện em đã
chứng kiến hoặc tham gia
thể hiện tình cảm thương
yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa
mọi người.
− Em sẽ chọn kể chuyện gì?
− GV nhận xét.
b/ Thực hành kể chuyện.
− GV lưu ý:
+ Nhớ lại câu chuyện
+ Sắp xếp đúng thứ tự các
chi tiết ……..
− GV nhận xét.
Hoạt động 3 : Củng cố
− Yêu cầu H kể lại câu
chuyện.
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Về nhà viết vào vở
− Chuẩn bò:” Thạch Sanh chém
trăn tinh”.
Hát
H kể
Hoạt động lớp, cá nhân
− 1 H đọc đề bài.
− H đọc thầm đề bài- đọc
gợi ý 1.
− H nêu
− ( vd: Giúp người gặp nạn,
giúp bạn học kém,…)
− H đọc gợi ý 2
− 1 số H nêu theo trình tự gợi
ý 2.
Thi kể chuyện hay
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Củng cố cách đọc, viết số đến lớp triệu, thứ
tự các số.
2. Kỹ năng : Rèn kó năng đọc, viết số, nhận biết giá trò của
từng con số trong 1 số.
3. Thái dộ : Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò :
− GV : SGK.
− HS : SGK, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động :
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Triệu & lớp triệu
(tt)
3. Giới thiệu bài :
“Luyện tập”.
4. Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1 : Ôn lại các
hàng, lớp.
• PP : Vấn đáp.
− Kể tên các hàng lớp đã
học theo thứ tự từ bé đến
lớn
− Các số đến lớp, triệu có
mấy chữ số?
− Gọi H cho ví dụ về số có
đến hàng chục triệu, hàng
trăm triệu.
Hoạt động 2: Luyện tập
• PP : Luyện tập -Thực
hành.
Bài 1: Viết vào chỗ chấm.
− GV yêu cầu H lần lượt tự
đọc thầm các số ở “ cột
số” rồi điền vào chỗ
chấm.
→ GV cho H sửa bài miệng.
Bài 2: Nối
− GV cho H tự làm bài.
→ 2 em cạnh nhau kiểm tra kết
quả lẫn nhau.
Bài 3 : Viết.
− GV viết số 64973213 lên
bảng.
− Yêu cầu H xác đònh số 4
thuộc hàng nào? Lớp nào?.
− Vậy giá trò của nó là bao
Hát
− H nêu
→ Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
− H nêu nối tiếp nhau, đến
lớp triệu.
− Lớp nhận xét.
− H cho ví dụ ( 7 – 8 em )
Hoạt động lớp.
Bài 1: H đọc đề.
− H đọc thầm → làm bài.
− H sửa bài.
Bài 2: đọc đề.
− H làm bài.
− H kiểm tra sửa bài.
Bài 3: H đọc đề.
− H nêu thuộc hàng triệu,
lớp triệu.
− H nêu là 4 triệu, là
4.000000.
− H làm bài.
− H thi đua.
→ Lớp nhận xét kết quả.
nhiêu?
→ H tự làm bài.
− Sửa bài bằng trò chơi “
chọn lựa thông tin”
Cách chơi: . Cho H 2 nhóm thi
đua tìm thông tin đúng gắn
vào ô thích hợp.
→ GV nhận xét, kiểm tra H.
Bài 4: Viết số thích hợp vào
chỗ chấm.
− GV cho H làm bài, GV theo
dõi.
→ Sửa bài miệng + nêu quy
luật của mỗi dãy số.
→ GV nhận xét.
→ GV chấm vở.
Hoạt động 3 : Củng cố
− GV ghi số 7859736 lên bảng.
− GV chỉ vào chữ số nào → H
ghi của chỉ số đó trong số
vào bảng con.
− Ví dụ: GV chỉ số 9 → H ghi
bảng con 9000 → sau đó 2
dãy kiểm tra chéo nhau.
− GV đọc số.
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Nhận xét tiết học.
− Chuẩn bò: Luyện tập.
Bài 4: H đọc đề.
− H làm bài.
− H nêu quy luật & đọc dãy
số đã điền.
→ Lớp nhận xét.
− H viết số vào bảng con.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
TỪ ĐƠN – TỪ PHỨC.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hiểu và nhận biết được sự khác nhau giữa
tiếng và từ.
2. Kỹ năng : Hiểu và nhận biết được từ đơn và từ phức.
3. Thái dộ : Bước đầu quen với Từ điển, biết dùng Từ điển
để tìm hiểu từ.
II. Chuẩn bò :
− GV : bảng phụ, 4-5 tờ giấy khổ rộng ( A4 ).
− HS : SGK.
III. Các hoạt động :
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Dấu hai chấm
− Nhận xét đánh giá
phần kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài :
Từ đơn – Từ phức .
4. Bài mới
Hoạt động 1 : Phần nhận
xét .
• PP : Luyện tập, thực
hành.
− GV hướng dẫn HS làm bài
tập .
− GV phát giấy trắng đã ghi
sẵn câu hỏi cho từng
nhóm HS .
− Theo dõi, quan sát, hướng
dẫn.
− Tổ chức cho HS sửa bài
− GV theo dõi, nhận xét,
• GV chốt lại các ý chính .
Hoạt động 2 : Phần ghi
nhớ.
• PP: Giảng giải.
− Đọc phần ghi nhớ SGK.
− GV dùng bảng đã ghi sẵn
nội dung.
− Ghi nhớ để giải thích cho rõ
thêm.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
HS hát
− HS nêu miệng, lớp
nhận xét .
Hoạt động nhóm, lớp.
− 2 HS nối tiếp nhau đọc các
yêu cầu trong bài tập
∗ Nhóm 1 :
− Ghi lại các từ chỉ gồm 1
tiếng ( Nó, …
∗ Nhóm 2 :
− Ghi lại các từ gồm nhiều
tiếng (từ phức) : bé bỏng,
…
∗ Nhóm 3 :
− Theo em tiếng dùng để
làm gì ?
∗ Nhóm 4 :
− Theo em từ dùng để làm
gì ? và từ có nghóa không
?
− Các nhóm trao đổi, thực
hiện bài tập, TRình bày
đáp án .
Hoạt động lớp, cá
nhân.
− 2 H đọc to.
− Lớp đọc thầm nội dung
cần ghi nhớ.
Hoạt động cá nhân,
nhóm,lớp.
• PP : Luyện tập, thực
hành.
Bài tập 1:
− Yêu cầu H đọc đề.
− GV phát giấy có ghi sẵn
nội dung bài tập 1 cho các
nhóm.
− GV nhận xét, chốt lại.
Bài tập 2:
− Yêu cầu H đọc đề.
− GV hướng dẫn H biết cách
dùng từ điển để tìm từ.
− Tổ chức cho H làm việc theo
nhóm.
− GV nói thêm: Trong từ điển
khi thấy 1 đơn vò được giải
thích thì đó thường là từ
( từ đơn hoặc từ phức ).
− GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3:
− Yêu cầu H đọc đề.
− GV tổ chức cho từng H nói
từ mình chọn và đặt câu
với từ đó.
− GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4 : Củng cố.
− Nêu 1 số từ đơn và 1 số
từ phức.
− Thế nào là từ đơn?
− Thế nào là từ phức?
− GV nhận xét.
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Về học ghi nhớ, xem lại bài
tập.
− Chuẩn bò:: Nhân hậu. Đoàn
kết.
Hoạt động nhóm.
− H đọc yêu cầu bài tập.
− Các nhóm trao đổi, làm
bài.
− Nhóm nào làm xong dán
bài làm lên bảng.
− Đại diện nhóm trình bày
kết quả:
Rất/ công bằng/ rất/
thông minh/
Vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình/ đa
mang.
− Từ 1 tiếng: rất, vừa, lại.
− Từ 2 tiếng: công bằng,
thông minh, độ lượng, đa
tình, đa mang.
− Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
− 1 H đọc yêu cầu bài tập.
− H các nhóm tra từ điển
tìm từ.
− H các nhóm báo cáo kết
quả làm việc.
Ví dụ: • 3 từ đơn: ăn, nữa,
hũ…
• 3 từ phức: đậm
đặc, huân chương, quần áo…
− Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
− H đọc yêu cầu bài tập
và câu văn mẫu.
− H tiếp nối nhau, mỗi em
đặt ít nhất 1 câu.( khoảng
6 H ).
Ví dụ: Cu-Ba là nước trồng
nhiều mía.
− Ôâng em vừa được tặng
huân chương hạng nhất.
− Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
− 2 H nêu.
− Lớp nhận xét.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Sau bài học, H biết:
− Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm
và chất béo.
− Nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và
chất béo.
2. Kỹ năng : H có kỹ năng nói tên, vai trò và nhận ra nguồn
gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo
3. Thái dộ : Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.
II. Chuẩn bò :
− GV : Các hình vẽ trong SGK, phiếu học tập.
− HS : SGK
III. Các hoạt động :
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Các chất dinh
dưỡng có trong thức ăn.
Vai trò của chất bột
đường.
− Nhận xét,
− Giới thiệu bài :
3. Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1 : Nói tên
và vai trò của các thức
ăn chứa nhiều chất đạm
và chất béo.
• PP : Đàm thoại. giảng giải
−
− Yêu cầu H làm việc theo
cặp
− Nói tên các thức ăn chứa
nhiều chất đạm có trong
hình trang 12?
− Kể tên các thức ăn chứa
nhiều chất đạm mà các em
ăn hằng ngày hoặc các em
thích ăn?
− Tại sao hằng ngày chúng ta
cần thức ăn chứa nhiều
chất đạm ?
GV chốt
Nói tên các thức ăn chứa
nhiều chất béo có trong hình
trang 13 SGK?
− Kể tên các thức ăn chứa
nhiều chất béo mà các em
ăn hằng ngày hoặc các em
Hát
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
− H thảo luận nhóm đôi
và trình bày
− … trứng, cua, đậu phụ, thòt
lợn, cá, pho-mát, gà.
− H kể
− H nêu , nhận xét
… vì chất béo rất giàu năng
lượng và giúp cơ thể hấp thu
các vi-ta-min: A, D, E, K.
thích ăn?
− Nêu vai trò nhóm thức ăn
chứa nhiều chất béo ?
Hoạt động 2: Nhận ra
nguồn gốc của các
nhóm thức ăn chứa
nhiều chất đạm và chất
béo
• PP : Thực hành, đàm thoại,
giảng giải.
Phát * Phiếu học
tập*
− Chữa bài tập cả lớp
Hoạt động 4 : Củng cố
− Nhóm thức ăn có nguồn
gốc từ chất đạm và chất
béo đều có nguồn gốc từ
đâu?
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Xem lại bài.
− Chuẩn bò: Vai trò của vi-ta-
min, chất khoáng và chất
xơ.
Hoạt động cá nhân, lớp.
− H làm việc với phiếu học
tập.
− Một số H trình bày kết
quả trước lớp.
− H khác nhận xét, bổ sung.
−
− … đều có nguồn gốc từ
động vật và thực vật.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
NGƯỜI ĂN XIN.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hiểu nghóa 1 số từ ngữ : lom khom, đỏ đọc, giàn
giụa, thảm hại, tài sản, lẩy bẩy, chằm chằm.
2. Hiểu nội dung ý nghóa câu chuyện : ca ngợi cậu bé có
tấm lòng nhân hậu đáng quý, biết đồng cảm, thương xót
với nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ .
3. Kỹ năng : Đọc lưu loát toàn bài, thể hiện được cảm xúc,
tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói .
4. Thái dộ : Phải biết thương yêu nhau, cảm thông và giúp
đỡ những người nghèo. Người có hoàng cảnh khó khăn.
II. Chuẩn bò :
− GV : Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ( ghi câu văn dài )
− HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ : Thư thăm
bạn
− Kiểm tra 2 H đọc .
− nhận xét – ghi điểm ..
3. Giới thiệu bài :
Ghi tựa bài.
4. Diễn biến các hoạt dộng
Hoạt động 1 : Luyện đọc
• PP : Thực hành, hỏi đáp,
giảng giải
− GV đọc diễn cảm bài văn +
tranh.
− Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: “Từ đầu đến…
cứu giúp “
+ Đoạn 2: “Tôi lục tìm…cho
ông cả”
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
− Hướng dẫn HS luyện đọc
kết hợp giải nghóa từ .
− GV nhận xét cách đọc và
cho HS phát âm lại những
từ phát âm sai nhiều ( nếu
có ).
Hoạt động 2: Tìm hiểu
bài
• PP :Đàm thoại, thảo luận,
giảng giải
Đoạn 1:
Hát
− H đọc và TLCH.
Nhận xét .
Hoạt động lớp, nhóm đôi
− H nghe + quan sát.
− H đánh dấu ở SGK và
nêu cách chia đoạn .
− HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn (2 lượt – nhóm đôi ).
− HS luyện đọc từ .
− 2 HS đọc cả bài .
− HS đọc thầm phần chú
giải và nêu ý nghóa của
từ .
Hoạt động lớp , nhóm
HS đọc – TLCH .
− H nêu .
+ Lớp nhận xét .
− Hình ảnh ông lão ăn xin
đáng thương như thế nào ?
− GV nhận xét – chốt : Đoạn 1
nói lên nỗi bất hạnh của
ông lão ăn xin nghèo khổ .
Đoạn 2:
− Nêu những lời nói và
hành động của cậu bé
đối với ông lão ?
− Hạnh động và lời nói ân
cần của cậu bé chứng tỏ
tình cảm của cậu đối với
ông lão ăn xin như thế nào
?
− GV chốt : Tấm lòng nhân
hậu đáng quý của một
cậu bé qua đường với một
ông lão ăn xin .
Đoạn 3:
− GV chia nhóm – giao việc .
+ Đọc đoạn 3 và TLCH .
+ Cậu bé không có gì cho
ông lão, nhưng ông lão lại
nói :”Như vậy là cháu đã
cho ông lão rồi”. Em hiểu
cậu bé đã cho ông lão cái
gì ?
_Theo em cậu bé đã nhận
được gì ở ông lão ăn xin ?
− GV nhận xét – chốt : Hai con
người, hai thân phận, hoàn
cảnh khác xa nhau nhưng
vẫn cho được nhau, nhận
được từ nhau sự đồng cảm .
Hoạt động 3: Đọc diễn
cảm
• PP : Thực hành, giảng giải.
− GV lưu ý : giọng đọc cần
phù hợp với từng loại câu.
Chú ý nhấn giọng, ngắt
giọng ở một số câu (bảng
phụ) .
− GV nhận xét – sửa chữa .
Hoạt động 4: Củng cố
− Thi đua đọc phân vai .
− Câu chuyện giúp em hiểu ra
điều gì?
5. Tổng kết :
Hoạt động nhóm
H thảo luận – trình bày .
− Lớp nhận xét bổ sung .
Thảo luận và trình bày
Nhận xét
Liên hệ GDHS
Hoạt động cá nhân .
− H gạch dưới từ cần nhấn
giọng, vạch nhòp .( lưu ý
câu cảm : Chao O^I
− H luyện đọc những câu
trên.
− Nhiều HS luyện đọc từng
đoạn, cả bài .
− H đọc .
Thi đua đọc hay.
Liên hệ bản thân