Tải bản đầy đủ (.ppt) (55 trang)

Các kỹ thuật đánh giá sức khỏe thai nhi qua siêu âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.43 KB, 55 trang )





CÁC KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ
CÁC KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ
SỨC KHỎE THAI NHI
SỨC KHỎE THAI NHI
Người hướng dẫn : Bs Nguyễn Thò Diễm Vân
Người hướng dẫn : Bs Nguyễn Thò Diễm Vân
Người soạn bài : Bs Phạm Hà Tú Ngân
Người soạn bài : Bs Phạm Hà Tú Ngân
Bs Đặng Thò Phương Thảo
Bs Đặng Thò Phương Thảo



DÀN BÀI
DÀN BÀI
Các phương pháp đánh giá sức khỏe thai nhi trước chuyển dạ
Các phương pháp đánh giá sức khỏe thai nhi trước chuyển dạ

Ba tháng đầu thai kì
Ba tháng đầu thai kì

Cách khám khối lượng tử cung
Cách khám khối lượng tử cung

Siêu âm thai 3 tháng đầu thai kì
Siêu âm thai 3 tháng đầu thai kì


Đònh lượng nội tiết tố thai kì -
Đònh lượng nội tiết tố thai kì -
β
β
HCG
HCG

Sinh thiết gai nhau
Sinh thiết gai nhau

Ba tháng giữa thai kì
Ba tháng giữa thai kì

Siêu âm thai 3 tháng giữa thai kì
Siêu âm thai 3 tháng giữa thai kì

Đo độ mờ da gáy
Đo độ mờ da gáy

Tripple test
Tripple test

Chọc ối
Chọc ối

Chọc dò cuống rốn
Chọc dò cuống rốn

Nhiễm sắc đồ
Nhiễm sắc đồ


DÀN BÀI
DÀN BÀI
Các phương pháp đánh giá sức khỏe thai nhi trước chuyển dạ
Các phương pháp đánh giá sức khỏe thai nhi trước chuyển dạ
Ba tháng cuối thai kì
Ba tháng cuối thai kì

Đo BCTC
Đo BCTC

Đếm cử động thai
Đếm cử động thai

Đònh lượng nội tiết tố
Đònh lượng nội tiết tố

Siêu âm thai
Siêu âm thai

Siêu âm Doppler
Siêu âm Doppler

Soi ối
Soi ối

Chọc ối
Chọc ối

Non-stresstest

Non-stresstest

Test cơn gò tử cung – Stresstest
Test cơn gò tử cung – Stresstest

Test kích thích với âm thanh
Test kích thích với âm thanh

Trắc đồ sinh –vật lí – Điểm số Manning
Trắc đồ sinh –vật lí – Điểm số Manning

DÀN BÀI
DÀN BÀI
Các phương pháp đánh giá sức khỏe thai nhi trong chuyển dạ
Các phương pháp đánh giá sức khỏe thai nhi trong chuyển dạ

Màu nước ối
Màu nước ối

Nghe tim thai
Nghe tim thai

Đánh giá sức khỏe thai bằng máy monitor sản
Đánh giá sức khỏe thai bằng máy monitor sản
khoa
khoa

pH đầu thai nhi.
pH đầu thai nhi.


CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
SỨC KHỎE THAI NHI TRƯỚC
SỨC KHỎE THAI NHI TRƯỚC
CHUYỂN DẠ
CHUYỂN DẠ

A. BA THAÙNG ÑAÀU THAI KÌ
A. BA THAÙNG ÑAÀU THAI KÌ

1.CAÙCH KHAÙM TROÏNG LÖÔÏNG THAI
1.CAÙCH KHAÙM TROÏNG LÖÔÏNG THAI

2. SIÊU ÂM 3 THÁNG ĐẦU THAI KÌ :




Theo dõi tình trạng thai còn sống hay ngưng phát triển
Theo dõi tình trạng thai còn sống hay ngưng phát triển

Thai từ 4-6 tuần: có túi thai, chưa có phôi
Thai từ 4-6 tuần: có túi thai, chưa có phôi

Hình ảnh bất thường
Hình ảnh bất thường

Xuất huyết quanh túi thai (Bóc tách túi thai): Bao quanh túi
Xuất huyết quanh túi thai (Bóc tách túi thai): Bao quanh túi
thai là cấu trúc echo kém.

thai là cấu trúc echo kém.

Thai lưu: bờ túi thai méo mó, không đều.
Thai lưu: bờ túi thai méo mó, không đều.

Thai ngoài tử cung: cấu trúc giống túi thai không nằm trong
Thai ngoài tử cung: cấu trúc giống túi thai không nằm trong
tử cung.
tử cung.

Thai từ 7-12 tuần: Có phôi thai, có tim thai, cử động thai bình thường.
Thai từ 7-12 tuần: Có phôi thai, có tim thai, cử động thai bình thường.
Tim thai ( 7 tuần), cử động thai ( 8 tuần), cử động chi 9 tuần).
Tim thai ( 7 tuần), cử động thai ( 8 tuần), cử động chi 9 tuần).

Nếu túi thai > 30mm mà không thấy phôi thai thì gọi là: trứng
Nếu túi thai > 30mm mà không thấy phôi thai thì gọi là: trứng
trống, trứng không phôi, túi thai trống.
trống, trứng không phôi, túi thai trống.

Khoảng 7 tuần vô kinh có thể thấy phôi với chiều dài đầu mông
Khoảng 7 tuần vô kinh có thể thấy phôi với chiều dài đầu mông
khoảng 10 mm.
khoảng 10 mm.

Phôi > 5 mm mà không tim thai mới xác đònh thai hư .
Phôi > 5 mm mà không tim thai mới xác đònh thai hư .

2. SIÊU ÂM 3 THÁNG ĐẦU THAI KÌ :
Tương quan giữa kích thước túi thai và lượng

Tương quan giữa kích thước túi thai và lượng
β
β
HCG khi siêu
HCG khi siêu
âm ngã bụng :
âm ngã bụng :

Khi thấy được túi thai thì lượng HCG tương đương 500-
Khi thấy được túi thai thì lượng HCG tương đương 500-
1500 UI/ml.
1500 UI/ml.

Kích thước túi thai và nồng độ HCG tăng theo tỉ lệ thuận
Kích thước túi thai và nồng độ HCG tăng theo tỉ lệ thuận
cho đến khi thai 8 tuần ( lúc này túi thai có MSD = 25 mm,
cho đến khi thai 8 tuần ( lúc này túi thai có MSD = 25 mm,
có phôi)
có phôi)

Sau 8 tuần lượng HCG không tăng kéo dài một thời gian
Sau 8 tuần lượng HCG không tăng kéo dài một thời gian
và giảm dần còn túi thai và phôi thai tiếp tục phát triển.
và giảm dần còn túi thai và phôi thai tiếp tục phát triển.

3. ĐỊNH LƯNG β HCG :

HCG (human chorionic gonadotropin) là m t ộ
HCG (human chorionic gonadotropin) là m t ộ
glycoprotein trong thai ky . ̀

glycoprotein trong thai ky . ̀

Phâân t hCG gồm hai chuỗi ử
Phâân t hCG gồm hai chuỗi ử
α
α
(92 aminoacid) va ̀
(92 aminoacid) va ̀
β
β
(145 aminoacid)
(145 aminoacid)

Th i điểm trễ kinh: hCG 100UI/L̀ơ
Th i điểm trễ kinh: hCG 100UI/L̀ơ

T ng gấp đôi mỗi 2 nga y, 85% mỗi 3 nga ỳ ̀ă
T ng gấp đôi mỗi 2 nga y, 85% mỗi 3 nga ỳ ̀ă

ỉnh cao tuần 8-10: 100.000UI/LĐ
ỉnh cao tuần 8-10: 100.000UI/LĐ

Sau đo giam dần t i tuần 18-20 ổn đònh đến cuối thai ́ ́̉ ơ
Sau đo giam dần t i tuần 18-20 ổn đònh đến cuối thai ́ ́̉ ơ
ky co n: 10.000-20.000UI/L̀ ̀
ky co n: 10.000-20.000UI/L̀ ̀

hCG > 1500UI/L
hCG > 1500UI/L



Siêu âm đầu dò thấy túi thai
Siêu âm đầu dò thấy túi thai

hCG > 6000UI/L
hCG > 6000UI/L


siêu âm bụng thấy túi thai
siêu âm bụng thấy túi thai

Theo do i diễn tiến hCG trong thai ky co gia trò ̃ ̀ ́ ́
Theo do i diễn tiến hCG trong thai ky co gia trò ̃ ̀ ́ ́
trong chẩn đoa n va tiên l ng thai ky bất ́ ̀ ̀ượ
trong chẩn đoa n va tiên l ng thai ky bất ́ ̀ ̀ượ
th ng.̀ươ
th ng.̀ươ

4. SINH THIẾT GAI NHAU :
Là phương pháp lấy mẫu nhau để xét nghiệm về mặt tế
Là phương pháp lấy mẫu nhau để xét nghiệm về mặt tế
bào di truyền sớm khi tuổi thai 9 tuần và cho kết quả
bào di truyền sớm khi tuổi thai 9 tuần và cho kết quả
nhanh từ 48 đến 96 giờ sau khi lấy máu.
nhanh từ 48 đến 96 giờ sau khi lấy máu.



Chỉ đònh:
Chỉ đònh:


Mẹ > 35 tuổi
Mẹ > 35 tuổi

Tiền căn có con bò RL NST
Tiền căn có con bò RL NST

Bố hay mẹ có biểu hiện rối loạn NST
Bố hay mẹ có biểu hiện rối loạn NST

Bố mẹ có bệnh mang tính di truyền liên quan giới
Bố mẹ có bệnh mang tính di truyền liên quan giới
tính.
tính.

4. SINH THIẾT GAI NHAU :
Có 2 phương pháp hút sinh thiết
Có 2 phương pháp hút sinh thiết
1.Hút sinh thiết gai nhau qua CTC
1.Hút sinh thiết gai nhau qua CTC

Làm từ tuổi thai 9 – 12 tuần. Sau 12 tuần khó thực hiện vì
Làm từ tuổi thai 9 – 12 tuần. Sau 12 tuần khó thực hiện vì
khoảng cách giữa CTC và vò trí nhau bám có thể xa hơn
khoảng cách giữa CTC và vò trí nhau bám có thể xa hơn

Theo dõi máu chảy vùng nhau sinh thiết. Khoảng 44% có chảy
Theo dõi máu chảy vùng nhau sinh thiết. Khoảng 44% có chảy
máu ít qua âm hộ, ngay sau tiến hành thủ thuật trong vòng 24-
máu ít qua âm hộ, ngay sau tiến hành thủ thuật trong vòng 24-

48 giờ và có thể rỉ máu ít từ 1 đến 3 ngày.
48 giờ và có thể rỉ máu ít từ 1 đến 3 ngày.
2. Hút sinh thiết gai nhau qua ngã bụng
2. Hút sinh thiết gai nhau qua ngã bụng

Chỉ thực hiện khi không làm được qua ngã âm đạo vì:
Chỉ thực hiện khi không làm được qua ngã âm đạo vì:
- TC phát triển
- TC phát triển


nhau bám xa lỗ CTC
nhau bám xa lỗ CTC


không thể đưa
không thể đưa
catheter vào sâu đến bánh nhau được.
catheter vào sâu đến bánh nhau được.
- Nhau bám đáy
- Nhau bám đáy
- Nhau bám mặt trước
- Nhau bám mặt trước

Tuy nhiên lại ít gây nhiễm trùng hơn.
Tuy nhiên lại ít gây nhiễm trùng hơn.

4. SINH THIẾT GAI NHAU :
Sai lầm trong chẩn đoán:
Sai lầm trong chẩn đoán:


Mẫu gai nhau có lẫn với tế bào màng rụng của mẹ ( 4-
Mẫu gai nhau có lẫn với tế bào màng rụng của mẹ ( 4-
18%).
18%).

Do tác động di truyền hình khảm của nhau, giới hạn và tác
Do tác động di truyền hình khảm của nhau, giới hạn và tác
động trong hiện tượng phân chia nuôi cấy tế bào nuôi,do
động trong hiện tượng phân chia nuôi cấy tế bào nuôi,do
vậy trong 1 số trường hợp tổ chức gai nhau khi nuôi cấy
vậy trong 1 số trường hợp tổ chức gai nhau khi nuôi cấy
không phản ánh đúng kiểu di truyên của thai.
không phản ánh đúng kiểu di truyên của thai.
Biến chứng
Biến chứng

Sẩy thai tự nhiên sau 1 thời gian chảy máu ( 5 – 11%)
Sẩy thai tự nhiên sau 1 thời gian chảy máu ( 5 – 11%)

Nhiễm trùng
Nhiễm trùng

Vỡ ối
Vỡ ối

Thiếu ối vào giai đoạn giữa của thời kỳ thai nghén mà
Thiếu ối vào giai đoạn giữa của thời kỳ thai nghén mà
nguyên nhân chưa giải thích được
nguyên nhân chưa giải thích được


Thai lưu 1,3 – 5%.
Thai lưu 1,3 – 5%.

BA THAÙNG GIÖÕA THAI KÌ
BA THAÙNG GIÖÕA THAI KÌ

1. SIÊU ÂM THAI 3 THÁNG GIỮA
1. SIÊU ÂM THAI 3 THÁNG GIỮA

Khảo sát từng phần của thai nhi giúp đánh giá tốc
Khảo sát từng phần của thai nhi giúp đánh giá tốc
độ phát triển của thai nhi, phát hiện các dò tật về
độ phát triển của thai nhi, phát hiện các dò tật về
phương diện giải phẫu, bất thường các nội tạng
phương diện giải phẫu, bất thường các nội tạng

Thực hiện trong khoảng tuần lễ thứ 18-23 của thai
Thực hiện trong khoảng tuần lễ thứ 18-23 của thai
kì.
kì.

Khi nghi ngờ có dò tật thai nhi, nhất thiết phải làm
Khi nghi ngờ có dò tật thai nhi, nhất thiết phải làm
lại siêu ân 2-3 lần mới có thể khẳng đònh được.
lại siêu ân 2-3 lần mới có thể khẳng đònh được.

Khảo sát dò tật thai:
Khảo sát dò tật thai:


Khảo sát bánh nhau
Khảo sát bánh nhau

Khảo sát dây rốn
Khảo sát dây rốn

Khảo sát tình trạng nước ối
Khảo sát tình trạng nước ối



2. ĐO ĐỘ MỜ DA GÁY
2. ĐO ĐỘ MỜ DA GÁY
ĐMDG là một dấu hiệu thoáng qua, không đặc hiệu và chưa
ĐMDG là một dấu hiệu thoáng qua, không đặc hiệu và chưa
được hiểu rõ, có thể là do sự dãn của các mao mạch bạch
được hiểu rõ, có thể là do sự dãn của các mao mạch bạch
huyết vùng cổ.
huyết vùng cổ.

Khoảng thời gian để đo: 10-20 tuần, tốt nhất là ở 13 tuần.
Khoảng thời gian để đo: 10-20 tuần, tốt nhất là ở 13 tuần.

Đo khoảng mờ giữa da và mô mềm nằm sau cột sống cổ
Đo khoảng mờ giữa da và mô mềm nằm sau cột sống cổ
thai.
thai.

Sau 20 tuần, nếp da cổ dày ở thai trở về bình thường thì
Sau 20 tuần, nếp da cổ dày ở thai trở về bình thường thì

không có nghóa là thai này có NST bình thường. Khi thai có
không có nghóa là thai này có NST bình thường. Khi thai có
ĐMDG bất thường, cần khảo sát NST
ĐMDG bất thường, cần khảo sát NST



khi ĐMDG > 2.5-3 mm thì thai có nguy cơ rối loạn NST .
khi ĐMDG > 2.5-3 mm thì thai có nguy cơ rối loạn NST .
Nếu ĐMDG càng tăng thì nguy cơ càng nhiều
Nếu ĐMDG càng tăng thì nguy cơ càng nhiều




2. ĐO ĐỘ MỜ DA GÁY
2. ĐO ĐỘ MỜ DA GÁY


Theo NC của Pandya (1995), tần suất Trisomie 21, 18 và 13 tăng gấp 3
Theo NC của Pandya (1995), tần suất Trisomie 21, 18 và 13 tăng gấp 3
lần, 18 lần, 28 lần và 36 lần nếu ĐMDG 3mm, 4mm, 5mm và >6mm. Đo
lần, 18 lần, 28 lần và 36 lần nếu ĐMDG 3mm, 4mm, 5mm và >6mm. Đo
nếp gấp da cổ ở thai 16-18 tuần giúp phát hiện 40%-50% trẻ có HC
nếp gấp da cổ ở thai 16-18 tuần giúp phát hiện 40%-50% trẻ có HC
Down.
Down.

Nhiều NC đã chứng minh nếu ĐMDG bất thường nhưng NST
Nhiều NC đã chứng minh nếu ĐMDG bất thường nhưng NST

bình thường thì trẻ có nguy cơ cao bò một số dò tật và hội
bình thường thì trẻ có nguy cơ cao bò một số dò tật và hội
chứng di truyền: dò tật tim, thoát vò hoành, thoát vò rốn, biến
chứng di truyền: dò tật tim, thoát vò hoành, thoát vò rốn, biến
dạng mất vận động, các loạn sản xương…
dạng mất vận động, các loạn sản xương…

Tuy chưa được chấp nhận là một XN sàng lọc thường qui
Tuy chưa được chấp nhận là một XN sàng lọc thường qui
nhưng đối với nhóm có nguy cơ cao lệch bội là một chỉ điểm
nhưng đối với nhóm có nguy cơ cao lệch bội là một chỉ điểm
tuyệt vời.
tuyệt vời.

2. ÑO ÑOÄ MÔØ DA GAÙY
2. ÑO ÑOÄ MÔØ DA GAÙY

3. TRIPPLE TEST
3. TRIPPLE TEST
Là test sàng lọc trong máu mẹ 3 loại protein đặc
Là test sàng lọc trong máu mẹ 3 loại protein đặc
hiệu: AFP, hCG và estriol
hiệu: AFP, hCG và estriol

Thời gian làm triple test
Thời gian làm triple test
: từ tuần 15 đến 20 nhưng
: từ tuần 15 đến 20 nhưng
chính xác nhất là từ 16 – 18.
chính xác nhất là từ 16 – 18.


Chỉ đònh:
Chỉ đònh:

Tiền căn gia đình có dò tật bào thai
Tiền căn gia đình có dò tật bào thai

Phụ nữ mang thai >= 35 tuổi
Phụ nữ mang thai >= 35 tuổi

Sử dụng 1 số dược phẩm có hại trong thai kỳ
Sử dụng 1 số dược phẩm có hại trong thai kỳ

Mẹ bò ĐTĐ và điều trò với insulin
Mẹ bò ĐTĐ và điều trò với insulin

Nhiễm virus trong thai kỳ
Nhiễm virus trong thai kỳ

Điều trò phóng xạ liều cao.
Điều trò phóng xạ liều cao.

3. TRIPPLE TEST
3. TRIPPLE TEST
Kết quả
Kết quả
AFP
AFP
UE 3
UE 3

hCG
hCG
KẾT QUẢ
KẾT QUẢ












Down ( 60%)
Down ( 60%)




Bt
Bt
Bt
Bt
Khiếm khuyết
Khiếm khuyết
ống thần kinh
ống thần kinh

( 80- 90%)
( 80- 90%)












Trisomi 18
Trisomi 18

Chỉ là test sàng lọc chứ không dùng trong chẩn đoán
Chỉ là test sàng lọc chứ không dùng trong chẩn đoán

Dương tính giả là 5% và tỷ suất dương tính giả phụ thuộc nhiều
Dương tính giả là 5% và tỷ suất dương tính giả phụ thuộc nhiều
yếu tố: tuổi thai, tuổi mẹ, cân nặng mẹ và mẹ có bò ĐTĐ hay
yếu tố: tuổi thai, tuổi mẹ, cân nặng mẹ và mẹ có bò ĐTĐ hay
không.
không.

4.CHỌC ỐI
4.CHỌC ỐI
Chỉ đònh chọc ối trong tam cá nguyệt 2 ( thai 16 – 17 tuần):

Chỉ đònh chọc ối trong tam cá nguyệt 2 ( thai 16 – 17 tuần):

Tiền căn có con bò bệnh di truyền do rối loạn NST hay RL chuyển
Tiền căn có con bò bệnh di truyền do rối loạn NST hay RL chuyển
hoá
hoá

Chồng bò những bệnh liên quan đến RL NST
Chồng bò những bệnh liên quan đến RL NST

Sản phụ > 40 tuổi
Sản phụ > 40 tuổi

Nghi ngờ bệnh lý có tính chất di truyền
Nghi ngờ bệnh lý có tính chất di truyền
Biến chứng
Biến chứng

Nhiễm trùng buồng ối
Nhiễm trùng buồng ối


tử vong mẹ ( 1,6%)
tử vong mẹ ( 1,6%)

Nhiễm trùng thai
Nhiễm trùng thai

tràn khí màng phổi, tràn khí dưới da hay mù mắt.
tràn khí màng phổi, tràn khí dưới da hay mù mắt.


Gây ra cơn gò TC: ít gặp
Gây ra cơn gò TC: ít gặp

Sẩy thai : 1 – 3% hay có khi lên đến 14% trong khảo sát di truyền.
Sẩy thai : 1 – 3% hay có khi lên đến 14% trong khảo sát di truyền.

Gây rỉ ối: ít gặp và không quan trọng vì lỗ chọc có thể liền trong
Gây rỉ ối: ít gặp và không quan trọng vì lỗ chọc có thể liền trong
vài ngày.
vài ngày.

Sản phụ ngất : do sock vagal hay do nằm ngửa
Sản phụ ngất : do sock vagal hay do nằm ngửa

Chảy máu tuần hoàn con sang mẹ,Bất đồng nhóm máu nếu mẹ
Chảy máu tuần hoàn con sang mẹ,Bất đồng nhóm máu nếu mẹ
Rh (-) conRh(+).
Rh (-) conRh(+).

Chảy máu và tụ máu ở cơ TC và nhau
Chảy máu và tụ máu ở cơ TC và nhau

Thai chết do chảy máu nặng: do kim chọc vào mạch máu lớn ở
Thai chết do chảy máu nặng: do kim chọc vào mạch máu lớn ở
nhau hay ở cuống rốn.
nhau hay ở cuống rốn.

5. CHỌC DÒ CUỐNG RỐN


Thực hiện từ tuần 20 của thai kì trở đi
Thực hiện từ tuần 20 của thai kì trở đi

Chỉ đònh :
Chỉ đònh :

Tình trạng nhiễm khuẩn bào thai(CMV, toxoplasma)
Tình trạng nhiễm khuẩn bào thai(CMV, toxoplasma)

Thai chậm phát triển tầm trọng hay có dấu hiệu bất
Thai chậm phát triển tầm trọng hay có dấu hiệu bất
thường nhiễm sắc thể qua siêu âm, bất thường tuần
thường nhiễm sắc thể qua siêu âm, bất thường tuần
hoàn thai không kèm bất thường củ tử cung
hoàn thai không kèm bất thường củ tử cung

Khảo sát gen, làm NST đồ
Khảo sát gen, làm NST đồ

Đánh giá Hb thai nhi và điều trò bất đồng nhóm máu
Đánh giá Hb thai nhi và điều trò bất đồng nhóm máu
giữa mẹ và con.
giữa mẹ và con.

Tai biến : sẩy thai (1/400), chèn ép hoặc rách các mạch
Tai biến : sẩy thai (1/400), chèn ép hoặc rách các mạch
máu cuống rốn.
máu cuống rốn.

6. NHIỄM SẮC THỂ ĐỒ

6. NHIỄM SẮC THỂ ĐỒ
Nghiên cứu các bệnh lý di truyền liên quan đến RL NST
Nghiên cứu các bệnh lý di truyền liên quan đến RL NST

Nguyên lý
Nguyên lý

Tế bào lấy thăm dò là tế bào niêm mạc miệng, TB nhau
Tế bào lấy thăm dò là tế bào niêm mạc miệng, TB nhau
thai, TB trong nước ối, tế bào máu ngoại vi đựng trong
thai, TB trong nước ối, tế bào máu ngoại vi đựng trong
ống tráng silic để lấy được TB sống vì TB chết thường
ống tráng silic để lấy được TB sống vì TB chết thường
bám ở thành ống.
bám ở thành ống.

Dùng chất photo – hemaglutinin để tách lympho bào và
Dùng chất photo – hemaglutinin để tách lympho bào và
chuyển dạng lympho bào thành nguyên bào lympho. Làm
chuyển dạng lympho bào thành nguyên bào lympho. Làm
ngưng phân bào ở kỳ giữa bằng olchidum rồi dùng nước
ngưng phân bào ở kỳ giữa bằng olchidum rồi dùng nước
muối nhược trương để tách các NST. Sau đó các NST được
muối nhược trương để tách các NST. Sau đó các NST được
nhuộm để nhận dạng và sắp xếp theo từng nhóm.
nhuộm để nhận dạng và sắp xếp theo từng nhóm.

6. NHIỄM SẮC THỂ ĐỒ
6. NHIỄM SẮC THỂ ĐỒ
Phân tích kết quả

Phân tích kết quả
- Các RL về NST
- Các RL về NST

Thay đổi về số lượng
Thay đổi về số lượng

Thay đổi về hình dạng và cấu trúc
Thay đổi về hình dạng và cấu trúc

Hình khảm
Hình khảm

Sai lệch NST giới tính
Sai lệch NST giới tính
- Thay đổi về tiểu thể Barr trên NST giới tính
- Thay đổi về tiểu thể Barr trên NST giới tính
- Thay đổi các đơn vò AND là những cấu trúc gen
- Thay đổi các đơn vò AND là những cấu trúc gen
trong NST
trong NST
- Bệnh có gen biến dò trên NST giới tính X
- Bệnh có gen biến dò trên NST giới tính X
- Thay đổi 3 gen O, A, B.
- Thay đổi 3 gen O, A, B.

C. BA THAÙNG CUOÁI THAI KÌ
C. BA THAÙNG CUOÁI THAI KÌ

×