Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

GIÁO ÁN HÌNH 6 CỰC CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 100 trang )

GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015
Tuần: 04 Ngày soạn:
08/09/2014
Ngày dạy: /09/2014
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 1 §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
– Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.
2. Kĩ năng:
– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
– Biết sử dụng kí hiệu
,∈∉
.
3. Thái độ:
- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một
cách cẩn thận chính xác
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 6A3……………………………………
6A4……………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐcủa giáo viên và học sinh NỘI DUNG
Ho¹t ®éng 1: Tìm hiểu điểm (11’)
GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK


để trả lời các câu GV sau:
Điểm là gì?
Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho
điểm?
Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.
GV: Ơ hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy
tên?
Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2
là trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi
Hs đọc chú ý trong SGK .
Một hình gồm bao nhiêu điểm?
Hình đơn giản nhất là hình nào?
1. Điểm.
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình
ảnh của điểm.
* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên
cho điểm.
Ví dụ:  A;  K;  H
Các điểm A; K; H.
Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta
hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các
điểm.
Một điểm củng là một hình.
Ho¹t ®éng 2 Tìm hiểu đường thẳng (11’)
Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về 2. Đường thẳng.
1
A
d


GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015
đường thẳng cho học sinh nhận biết đường
thẳng.
Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các
câu GV sau:
Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường
thẳng như thế nào?
Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên
đường thẳng và tên điểm?
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta
hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng
không bị giới hạn về hai phía.
Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên
cho dường thẳng.
a

đường thẳng a
Ho¹t ®éng 3 Khi nào điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng (11’)
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác
định.
Điểm nào thuộc đường thẳng d?
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho
học sinh nắm vững kí hiệu.
Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu
rộng hơn.
Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV
trong SGK .

Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí
hiệu vào chỗ trống.
Hs nhận xét và bổ sung thêm
Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho
học sinh.
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không
thuộc đường thẳng.
 B


Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A

d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: B

d.
 Trả lời a
C  E
a. Điểm C thuộc đường thẳng a.
Điểm E không thuộc đường thẳng a
b. C

a; E

a.
4. Củng cố, luyện tập
– Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường thẳng?
– Hướng dẫn học sinh trình bày cách giải bài tập 1; 3; 4, 7SGK .

5. Dặn dò:
Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 2, 5; 6 SGK .
Chuẩn bị bài mới
2
GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015
Tuần: 05 Ngày soạn:
12/09/2014
Ngày dạy: /09/2014
Tiết: 02 - §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Ba điểm thẳng hàng.
– Điểm nằm giữa hai điểm.
– Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn
lại.
2. Kĩ năng:
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ:
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn
thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: (1’) 6A3……………………………………
6A4……………………………………
2. kiểm tra bài cũ: (6’)
-Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M


b.Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M

a, A

a. Vẽ điểm N

a, N

b. Nhận xét hình vẽ ?
Ba điểm M, N, A cùng thuộc đường thẳng a.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐcủa giáo viên và học sinh NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng (10’)
GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và
cho biết:
Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng
hàng?
Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
− Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc
một đường thẳng, ta nói chúng thẳng
hàng.
3
A

B

C

GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015

thẳng hàng ?
GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm
thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm
không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng
hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ
nào để nhận biết?
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc
đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm
không cùng thuộc đường thẳng không vì
sao?
GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng,
nhiều điểm không thẳng hàng.
A ; B ; C thẳng hàng
– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng
thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói
chúng không thẳng hàng
M ; N ; P không thẳng hàng
HĐ2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10’)
GV: Vẽ hình lên bảng
Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?
GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với
điểm A ?
GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối với
điểm B ?
GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối
với điểm C ?
GV : Điểm C nằm như thế nào đối với
điểm A và B ?

GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm
A và B ?
GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét
SGK
GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai
điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba
điểm này có thẳng hàng không?
GV khẳng định : Không có khái niệm nằm
giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
− Hai điểm B và C nằm cùng phía đối
với A.
− Hai điểm A và C nằm cùng phía đối
với B.
− Hai điểm A và B nằm khác phía đối
với C.
− Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
* Nhận xét :
Trong ba điểm thẳng hàng, có một
điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai
điểm còn lại.
 Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm
thì ba điểm ấy thẳng hàng
HĐ3: luyện tập (9’)
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm
giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại

Bài tập Giải
1.
4
E

K

F

M

N

E

M

N

P

A

C

B

GIO N HèNH 6 C C CHUN NM HC 2014- 2015
GV: Cho hai HS lờn bng trỡnh by cỏc bi
tp trờn

Vi bi 2 cú th cú my trng hp? Hóy
ch ra cỏc trng hp ú?
GV: Un nn v thng nht cỏch trỡnh by
cho HS.
2.
4. Cng c:(8)
ễn li nhng kin thc quan trng
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11
Bài 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?

5. Dn dũ:(1)
Hc sinh v nh hc bi v lm bi tp 8, 9; 12; 13 SGK
Chun b bi mi.
5
N

M

E

N

E


M

GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015
6
GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015
Tuần: 06 Ngày soạn:
18/09/2014
Ngày dạy: /09/2014
Tiết: 03 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
2. Kĩ năng:
– HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
– HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
3. Thái độ: :
− Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: (1’) 6A3……………………………………
6A4……………………………………
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
− Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
Hãy xác định điểm nằm giữa trong bốn điểm sau:
Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B
3. Bài mới : Giới thiệu bài
HĐcủa giáo viên và học sinh NỘI DUNG

HĐ1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng(8’)
GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi
qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ?
GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường
thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường
thẳng ?
1. Vẽ đường thẳng
− Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm A và B ta làm như sau :
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và
B
7
M

N

A

B

GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015
GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách
nào ?
HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm
GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được
mấy đường thẳng ?
HS: Nêu nhận xét
Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua
hai điểm P, Q.

GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm
P, Q ?
HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.
GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không
thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng
vẽ được
+ Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
* Nhận xét :
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua
hai điểm A, B
HĐ2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường thẳng(8’)
GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở
bài 1 như thế nào?
GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác
nhau
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại
GV: Yêu cầu HS giải bài tập 
GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B,
C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào?
GV: Qua mấy điểm ta có một đường
thẳng ?
GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có
đúng không ?
GV: Như vậy còn những cách gọi nào
khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của
đường thẳng trên.
2. Tên đường thẳng
− Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ
cái thường, hai chữ cái thường hay tên
của hai điểm xác định đường thẳng đó

Đường thẳng a
Đường thẳng xy

Đường thẳng AB
 Hướng dẫn
Bốn cách gọi còn lại là:
Đường thẳng AC; BA ; BC; CA
HĐ3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường thẳng(10’)
GV: Lấy bài tập  để giới thiệu các đường
thẳng AB và CB trùng nhau.
GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song
a) Hai đường thẳng trùng nhau :
8
A

B

C

A

B

a
x y
A

B


A

B

C

GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015
nhau khác trên hình vẽ ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1
điểm chung A
GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau
không ?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt.
GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có
mấy điểm chung ? được gọi là hai đường
thẳng như thế nào ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt
không trùng nhau, không cắt nhau
GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau
không ? chúng có điểm chung nào không?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song
GV:Thế nào là hai đường thẳng song song?
GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt?
GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy
ra những quan hệ nào?
HS: Nêu chú ý
AB và BC là hai đường thẳng trùng
nhau
b) Hai đường thẳng cắt nhau :

Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một
điểm chung, ta nói chúng cắt nhau.
A là giao điểm của hai đường thẳng.
c) Hai đường thẳng song song :
Hai đường thẳng xy, zt không có điểm
chung nào, ta nói chúng song song.
 Chú ý :
− Hai đường thẳng không trùng nhau
còn được gọi là hai đường thẳng phân
biệt.
− Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ
có một điểm chung hoặc không có
điểm chung nào.
4. Củng cố: (11’)
– Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
– Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15; 16;17 SGK
5. Dặn dò: (1’)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21 trang 109 ; 110
− Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK
9
A

B


C
x y
z t
GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015

10
GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015
Tuần: 07 Ngày soạn:
27/09/2014
Ngày dạy: 29/09/2014
Tiết 4 : §4 THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái
niệm ba điểm thẳng hàng theo vị trí
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế
3.Thái độ:
- Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm thực hành
* Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu
vót nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng
1,5m
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: (1’) 6A3……………………………………
6A4……………………………………
2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo nhóm đã
phân công từ trước.
3. Bài mới :
HĐcủa giáo viên và học sinh NỘI DUNG
HĐ1: Nhận nhiệm vụ(3’)
GV Thông báo nhiệm vụ :
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng
nằm giữa hai cột mốc A và B.

I. Nhiệm vụ
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong
11
GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai
cây A và B đã có ở hai đầu lề đường
GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay
chúng ta cần tiến hành như thế nào ?
tiết học
Cả lớp ghi nhiệm vụ
HĐ2: Tìm hiểu cách làm(7’)
GV làm mẫu trước :
Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với
mặt đất tại hai điểm A và B
Bước 2: HS
1
: Đứng ở vị trí gần điểm A
HS
2
: Đứng ở vị trí gần điểm C
(điểm C áng chừng nằm giữa A và B)
Bước 3 : HS
1
: ngắm và ra hiệu cho HS
2
đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS
1
thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai
cọc tiêu ở vị trí B và C ⇒ A, B, C thẳng
hàng

II. Tìm hiểu cách làm
Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và
quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25
trong thời gian 3 phút
− Hai HS đại diện nêu cách làm
− Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C
thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn
lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp
về vị trí của C đối với A, B
HĐ3: Học sinh thực hành theo nhóm(28’)
GV chia nhóm theo phân công và cho
HS ra sân thực hành; phân từng vị trí
thực hành.
GV quan sát các nhóm HS thực hành,
nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết.
III. Học sinh thực hành theo nhóm
− Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho
từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng
hàng với hai mốc A và B mà giáo viên
cho trước.
− Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực
hành theo trình tự :
1. Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra
từng cá nhân.
2. Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể
từng cá nhân.
Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá :
Tốt − khá − trung bình, hoặc có thể tự
cho điểm
4. NHẬN XÉT: (2’)

− Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm
− Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp
5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: (1’)
− Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học
– Về nhà hoàn thành báo cáo thực hành tiết tới nộp lại.
– Chuẩn bị trước bài 5 Tia
12
GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015
Tuần: 08 Ngày soạn:
03/10/2014
Ngày dạy: 06/10/2014
Tiết 5 : §5 TIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức::
– HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau
– HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
2. Kỹ năng:
– HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia.
3. Thái độ::
– Biết phân biệt hai tia chung gốc.
– Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. Phấn màu.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: (1’) 6A3……………………………………
6A4……………………………………
2. Kiểm tra bài cũ (6’):Trả lời bài tập số 21 trang 110 SGK
a) 2 đường thẳng; b) 3 đường thẳng; c) 4 đường thẳng; d) 5 đường thẳng
1 giao điểm 3 giao điểm 6 giao điểm 10 giao điểm

13
GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015
− Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc đường thẳng xy. Điểm O chia đường
thẳng xy thành mấy phần riêng biệt ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài
HĐcủa giáo viên và học sinh NỘI DUNG
HĐ1: Hình thành khái niệm tia(8’)
GV : Vẽ hình lên bảng
GV: Đường thẳng xy được chia thành
mấy phần?
GV: Điểm 0 trên đường thẳng xy
thuộc nữa nào?
GV: Dùng phấn màu tô phần đường
thẳng 0x
GV: Giới thiệu hình gồm điểm 0 và
phần đường thẳng này là một tia gốc 0.
GV: Thế nào là một tia gốc 0 ?
GV : Giới thiệu tên của hai tia 0x, 0y
còn gọi là nửa đường thẳng 0x, 0y.
GV: Tia 0x bị gới hạn ở điểm nào.
Không bị giới hạn về phía nào?.
GV : Nên khi đọc (hay viết) tên của
một tia, phải đọc (hay viết) như thế nào
− GV : Cho HS trả lời miệng bài 22a.
− Tương tự GV cho HS trả lời định
nghĩa một tia gốc A
1. Tia
Hình gồm điểm 0 và một phần đường
thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là
một tia gốc 0 (hay nửa đường thẳng gốc

0)
− Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải
đọc (hay viết) tên gốc trước
HĐ 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau (10’)
GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc
điểm của hai tia 0x, 0y
Từ đó GV giới thiệu hai tia đối nhau
GV: Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm?
Đó là những đặc điểm gì?
GV: Vậy Hai tia như thế nào là hai tia
đối nhau ?
GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm
trên đường thẳng ?
GV: Cho học sinh nêu nhận xét
GV: Cho HS thực hiện ?1
HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài
GV: Hãy cho biết tại sao Ax và By
không phải là hai tia đối nhau?
Hai tia này cò thiếu đièu kiện nào?
2. Hai tia đối nhau
Hai tia gọi là đối nhau khi:
– Hai tia chung gốc.
– Tạo thành đường thẳng.
Nhận xét
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung
của hai tia đối nhau
?1 Hướng dẫn
a) Tại sao Ax, By không phải là hai tia
đối nhau ?
14

x
y
0

x
y
0

x
y
A

B

GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015
GV: Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có
mấy tia đối nhau? Đó là những tia nào?
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Thống nhất cách trình bày cho HS
b) Trên hình có những tia nào đối nhau ?
Hướng dẫn
a) Vì hai tia Ax và By không chung gốc.
b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và
By
HĐ3: tìm hiểu hai tia trùng nhau (6’)
GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói
lên quan hệ gữa hai tia Ax và AB
GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm của
hai tia AB và Ax?

GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi
điểm đều là điểm chung.
GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2
tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia
phân biệt
3. Hai tia trùng nhau
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
Chú ý
Hai tia không trùng nhau còn được gọi
là hai tia phân biệt
HĐ4: Củng cố kiến thức (6’)
thực hiện ?2
GV: Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời
các câu GV sau:
a) Tia 0B trùng với tia nào?
b) 0x, Ax có trùng nhau không?
c) Tại sao 0x ; 0y không đối nhau?
GV: Cho đại diện HS lên bảng trình bày
cách thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
thực hiện của bạn.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày
cho HS
?2 Hướng dẫn
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau.
Vì hai tia không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì
không tạo thành một đường thẳng.
4. Củng cố: (7’)

– Tia là gì? Khi nào hai tia được gọi là đối nhau? Trùng nhau?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 22 b; c SGK
a)
b)
5. Dặn dò:(1’)
- HS nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
-Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31 trang 113, 114 SGK
-Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung
gốc không đối nhau, hai tia trùng nhau.
15
x y
R

A

B

C

x
A

B

GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015
16
GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015
Tuần: 09 Ngày soạn:
11/10/2014
Ngày dạy: /10/2014

Tiết 6: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, trùng nhau; cách vẽ tia, hai tia đối nhau,
trùng nhau.
2. Kĩ năng:
- Vẽ hai tia đối nhau; nhận biết và đọc tên các tia trên hình vẽ, thứ tự các điểm
trên hai tia đối nhau.
3. Thái độ: :
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
- Tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: (1’) 6A3……………………………………
17
GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015
6A4……………………………………
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
Câu hỏi 1: Nêu định nghĩa tia gốc O ?. Vẽ hình minh hoạ.
Câu hỏi 2: Nêu định nghĩa hai tia đối nhau. Vẽ hình minh hoạ.
3. Bài mới : (34 ph)
HĐcủa giáo viên và học sinh NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng(8’)
GV: Cho HS làm bài 26, 27 /sgk( bảng phụ
bài 27)
HS: 2hs lên bảng làm
HS: nhận xét bài làm của bạn
GV: nx, cho điểm HS

GV: Cho HS làm bài 28, 29 /sgkHS: 2hs lên
bảng làm
HS: nhận xét bài làm của bạn
GV: nx, cho điểm HS
GV: Cho HS làm bài 30, 32 /sgkHS: 2hs lên
bảng làm
HS: nhận xét bài làm của bạn
GV: nx, cho điểm HS
Bài tập 26 (Sgk/113).
a) Hai điểm B và M nằm cùng phía với
điểm A.
b) B nằm giữa A và M, hoặc M nằm
giữa A và B. (tuỳ từng trường hợp)
Bài tập 27 (Sgk/113).
a, Điểm A b, gốc A.
Bài tập 28 (Sgk/113).
a) Hai tia Ox và Oy đối nhau gốc O
hoặc O Hai tia ON và OM đối nhau gốc
O
b) O nằm giữa hai điểm N và M.
Bài tập 29 (S gk/114).
a) A nằm giữa M và C
b) A nằm giữa B và N
Bài tập 30 (S gk/114).
Bài tập 32 (S gk/114).
a) Sai
b) Sai
c) Đúng
4. Củng cố: (3’)
GV tóm tắt các định nghĩa trong bài.

HS nhắc lại định nghĩa, cách vẽ các tia.
5. Dặn dò: (1’)
- Xem lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, vẽ tia và đọc tên
- Làm bài tập: 31 (Sgk/114), bài tập 28; 29 (SBT/99).
18
GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015
- Đọc trước bài: đoạn thẳng
Tuần: 10 Ngµy so¹n: 18/10/2014
Ngµy d¹y: …/10/2014
Tiết: 07 - §6. ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
− Biết định nghĩa đoạn thẳng
2.Kỹ năng:
− HS biết vẽ đoạn thẳng.
− Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia
− Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3.Thái độ:
− Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên : Giáo án, SGK, thước thẳng.
* Học sinh :Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. PHƯƠNG PHÁP:
19
GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, củng cố.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: (1’)

2. kiểm tra bài cũ: (5’)

− Thế nào là một tia? Em hãy lên bảng vẽ một tia?
− Vậy tia Ox giới hạn ở đâu? (giới hạn ở gốc O, nhưng không giới hạn “về
phía x”
3. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ1: Vẽ đoạn thẳng, đoạn thẳng AB là gì ? (10’)
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B
trên giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua
hai điểm A và B, rồi lấy đầu chì vạch
theo cạnh thước từ A đến B
GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét
phấn trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng
AB.
GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu
bút chì đã đi qua những điểm nào?
GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn
thẳng AB là gì?
GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như
thế nào?
GV : Lưu ý HS khi gọi tên đoạn thẳng ta
gọi tên hai đầu mút của nó, thứ tự tùy ý.
GV: Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn
thẳng và gọi tên đoạn thẳng đó
GV: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng
CD ở đâu?
Lưu ý : Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai
mút
Củng cố
Cho HS làm bài tập 33 trang 115 SGK
GV: Gọi một HS đọc đề.

GV: Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trình bày
HS nhận xét kết quả của bạn
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A,
điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A, B.
Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng
BA.
− Hai điểm A, B gọi là hai mút (hoặc hai
đầu) của đoạn thẳng AB
Bài tập 33 trang 115 SGK
a) Hình gồm hai điểm và tất cả các điểm
nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng
RS.
Hai điểm R, S được gọi là hai mút của
đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P,
điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và
Q.
HĐ2: Tìm hiểu qh giữa Đoạn thẳng với đoạn thẳng, với tia, với đường thg (15’)
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận
dạng hai đoạn thẳng cắt nhau.
2. Đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia,
20
A

B

GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015

GV: Hình vẽ a cho biết gì?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau khi nào?
Giao điểm của hai đoạn thẳng không
trùng với mút nào ? của hai đoạn thẳng.
GV: Hình b, c cũng vẽ hai đoặn thẳng
cắt nhau, nhưng chúng khác hình vẽ a ở
điểm nào?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau là hai đoạn
thẳng có điểm chung.
GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa
tia và đoạn thẳng?
GV: Cho HS mô tả hình vẽ a
GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn
thẳng AB và tia 0x trong mỗi trường
hợp
GV: Khi đoạn thẳng cắt tia thì giữa
chúng có điểm chung nào không?
HS quan sát và nêu đặc điểm của
trường hợp tia cắt đoạn thẳng.
GV: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có
một điểm chung.
GV: Tương tự như trên đoạn thẳng cắt
đường thẳng thì có điểm đặc biệt gì?
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận
dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng.
GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn
thẳng AB và đường thẳng a
cắt đường thẳng
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
AB và CD cắt nhau tại I. I là giao điểm

b) Đoạn thẳng cắt tia :
đoạn thẳng AB và tia 0x cắt nhau tại K.
K gọi là giao điểm
c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng :
Đoạn thẳng AB và đường thẳng a cắt
nhau tại H. H là giao điểm
HĐ3: Luyện tập(5’)
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán
Bài tập 34 trang 116 SGK
Hướng dẫn
21
B


A
0 •
(c)
C

I

D

A

B

(a)
A


B

• C

D
(b)
A

D
• B

C
(c)
A

• B
0

x
K

(a)
0

• B

A
x
(b)

A

0
• B
x
(d)
H

A •
• B
a
(a)
• B
a
(b)

A
GIÁO ÁN HÌNH 6 C ỰC CHUẨN NĂM HỌC 2014- 2015
GV: Cho HS lên bảng trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
Có ba đoạn thẳng là : AB, AC và BC
4. Củng cố: (7’)
– Đoạn thẳng là gì? khi nào đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
đường thẳng?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 35 SGK
5. Dặn dò: (2’)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 36, 37, 39 trang 116
– Chuẩn bị bài mới

– Mỗi tổ tiết sau đem : tổ 1 thước dây, tổ 2 thước gấp
V. RÚT KINH NGHIỆM












22
A

B

C

a
GIO N HèNH 6 C C CHUN NM HC 2014- 2015
Tun: 10 Ngày soạn: 25/10/2014
Ngày dạy: /10/2014
Tiết 8 Đ 7. độ dài đoạn thẳng
I. mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
2. Kỹ năng: Biết sử dụng thớc đo độ dài để đo đoạn thẳng.Biết so sánh hai đoạn
thẳng.

3. Thái độ: cẩn thận trong khi đo.
II. Chuẩn bị:
GV: thớc thẳng có chia khoảng, thớc dây, thớc xích, thớc gấpđo độ dài.
HS: thớc thẳng có chia khoảng.
III. PHNG PHP:
- Nờu vn , gii quyt vn , vn ỏp, gi m, cng c.
23
GIO N HèNH 6 C C CHUN NM HC 2014- 2015
IV. TIN TRèNH LấN LP:
1. n nh t chc: (1)

2. Kim tra bi c: (5)
Câu hỏi 1 :
Hãy vẽ đoạn thẳng AB . Định nghĩa đoạn thẳng AB . M là một điểm thuộc
đoạn thẳng AB thị M có thể nằm ở vị trí nào so với các điểm A và B ?
Câu hỏi 2 :
Vẽ đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng AB tại N . Cho biết N nằm giữa những cặp
điểm nào ? Nêu điềm khác nhau cơ bản giữa đờng thẳng, đoạn thẳng và tia .
3, Bài mới :
HĐ của GV và HS nội dung
Hoạt động 1 : Đo đoạn thẳng(10)
- GV giới thiệu thớc có chia khỏang và
công dụng của nó .
- GV hớng dẫn cách đo đoạn thẳng .
- HS (3 em) đo độ dài đoạn thẳng AB và
CD trong bài kiểm tra rồi ghi kết quả .
- Nhận xét kết quả của 3 em HS trong
từng đoạn thẳng . HS phát biểu nhận xét
trong SGK và vẽ hình ghi ký hiệu .
- GV giới thiệu khái niệm khoảng cách A

và B, khoảng cách bằng 0 .
- HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng có
trong bài tập ?1 .
Nhận xét :
Mỗi đoạn thảng có một độ
dài . Độ dài đoạn thẳng là một số d-
ơng .
A B
AB = 3,5 cm hoặc BA = 3,5 cm
Hoạt động 2 : So sánh hai đoạn thẳng(8)
- So sánh hai đoạn thẳng là gì ? Dựa vào
cơ sở nào để ta có thể só sánh hai đoạn
thẳng ?
- Việc so sánh hai đoạn thẳng đợc tiến
hành nh thế nào ?
- Với kết quả đo, ở bài tập ?1, hãy ghi kết
quả sau khi so sánh độ dài các đoạn thẳng
AB, EF, CD ; AB và IK ; EF và GH
Muốn so sánh hai đoạn thẳng, ta so
sánh hai độ dài của chúng .
Lu ý :
- Khi so sánh hai đoạn thẳng thì đọ
dài của chúng phải cùng đơn vị đo .
Hoạt động 3 : Các loại thớc đo khác (5)
- GV giới thiệu cho HS các loại thớc đo
khác nh thớc dây, thớc gấp, thớc xích v.v
và đơn vị đo inch .
- Làm bài tập ?3
- Ta thờng thấy các ngành nghề nào sử
dụng các loại thớc này ?

- Thớc dây, thớc gấp, thớc
xích
- 1 inch = 25,4 mm
4. Củng cố : Kiểm tra 15 phút
Ma trn
Ch hoc mch kin thc, k nng
Mc nhn thc Hỡnh thc
cõu hi
Tng
im
1 2 3 4
Tia
C1
2
2
on thng
C2
3
C3a,b
4
C3c
1
8
Cng 1 1 2 1 5
24
GIO N HèNH 6 C C CHUN NM HC 2014- 2015
3 2 4 1 10
Đề bài Đáp án-Biểu điểm
Câu 1. cho hình vẽ:
A

B
y
x
O
Các câu sau đúng hay sai:
a) Hai tia OB và Ox trùng nhau.
b) Hai tia Ox và Bx trùng nhau.
c) Hai tia Oy và Ay trùng nhau.
d) Hai tia Ox và Oy đối nhau
Câu 2. Lấy số thứ tự chỉ các hình ở cột A,
đặt vào vị trí tơng ứng phù hợp ở cột B.
A B
1.
2.
3.
a) Đoạn thẳng AB

b) Đờng thẳng AB
c) Tia AB.
d) Tia BA
Câu 3. Cho đờng thẳng xy lấy ba điểm A,
B, C thuộc đờng thẳng xy theo thứ tự trên.
a. Viết tên các đoạn thẳng trên hình vẽ.
b. Viết tên các tia gốc A.
c. Viết tên các tia đối nhau gốc B ( các tia
trùng nhau kể một lần).
Câu 1. (2đ)
a) Đúng. (0.5đ)
b) Sai. (0.5đ)
c) Sai. (0.5đ)

d) Sai. (0.5đ)
Câu 2.(3đ)
1-b (1 đ)
2-c (1 đ)
3-a (1 đ)
Câu 3.(5 đ)
y
x
A
B
C
Vẽ hình (1 đ)
a) Đoạn thẳng AB, AC, BC. (1.5 đ)
b) Các tia gốc A là: (1.5 đ)
Ax, Ay, AB, AC.
c) Các tia đối nhau gốc B là: Bx và By, Bx
và BC, By và BA, BA và BC (1 đ)
5. Hớng dẫn học ở nhà(1)
- Học bài theo SGK.
- BTVN: Bài 40, 41, 42, 45.SGK.tr119
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo
V.Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
25

A
B
A
B
A
B

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×