Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời c am đoa n
Dới sự hớng dẫn của các cô chú, anh chị trong Phòng Kế toán của Xí nghiệp
may Hải Phòng, và cô giáo Lê Thị Thanh em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp
của mình.
Em xin cam đoan bài chuyên đề trên là do em tự viết dựa trên số liệu thực tế
của xí nhgiệp, không sao chép dới bất kì hình thức nào.
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
mục lục
danh mục bảng biểu, sơ đồ
danh mục viết tắt
mục lục..................................................................................................................................2
danh mục bảng biểu, sơ đồ.........................................................................................5
danh mục các từ viết tắt..........................................................................................7
Lời nói đầu...........................................................................................................................1
Chơng 1
Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh......................................................................................................................................3
1.1. NHững vấn đề chung về Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp........................................................................................................3
1.1.1. ý nghĩa và sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh......................................................................................................................3
1.1.2 Các khái niệm cơ bản.....................................................................................3
1.2. Kế toán bán hàng....................................................................................................5
1.2.1 Chứng từ sổ sách kế toán...............................................................................5
1.2.2 Tài khoản sử dụng..........................................................................................5
1.2.3 Các phơng thức bán hàng...............................................................................8
1.2.4 Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ................................................................9
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................12
1.3.1. Kế toán chiết khấu thơng mại và giảm giá hàng bán...................................12
1.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại...........................................................................12
1.4. Giá vốn hàng bán..................................................................................................13
1.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...........................14
1.5.1 Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp:......................14
1.5.2. Tài khoản sử dụng:......................................................................................15
1.5.3. Phơng pháp kế toán.....................................................................................15
1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................16
1.6.1. Tài khoản sử dụng.......................................................................................16
1.6.2. Phơng pháp kế toán.....................................................................................16
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.7. hình thức tổ chức sổ kế toán................................................................................16
Chơng 2
thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Tại chi nhánh Công ty cổ phần XNK tổng hợp I Việt nam xí
nghiệp may HP .................................................................................................................17
2.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp may Hải phòng......18
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của xí nghiệp may HP............................18
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của xí nghiệp may HP......................18
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán của xí nghiệp.......................................................22
2.2 Tình hình thực tế về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại chi nhanh Công ty cổ phần XNK tổng hợp I Việt nam xi nghiệp
may HP ..........................................................................................................................25
2.2.1 Các phơng thức bán hàng tại xí nghiệp may HP..........................................25
2.2.2 Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phơng thức bán hàng tại Xí
nghiệp may Hải Phòng..........................................................................................26
2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp tại Xí nghiệp may
HP.........................................................................................................................35
2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp may HP.........................37
Chơng 3
Một số phơng pháp hoàn thiện
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại chi nhánh công ty cổ phần XNK tổng hợp I việt nam xí
nghiệp may HảI phòng................................................................................................41
3.1 Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Xí nghiệp may hảI phòng.....................................................................41
3.1.1 Những u điểm:.............................................................................................41
3.1.2 Những hạn chế.............................................................................................43
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại xí nghiệp may HP .............................................................................43
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện.........................................................................43
3.2.3 Về hệ thống sổ kế toán của Công ty.............................................................44
3.2.3. Về bộ máy kế toán......................................................................................45
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Kết luận..............................................................................................................................46
Danh mục tài liệu tham khảo...............................................................................47
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
danh mục bảng biểu, sơ đồ
Sơ đồ 1
Tổ chức bộ máy quản lý...........................................................................................19
Sơ đồ 2
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm......................................................22
Sơ đồ 3
Cơ cấu bộ máy kế toán và mối liên hệ giữa các bộ phận....................23
Sơ đồ 4
Trình tự ghi sổ kế toán.............................................................................................25
Sơ đồ 5
Trình tự lên số liệu sổ kế toán DT bán hàng..............................................27
(Biểu 01)................................................................................................................................28
(Biểu 02)
Phiếu thu tiền mặt.......................................................................................................29
(Biểu 03).................................................................................................................................29
(Bảng 01)
Bảng kê DT tiêu thụ sản phẩm - Quý 2 năm 2007............................................31
(Bảng 02)..............................................................................................................................33
(Bảng 03)
Sổ chi tiết bán hàng....................................................................................................33
(Bảng 04)
Số cái.....................................................................................................................................34
(Bảng 05)
bảng tổng hợp chi tiết bán hàng.......................................................................34
(Biểu 04)
Phiếu chi.............................................................................................................................35
(Bảng 06)
Bảng kê chi tiết tk 642 ...........................................................36
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
(Biểu 05)
sổ cái tk 911.......................................................................................................................37
(Biểu 06)
báo cáo kết quả kinh doanh.................................................................................39
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
danh mục các từ viết tắt
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TK : Tài khoản
XNK : Xuất nhập khẩu
DT : Doanh thu
KHTSCĐ : Khấu hao tài sản cố định
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời nói đầu
Cùng với xã hội, các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
ngày càng mở rộng và phát triển không ngừng. Trong điều kiện nền kinh tế thị tr-
ờng hiện nay, cạnh tranh và lợi nhuận là vấn đề hàng đầu đối với mỗi doanh
nghiệp. Có quản lý tốt quá trình sản xuất sản phẩm, đồng thời tích cực tìm kiếm
thị trờng, tăng nhanh doanh thu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới có điều kiện tăng
khả năng cạnh tranh, tạo thế và lực vững chắc trên thị trờng, và đạt đợc lợi nhuận
tốt nhất
Công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho các doanh nghiệp trong hoạt động kinh
doanh chính là công tác kế toán. Kế toán là một công cụ, bộ phận không thể thiếu
trong quản lý kinh tế, nhờ có những thông tin kế toán cung cấp, lãnh đạo của
doanh nghiệp mới nắm bắt đợc mọi tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị mình, từ đó có thể đa ra các quyết định đúng đắn phù hợp và kịp thời.
Đối với mỗi doanh nghiệp, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có
vai trò rất lớn. Không thể phủ nhận vai trò của nó trong việc quản lý giá vốn hàng
bán và là cơ sở để xác định giá bán cho phù hợp, cung cấp số liệu về tình hình tiêu
thụ và kết quả hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. Vì vậy việc tổ chức công tác
kế toán nh thế nào để một mặt phản ánh, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác,
mặt khác vẫn đảm bảo đúng chế độ kế toán do Nhà nớc ban hành là vấn đề hết sức
quan trọng.
Xuất phát từ vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Đồng thời thông qua quá trình thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế kế toán đối với
các phần hành kế toán và tìm hiểu kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Chi nhánh công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam Xí
nghiệp May Hải Phòng, em quyết định chọn đề tài: Tổ chức kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty
Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam Xí nghiệp May
HảI Phòng .
Mục tiêu của đề tài là vận dụng lý luận hạch toán kế toán về bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh vào nghiên cứu thực tiễn ãnhí nghiệp may Hải Phòng
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bố cục luận văn của em gồm 3 chơng:
Chơng 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chơng 2:Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Chi
nhánh công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam Xí nghiệp May
Hải Phòng
Chơng 3: Một số phơng pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt
Nam Xí nghiệp May Hải Phòng.
Với trình độ lý luận, kiến thức thực tiễn còn non yếu nên chuyên đề thực tập
này chắc chắn còn nhiều thiếu sót.
Do vậy, em mong nhận đợc sự giúp đỡ bổ sung của quý thầy cô giáo, các cô
chú anh chị trong đơn vị thực tập kế toán, tạo điều kiện cho đề tài đợc hoàn chỉnh
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy cô, đặc biệt là cô giáo
Lê Thị Thanh và anh chị trong phòng ban kế toán đã hớng dẫn tận tình trong suốt
quá trình thực tập và viết chuyên đề này.
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng 1
Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
1.1. NHững vấn đề chung về Kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. ý nghĩa và sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, hàng hoá ngày càng đa dạng và phong
phú, với nhiều mẫu mã và kiểu dáng hiện đại phù hợp với thị hiếu của ngời tiêu
dùng. Với sự phát triển đó đòi hỏi mọi doanh nghiệp phải đặt ra và thực hiện tốt
chiến lợc kinh doanh của công ty mình,để thu đợc lợi nhuận tối đa có thể. Vì vậy
phải tổ chức công tác bán hàng nh thế nào để đạt đợc mục đích đó là việc rẩt quan
trọng. Để có thể thực hiện tốt đợc mục tiêu đó thì công việc của kế toán có vai trò
rất lớn. Thông qua các kết quả mà công tác kế toán đa ra có thể giúp các nhà quản
lý có đợc những quyết định đúng đắn trong kinh doanh, để từ đó thu đợc lợi nhuận
cao nhất.
Vì vậy các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến việc đổi mới và phát triển
hoạt động kế toán bán và xác định kết quả kinh doanh ngày càng một tốt hơn.
1.1.2 Các khái niệm cơ bản
1.1.2.1 Doanh thu (DT) bán hàng.
a. Khái niệm
Theo thông t số 89/2002/TT-BTC của Bộ Tài Chính qui định: DT bán hàng và
cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đợc hoặc sẽ thu đợc từ các giao dịch và
nghiệp vụ phát sinh DT nh bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
b Nguyên tắc ghi nhận DT
Chỉ đợc ghi nhận DT bán hàng tại thời điểm sản phẩm, hàng hoá đợc coi là
tiêu thụ. Sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp đợc coi là tiêu thụ khi thoả mãn
đồng thời cả 5 điều kiện sau( theo chuẩn mực 14):
1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua;
2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nh ngời sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3) DT đợc xác định tơng đối chắc chắn;
4) Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
5) Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.2.2 Các khoản giảm trừ DT
a. Chiết khấu thơng mại
Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết mà doanh nghiệp đã
giảm trừ cho ngời mua hàng do việc ngời mua hàng đã mua hàng (sản phẩm,
hàng hoá), dịch vụ với khối lợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thơng mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
b.Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên
mua hàng trong trờng hợp đặc biệt vì lí do hàng bán bị kém phẩm chất, không
đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
c.DT hàng bán bị trả lại
DT hàng đã bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ, nhng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp
đồng kinh tế nh: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả
lại phải có văn bản đề nghị của ngời mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lợng hàng bị
trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao
hoá đơn (nếu trả lại một phần hàng).
1.1.2.3 Doanh thu thuần(DTT)
DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng tổng doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ doanh thu (Giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, chiết khấu thơng mại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp)
1.1.2.4 Lợi nhuận
a.Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp là khoản chênh lệch giữa DTT và giá vốn hàng bán.
b.Lợi nhuận thuần
Lợi nhuận thuần của hoạt động sản xuất kinh doanh tính bằng tổng lợi nhuận
gộp cộng (+) doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) chi phí tài chính, chi phí bán
hàng và chi phi quản lí doanh nghiệp.
c.Lợi nhuận khác
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lợi nhuận của hoạt động khác đợc tính bằng chênh lệch giữa thu nhập thuần
khác và chi phí khác.
d.Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế
Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế bằng tổng lợi nhuận thuần của hoạt động sản
xuất kinh doanh cộng (+) lợi nhuận của hoạt động khác.
e.Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế bằng lợi nhuận kế toán trớc thuế trừ (-) chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp.
1.2. Kế toán bán hàng
1.2.1 Chứng từ sổ sách kế toán
- Các chứng từ thu, chi.
- Hóa đơn bán hàng.
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT). Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ.
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 02-GTTT). Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp.
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Phiếu nhập kho (M01-VT), phiếu xuất kho (M02-VT).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (M03-VT).
- Bảng kê bán hàng hóa, dịch vụ (M05-VT).
- Biên bản kiểm kê vật t, hàng hóa (M08-VT).
- Bảng thanh toán hàng gửi đại lý.
1.2.2 Tài khoản sử dụng
1.2.2.1 Tài khoản 155: Thành phẩm
Nội dung: Phản ánh sự biến động và số liệu có theo giá thành sản xuất thực
tế của các loại sản phẩm của doanh nghiệp.
*Kết cấu TK
Bên Nợ:
Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
Trị giá thực tế của thành phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê.
Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Bên Có:
- Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
- Trị giá thực tế của thành phẩm thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
Số d Bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho.
1.2.2.2 Tài khoản 156: Hàng hóa
Nội dung: Phản ánh số hiện có và sự biến động của hàng hoá theo giá
mua thực tế.
Kết cấu TK:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá nhập kho.
- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá tồn kho cuố kỳ
Bên Có:
- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho.
- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá thiếu hụt khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá tồn kho đầu kỳ.
Số d Bên Nợ: Trị giá vốn thực tế của hàng hoá còn lại cuối kỳ.
1.2.2.3 Tài khoản 157: Hàng gửi bán
Nội dung: Phản ánh sự biến động cà số liệu có về giá vốn của hàng gửi
bán.
Kết cấu TK:
Bên Nợ:
- Giá vốn hàng hóa, giá thành sản phẩm gửi cho khách hàng hoặc gửi cho
đại lý.
- Trị giá vốn thực tế lao vụ, dich vụ đã thực hiện với khách hàng cha đợc
chấp nhận.
- Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm, hàng hoá gửi đi, lao vụ, dịch vụ đã
cung cấp cha đợc chấp nhận thanh toán cuối kỳ.
Bên Có:
- Giá vốn hàng hoá, giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã đợc khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Trị giá vốn hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi bị khách hàng hoặc đại lý
trả lại.
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi, lao vụ đã cung
cấp cha đợc khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ.
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Số d Bên Nợ: Trị giá vốn thành phẩm hàng hoá đã gửi đi, dịch vụ đã cung
cấp cha đợc khách hàng chấp nhận thanh toán.
1.2.2.4 Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Nội dung: Phản ánh giá vốn hàng hoá.
Kết cấu TK:
Bên Nợ:
- Giá vốn thực tế của vật t, hàng hoá đã xuất bán, lao vụ dịch vụ đã tiêu
thị trong kỳ.
- Giá trị còn lại của bất động sản đầu t khi nhợng bán thanh lý.
- Chi phí vợt mức không đợc tính vào giá thành sản phẩm.
- Chênh lệch số dự phòng phải lập năm nay nhiều hơn năm trớc.
Bên Có:
- Giá vốn thực tế của vật t hàng hoá đã bán bị ngời mua trả lại.
- Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tr-
ớc lớn hơn mức cần lập cuối năm nay.
- Kết chuyển giá vốn thực tế của vật t, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thị trong
kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
TK 632 không có số d cuối kỳ.
1.2.2.5 Tài khoản 511: DT bán hàng
Nội dung: Phản ánh DT bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết cấu TK:
Bên Nợ:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo ph-
ơng pháp trực tiếp.
- Các khoản giảm trừ DT bán hàng ( giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng
mại, DT hàng đã bán bị trả lại ).
- Kết chuyển DT bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
- DT bán sản phẩm , hàng hoá và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
TK 511 không có số d cuối kỳ.
1.2.2.6 Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng
Bên Nợ:
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm đã giao, dịch vụ đã hoàn
thành đợc xác định là tiêu thụ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số tiền đã nhận ứng trớc, trả trớc của khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán sau khi đã giao hàng khách hàng có khiếu
nại, DT của số hàng đã bán bị ngời mua trả lại.
D Nợ: Phản ánh số tiền còn phải thu của ngời mua.
D Có: Số tiền phải trả ngời mua ( tiền nhận trớc nhng cha giao đợc hàng ).
1.2.3 Các phơng thức bán hàng
Phơng thức bán hàng có ảnh hởng trực tiếp đối với việc sử dụng các tài khoản
kế toán, phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hóa. Đồng thời có tính
quyết định đối với việc xác định thời điểm bán hàng. Hoàn thành doanh thu
bán hàng và tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận.
Hiện nay các doanh nghiệp thờng sử dụng các phơng thức bán hàng sau:
*Bán hàng trực tiếp
*Theo phơng thức này bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ
đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán, hoặc giao nhận hàng tay ba. Ngời
nhận hàng sau khi ký vào chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hóa đợc
xác định là bán (hàng đã chuyển quyền sở hữu) và đợc ghi nhận vào doanh thu bán
hàng.
*Bán hàng theo hợp đồng
Theo phơng thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ
sở của thỏa thuận trên hợp đồng mua bán giữa hai bên và giao hàng tại thời
điểm đã quy ớc trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi, hàng vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận
thanh toán tiền, thì khi đó hàng mới chuyển quyền sở hữu và đợc ghi nhận
doanh thu bán hàng.
*Bán hàng đại lý
Theo phơng thức này, doanh nghiệp gửi hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, bán
đúng giá và hởng hoa hồng. Khi cơ sở đại lý bán đợc hàng lập bảng kê bán
hàng gửi cho doanh nghiệp thì khi đó hàng hóa đợc xác định tiêu thụ và đợc
ghi nhận doanh thu.
*Bán hàng trả góp
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, ngời mua sẽ thanh toán lần đầu
một lợng tiền nhất định ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại ngời mua chấp
nhận trả ở các lần tiếp theo và phải chấp nhận trả một lãi suất nhất định. Khi
giao hàng cho ngời mua thì lợng hàng chuyển giao đợc coi là tiêu thụ.
*Hàng đổi hàng
Trờng hợp giữa các doanh nghiệp ký kết hợp đồng kinh tế. Căn cứ vào hợp
đồng kinh tế hai bên tiến hành trao đổi hàng hóa của mình cho nhau, trong tr-
ờng hợp này hàng gửi đi đổi coi nh là bán, còn hàng nhận về coi nh là mua.
1.2.4 Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1.2.4.1 Bán hàng trực tiếp
(1): Phản ánh giá vốn hàng bán.
(2): Phản ánh DT bán hàng.
1.2.4.2 Bán hàng theo phơng thức chuyển hàng cha chấp nhận thanh toán
(1): Phản ánh trị giá vốn hàng giao cho khách hàng.
(2): Phản ánh DT bán hàng khi đợc khách hàng chấp nhận thanh toán
(3): Phản ánh giá vốn hàng bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
9
Giá bán
VAT
đầu ra
(2)
(1)
632154,155,156 511
333
111,112,131
632154,155,156 511 111,112,131157
333
VAT
đầu ra
Giá bán
(3)
(2)
(1)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.2.4.3 Bán hàng đại lý.
a. Kế toán của đơn vị chủ hàng
(1): Khi giao hàng cho cơ sở đại lý.
(2a): Phản ánh DT bán hàng khi đại lý gửi bảng kê bán hàng.
(2b): Phản ánh giá vốn hàng bán.
(3): Phản ánh hoa hồng phải trả cho cơ sở đại lý
(4): Phản ánh việc nhận tiền từ cơ sở đại lý bằng ( giá bán + vat đầu ra )
(hoa hông + vat tính theo hoa hồng ).
b. Kế toán tại cơ sở đại lý
(1): Khi nhận hàng ghi: Nợ 003 (hàng nhận bán hộ): giá bán + vat đầu ra
(2): Khi bán đợc hàng.
(3): Phản ánh hoa hồng đợc hởng.
(4a): Phản ánh số tiền trả cho chủ hàng.
(4b): Tất toán TK 003, ghi: Có 003: giá bán + vat đầu ra.
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
10
511632157154,155,156 131 641
3331 133
111,112
(1)
(2a)
(2b)
(3)
(4)
Giá bán
VAT
đầu ra
VAT
tính theo
hoa hồng
Hoa hồng
511
3331 3331
3388 111,112,131 331
VAT
đầu ra
Giá bán Hoa hồng
VAT
tính theo
hoa hồng
(Giá mua + vat đầu vào)-(hoa hồng + vat tính theo hoa hồng
(2) (3)
(4a)
003
(1) (4b)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.2.4.4 Bán hàng trả góp.
(1a): Phản ánh giá vốn hàng bán
(1b): Phản ánh DT bán hàng và lãi trả chậm
(1c): Phản ánh việc thu tiền lần đầu
(2a): Phản ánh việc thu tiền các lần tiếp theo
(2b): Phản ánh số lãi đã thu đợc
1.2.4.5 Hàng đổi hàng.
(1a): Phản ánh giá vốn của hàng đem đổi
(1b): Phản ánh số phải đối với ngời đổi tài sản, hàng hoá
(2): Phản ánh việc nhận tài sản từ ngời đổi tài sản, hàng hoá
(3): Phản ánh việc trả thêm tiền nếu giá trị tài sản đem đổi nhỏ hơn giá trị tài
sản nhận về.
(4): Phản ánh việc nhận lại tiền nếu giá trị tài sản đem đổi lớn hơn giá trị tài
sản nhận về
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
11
511 131632
515
111,112
3331
3387
154,155,156
Lãi trả
chậm
Giá bán
VAT
đầu ra
Lãi đã thu
(2b)
Thu tiền
lần đầu
(1c)
Gốc + lãi
từng lần thu
(2a)
(1a)
(1b)
VAT
đầu ra
Giá bán Giá mua
VAT
đầu vào
(1a)
(1b) (2)
(3)
(4)
632 131511 211,152,153,156155, 156
333 133
1
111,112
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1. Kế toán chiết khấu thơng mại và giảm giá hàng bán
1.3.1.1 Tài khoản sử dụng
a. TK 521- Chiết khấu thơng mại
- Bên Nợ: Số chiết khấu thơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách
hàng.
- Bên Có: Kết chuyển số chiết khấu thơng mại sang TK Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
.b TK 532- Giảm giá hàng bán
- Bên Nợ: Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho ngời mua hàng.
- Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511
1.3.1.2 Một số nghiệp vụ chủ yếu
(1): Phản ánh số chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán cho ngời mua trong
kỳ
(2): Cuối kỳ ghi giảm DT
1.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại
a. Hàng bị trả lại khi cha xác định tiêu thụ
(1): Phản ánh việc nhận lại hàng
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
12
111, 112, 131 521,532
3331
511
(1)
(2)
VAT
Tương úng
154,155,156,1381157
(1)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
b. Hàng bị trả lại khi đã xác định tiêu thụ
(1): Phản ánh DT hàng bị trả lại
(2): Phản ánh việc nhận lại hàng
(3): Cuối kỳ ghi giảm DT
1.4. Giá vốn hàng bán
Để xác định đúng đắn hiệu quả kinh doanh, trớc hết cần xác định đúng đắn trị
giá vốn của hàng bán. Trị giá vốn của hàng bán đợc sử dụng để xác định hiệu quả
kinh doanh là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng bao
gồm trị giá vốn của hàng xuất kho, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp phân bổ cho hàng đã bán. Về nguyên tắc, thành phẩm phải đợc phản ánh
theo giá vốn thực tế. Tuy nhiên trong quá trình hạch toán, doanh nghiệp có thể sử
dụng hai cách xác định trị giá vốn của hàng xuất bán đó là: theo giá vốn thực tế và
theo giá hạch toán.
Trờng hợp sản phẩm hàng hóa đợc phản ánh theo giá vốn thực tế, trong trờng
hợp này, hàng ngày kế toán ghi chép sự biến động của thành phẩm, hàng hóa theo
giá vốn thực tế. Giá vốn thực tế của thành phẩm nhập kho là các khoản chi cần
thiết để cấu thành nên trị giá của thành phẩm và đợc xác định phù hợp với từng
nguồn nhập.-Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất, chế tạo ra: đợc đánh giá theo
công xởng thực tế (giá thành sản xuất thực tế) bao gồm: chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
-Thành phẩm thuê ngoài gia công chế biến: đợc đánh giá theo giá thành
thực tế gia công bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đem gia công, chi phí
gia công và các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động gia công.
-Hàng hóa mua vào đợc đánh giá theo trị giá mua (giá vốn) thực tế bao
gồm: giá mua và chi phí thu mua. Nếu hàng hóa mua vào phải qua sơ chế để
bán thì tính giá vốn thực tế gồm cả chi phí gia công và sơ chế.
Đối với sản phẩm hàng hóa xuất bán cũng phải thực hiện theo giá thực tế. Vì
thành phẩm nhập kho có thể theo những giá thực tế khác nhau, do đó việc tính
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
13
(1)
(2)
(3)
154,155,156 632 111,112, 131 531 511
3331
hàng bị
trả lại
VAT
Tương úng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
toán chính xác giá thực tế thành phẩm xuất kho có thể áp dụng một trong các
phơng pháp sau:
-Phơng pháp thực tế bình quân gia quyền: Theo phơng pháp này phải
tiến hành tính đơn giá bình quân của thành phẩm trong kho trớc khi sản xuất.
Sau đó lấy đơn giá bình quân nhân với số lợng thành phẩm xuất kho.
Đơn giá bình quân đợc sử dụng để xác định trị giá vốn thực tế của hàng xuất
kho, cho đến khi nhập kho thành phẩm của lô hàng khác, cần phải tính toán lại
đơn giá bình quân để tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho tiếp theo. Việc xác
định đơn giá thực tế bình quân theo cách này còn đợc gọi là tính theo đơn giá thực
tế bình quân liên hoàn. Trong thực tế, đơn giá thực tế bình quân của thành phẩm
xuất kho có thể đợc tính bình quân vào cuối kỳ hạch toán.
-Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO): Phơng pháp này đợc dựa trên giả định
là lô hàng nào nhập trớc sẽ đợc xuất trớc và lấy đơn giá mua thực tế của lần nhập
đó để tính trị giá của hàng xuất kho. Trị giá của hàng tồn kho cuối kỳ đợc tính
theo số lợng của hàng tồn kho và đơn giá của những lô hàng nhập sau cùng.
-Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO): Phơng pháp này cũng đợc dựa trên giả
định lô hàng nào nhập sau thì sẽ đợc xuất trớc và trị giá của lô hàng xuất kho đợc
tính bằng cách, căn cứ vào số lợng của hàng xuất kho và đơn giá của những lô hàng
nhập mới nhất hiện có trong kho. Trị giá của hàng tồn kho cuối kỳ đợc tính theo số
lợng của hàng tồn kho và đơn giá của những lô hàng nhập kho cũ nhất.
1.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp
1.5.1 Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp:
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí tiền lơng và các khoản trích theo lơng của nhân viên bán hàng, nhân
viên quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu dùng trong bán hàng và quản lý Doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùng, dụng cụ dùng trong bán hàng và quản lý Doanh nghiệp.
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
14
Đơn giá thực tế bình
quân
Ztt thành phẩm tồn
kho đầu kỳ
Ztt thành phẩm nhập
kho trong kỳ
SL thành phẩm tồn
kho đầu kỳ
SL thành phẩm
nhập kho trong kỳ
Giá thành thực tế thành
phẩm xuất kho trong kỳ
Đơn giá thực tế
bình quân
Số lợng thành phẩm xuất
kho trong kỳ
+
+
*
=
=
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Chi phí KH TSCĐ dùng trong bán hàng và quản lý Doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh trong bán hàng và quản lý Doanh
nghiệp.
- Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá.
- Chi dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Thuế, phí và lệ phí nh: Thuế nhà đất, thuế môn bài, phí, lệ phí giao thông.
- Chi phí khác bằng tiền nh chi hội nghị, tiếp khách, . . .
1.5.2. Tài khoản sử dụng:
TK 641- Chi phí bán hàng
TK 642- Chi phí quản lý Doanh nghiệp
1.5.3. Phơng pháp kế toán
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
15
334,338 641,642
111,112
Chi phí nhân viên
152,153
Chi phí vật
liệu, CCDC
1422
CPBH, CPQLDN
Phân bổ cho kỳ sau
911
K/c CPBH, CPQLDN
để xác định kết quả
Chi phí KH TSCĐ
214
Chi phí dịch vụ mua ngoài
chi phí khác bằng tiền
khác bằng tiền
335
Trích trước chi phí sửa
chữa lớn TSCĐ
trích lập các khoản
dự phòng
139
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.6.1. Tài khoản sử dụng
TK: 632: Giá vốn hàng bán
TK: 511: DT bán hàng
TK: 911: Xác định kết quả kinh doanh
TK: 821: Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp
TK: 421: Lợi nhuận cha phân phối
1.6.2. Phơng pháp kế toán
(1a): Kết chuyển các khoản thu vào TK xác định kết quả 911
(1b): Kết chuyển các khoản chi vào TK xác định kết quả 911
(2a): Phản ánh số chi thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
(2b): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nhgiêpj vào TK 911
(2c): Phản ánh việc nộp thuế
( 3): Phản ánh lợi nhuận sau thuế
(4): Phản ánh số lỗ của doanh nghiệp
1.7. hình thức tổ chức sổ kế toán
Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm:
Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm:
+ Sổ Nhật ký chung.
+ Sổ cái TK 632, 511, 512, 531, 532, 521, 641, 642, 911,. . .
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan nh sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết phải
thu của khách hàng, sổ chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, sổ
chi tiết theo dõi kết quả kinh doanh,. . .
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
16
511,512,515,711911
632,641,642,
635,811
8211
4212
3334111,112
(1b)
(2a) (2b)
(1a)
(3)
(2c)
(4)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký sổ Cái, bao gồm:
+ Sổ Nhật ký sổ cái.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Hệ thống sổ kế toán trong hình thức Chứng từ ghi sổ, bao gồm:
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ Cái TK 632, 511, 512, 521, 531, 532, 641, 642, 911, 421,. . .
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, bao gồm:
+ Nhật ký chứng từ số 1, 2, 5, 8,. . .
+ Bảng kê số 1, 2, 8, 10,. . .
+ Sổ Cái TK 632, 511, 512, 531, 532, 641, 642, 911,. . .
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Hệ thống kế toán máy
Qua những cơ sở lý thuyết trên, trong thời gian thc tập tại Xí nghiệp May Hải
Phòng em đã đi tìm hiểu về thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại đó. Những vấn đề tìm hiểu đợc, em đã thể hiện trong chơng 2 sau đây.
Chơng 2
thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
doanh Tại chi nhánh Công ty cổ phần XNK tổng hợp I
Việt nam xí nghiệp may HP
2.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp
may Hải phòng
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của xí nghiệp may HP
Xí nghiệp may Hải Phòng đợc thành lập theo:
- Công văn số 11818/TH - TCCB ngày 24/12/1993 của Bộ Thơng Mại về việc
thành lập xí nghiệp gia công sản xuất hàng may mặc Xuẩt Khẩu - Hải Phòng.
- Quyết định số 06/TH - TCCB ngày 21/1/1994 của công ty Xuất Nhập Khẩu
Tổng Hợp I Bộ Thơng Mại về việc Thành lập Xí Nghiệp gia công sản xuất
hàng may mặc Xuất Khẩu Hải Phòng.
Tên giao dich: Chi nhánh công ty cổ phần XNK Tổng hợp I Việt Nam Xí
nghiệp May HảI Phòng.
Trụ sở chính: Km 110, Đờng QL5, Đông Hải, Hải An, Hải PHòng.
Điện thoại: 031.3766088; Fax: 031.3827097.
Mã số thuế: 0100107490004.
Lĩnh vực hoạt động:
- Sản xuất hàng may mặc xuất khẩu.
- Nhận gia công các mặt hàng may mặc
Tính đến nay Xí nghiệp đã đi vào hoạt động đợc 14 năm, và đạt đợc những
thành tựu nhất định.
Những năm đầu thành lập, còn rất nhiều khó khăn: trang thiết bị còn nghèo
nàn, lac hậu, đội ngũ lao động còn nhiều yếu kém, quy mô sản xuất nhỏ.
Nhng hiện nay, Xí nghiệp đã xây dựng đợc một nền tảng vững chắc: quy mô
sản xuất đã đợc mở rộng với hơn ba trăm công nhân tay nghề cao có kinh nghiệm,
cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại. Bên cạnh đó, Xí nghiệp cũng luôn chú trọng
đến công tác nâng cao chất lợng sản phẩm, mẫu mã phong phú và giá cả hợp lý.
Chính ví vậy, xí nghiệp đã chiếm đợc niềm tin của khách hàng,sản phẩm của công
ty đợc xuất khẩu sang Nhật, đợc các bạn hàng chấp nhận và có mối quan hệ làm
ăn lâu dài.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của xí nghiệp may HP
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức
Tổ chức bộ máy quản lý SXKD của doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong
việc quản lý, điều hành các hoạt động của doanh nghiệp, tạo nên sự thống nhất,
SV: Đỗ Thị Ngọc Oanh Lớp: KTACĐ22
18