Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng công tác hạch toán kế toán doanh thu và chi phí tại công ty viễn thông -Bưu điện tỉnh Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.04 KB, 114 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
1 . ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tàI nghiên cứu
Nền kinh tế nớc ta đã thực sự chuyển mình sau Đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ VI năm 1986. Nền kinh tế kế hoạch hoá quan liêu, bao cấp đã đợc xoá bỏ, nền
kinh tế thị trờng theo định hớng xã hội chủ nghĩa đợc dần dần hình thành phát huy
đợc năng lực sản xuất, kinh doanh của các thành phần kinh tế trong cả nớc.
Trong nền kinh tế thị trờng theo định hớng xã hội chủ nghĩa, các doanh
nghiệp là một trong những nhân tố vô cùng quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh
tế phát triển.Trên thực tế trong những năm vừa qua, các doanh nghiệp Nhà nớc đã
góp một phần không nhỏ đa nền kinh tế nớc ta vợt qua những khó khăn dần khẳng
định vị trí của mình trên thị trờng trong nớc và nớc ngoài , phục vụ đời sống nhân
dân và phát triển ổn định vững chắc góp phần xây dựng đất nớc ta ngày càng giàu
mạnh , phồn vinh . Trong đó kinh doanh dịch vụ Bu chính - Viễn thông là một
trong những ngành có thế mạnh ở Việt nam .
Để có thể đứng vững đợc trong cơ chế kinh tế mới , Tổng Công Ty Bu Chính
Viễn thông Việt nam nói chung và Công ty Viễn thông Lào cai nói riêng đã phải
thực hiện triệt để nguyên tắc tiết kiệm chi phí và giám sát chặt chẽ các hoạt động
kinh doanh , đồng thời hạch toán đầy đủ , chính xác doanh thu để có thể bù đắp chi
phí sản xuất để có lãi , để có những quyết định đúng đắn nhằm tăng hiệu quả sản
xuất kinh doanh . Đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ Bu điện - một
ngành kinh tế đặc thù thì Công ty Viễn thông Lào cai cần tổ chức công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất , xác định doanh thu chính xác , kịp thời , khoa học , đúng
phơng pháp và đúng chế độ .
Là một sinh viên của lớp Kế toán doanh nghiệp khoá 32 tại chức - định kỳ.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Viễn thông Lào Cai từ ngày 01 tháng 3 năm
2004 đến ngày 15 tháng 6 năm 2004. Tôi nhận thức đợc rằng những vấn đề về
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quản lý doanh nghiệp và công tác hạch toán kế toán là những vấn đề đợc lãnh đạo


Công ty rất quan tâm. Từ những quan điểm đó Lãnh đạo Công ty và các phòng ban
chức năng, nhất là phòng kinh tế của Công ty Viễn thông Lào Cai đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi tiền hành tìm hiểu về tình hình, thực trạng của công tác hoạch
toán kế toán và cung cấp số liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty để
tôi có thể hoàn thành nhiệm vụ thực tập. Nhng do điều kiện công tác, thời gian còn
hạn chế nên việc tìm hiểu và khảo sát của tôi cha thật đầy đủ chi tiết và cha thể
bao quát đợc hết các vấn đề trong công tác hạch toán kế toán tại Công ty. Từ nhận
định đó nên vấn đề tôi chỉ tập chung vào tìm hiểu, xem xét và đa vào bản báo cáo
thực tập này là : Giải pháp nâng cao chất lợng công tác hạch toán kế toán
doanh thu và chi phí tại Công ty viễn thông - Bu điện tỉnh Lào Cai .
2 . Mục đích nghiên cứu của đề tàI thực tập
Hệ thống hoá các vấn đề lý thuyết về doanh thu , chi phí hoạt động sản xuất
kinh doanhvà phân tích tình hình thực tế công tác hạch toán doanh thu , chi phí tại
Công ty Viễn thông Lào cai để đa ra những phơng hớng , giải pháp nhằm nâng cao
chất lợng công tác hạch toán doanh thu , chi phí trong quá trình sản xuất kinh
doanh , đảm bảo và cung cấp các thông tin tin cậy cho các cấp lãnh đạo chỉ đạo
hoạt động kinh doanh .
3 . Phơng pháp nghiên cứu
Dựa trên cơ sở phơng pháp duy vật biện chứng , nghiên cứu các vấn đề trong
mối quan hệ biện chứng tác động qua lại , đồng thời sử dụng các phơng pháp so
sánh . phân tích , thống kê , tổng hợp . Từ đó có những đề xuất biện pháp phù hợp .
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4 . Đối tợng nghiên cứu đề tài
Là tổ chức công tác hạch toán kế toán doanh thu , chi phí hoạt động sản xuất
kinh doanh tại các công ty Viễn thông Lào cai . Để giải quyết vấn đề này đề tài
nghiên cứu gồm có các nội dung chủ yếu sau :
Ch ơng I : Cơ sở lý luận chung về việc hạch toán doanh thu - chi phí trong
ngành Bu chính Viễn thông

Ch ơng II : Thực trạng công tác hạch toán kế toán doanh thu chi phí tại
công ty viễn thông Lào cai
Ch ơng III : Một số giải pháp nâng cao chất lợng công tác hạch toán doanh
thu Chi phí tại công ty Viễn thông Lào cai
5 . Phạm vi nghiên cứu đề tàI
Bản báo cáo này chỉ đề cập tới công tác doanh thu , chi phí sản xuất kinh
doanh . Cụ thể là kinh doanh dịch vụ Viễn thông , một trong những khâu hạch toán
kinh doanh của ngành Bu điện .
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chơng I
Cơ sở lý luận chung về việc hạch toán doanh thu
chi phí trong ngành Bu chính Viễn thông
1.1- Những vấn đề chung về Doanh thu - Chi phí trong ngành B u
chính - Viễn thông ( BC VT ) :
1.1.1. Những đặc điểm của kinh doanh BC - VT có ảnh h ởng đến công tác
kế toán của Công ty Viễn thông .
Ngành Bu điện là ngành thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân, là
ngành sản xuất vật chất đặc biệt, có những đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh
doanh đặc thù, là một ngành kinh tế đặc biệt vừa có tính phục vụ vừa có tính kinh
doanh, là công cụ của Đảng và Nhà nớc trong việc truyền dẫn các thông tin về
chính sách kinh tế xã hội phục vụ nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực trong quá trình
kinh doanh. Là ngành sản xuất vật chất đặc biệt chính vì vậy mà ảnh hởng đến tổ
chức công tác kế toán.
a ) Sản phẩm Viễn thông là hiệu quả có ích của quá trình truyền đa
thông tin từ ngời gỉ đến ngơì nhận:
Sản phẩm viễn thông không phải là vật thể cụ thể, không phải là vật thể chế
tạo mới. Tính không vật thể đợc thể hiện dới dạng kết tinh của lao động sống và
lao động qúa khứ trong tin tức đợc truyền đa. Chỉ khi đợc truyền đa tin tức đợc

hoàn thanh mới đợc coi là sản phẩm. Chính vì lẽ đó tổ chức công tác kế toán trong
doanh nghiệp Bu chính viễn thông có những đặc thù riêng mà biểu hiện cụ thể
trong việc vận dụng hệ thống tài khoản kế toán do Nhà nớc ban hành không nh các
doanh nghiệp khác.
Ví dụ: Không sử dụng tài khoản 155 Thành phẩm , để quản lý thành
phẩm Bu chính viễn thông sản xuất ra nhập kho
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
b ) Quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm:
Nghiên cứu quá trình sản xuất ta thấy: Khi nhận tin vào lúc bắt đầu sản xuất,
khi tin tức đến tay ngời nhận kết thúc quá trình sản xuất cũng là lúc hoàn thành
quá trình tiêu thụ. Do đó trong tổ chức công tác kế toán, không hạch toán quá trình
xuất kho thành phẩm bán hoặc quá trình đa hàng đi gửi bán chờ tiêu thụ.
c ) Quá trình sản xuất mang tính dây truyền do nhiều đơn vị tham gia:
Để truyền đa một tin tức hoàn chỉnh từ ngời gửi đến ngời nhận, tin thờng có
sự tham gia của 2 hay nhiều doanh nghiệp Bu điện, mỗi doanh nghiệp bu điện thực
hiện một giai đoạn nhất định của quá trình truyền đa tin tức. Việc thu cớc chỉ diễn
ra một nơi thờng là nơi gửi. Chính vì thế mà doanh thu, cớc thu đợc không thể coi
là kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị chấp nhận gửi. Doanh thu này phải đợc
phân chia lại cho tất cả các đơn vị cùng tham gia.
Nơi ký gỉ tin Truyền đa Đơn vị trung gian Truyền đa Nơi nhận thông tin
Đơn vị 1 Đơn vị 2 Đơn vị 3 Đơn vị 4 Đơn vị 5
Từ quy trình trên ta thấy mỗi đơn vị Bu điện chỉ thực hiện một công đoạn
trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Chi phí cho một quá trình sản phẩm
Bu điện rải rác ở nhiều đơn vị song giá bán toàn trình lại chỉ đợc thực hiện ở một
nơi đó là nơi ký gửi thông tin do vậy trong từng đơn vị Bu điện không thể xác định
chính xác chi phí và thu nhập nên chi phí và thu nhập Bu chính viễn thông chỉ đợc
xác định trên phạm vi toàn ngành.
Các đơn vị Bu điện tỉnh là đơn vị hạch toán phụ thuộc, các Bu điện huyện,

thị xã Công ty Viễn thông trực thuộc Bu điện tỉnh là đơn vị hạch toán nội bộ, từ đó
xuất hiện rất nhiều mối quan hệ thanh toán qua lại lẫn nhau về doanh thu, chi phí,
chi hộ, thu hộ đợc cấp và phải nộp.v.v giữa Bu điện huyện và các Công ty trực
thuộc, giữa Bu điện huyện với các công ty. Do đó TK 136 Phải thu nội bộ, và
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TK 336 Phải trả nội bộ đợc quy định rất chi tiết, tỉ mỉ để phản ánh những mối
quan hệ thanh toán qua lại này.
d ) Đối tợng lao động của các doanh nghiệp Bu chính Viễn thông là
tin tức.
Đây là một đặc điểm vừa thuận lợi vừa khó khăn cho việc tổ chức công tác
kế toán trong doanh nghiệp Bu chính - Viễn thông, thuận lợi ở chỗ các doanh
nghiệp Bu chính viễn thông không phải bỏ tiền ra mua đối tợng lao động nh các
ngành khác, tiết kiệm đáng kể vốn trong kinh doanh và công tác kế toán cũng giảm
bớt phần nào do không phải mở số theo dõi chi tiết và hạch toán đối tợng lao động.
Nhng ngợc lại, tin tức do khách hàng đem đến không đồng đều theo thời gian, giờ
trong ngày, ngày trong tuần, tuần trong tháng và tháng trong năm, dẫn đến khối l-
ợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh không đồng đều, công việc kế toàn nhiều lúc dồn
lại đòi hỏi kế toán viên phải tăng cờng độ cũng nh thời gian lao động mới giải
quyết hết đợc khối lợng công việc.
Cũng do đặc điểm đối tợng lao động là tin tức do khách hàng đem đến, vì
vậy muốn sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp Bu chính Viễn thông phải tiếp
cận với khách hàng, phải có mạng lới rộng khắp, các Bu cục triển khai đến từng xã,
từng cụm dân c, do đó việc tổ chức bộ máy kế toán phải phù hợp với mô hình tổ
chức sản xuất.
Đặc điểm kinh doanh của ngành BCVT có ảnh hởng rất lớn tới nội dung
doanh thu, chi phí và hạch toán doanh thu, chi phí kinh doanh. Các Bu điện thuộc
tỉnh miền núi sản phẩm đến thì ít, sản phẩm qua thì nhiều, chi phí lớn nhng doanh
thu ít, tin tức tới ngời nhận, không thể lấy thu bù chi phí bỏ ra. Vì vậy ngành Bu

điện đợc phép phân phối lại doanh thu ở những đơn vị có thu nhiều mà không phải
nhận trả tin lớn, các cơ sở Bu điện đợc áp dụng hạch toán kinh tế không đầy đủ
theo hình thức thu hạch toán phụ thuộc (hạch toán toàn ngành) việc hạch toán kinh
doanh đợc quy định nh sau:
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Từng đơn vị Bu điện xác định doanh thu trong tổng doanh thu ngành phù
hợp với kết quả đóng góp của từng đơn vị theo phơng thức ăn chia cớc, ngành tạm
thời xác định doanh thu riêng của từng đơn vị theo hệ số phân phối doanh thu. Hệ
số phân phối doanh thu của từng đơn vị theo hệ số phân phối doanh thu. Hệ số
phân phối doanh thu của từng đơn vị do Tổng giám đốc Tổng công ty BC-VT Việt
nam quy định và phần chi phí cho mỗi đơn vị cũng do Tổng giám đốc phân phối
dựa trên cơ sở kế hoạch và thực tế khối lợng sản phẩm Bu điện đi - đến qua
cùng với lao động đóng góp của từng đơn vị Bu điện.
Có thể nói tổ chức bộ máy kế toán trong Tổng công ty Bu chính Viễn
thông với mô hình vừa tập trung, vừa phân tán đã đáp ứng đợc yêu cầu quản lý
trong điều kiện cạnh tranh hội nhập và phát triển.
1.1.2 . Chi phí kinh doanh ngành B u chính Viễn thông
a ) Khái niệm chi phí kinh doanh :
Chi phí sản xuất - kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí
về lao động sống và lao dộng vật hoá mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một
kỳ để thực hiện quá trình sản xuất tiêu thụ sản phẩm . Thực chất chi phí là sự dịch
chuyển vốn chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tợng tính giá
( sản phẩm , lao vụ , dịch vụ ) liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
trong một thời kỳ nhất định ( tháng , quý , năm ) .
Nền sản xuất của bất kỳ phơng thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận
động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất . Nói cách khác , quá
trình sản xuất hàng hoá là quá trình kết hợp cả 3 yếu tố : T liệu lao động - Đối tợng
lao động Sức lao động . Đồng thời quá trình sản xuất hàng hoá cúng chính là

quá trình tiêu hao của chính bản thân các yếu tố trên . Nh vậy để tiến hành sản
xuất hàng hoá , ngời sản xuất phải bỏ chi phí về thù lao lao động , về t liệu lao
động và đối tợng lao động . Vì thế , sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo
ra giá trị sản phẩm sản xuất là tất yếu khách quan , không phụ thuộc vào ý chí chủ
quan của ngời sản xuất .
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tuy nhiên chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau nhng có quan hệ
mật thiết với nhau . Chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí , không có chi tiêu thì
không có chi phí . Tổng số chi phí trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ giá
trị tài sản hao phí hoặc tiêu dùng hết cho quá trình sản xuất - kinh doanh tính vào
kỳ này . Chi phí và chi tiêu không những khác nhau về lợng mà còn khác nhau về
thời gian , có những khoản chi tiêu kỳ này không đợc tính vào chi phí ( Vật liệu
mua về nhập kho ) . Và có những khoản tính vào chi kỳ này nhng thực tế cha chi
tiêu ( Chi phí trích trớc ) . Sở dĩ có sự khác biệt giữa chi tiêu và chi phí trong các
doanh nghiệp là do đặc điểm , tính chất vận động và phơng thức chuyển dịch giá trị
của từng loại tài sản vào quá trình sản xuất và yêu cầu kỹ thuật hạch toán chúng
b ) Chi phí kinh doanh dịch vụ Bu chính - Viễn thông ( BC-VT ) :
Quan niệm về chi phí sản xuất trong ngành BV - VT cũng không nằm ngoài
quan điểm chung về chi phí sản xuất - kinh doanh . Do có đặc điểm là ngành sản
xuất vật chất đặc biệt nên chi phí trong ngành BC - VT luôn luôn đợc gắn liền với
quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm , và đều nhằm một mục đích là phải tạo ra
đợc sản phẩm phù hợp với nhiệm vụ sản xuất đã xác định và thực hiện .
Các khoản chi phí luôn vận động thay đổi trong quá trình tái sản xuất , tính
đa dạng của nó đợc thể hiện cụ thể gắn liền với sự đa dạng , phức tạp của các loại
hình sản xuất khác nhau , các giai đoạn công nghệ khác nhau , của sự tiến bộ
không ngừng của khoa học kỹ thuật .
Chi phí kinh doanh dịch vụ BC VT bao gồm nhiều loại có nội dung , có
tính chất kinh tế , có mục đích , có công dụng khác nhau . Vì vậy để đáp ứng yêu

cầu quản lý kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất cho các đối tợng có liên
quan theo nội dung chi phí phát sinh .
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
c ) Phân loại chi phí :
Phân loại chi phí theo yếu tố ( tính chất )
Theo cách phân loại này ngời ta dựa vào sự giống nhau về tính chất ban đầu
của chi phí chi ra trong sản xuất để sắp xếp chi phí sản xuất thành các yếu tố mà
không cần biết các phi phí đó phát sinh ở đâu , sử dụng vào việc gì . Theo cách này
chi phí đợc chia thành :
- Chi phí nguyên , vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài .
Việc phân loại này cho ta biết kết cấu tỷ trọng của từng loại chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình ( kỳ ) sản xuất và phản ánh trong bảng thuyết
minh báo cáo tài chính để phục vụ nhu cầu thông tin , quản lý doanh nghiệp và lập
dự toán chi phí cho sản xuất kỳ sau .
Phân loại theo công dụng kinh tế ( Khoản mục )
Phân loại chi phí theo cách này là căn cứ vào công dụng của chi phí , các
khoản chi phí có cùng một công dụng kinh tế đợc đa vào một khoản chi phí bao
gồm :
- Chi phí nguyên nhiện vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Các yếu tố và khoản mục chi phí nêu trên có thể đợc chi tiết hoá thành nhiều
yếu tố hoặc nhiều khoản mục phù hợp với đặc điểm phát sinh và hình thành chi phí

.tại doanh nghiệp . Việc phân loại chi phí này có tác dụng cung cấp thông tin cho
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
công tác quản lý , phân tích tình hình thực hiện giá thành làm tài liệu tham khảo
lập định mức chi phí cho kỳ sau .
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối l ợng công việc sản xuất
hoàn thành
Theo cách phân loại này chi phí đợc chia thành hai loại :
- Chi phí khả biến : Là những chi phí khi khối lợng công việc hoàn thành
tăng hay giảm thì biểu hiện bằng tiền của chi phí cũng tăng hay giảm theo , nhng
chi phí của 1 đơn vị sản phẩm công việc thì không đổi .
- Chi phí bất biến : Là những chi phí không đổi về tổng số so với khối
lợng công việc hoàn thành .
Phân loại chi phí theo ph ơng pháp tập hợp chi phí
Theo cách này toàn bộ chi phí đợc chia thành 2 loại
- Chi phí trực tiếp : Là những khoản chi phí liên quan trực tiếp tới việc hoàn
thành sản phẩm và đợc hạch toán trực tiếp cho đối tợng chịu chi phí .
- Chi phí chung : Là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều đối tợng
chịu chi phí , các khoản chi này phải tập hợp lại đề cuối kỳ phân bổ cho từng đối t-
ợng chịu chi phí .
Phân loại chi phí trong mối quan hệ với dây truyền công nghệ
Bao gồm :
- Chi phí cơ bản : Là những chi phí liên quan một cách trực tiếp tới quy trình
công nghệ sản xuất .
- Chi phí quản lý phục vụ sản xuất : Là những chi phí có liên quan đến việc
quản lý phân xởng và những chi phí chung . Cách phân loại này có ý nghĩa trong
việc quản lý theo vị trí , chức năng của các khoản chi phí sản xuất kinh doanh .
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
10

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.1.3 . Doanh thu của ngành B u chính Viễn thông :
a ) Khái niệm doanh thu :
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ
kế toán , phát sinh từ các hoạt động sản xuất , kinh doanh thông thờng của doanh
nghiệp , góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu .
b) Đặc tính doanh thu ngành Bu chính Viễn thông :
Ngành Bu điện là ngành sản xuất vật chất đặc biệt, có những đặc điểm về
hoạt động sản xuất kinh doanh đặc thù, là một ngành kinh tế đặc biệt vừa có tính
phục vụ vừa có tính kinh doanh .
Để truyền đa một tin tức hoàn chỉnh từ ngời gửi đến ngời nhận, tin thờng có
sự tham gia của 2 hay nhiều doanh nghiệp Bu điện, mỗi doanh nghiệp Bu điện thực
hiện một giai đoạn nhất định của quá trình truyền đa tin tức. Việc thu cớc chỉ diễn
ra một nơi thờng là nơi gửi. Chính vì thế mà doanh thu cớc thu đợc không thể coi
là kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị chấp nhận gửi. Doanh thu này phải đợc
phân chia lại cho tất cả các đơn vị cùng tham gia.
Tuy nhiên ngoài sản phẩm đặc thù ra , ngành BC-VT vẫn có những sản phẩm phát
sinh từ các hoạt động sản xuất , kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp nh :
Máy điện thoại , các sản phẩm phần mềm thông tin , các sản phẩm đợc sản
xuất ra từ các nhà máy thiết bị của Bu điện . Do đó việc xác định doanh thu của
ngành BC VT còn bao gồm một số nội dung sau :
- Thời điểm xác định doanh thu là thời điểm hàng hoá dịch vụ đã đợc tiêu
thụ , tin tức đã đợc truyền đa mà không cần phân biệt đã thu đợc tiền hay cha
- Doanh thu để tính thu nhập là toàn bộ tiền bán hàng , tiền cung ứng dịch
vụ bao gồm cả trợ giá , phụ thu mà cơ sở sản xuất , kinh doanh đợc hởng .
- Đối với sản phẩm sản xuất dùng cho nội bộ doanh nghiệp , doanh thu là
chi phí để sản xuất ra sản phẩm đó .
- Trờng hợp bán hàng qua đại lý , doanh thu đợc xác định khi đại lý giao
hàng cho ngời mua khi :
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ

11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Bên nhận đại lý chuyển quyền sở hữu cho ngời mua
+ Bên nhận đại lý xuất hoá đơn .
- Ngoài ra doanh nghiệp còn phải tính vào doanh thu các khoản thu sau :
+ Thu từ lãi tiền gửi ngân hàng
+ Thu về chiết khấu thanh toán đợc hởng khi trả trớc tiền mua hàng .
+ Thu về cho thuê tài sản , kênh thông tin
+ Thu bất thờng khác
c ) Phân loại doanh thu :
Doanh thu bán hàng :
Là toàn bộ tiền bán hàng , tiền cung ứng dịch vụ ( không bao gồm thuế
GTGT ) nhng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm nếu có .
Doanh thu hoạt động tài chính
Là các khoản thu từ các hoạt động liên doanh , liên kết , góp vốn cổ phần ,
thuê tài sản
Doanh thu từ hoạt động bất th ờng
Là các khoản thu từ các hoạt động không thờng xuyên nh : Bán vật t hàng
hoá , tài sản d thừa đã phân bổ hết giá trị , bị h hỏng hoặc không cần s dụng , các
khoản nợ đã xoá nay thu hồi đợc
1.2 . Kế toán Doanh thu - Chi phí trong ngành Bu chính Viễn thông
1.2.1 . Kế toán doanh thu trong ngành B u chính - Viễn thông :
a ) Phơng pháp theo dõi và chứng từ kế toán doanh thu chi tiết :
Việc tổ chức kế toán doanh thu chi tiết phải đợc tiến hành thành doanh thu
tiêu thụ ra bên ngoài , doanh thu tiêu thụ nội bộ thành các khoản doanh thu chi tiết
tơng ứng .
- Doanh thu bán hàng hoá
- Doanh thu bán hàng bị chiết khấu
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
12

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Doanh thu của hàng hoá đã bán , lao vụ đã cung cấp bị trả lại hoặc không
đợc chấp nhận thanh toán .
- Doanh thu bị giảm giá do giảm giá hàng bán .
Ngoài ra , doanh thu bán hàng ra bên ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ
đều phải đợc tổ chức kế toán chi tiết cho từng loại hình kinh doanh , trong từng
loại phải tổ chức kế toán chi tiét theo từng loại sản phẩm hàng hoá , dịch vụ nhăm
phục vụ cho việc xác định đầy đủ chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản
lý tài chính và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Các khoản giảm doanh thu do hàng bán bị trả lại , khoản giảm giá hàng bán
phải đ ợc hạch toán chi tiết trên các tài khoản , sổ kế toán liên quan .
Việc hạch toán doanh thu bán hàng phải tôn trọng nguyên tắc chi phí và
doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế phát sinh phải phù hợp theo
nien độ kế toán . Riêng đối với những sản phẩm , dịch vụ doanh nghiệp đã cung
cấp cho khách hàng và đợc khách hàng trả trớc cần hạch toán riêng thành khoản
doanh thu nhận trớc , sau đó sẽ kết chuyển tơng ứng với từng kỳ vào khoản doanh
thu bán hàng . Tuỳ thuộc vào phơng thức bàn hàng mà doanh thu tiêu thụ cần đợc
tổ chức kế toán chi tiết thành :
- Doanh thu bán hàng thu tiền ngay
- Doanh thu bán hàng ngời mua cha trả
- Doanh thu bán hàng trả góp
- Doanh thu bán hàng đại lý ( ký gửi )
- Doanh thu nhận trớc các doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu còn phải
mở sổ chi tiết để theo dõi doanh thu hàng xuất khẩu .
Trờng hợp bán hàng chịu các loại thuế suất khác nhau , kế toán doanh
nghiệp còn phải theo dõi chi tiết doanh thu theo từng loại thuế suất .
Những khách hàng mua hàng ghi nợ , kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết
riêng từng khách hàng trên các tài khoản , trên sổ chi tiết thanh toán với ngời mua
qua đó để có phơng pháp đôn đốc thu hồi công nợ .
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ

13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đối với những khoản thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm , nếu doanh
nghiệp đã cố gắng mọi biện pháp nhng không thu hồi đợc nợ và khách hàng thực
sự không có khả năng thanh toán nợ, kế toán cần phải tiến hành làm thủ tục đầy
đủ theo quy định để xoá nợ .
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng của từng loại sản phẩm , hàng hoá phải đảm
bảo đợc các nội dung có trong kết cấu của mẫu sổ chi tiết doanh thu bán hàng nh
sau : ( Bảng 1.1 ) .
Bảng 1.1 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Tên sản phẩm ( hàng hoá , dịch vụ )
Ngày Chứng từ Nội TK Doanh thu Các khoản trừ
Tháng Số Ngày dung Đ SL đ.giá TT Khác Thuế tt
Cộng phát sinh
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng
bán
Lãi gộp
Trong nhiều trờng hợp , kế toán doanh nghiệp có thể kết hợp sổ chi tiết
doanh thu bán hàng và sổ chi tiết thanh toán với khách hàng đợc mở riêng cho từng
khách hàng để theo dõi tình hình thanh toán giữa khách hàng với doanh nghiệp .
Trờng hợp phát sinh các nghiệp vụ bằng ngoại tệ , kế toán mở sổ theo dõi riêng cả
ngoại tệ và quy đổi ra đồng Việt nam . Và thờng kết hợp với nhau nh sau ( Bảng
1.2 trang 14 ) .
Các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ . Khi bán hàng
phải ghi đầy đủ các yếu tố quy định trên hoá đơn nh : Giá bán cha có thuế GTGT
các khoản phụ thu và thuế tính ngoài giá bán ( nếu có ) . Hoá đơn GTGT ( Mẫu 01
- GTKT - 3LL ) .
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
14

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Các Doanh nghiệp nộp thuế theo phơng pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ
đặc biệt . trên hoá đơn phải ghi đầy đủ các yếu tố nh giá bán , các khoản phụ thu
( nếu có ) . Mẫu 02 - GTGT .
Trờng hợp doanh nghiệp đề nghị và có đủ điều kiện thì đợc Bộ Tài chính
chấp nhận cho phép sử dụng hoá đơn đặc thù của ngành BC - VT nh hiện nay . Hoá
đơn VT.01 ; BC.01 ; BĐ.01 .
Ngoài các hoá đơn trên kế toán hạch toán còn sử dụng các bảng kê bán lẻ
hàng hoá , dịch vụ , bảng thanh toán bán hàng đại lý , ký gửi và sổ chi tiết bán
hàng
b ) Tài khoản sử dụng hạch toán doanh thu :
Tài khoản sử dụng :
TK 511 Doanh thu bán hàng : TK5111 Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112 Doanh thu bán các sản phẩm
TK 5113 Doanh thu trợ cấp , trợ giá
TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ :
TK 5121 Doanh thu bán hàng hoá
TK 5122 Doanh thu bán các sản phẩm
TK 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ
Ngoài các tài khoản trên còn sử dụng một số tài khác khác nh : TK1111 ;
TK1121 ; TK531 ; TK532
Ph ơng pháp hạch toán nh sau :
Sơ đồ hạch toán 2.1 ( trang 16 )
1.2.2 . Kế toán chi phí :
a ) Hệ thống chứng từ hạch toán chi phí tại Công ty Viễn thông Lào
cai :
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, làm cơ sở ghi sổ kế toán Công

ty Viễn thông đã sử dụng hệ thống chứng từ đợc ban hành kèm theo quyết định số
1141/TC- QĐ- CĐKT ngày 01/11/1995 và Thông t số 100/1998/TT- BTC ngày
15/7/1998 của Bộ Tài chính hớng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng.
Danh mục hệ thống chứng từ nh sau :
+ Chứng từ lao động tiền l ơng :
- Bảng chấm công Mẫu số 01- LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lơng Mẫu số 02- LĐTL
- Phiếu nghỉ hởng BHXH, bảng TT. BHXH Mẫu số 03, 04- LĐTL
- Bảng thanh toán tiền thởng Mẫu số 05- LĐTL
- Phiếu báo làm thêm giờ Mẫu số 07- LĐTL
- Hợp đồng giao khoán Mẫu số 08- LĐTL
- Biên bản điều tra tai nạn lao động Mẫu số 09- LĐTL
+ Chứng từ hàng tồn kho :
- Phiếu nhập, phiếu xuất kho Mẫu số 01,02-VT
- Biên bản kiểm nghiệm chất lợng vật t hàng hoá Mẫu số 05- VT
- Thẻ kho Mẫu số 06- VT
- Biên bản kiểm kê vật t hàng hoá Mẫu số 08- VT
+ Chứng từ bán hàng :
- Hoá đơn giá trị gia tăng ( GTGT ) Mẫu số 01/GTKT 3 LL
- Hoá đơn bán hàng Mẫu số 02/GTTT 3 LL
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá hàng hoá dịch vụ Mẫu số 01/GTKT
- Bảng kê mua hàng nông, lâm, thuỷ sản của ngời SX: Mẫu số 04/GTGT.
+ Chứng từ tiền tệ :
- Phiếu thu, phiếu chi Mẫu số 01,02/ TT
- Giấy đề nghị tạm ứng Mẫu số 03/TT
- Giấy thanh toán tạm ứng Mẫu số 04/TT
- Biên lai thu tiền Mẫu số 05/TT
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Biên bản kiểm kê quỹ TM Mẫu số 07A/TT
+ Tài sản cố định :
- Biên bản giao nhận tài sản Mẫu số 01- TSCĐ
- Thẻ tài sản cố định Mẫu số 02- TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ Mẫu số 03- TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành Mẫu số 04- TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ Mẫu số 05- TSCĐ
Ngoài ra do đặc điểm riêng có của các doanh nghiệp Bu chính Viễn
thông. Tổng giám đốc Tổng công ty Bu chính Viễn thông đã có quyết định số
3417/QĐ- KTTKTC về việc ban hành hoá đơn giá trị gia tăng đặc thù .
- Hoá đơn GTGT dịch vụ Viễn thông Ký hiệu VT 01
- Hoá đơn GTGT dịch vụ Bu chính Ký hiệu BC 01
- Hoá đơn GTGT Bu chính Viễn thông Ký hiệu BĐ 01
b ) Tổ chức hệ thống tài khoản và phơng pháp hạch toán kế toán :
Hệ thống tài khoản kế toán trong ngành B u chính Viễn thông :
Căn cứ công văn số 9664/TC- SĐKT ngày 10 tháng 10 năm 2001 của Bộ Tài
chính về việc chấp thuận chế độ kế toán. Tổng Công ty Bu chính Viễn thông đã có
quyết định số 4491/ QĐ- KTTKTC ngày 15 tháng 01 năm 2001 về việc ban hành
quy định cụ thể áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp.
Trong quá trình thực hiện đến nay hệ thống tài khoản luôn đợc Nhà nớc và
Tổng Công ty Bu chính Viễn thông Việt nam sửa đổi bổ sung cho phù hợp với
chức năng quản lý kinh tế tài chính, điều hành sản xuất kinh doanh, nhằm đáp ứng
nhu cầu sử dụng Bu điện tại địa phơng và thông tin trong cả nớc .
Chứng từ ghi sổ: Theo hình thức này kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc
đã đợc kiểm tra và phân loại, lập các chứng từ ghi sổ theo mẫu thống nhất trên ch-
ơng trình kế toán mạng máy tính, từ đó để ghi chép vào các sổ tài khoản, sổ kế
toán chi tiết cho từng đối tợng cụ thể đã đợc mã hoá. Cuối tháng kế toán viên in ra
các chứng từ ghi sổ cùng với các chứng từ gốc lu giữ tại phòng kế toán , đồng
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
17

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thời in ra các báo cáo kế toán nội bộ nh: Bảng cân đối các tài khoản kế toán phát
sinh, chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí theo yếu tố: Thanh toán với cấp trên.vv
Ph ơng pháp hạch toán :
Căn cứ vào điều kiện thực tế, công ty áp dụng chế độ kế toán hạch toán chi
phí theo phơng pháp kê khai thờng xuyên. Nộp thuế GTGT vào ngân sách Nhà nớc
theo phơng pháp khấu trừ trực tiếp căn cứ trên hoá đơn GTGT của vật t hàng hoá
mua vào để khấu trừ thuế hàng hoá bán ra phải nộp.
Để hạch toán chi phí kế toán tiến hành các bớc sau :
1-Tập hợp chi phí sản xuất cơ bản có liên quan trực tiếp đến từng đối tợng sử
dụng chi phí .
2- Tập hợp và phân bổ các chi phí phụ .
3- Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm , công việc ,
dịch vụ có liên quan.
Cụ thể đợc thực hiện theo sơ đồ hạch toán 2.2 ( trang 20 )
1.2.3 . Hệ thống sổ kế toán :
Hình thức sổ kế toán đơn vị đang áp dụng là hình thức Chứng từ ghi sổ.
Hình thức này có nhiều u điểm trong công tác kế toán, giảm khối lợng công việc
ghi chép hàng ngày của nhân viên kế toán, nâng cao năng suất lao động kế toán.
Kết hợp việc hạch toán trên máy vi tính sẽ đảm bảo cho quá trình xử lý và cung
cấp số liệu kế toán một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác. Hầu hết sổ kế toán
chi tiết ở đơn vị đều đợc xây dựng theo kết cấu đơn giản, dễ ghi chép và phản ánh
đầy đủ các chỉ tiêu cần thiết lẫn nội dung kinh tế chủ yếu của nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
Chơng 2
Thực trạng công tác hạch toán kế toán doanh thu
chi phí tại công ty viễn thông lào cai
2.1 . Đặc điểm chung về Công ty Viễn thông - B u điện tỉnh Lào cai
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
18

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.1 - Một số nét khái quát về Công ty Viễn thông Lào cai :
a ) Nhiệm vụ và đặc điểm chung :
Công ty Viễn thông đợc thành lập theo QĐ số 3815/ QĐ - TCCB ngày 28
tháng 9 năm 2001 của Tổng giám đốc Tổng Công ty Bu chính Viễn thông Việt
nam , là đơn vị kinh tế trực thuộc Bu đện tỉnh Lào cai , là một bộ phận cấu thành
trong hệ thống tổ chức và hoạt động của Bu điện tỉnh , hoạt động sản xuất kinh
doanh cùng các đơn vị trực thuộc khác trong một dây chuyền công nghệ Viễn
thông liên hoàn thống nhất trong cả nớc , có mối liên hệ mật thiết với các đơn vị về
tổ chức mạng lới , lợi ích kinh tế , tài chính , phát triển dịch vụ Viễn thông để thực
hiện những mục tiêu kế hoạch chung của Bu điện tỉnh đã đợc phê chuẩn tại quyết
định số 264/QĐ -TCCB / HĐQT ngày 28 tháng 9 năm 1996 của Hội đồng quản trị
Tổng Công ty Bu chính Viễn thông Việt nam và các quy định trong quy chế này
.
Công ty Viễn thông : Bao gồm văn phòng quản lý của Công ty và 10 đài ,
huyện thị thuộc quyền quản lý của Công ty .
- Có t cách pháp nhân , chịu trách nhiệm trớc pháp luật trong phạm vi
quyền hạn và nghĩa vụ đợc quy định trong quy chế này .
- Đợc tự chủ kinh doanh trên lĩnh vực Viễn thông . Chịu sự ràng buộc về
nghĩa vụ và quyền lợi đối với Bu điện tỉnh .
- Có quy chế tổ chức và hoạt động riêng .
- Có con dấu riêng theo tên gọi .
- Đợc mở tài khoản riêng tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào
cai .Số TK : 431101.010052 .
- Đợc Bu điện tỉnh giao quản lý vốn , tài sản và các nguồn lực khác tơng
ứng với nhiệm vụ kinh doanh và phục vụ của đơn vị . Chịu trách nhiệm về việc
hoàn thành kế hoạch kinh doanh và phục vụ đã đợc Bu điện tỉnh giao để góp phần
bảo toàn và phát triển vốn do Bu điện tỉnh quản lý . Tuy nhiên , kế hoạch giao đầu
năm mới chỉ là tạm thời , căn cứ vào doanh thu thực hiện hàng tháng , quý đến đầu
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ

19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quý IV Bu điện tỉnh mới giao kế hoạch chính thức cho Công ty Viễn thông về các
chỉ tiêu doanh thu , chi phí , số máy điện thoại đợc hoà mạng mới Kế hoạch đó
đợc giao cụ thể cho các đài và cũng dựa trên các yếu tố : Chi phí vật chất , doanh
thu , số lợng lao động có mặt tại các đài .
- Có bảng cân đối tài khoản , hệ thống sổ sách kế toán .
- Có quỹ và dợc sử dụng quỹ của đơn vị theo quy định và hớng dẫn của Bu
điện tỉnh .
- Công ty có tên giao dịch là : Công ty Viễn thông
- Có trụ sở đặt tại : Số nhà 020 - đờng Trần Đăng Ninh - Phờng Cốc Lếu -
Thị xã Lào cai - Tỉnh Lào cai .
- Công ty Viễn thông chịu sự lãnh đạo của Đảng uỷ , Giám đốc Bu đIện tỉnh
về chấp hành pháp luật và các hoạt động có liên quan đến việc phục vụ nhu cầu
thôgn tin liên lạc của Đảng , Chính quyền , tổ chức kinh tế , xã hội và nhân dân
trên địa bàn . Gắn nhiệm vụ phát triển Viễn thông với quy hoạch phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh Lào cai .
b ) Tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty Viễn thông :
Công ty Viễn thông do Giám đốc phụ trách , có Phó Giám đốc giúp việc
quản lý điều hành , có kế toán trởng giúp việc trong lĩnh vực kế toán , thống kê -
tài chính
- Giám đốc Công ty : Do Giám đốc Bu đIện tỉnh quyết định bổ nhiệm , miễn
nhiệm , khen thởng , kỷ luật . Giám đốc là đại diện pháp nhân của đơn vị , chịu
trách nhiệm trớc Giám đốc Bu điện tỉnh và trớc pháp luật về hoạt động của đơn vị
trong phạm vi quyền hạn đợc quy định tại quy chế này và các văn bản quy định
của Bu điện tỉnh . Giám đốc là ngời có quyền điều hành cao nhất của Công ty .
Phó Giám đốc, kế toán trởng Công ty : Do Giám đốc Bu điện tỉnh quyết
định bổ nhiệm , miễn nhiệm , khen thởng , kỷ luật .
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
20

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Phó Giám đốc : Là ngời giúp Giám đốc lãnh đạo , quản lý , điều hành một
hoặc một số lĩnh vực hoạt động của đơn vị theo sự phân công của Giám đốc , chịu
trách nhiệm trớc Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ đợc phân công .
- Kế toán trởng : Là ngời giúp Giám đốc thực hiện công tác Kế toán thống
kê - Tài chính của đơn vị , có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật .
Bộ máy quản lý của Công ty : Các phòng chuyên môn , nghiệp vụ có chức
năng , nhiệm vụ tham mu , giúp việc cho giám đốc Công ty trong công tác quản lý
điều hành sản xuất kinh doanh , chịu sự quản lý điều hành của lãnh đạo Công ty .
- Phòng tổ chức - Hành chính : Thực hiện công tác hành chính của Công ty
xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dỡng nghiệp vụ , đào tạo hàng năm của Công
ty , quản lý nhân sự theo phân cấp của Bu điện tỉnh , thực hiện công tác văn th lu
trữ , đề nghị với công ty về việc khen thởng kỷ luật , đào tạo CBCNV trong phòng

- Phòng Kinh tế : Xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng
năm của Công ty , đôn đốc , kiểm tra việc thực hiện kế hoạch , đề xuất với giám
đốc Công ty về phơng án sản xuất kinh doanh và các biện pháp để thực hiện vợt
mức các chỉ tiêu kế hoạch , thực hiện tất cả các khoản thu , nộp với Bu điện tỉnh
đồng thời lập báo cáo và gửi báo cáo theo đúng chế độ quy định , phổ biến hớng
dẫn các chế độ chính sách , tài chính kế toán cho các bộ phận liên quan , lu trữ và
bảo quản tất cả các tài liệu chứng từ có liên quan đến công tác kế toán , thống kê -
tài chính theo đúng quy định , thanh toán và giải quyết đúng đủ , kịp thời mọi chế
độ chính sách đối với ngời lao động
Phòng Kỹ thuật : Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lới Viễn thông phù
hợp cấu hình mạng lới của Tổng Công ty , Bu điện tỉnh , hớng dẫn thực hiện các
quy trình quy phạm kỹ thuật , thể lệ , thủ tục nghiệp vụ khai thác của ngành và của
nhà nớc , quản lý chất lợng mạng và các dịch vụ Viễn thông , tin học , tham gia
xây dựng định mức lao động , vật t , kỹ thuật chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Công
ty về nghiệp vụ , chuyên môn , kiểm tra các đài Viễn thông thực hiện các quy trình
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ

21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quy phạm , thể lệ , thủ tục vận hành khai thác thiết bị và cung cấp các dịch vụ Viễn
thông .
- Trung tâm chăm sóc khách hàng : Thực hiện tính cớc tập trung , kiểm tra
và giám sát thực hiện các vấn đề liên quan tới cớc dịch vụ Viễn thông , tin học theo
đúng quy định của Tổng Công ty , Bu điện tỉnh , ứng dụng phát triển các phần
mềm tin học , ứng cứu , xử lý các sự cố mạng máy tính của Bu điện tỉnh , Kiểm tra
bảo dỡng định kỳ các thiết bị vi tính trên mạng theo quy định của Bu điện tỉnh ,
quản lý chất lợng hệ thống Payphone , quản lý chặt chẽ công tác thu nợ , giải quyết
các khiếu nại về cớc , các dịch vụ Viễn thông theo thẩm quyền , đề xuất Giám đốc
công ty về việc xử lý các trờng hợp vi phạm hợp đồng đấu nối , hoà mạng và sử
dụng các dịch vụ Viễn thông , hàng tháng phải báo cáo đầy đủ và kịp thời mọi hoạt
động của trung tâm về công ty
- Trung tâm bảo dỡng ứng cứu thông tin : Thực hiện các quy trình quy phạm
kỹ thuật , thẻ lệ thủ tục nghiệp vụ khai thác mạng lới của ngành , của nhà nớc ,
điều hành thông tin theo quy định của Bu điện tỉnh , ứng cứu xử lý trớng ngại vật
trên mạng theo phạm vi đợc phân cấp , thực hiện các biện pháp để nâng cao chất l-
ợng dịch vụ Viễn thông , tin học , sửa chữa thiết bị Viễn thông trên mạng theo quy
định , kiểm tra bảo dỡng định kỳ hệ thống thiết bị Viễn thông của Bu điện tỉnh
- Đài Viễn thông thị xã Lào cai : Giám sát , điều khiển về kỹ thuật các trạm
Viễn thông , các tổng đài có liên quan trên toàn mạng , mở đầy đủ các loại sổ sách
để theo dõi , cập nhật số liệu hàng ngày , bảo dỡng , vận hành , khai thác , kinh
doanh mạng Viễn thông do Công ty giao , đảm bảo đúng quy trình quy phạm và
các quy định của bộ Bu chính - Viễn thông . Tổng Công ty và Bu điện tỉnh , quản
lý , phát triển thuê bao trên địa bàn , hàng tháng báo cáo đầy đủ tình hình hoạt
động của Đài về Công ty
- Đài Viễn thông các huyện : Quản lý tài sản , vật t thiết bị bảo dỡng vận hành ,
khai thác , kinh doanh mạng lới thiết bị viễn thông do công ty giao , quản lý , phát
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ

22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
triển , chăm sóc thuê bao trên địa bàn huyện , tổ chức thực hiện các biện pháp kinh
doanh , tiếp thị của công ty , thực hiện chế độ hạch toán nội bộ công ty
- Các tổ , trạm : Do Giám đốc công ty quy định trên cơ sở không trái với quy
định của nhà nớc , của Bộ Bu chính Viễn thông , của Bu điện tỉnh .
Mô hình tổ chức của Công ty Viễn thông Lào cai đợc thể hiện sơ bộ qua sơ
đồ sau ( trang 26 )
2.1.2 - Tổ chức công tác hạch toán kế toán ở Công ty Viễn thông Lào cai:
a ) Quy chế phân cấp quản lý tài chính của Bu điện tỉnh ảnh hởng đến tổ chức
công tác kế toán tại Công ty Viễn thông Lào cai :
Quản lý vật t , tài sản , hàng hoá :
Vật t doanh nghiệp nói chung bao gồm vật liệu , nhiên liệu , phụ tùng thay
thế , công cụ dụng cụ đó là tài sản dự trữ cho SXKD .
Hàng hoá là những vật phẩm các doanh nghiệp mua về để bán phục vụ cho
nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội .
Đối với những vật t , ấn phẩm , công cụ , hàng hoá Bu điện tỉnh mua tập
trung , đơn vị phải lấy tại kho của Bu điện tỉnh ( trờng hợp tự mua phải đợc Bu
điện tỉnh cho phép bằng văn bản ).
Các loại công cụ dụng cụ nh tủ , bàn ghế , bộ chống sét , máy điện thoại di
động Công ty có quyền chủ động mua sắm phù hợp với nhiệm vụ SXKD và nhu
cầu thực tế nhng phải lập kế hoạch theo quý . Mỗi lần chi mua sắm dới 5 triệu
đồng, trờng hợp vợt phải báo cáo và đợc sự đồng ý của Giám đốc Bu điện tỉnh
Vật t , văn phòng phẩm đơn vị khi mua về chỉ đợc hạch toán trực tiếp vào
chi phí trờng hợp dùng toàn bộ cho sản xuất ngay tại thời điểm đó , tránh tình trạng
thực tế xuất dùng nhiều lần nhng lại hạch toán toàn bộ 1 lần vào chi phí . Các loại
vật t có giơí hạn sử dụng ( thẻ cào , thẻ internet ) hàng tuần phải báo cáo số l ợng
tồn về phòng kế toán thống kê tài chính ( KTTK TC ) Bu điện tỉnh theo báo cáo
nhanh tuần kể từ ngày có thông báo thời hạn hiệu lực đến hết thời hạn hiệu lực của
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ

23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
vật t đó để Bu điện tỉnh điều tiết giữa các đơn vị . Đồng thời các đơn vị phải nhanh
chóng đa các loại vật t đó ra tiêu thụ nhằm giảm tối đa chi phí thiệt hại . Đơn vị
phải tổ chức kiểm kê và báo cáo bằng văn bản gửi phòng KTTK - TC Bu điện tỉnh
số lợng , chất lợng của vật t đó tại thời điểm nhận đợc thông báo và ngay sau thời
hạn hiệu lực . Trờng hợp đơn vị không báo cáo để xảy ra tổn thất thì Giám đốc và
kế toán trởng đơn vị phải chịu trách nhiệm .
Đối với nhiên liệu , động lực đơn vị phải mở sỏ theo dõi ngày giờ , thời
gian vận hành của máy nổ , mở sổ theo dõi hành trình sử dụng ô tô để từ đó quản
lý chặt chẽ mức tiêu hao nhiên liệu .
Đơn vị phải mở sổ sách theo dõi đầy đủ , chính xác , kịp thời việc nhập xuất
kho theo đúng chế độ kế toán . Hàng quý phải kiểm kê đối chiếu giữa số sách và
thực tế , nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và có biện pháp sử lý kịp thời .
Quản lý vốn bằng tiền và vốn nằm trong khâu thanh toán :
- Đối với vốn bằng tiền :
Tiền mặt thu đợc trong ngày phải lập phiếu thu và nộp ngay vào quỹ . các
đơn vị không đợc cho tạm ứng , tạm vay ngoài quỹ . Tiền mặt tồn quỹ cuối tháng
không đợc vợt quá quy định mức tồn quỹ tiền mặt theo quy định của Bu điện tỉnh .
Hàng tháng , đơn vị phải tiến hành kiểm kê tiền mặt tồn quỹ thời điểm cuối ngày
của ngày cuối tháng biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt cuối tháng phải đợc lu vào
trang cuối của sổ quỹ tiền mặt tháng đó .
- Đối với vốn nằm trong khâu thanh toán :
Đơn vị phải mở sổ theo dõi chi tiết đối với từng đối tợng tạm ứng , tạm vay ,
phải thu , phải trả và mở sổ tổng hợp tài khoản để đảm bảo an toàn vốn . Đối chiếu
định kỳ và xác nhận công nợ với đối tợng liên quan ít nhất 1 lần / quý . Phải thu
hồi thanh toán đúng hạn và đảm bảo nguyên tắc trả tạm ứng lần trớc mới đợc tạm
ứng lần sau :
Tiền cớc hoà mạng thuê bao điện thoại , bán hàng hoá không đợc ghi nợ
tháng sau . Đơn vị không đợc tự ý vay ngân hàng hoặc vay các đối tợng khác .

Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Quản lý tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng :
Tiền lơng phải đợc quản lý chặt chẽ và chi đúng mục đích , gắn với kết quả
kinh doanh trên cơ sở các địch mức lao động , đơn giá tiền lơng và trong phạm vi
quỹ tiền lơng Bu điện tỉnh giao . nếu đơn vị thực hiện vợt kê hoạch doanh thu thì
Bu điện tỉnh sẽ xem xét và bổ xung thêm sau .
Chi phí BHXH , BHYT , KPCĐ đợc tính và quyết toán theo số chi thực tế
trên cơ sở quỹ tiền lơng của đơn vị theo các chế độ hiện hành của nhà nớc .
Quản lý doanh thu :
Doanh thu tại Công ty Viễn thông bao gồm : Doanh thu phát sinh và doanh
thu phân chia ở tại các đài Viễn thông trực thuộc .
Doanh thu phát sinh bao gồm :
- Doanh thu kinh doanh các dịch vụ Viễn thông .
+ Tiền thu cớc dịch vụ Viễn thông sau khi trừ đi các khoản hoàn cớc , giảm
cớc ( ghi doanh thu tại các mã 800 và mã 808 của biểu 02-05/GTGT- BCVT ) .
Doanh thu cớc bu điện phí ghi nợ , doanh thu hoà mạng thuê bao ( ĐIện thoại cố
định , FAX , điện thoại di động , Internet ) . Doanh thu bán các loại thẻ điện thoại (
di động , cố định ) .
+ Thu khác : Là phần doanh thu khác phát sinh tại dơn vị cung cấp dịch vụ
Viễn thông có các hoạt động kinh doanh kèm theo nh : Thu về bán sản phẩm ,
hàng hoá , cung cấp dịch vụ khác ( ghi doanh thu tại mã 900 của biểu 02-
05/GTGT-BCVT ) .
- Doanh thu các hoạt động khác .
+ Thu từ các hoạt động bất thờng ( khoản nợ đã đợc xoá nợ nay lại thu đ-
ợc ..)
+ Doanh thu từ các hoạt động đầu t tài chính : Là các khoản thu từ hoạt
động lãi tiền gửi ngân hàng .
- Doanh thu phân chia của Công ty Viễn thông bao gồm :

Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
25

×