Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

bào cáo thực tập VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG NINH SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.84 KB, 14 trang )

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG NINH
SƠN
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH xây dựng Ninh Sơn
− Tên công ty: Công ty TNHH xây dựng Ninh Sơn
− Địa chỉ: Số 62 Xuân Thủy, Phường Hùng Vương, Phúc Yên, Vĩnh Phúc
− Mã số thuế: 1902000426
− Ngày thành lập: 22/10/2000
Công ty hoạt động trong lĩnh vực thi công xây lắp, sản xuất cơ khí và cung ứng vật tư,
máy móc, thiết bị chuyên ngành xây dựng. Công ty đã đóng góp đáng kể vào công cuộc
xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho các ngành của nền kinh tế quốc dân trên khắp mọi
miền của đất nước. Công ty quản lý và duy trì trên Hệ thống quản lý chất lượng tiêu
chuẩn ISO 9001:2008, cùng với bề dầy kinh nghiệm và đội ngũ CBCNV kỹ thuật được
đào tạo toàn diện về nghiệp vụ chuyên môn, các thiết bị máy móc chuyên ngành và
phương thức điều hành tiên tiến
1.2. Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Ninh
Sơn
1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH xây dựng Ninh Sơn
Sơ đồ 1.3.1. Bộ máy quản lý của công ty
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan
có thẩm quyền cao nhất của công ty Cổ phần Cơ Điện Hà Nội. Đại hội cổ đông có quyền
và nhiệm vụ thông qua định hướng phát triển, quyết định các phương án, nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh, quyết định sửa đổi, bổ sung vốn điều lệ của Công ty, bầu, miễn nhiệm,
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM
SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM
ĐỐC


PHÒNG
TỔ CHÍNH
-HÀNH
CHÍNH
BAN
QUẢN LÝ
DỰ ÁN
SẢN
XUẤT
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN
PHÒNG
KỸ
THUẬT,
SẢN
XUẤT,
THIẾT KẾ
PHÒNG
CƠ GIỚI
VẬT TƯ
PHÂN
XƯỞNG
ĐÚC
PHÂN
XƯỞNG
RÈN
PHÂN

XƯỞNG
CƠ KHÍ
PHÂN
XƯỞNG
LẮP
RÁP
PHÂN
XƯỞNG
NHIỆT
MẠ
PHÂN
XƯỞNG
DỤNG
CỤ
PHÂN
XƯỞNG
SỬA
CHỮA
bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và quyết định tổ chức lại, giải thể
Công ty và các quyền, nhiệm vụ khác theo quy định của Điều lệ Công ty. Đặc biệt các cổ
đông sẽ thông qua báo cáo tài chính hàng năm của công ty và ngân sách tài chính cho
năm tiếp theo.
 Hội đồng quản trị:Là cơ quan quản lý công ty có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát
Tổng giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT
do luật pháp và điều lệ công ty, các quy chế nội bộ của công ty và nghị quyết của Đại hội
dồng Cổ Đông quy định.
 Ban kiểm soát: là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ
đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành

hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập
với Hội đồng quản trị và Ban Giám Đốc.
 Ban Tổng giám đốc công ty: Tổng giám đốc điều hành, quyết định tất cả các
vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội
đồng quản trị về thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao. Các phó tổng giám đốc là người
giúp việc cho tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về phần việc được
phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng giám đốc ủy quyền và
phân công theo đúng chế đọ chính sách của Nhà nước và điều lệ của công ty.
 Các phòng ban nghiệp vụ: Các phòng, ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu
và giúp việc cho ban Tổng Giám Đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và
chỉ đạo của Ban Giám Đốc. Công ty hiện có 5 phòng ban nghiệp vụ với chức năng được
quy định như sau:
 Phòng Tổ chức-hành chính: Có chức năng xây dựng phương án kiện toàn bộ
máy tổ chức trong công ty, quản lý nhân sự, thực hiện công tác hành chính quản trị.
 Ban quản lý dự án sản xuất và đầu tư: Có nhiệm vụ tổ chức lên kế hoạch các dự
án sản xuất. Tìm hiểu thị trường để nắm bắt những yêu cầu về thiết bị, động cơ, sản phẩm
mới để có phương án đầu tư cho sản xuất.
 Phòng Tài chính- kế toán: Có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và quản
lý nguồn tài chính của công ty, phân tích các hoạt dộng kinh tế, tổ chức công tác hạch
toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý tài chính của nhà nước.
 Phòng kỹ thuật, sản xuất, thiết kế: Là phòng đảm nhận trách nhiệm về mặt
chuyên môn kỹ thuật sản xuất chính của Công ty. Nghiên cứu, kiểm tra và xử lý các sai
sót kỹ thuật và tìm kiếm các phương pháp kỹ thuật tiên tiến áp dụng vào quy trình sản
xuất.Chịu trách nhiệm sản xuất chế tạo sản phẩm.
 Phòng cơ giới vật tư: Có chức năng tham mưu cho lãnh đạo Công ty về công tác
quản lý kỹ thuật đối với toàn bộ thiết bị sản xuất cũng như tình trạng sử dụng nguyên vật
liệu.
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH xây dựng Ninh Sơn
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 1.4.1. Bộ máy kế toán tại công ty

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán

Kế toán trưởng:
-Là người lãnh đạo phòng tài vụ của công ty, phụ trách điều hành chung công tác kế
toán toàn công ty và xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm.
-Đôn đốc chỉ đạo các kế toán viên chấp hành quy định về chế độ kế toán do nhà
nước ban hàng.
Kế toán trưởng kiêm
trưởng phòng
Kế toán tổng hợp
Kế
toán
giá
thành
Kế
toán
tiền
lương
và các
khoản
trích
theo
lương
Kế
toán
thanh
toán
nội bộ
Kế
toán

NH,
vật tư
theo
dõi
K/H
Kế
toán
tài sản
cố
định
Kế
toán
thuế
Thủ
quỹ
kiêm
văn
thư
của
đơn vị

Kế toán tổng hợp:
-Làm kế toán tổng hợp, lập bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính và
các báo cáo giải trình khác theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước.
-Làm thống kê tổng hợp, lập các báo cáo thống kê theo quy định, gửi báo cáo định
kỳ cho các cơ quan nhà nước và các bộ phận có lien quan trong công ty

Kế toán giá thành:
-Tập hợp các chi phí cơ bản, phân bổ các chi phí của các ngành sản xuất kinh doanh
phụ trợ, sau đó phân bổ cho các loại sản phẩm có liên quan.Xác định chi phí sản xuất

kinh doanh dở dang cuối kỳ để tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
-Là người có trách nhiệm thu chi và quản lý lương tiền mặt trong công ty, thực hiện
tính lương thời gian, lương sản phẩm, trích trả lương cho cán bộ công nhân viên trong
công ty
-Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện chế độ tiền lương của toàn Công ty, theo dõi các
khoản tiền tạm ứng của CBCNV, các khoản trừ qua lương trong toàn Công ty.
- Lập các báo về lao động, tiền lương như bảng tính lương tháng, bảng phân bổ lương,
BHXH, bảng tổng hợp chi trả lương, BHXH, BHYT phục vụ cho công tác quản lý của
Nhà nước và doanh nghiệp.


Kế toán thanh toán nội bộ: Hàng ngày viết phiếu thu, chi tiền mặt theo dõi hạch toán
các chứng từ của từng bộ phận trong Công ty, báo cáo hàng tháng, hàng quý về công nợ
nội bộ.

Kế toán NH, vật tư, theo dõi khách hàng:
-Quản lý theo dõi khách hàng: Kho thành phẩm, hàng hoá, vật tư, nguyên liệu đã
giao cho khách hàng, theo dõi việc thanh toán, tiêu thụ sản phẩm. Tính doanh thu, lãi lỗ
tiêu thụ sản phẩm.
-Theo dõi các khoản phải thu của khách hàng về cung cấp vật tư, hàng hoá. Số tiền
ứng trước, trả trước của khách hàng liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá.
-Có nhiệm vụ theo dõi vay và trả nợ ngân hàng theo đúng quy định kịp thời và chính
xác, theo dõi mua bán vật tư và các khoản còn nợ khách hàng.
-Hướng dẫn kiểm tra các cửa hàng thực hiện tốt các quy định về quản lý của công
ty, các chế độ ghi chép hoá đơn, chứng từ và các biểu mẫu sổ sách kế toán.

Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động tăng giảm tài sản cố định,
tính trích tỉ lệ khấu hao theo chế độ, theo dõi toàn bộ công cụ dụng cụ sản xuất, phụ tùng

thay thế, vật liệu sửa chữa nhỏ trong doanh nghiệp.


Kế toán thuế , thủ quỹ kiêm văn thư của đơn vị:
-Có nhiệm vụ theo dõi thu nhập toàn bộ hóa đơn mua NVL và các loại hóa đơn thuế
GTGT đầu vào để tập hợp, kiểm tra và hàng tháng căn cú vào hóa đơn mua, bán để đăng
ký thuế đầu vào, đầu ra của Công ty.
-Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt đúng mục đích chính xác và lập báo cáo số dư quỹ
tiền mặt hàng ngày.
-Có nhiệm vụ theo dõi quản lý toàn bộ về tài sản của Công ty, tổ chức theo dõi và
tính toán khấu hao và thanh lý các loại tài sản của đơn vị trong toàn Công ty.
1.5.2. Hình thức kế toán, chế độ kế toán tại công ty
Hiện nay công tác kế toán tại Công ty đang vận dụng chế độ chứng từ, tài khoản, sổ
sách và các báo cáo kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC được ban hành ngày
20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính.
Chế độ kế toán áp dụng : Kế toán doanh nghiệp.
Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm
 Hình thức kế toán áp dụng : Kế toán Nhật ký chứng từ.
 Phương pháp tính thuế GTGT : Phương pháp khấu trừ.
 Phương pháp tính giá hàng tồn kho : Nhập trước- xuất trước
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Phương pháp kê khai thường xuyên.
 Phương pháp tính khấu hao TSCĐ : Phương pháp đường thẳng.
 Danh mục các loại chứng từ mà công ty Cổ phần Cơ Điện Hà Nội sử dụng gồm
có:
-Nhật ký chứng từ số 1, 2,5,6, 7,9
-Bảng kê số 1, 3,4
-Sổ cái được mở cho tất cả các tài khoản mà công ty sử dụng
-Sổ chi tiết kế toán: Sổ chi tiết vật tư, sổ chi tiết thanh toán với người mua, sổ
chi tiết công nợ, sổ chi tiết TSCĐ, sổ chi tiết sản xuất



Các loại báo cáo kế toán:
+Báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm gửi cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ
quan đăng ký kinh doanh, báo cáo tài chính gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
+ Phụ biểu – Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01-DN gửi cho cơ quan thuế)
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG NINH SƠN
2.1. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
xây dựng Ninh Sơn
2.1.1. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương của công ty
-Hiện nay, Công ty TNHH xây dựng Ninh Sơn thực hiện trả lương theo 2 phương thức là:
+Trả lương theo thời gian
+Trả lương theo sản phẩm
 Phương pháp tính lương theo thời gian
Hình thức áp dụng cho cán bộ quả lý các phòng ban cấp Công ty gồm các đối tượng sau:
- Cán bộ lãnh đạo quản lý
- Cán bộ khoa học kỹ thuật
- Cán bộ làm công tác chuyên môn
- Cán bộ nghiệp vụ
- Cán bộ hành chính
- Cán bộ làm công tác đoàn thể
Lương thực lĩnh = Lương tháng + Phụ cấp (nếu có) + Lương thêm giờ
 Phương pháp tính lương theo sản phẩm
Áp dụng cho công nhân ở các phân xưởng sản xuất. Đây là hình thức tiền lương trả cho
người lao động tính theo số lượng sản phẩm, công việc, chất lượng sản phẩm hoàn thành,
nghiệm thu đảm bảo chất lượng quy định và đơn giá lương sản phẩm.
-Các phương pháp trả lương sản phẩm:

+ Tiền lương sản phẩm trực tiếp: là hình thức trả lương cho người lao động tính theo số
lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá tiền lương sản phẩm.
Tiền lương sản phẩm =
Khối lượng SP
hoàn thành
x
Đơn giá tiền lương sản
phẩm
+Tiền lương sản phẩm gián tiếp: được áp dụng đối với công nhân phục vụ, công nhân
bảo dưỡng máy móc thiết bị.
Tiền lương sản phẩm
gián tiếp
=
Đơn giá tiền
lương gián tiếp
x
Số lượng sản phẩm
hoàn thành
2.1.2. Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
- Quy trình kế toán tiền lương
- Quy trình các khoản trích theo lương
Bước 1: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương sau khi được ký duyệt, kế toán tiền
lương lập Bảng kê trích nộp lương và Bảng phân bổ tiền lương,BHXH theo tỷ lệ quy
định.
Bước 2: Kế toán trưởng kiểm tra bảng phân bổ tiền lương:
+ Nếu đồng ý: Chuyển cho Giám đốc ký duyệt.
+ Nếu không đồng ý: Chuyển lại cho Kế toán tiền lương.
Bước 3: Giám đốc xem xét, duyệt và ký vào Bảng phân bổ tiền lương sau đó chuyển lại
cho Kế toán trưởng.
Bước 4: : Kế toán trưởng nhận Bảng lương từ Giám đốc và chuyển lại cho Kế toán tiền

lương.
Bước 5: Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương đã được ký duyệt, Kế toán tiền lương thực
hiện nộp lên các cấp và hạch toán các khoản trích theo lương vào sổ sách.
2.1.3. Tổ chức sổ kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
2.1.3.1. Chứng từ về thời gian lao động tiền lương và các khoản khác thuộc về thu nhập
của người lao động
- Bảng chấm công
- Bảng chấm công làm thêm giờ
- Giấy đi đường
- Chứng từ hạch toán kết quả lao động
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
- Hợp đồng giao khoán
- Biên bản thanh lý(nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
- Bảng thanh toán lương
- Bng thanh toỏn thng
- Bng thanh toỏn tin lm thờm gi
- Bng thanh toỏn tin thuờ ngoi
- Bng kờ trớch np cỏc khon theo lng
- Bng phõn b tin lng v BHXH
- Phiu chi lng
2.1.3.2. S chi tit ti khon 334, 338
2.1.4. T chc s tng hp k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng ti cụng ty
2.2. Thc trng k toỏn vt t, cụng c dng c ti Cụng ty TNHH xõy dng Ninh
Sn
2.2.1. Phng phỏp tớnh giỏ vt t, cụng c dng c
- i vi vt t, cụng c dng c nhp kho
Giỏ nhp kho = Giỏ mua - Gim giỏ hng mua, chit khu thng mi
+ Chi phớ thu mua vt t, cụng c dng c
- i vi vt t, cụng c xut kho
S dng phng phỏp nhp trc- xut trc

2.2.2. Quy trỡnh k toỏn vt t, cụng c dng c ti Cụng ty
2.2.3. T chc s k toỏn chi tit vt t, cụng c dng c ti Cụng ty
2.2.3.1. Chng t s sỏch k toỏn vt liu
-Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)
-Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT)
-Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm hàng hoá (Mẫu 08-VT)
-Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT -3LN)
-Hoá đơn bán hàng mẫu (02 GTKT-3LN).
-Hoá đơn cớc vận chuyển (mẫu 03-BH)
2.2.3.2. S chi tit ti khon 152, 153
2.2.4. T Chc s k toỏn tng hp vt t, cụng c dng c ti cụng ty
2.3. Thc trng k toỏn ti sn c nh ti Cụng ty TNHH xõy dng Ninh Sn
2.3.1. Phng phỏp tớnh giỏ TSC v phng phỏp tớnh khu hao TSC ti cụng ty
- Phng phỏp ỏnh giỏ TSC v khu hao TSC: TSC c ỏnh giỏ theo
nguyờn giỏ v giỏ tr hao mũn lu k
- Nguyờn tc ghi nhn TSC: Theo nguyờn giỏ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ được tính khấu hao theo phương pháp
đường thẳng
2.3.2. Quy trình kế toán TSCĐ tại Công ty
2.3.3. Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ tại công ty
2.3.3.1. Các chứng từ, tài khoản, số sách công ty sử dụng
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu chi
- Biên bản nghiệm thu TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
 Tài khoản sử dụng:
2111 Tài sản cố định hữu hình
2111 - 01 Nhà cửa, vật kiến trúc

2111 - 02 Máy móc, thiết bị
2111 - 03 Phương tiện VT, truyền dẫn
2111 - 04 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2111 - 06 Tài sản cố định khác
2112 Tài sản cố định thuê tài chính
2113 Tài sản cố định vô hình
2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hình
2142 Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính
2143 Hao mòn tài sản cố định vô hình
2.3.3.2. Sổ chi tiết tài khoản 211, 214
2.3.4. Tổ Chức sổ kế toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty
2.4. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH xây dựng Ninh Sơn
2.4.1. Đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành tại công ty
2.4.1.1. Phương pháp hạch toán chi phí tại công ty
 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tại công ty cổ phần cơ điện Hà Nội, chi phí NVL trực tiếp bao gồm nguyên vật liệu
chính, NVL phụ, CCDC… xuất dùng trực tiếp cho sản xuất.
 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Hạch toán kế toán chi phí sản xuất chung
2.4.1.2. Phương pháp tính giá thành mà công ty vận dụng
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn
+ Trường hợp không có sản phẩm làm dở hoặc ít và ổn định thì không cần tổ chức đánh
giá, lúc này tổng số chi phí đã tập hợp được trong kỳ cho từng đối tượng cũng bằng giá
thành của sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn thành trong kỳ.
Tổng giá thành= Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Giá thành đơn vị =
Tổng giá thành
Số lượng thành phẩm hoàn thành
+ Trường hợp cuối kỳ có nhiều sản phẩm làm dở, không ổn định thì cần phải tổ chức

đánh giá lại theo các phương pháp thích hợp.
Z=D
ĐK
+ C -D
CK
2.4.2. Tổ chức sổ kế toán chi tiết tính giá thành sản phẩm tại công ty
2.4.2.1. Sổ sách kế toán doanh nghiệp sử dụng để toán kế toán giá thành
Sổ sách công ty sử dụng để hạch toán giá thành gồm có:
-Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (mẫu số S36 – DN)
-Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ( mẫu số S04a7 – DN)
2.4.2.2. Sổ chi tiết tài khoản 621, 622, 627, 154
2.4.3. Tổ Chức sổ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty
Sổ cái các tài khoản 621, 622, 627, 154 (mẫu số 07 – VT)
2.5. Thực trạng kế toán thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH xây dựng Ninh Sơn
2.5.1. Các phương pháp tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty
2.5.2. Quy trình kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty
2.5.3. Tổ Chức kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty
 Tài khoản sử dụng
+ TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm”: Phản ánh doanh thu bán thành phẩm thực
tế của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD.
+ TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”:
Trong đó:
- TK 5211 “Chiết khấu thương mại”: dùng để phản ánh khoản CKTM mà
doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua
hàng đã mua hàng với khối lượng lớn.

- TK 5212 “Hàng bán trả lại”: Dùng để phản ánh trị giá của sản phẩm,
hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế,
hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
- TK 5213 “Giảm giá hàng bán”:Dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt
giá, hồi khấu của việc bán hàng trong kỳ hạch toán.
+ TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
+ TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”: Dùng để phản ánh chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành làm căn cứ
xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
+ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: Dùng để xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
+ Một số tài khoản liên quan khác như: TK 111, 112, 131, 334, …
2.5.4.Tổ Chức kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty
2.5.5. Báo cáo tài chính của công ty
2.6. Thực trạng kế khai, quyết toán thuế tại công ty
2.6.1. Quy trình thực hiện kê khai thuế GTGT và kế toán thuế GTGT
2.6.2. Quy trình thực hiện kê khai thuế TNDN và kế toán thuế TNDN
2.6.3. Quy trình thực hiện kê khai thuế TNCN và kế toán thuế TNCN
CHƯƠNG 3 - NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG LỰA CHỌN ĐỀ
TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
3.1. Nhận xét về Công ty TNHH xây dựng Ninh Sơn
3.2. Kiến nghị với lãnh đạo Công ty TNHH xây dựng Ninh Sơn
3.2.1. Những kết quả công ty đạt được
3.2.2. Một số hạn chế tại công ty
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
Khoa: Tài chính Kế toán

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

Tại Công ty TNHH xây dựng Ninh Sơn
Giáo viên hướng dẫn: THS. PHẠM THỊ THANH THỦY
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ THÚY
Ngành: TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Lớp: D6KT3 Mã sinh viên: 1371739015
Khóa: 2011 - 2015
Hà Nội – 2015

×