Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

LOI GIAI CHI TIET DE THI DHCĐ-A,B-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.13 KB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH
THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010
Môn: HOÁ HỌC; Khối A
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có trang)
Mã đề thi 596
Họ, tên thí sinh: Số báo danh:
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H=1; He=4; Li=7; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24;
Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Rb=85; Sr=88; Ag=108; Sn=119;
Cs=133; Ba=137; Pb=207.
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na
+
; 0,02 mol SO
4
2-
và x mol OH
-
. Dung dịch Y có chứa ClO
4
-
; NO
3
-
và y mol
H
+
. Tổng số mol ClO
4


-
và NO
3
-
là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của
H
2
O) là:
A. 1. B. 2. C. 12. D. 13.
Hướng dẫn : x=0,07-0,02*2=0,03; y=0,04. PƯ TH H
+
+OH
-

H
2
O.
Nên số mol H
+
dư là 0,01=10
-2
. [H
+
]=10
-1
. pH=1.
Câu 2: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol
Fe
2
(SO

4
)
3
. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80.
Hướng dẫn :
Gọi x là số mol của Zn thì số mol của Cu là 2x: 65x + 64.2x = 19,3.
x = 0,1. n
Zn
=0,1; n
Cu
=0,2; nFe
3+
=0,4. Vì số mol Fe
3+
lớn hơn số mol của Cu và Zn nên để đơn giản ta làm
như sau:
Các PƯ: Zn + 2Fe
3+

2Fe
2+
+ Zn
2+
0,1. . . 0,2
Cu + 2Fe
3+

2Fe
2+

+ Cu
2+
0,2 0,2
Nên số mol Cu dư là 0,1. m=6,40
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm N
2
và H
2
có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột
Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH
3

A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%.
Hướng dẫn :
N
2
28 5,2 1
M
=7,2
H
2
2 20,8 4
Giả sử có 1 mol N
2
; 4 mol H
2
.
có m
hh
=36= m

sau PƯ
.
M
=8 => n
S
=36/8=4,5.
nNH
3
=5-4,5=0,5. Nên nN
2PƯ
=0,25
=>H=25%
Chọn số mol của hỗn hợp là 1.
Gọi số mol của N
2
là x, thì của H
2
là 1 – x, số mol N
2
phản
ứng là a N
2
+ 3H
2

→
2NH
3
Ban đầu: a 1 – a
Phản ứng: x 3x 2x

Sau phản ứng: a-x 1-a-3x 2x
Hỗn hợp X: 28a + 2(1 – a) = 1,8.4

a = 0,2
Hỗn hợp Y có số mol là: a – x + 1 – a – 3x + 2x = 1 – 2x
m
Y
= (1 – 2x)2.4. Ta có m
X
= m
Y

(1 – 2x)2.4 = 1,8.4
x = 0,05. Hiệu suất phản ứng:
%25100
2,0
05,0
=
Bài 3 là bài tập có công thức giải nhanh như sau các thầy tham khảo:
Dạng để: Cho hỗn hợp X gồm H
2
và N
2
có M trung bình =a. Tiến hành PƯ tổng hợp NH
3
được hỗn hợp
Y có M trung bình = b. Tính hiệu suất PƯ tổng hợp NH
3
?
gọi x là mol H

2
, y là mol N
2
.Ta có các trường hợp sau:
-Nếu x>3y(H
2
dư):H=1/2 * (1-a/b)*(1+x/y)
Nếu x<3y(N
2
dư) H= 3/2 *(1-a/b)* (1+x/y)
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
1
-Nếu x=3y thì dùng H=2*(1-a/b) hoặc dùng một trong hai công thức trên đều đúng.
Câu 4: Trong số các chất: C
3
H
8
, C
3
H
7
Cl, C
3
H
8
O và C
3
H
9
N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là

A. C
3
H
7
Cl. B. C
3
H
8
O. C. C
3
H
8
. D. C
3
H
9
N.
Hướng dẫn : Tổng số nguyên tử cacbon trong các chất là bằng nhau ⇒ khi liên kết với các nguyên tố
có hoá trị cao (N có hoá trị cao nhất), số đồng phân sẽ tăng ⇒ đ
áp
án D.
Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí SO
2
vào dung dịch KMnO
4
. (II) Sục khí SO
2
vào dung dịch H
2

S.
(III) Sục hỗn hợp khí NO
2
và O
2
vào nước. (IV) Cho MnO
2
vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(V) Cho Fe
2
O
3
vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng. (VI) Cho SiO
2
vào dung dịch HF.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Hướng dẫn :
(1) 5SO
2
+ 2KMnO
4
+ 2H
2
O


K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ 2H
2
SO
4
(2) SO
2
+ 2H
2
S

3S + 2H
2
O
(3) 4NO
2
+ O
2
+ 2H
2
O

4HNO
3



(4) MnO
2
+ 4HCl
đặc


0
t C
→

MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
(5) 2Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4đặc
0
t C
→
Fe

2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O;
(6) SiO
2
+ 4HF

SiF
4
+ 2H
2
O
Câu 6: Cho cân bằng: 2SO
2
(k) + O
2
(k) ⇄ 2SO
3
(k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H
2
giảm
đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:
A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Câu 7: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO
3
nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X
tác dụng với dung dịch BaCl
2
(dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl
2
(dư)
rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
A. 0,04 và 4,8. B. 0,07 và 3,2. C. 0,08 và 4,8. D. 0,14 và 2,4.
Hướng dẫn :
OH
-
+ HCO
3
-

CO
3
2-
+ H
2
O
Ba
2+
+ CO
3
2-


BaCO
3
0,06 0,06 0,06
Dung dịch có thể dư NaOH hoặc NaHCO
3
Xét: Ca
2+
+ CO
3
2-

CaCO
3
0,06 0,07>0,06
nên có kết tủa sinh ra thêm khi đun nóng, nghĩa là
NaHCO
3

Ca
2+
+2HCO
3
-

CaCO
3
+ CO
2
+ H
2

O
0,02 0,01
Vậy: m
NaOH
=0,06*40*2=4,8
và a = (0,02+0,06)*2/2=0,08
NaOH + NaHCO
3

→
Na
2
CO
3
+ H
2
O (1)
0,06 0,06 mol
BaCl
2
+ Na
2
CO
3

→
BaCO
3
+ 2NaCl (2)
0,06 0,06 mol

m = 0,06.2.40 = 4,8g
2NaHCO
3

→
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O (3)
CaCl
2
+ Na
2
CO
3

→
CaCO
3
+ 2NaCl (4)
0,7 0,7 mol
nNa
2
CO
3

(4) = nNa
2
CO
3
(1) + nNa
2
CO
3
(3)

nNa
2
CO
3
(3) = 0,7 – 0,6 = 0,1 mol

nNaHCO
3
trong một lít dd = nNaHCO
3
(1)
+ nNaHCO
3
(3) = 0,6 + 0,1.2 = 0,8 mol

a = 0,8/1 = 0,8 mol/l
Câu 8: Một phân tử saccarozơ có:
A. một gốc
β
-glucozơ và một gốc

β
-fructozơ. B. một gốc
β
-glucozơ và một gốc
α
-fructozơ.
C. hai gốc
α
-glucozơ. D. một gốc
α
-glucozơ và một gốc
β
-fructozơ.
Câu 9: Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng
anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là:
A. C
2
H
5
OH, C
2
H
5
CH
2
OH. B. C

2
H
5
OH, C
3
H
7
CH
2
OH.
C. CH
3
OH, C
2
H
5
CH
2
OH. D. CH
3
OH, C
2
H
5
OH.
Hướng dẫn : Cách 1: n
CuO
=0,06 mol=n
anđehit PƯ
. Xét n

Ag
/ n
anđehit PƯ
=0,22/0,06=3,6; nghĩa là trong hỗn hợp có
HCHO. Chỉ còn C và D. Thử trực tiếp nhận C.
Cách 2: n.and = nCuO = 0,06
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
2
Giả sử không có andehit fomic:
nAg = 2n.and = 0,12 mol
Theo đề bài nAg = 0,22 mol. Vậy có HCHO
HCHO
→
4Ag RCHO
→
2Ag
x 4x y 2y
x + y = 0,06
4x + 2y = 0,22
x = 0,05 ; y = 0,01
60
01,0
32.05,02,2
2
=

=
ORCH
M
R + 31 = 60

R = 29 (C
2
H
5
)
Vậy 2 ancol ban
đầu là CH
3
OH và
C
2
H
5
CH
2
OH
Câu 10: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử
C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được
33,6 lít khí CO
2

(đktc) và 25,2 gam H
2
O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H
2
SO
4

đặc để thực hiện phản ứng este hoá
(hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là

A. 34,20. B. 27,36. C. 22,80. D. 18,24.
Hướng dẫn :
nM = 0,5 mol , nCO
2
= 1,5 mol

X và Y đều có 3C trong phân tử.

Công thức của ancol C
3
H
7
OH, của axit C
3
H
k
O
2
Gọi số mol của X là x, của Y là y
(0,5>y>0,5/2=0,25)
C
3
H
7
OH → 3CO
2
+ 4H
2
O
x 4x mol

C
3
H
k
O
2
→ 3CO
2
+ k/2 H
2
O
y ky/2 mol
x + y = 0,5 ; 4x + ky/2 = 1,4
=>
k
y

=
8
2,1
; Vì 0,5 > y > 0,25

k = 4; y = 0,3 và x = 0,2
Vì số mol của ancol nhỏ hơn số mol của axit
nên tính theo số mol của ancol.
Este thu được có công thức là: C
2
H
3
COOC

3
H
7

mE = 0,2.0,8.114 = 18,24g
Câu 11: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na
+
; 0,003 mol Ca
2+
; 0,006 mol Cl
-
0,006 mol HCO
3
-


0,001 mol NO
3
-
Để
loại bỏ hết Ca
2+
trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)
2
. Giá trị của a là
A. 0,222. B. 0,120. C. 0,444. D. 0,180.
Hướng dẫn: Vì nCa
2+
= 2n


3
HCO
nên: Ca(HCO
3
)
2
+ Ca(OH)
2
→ 2CaCO
3
+ 2H
2
O
0,003 0,003 a = 0,003.74 = 0,222g
Câu 12: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường?
A. H
2
và F
2
. B. Cl
2
và O
2
. C. H
2
S và N
2
. D. CO và O
2
.

Câu 13: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C
2
H
2
và 0,03 mol H
2
trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được
hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m
gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H
2
là 10,08. Giá trị của m là
A. 0,328. B. 0,205. C. 0,585. D. 0,620.
Hướng dẫn :
m
X
=m
Y
= m
tăng
+ m
Z
=> m
tăng
= m
X
- m
z
; m
Z
= 2.10,08.0,28/22,4 = 0,252g

m
tăng
= 0,02.26 + 0,03.2 – 0,252 = 0,328g
Câu 14: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Fe+S(r), (2) Fe
2
O
3
+CO(k), (3) Au+O
2
(k), (4) Cu+Cu(NO
3
)
2
(r),
(5) Cu+KNO
3
(r), (6) Al+NaCl(r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là:
A. (1), (3), (6). B. (2), (3), (4). C. (1), (4), (5). D. (2), (5), (6).
Câu 15: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C
2
H
4
O
2


A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 16: Có các phát biểu sau:
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO
3

.
(2) Ion Fe
3+
có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d
5
.
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(4) Phèn chua có công thức là Na
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O. Các phát biểu đúng là:
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO
4
vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm

3
thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 32,20. B. 24,15. C. 17,71. D. 16,10.
Hướng dẫn : Bài toán này sẽ được giải với trường hợp tổng quát nhất là TN1, Zn(OH)
2
bị hòa tan một phần và
ở TN2 số mol KOH lớn hơn nên Zn(OH)
2
bị tan nhiều hơn.
TN1. nKOH = 0,22 mol
2KOH + ZnSO
4
→ Zn(OH)
2
+ K
2
SO
4
(1)
2KOH + Zn(OH)
2
→ K
2
ZnO
2
+ 2H
2
O (2)
Gọi x là số mol của Zn(OH)

2
phản ứng ở pt (2)

Số mol của Zn(OH)
2
tạo ra ở pt (1) là
99
3a
x +
; nKOH = 2x +
)
99
3
(2
a
x +
= 0,22 mol (1)
TN2. nKOH = 0,28
Lượng KOH ở thí nghiệm 2 lớn hơn TN1 là 0,28 – 0,22 = 0,06 mol.
Tương tự như trên ta có:
nKOH = (2x + 0,06) +
)
99
2
03,0(2
a
x ++
= 0,28 mol (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,01 ; a = 2,97


nZnSO
4
=
99
3a
x +
= 0,1 mol; mZnSO
4
= 161.0,1 = 16,1g
Câu 19: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 20: Trong số các phát biểu sau về phenol (C
6
H
5
OH):
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).
Câu 21: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin,
alanin và phenylalanin?
A. 3. B. 9. C. 4. D. 6.
Câu 22: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn
hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit
sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai
hiđrocacbon là
A. C
2

H
6
và C
3
H
8
. B. C
3
H
6
và C
4
H
8
. C. CH
4
và C
2
H
6
. D. C
2
H
4
và C
3
H
6
.
Hướng dẫn :

Theo hướng dẫn trên VTC.VN của Tổ chuyên gia giải đề của Hệ thống đào tạo Công nghệ thông tin Quốc
tế Bachkhoa-Aptech và Bachkhoa-Npower cung cấp chọn A, của PGS.TS Đào Hữu Vinh (ĐH Khoa học
Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội) ghi nguồn trên Violet cũng chọn A, của website đào tạo trực tuyến
www.truongtructuyen.vn cũng chọn A, của thầy Nguyễn Tấn Trung (Trung tâm BDVH và LTĐH Vĩnh Viễn)
trên tuoitre.vn thì đáp án chọn C, nhưng đáp án chính thức của Bộ giáo dục là B.
Cách 1: Do V
hh
= 100 ml nên
mlV
N
50
2
<
=>
5,2
100
250
100
200
2 =<<= C
=> loại A, D.
- Nếu là 2 ankan thì:
mlVVVV
NCOOHAnkanNHC
50250300.
22222
=−=−=+
+
≠100 ml => Vô lý => B
Cách 2: C

2
H
7
N
→
2CO
2
+ 7/2H
2
O + 1/2N
2
a 2a 7a/2 a/2 ml
C
x
H
y

→
xCO
2
+ y/2H
2
O
b xb yb/2 ml a + b = 100 (1); 2a + xb +a/2 = 250 (2); 3,5a + yb/2 = 350 (3)
Thay a ở (1) vào (2) và (3) được x = 2,5 ; y = 7 C
2
H
6
và C
3

H
8
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
4
Câu 23: Phát biểu đúng là:
A. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các
α
-aminoaxit.
B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)
2
thấy xuất hiện phức màu xanh đậm.
C. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ.
D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO
2
(đktc) và 5,4 gam H
2
O. Giá trị của m là
A. 4,72. B. 5,42. C. 7,42. D. 5,72.
Hướng dẫn : nCO
2
= 0,17 mol ; nH
2
O = 0,3 mol
nCO
2
< nH
2
O => ancol no đơn chức; ta có C
n

H
2n+1
OH
→
nCO
2
+ (n + 1) H
2
O
0,17 0,3 mol
=> n = 1,307; Số mol của ancol = nH
2
O – nCO
2
= 0,13 mol

m = (14.1,307 + 18)0,13 = 4,72g
Câu 25: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử:
26 55 26
13 26 12
; ;X Y Z
A. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. B. X và Z có cùng số khối.
C. X và Y có cùng số nơtron. D. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
Câu 26: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H
2
SO
4
(tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm
khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A. 3x. B. y. C. 2x. D. 2y.

Hướng dẫn :
Dung dịch sau phản ứng chỉ có muối (axit hết) nên xảy ra phản ứng sau
2Fe + 6H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
y/3 ← y mol ne = 3.y/3 = y
Câu 27: Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H
2
SO
4
loãng. Để
thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là
A. 300 gam. B. 500 gam. C. 400 gam. D. 600 gam.
Hướng dẫn : C
6
H
5
C

3
H
7

→
CH
3
COCH
3
120 58g
gx 400
80
100
58
145.120
=
← 145g
Câu 28: Cho các chất: NaHCO
3
, CO, Al(OH)
3
, Fe(OH)
3
, HF, Cl
2
, NH
4
Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch
NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.

Câu 29: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một
ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và CH
3
COOH. B. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH.
C. C
2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH. D. HCOOH và C
2
H
5
COOH.
Hướng dẫn : nE = 0,2 mol ; nNaOH = 0,6 mol nNaOH =3nE => Este 3 chức
(R’COO)
2
ROOCR’’
→
2R’COONa + R’’COONa + R(OH)

3
0,2 0,4 0,2 mol
(R’ + 67)0,4 + (R’’ + 67)0,2 = 43,6; nên 2R’ + R’’ = 17

R’ = 1 (H) ; R’’ = 15 (CH
3
)
Câu 30: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. B. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
Câu 31: Cho 0,15 mol H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
(axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X.
Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,55.
Hướng dẫn: nGlu = 0,15 mol ; nHCl = 0,35 mol
nNaOH = 2n.Glu + nHCl = 0,65 mol
Câu 32: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung
dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. natri và magie. B. liti và beri. C. kali và canxi. D. kali và bari.
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
5
Hướng dẫn: nH
2

= 0,25 mol; nKL > 0,25 mol;
4,28
25,0
1,7
=<M

Một kim loại có nguyên tử khối lớn hơn 28,4 và một kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn.
Câu 33: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H
2
(đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H
2
SO
4
, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng
khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam. B. 18,46 gam. C. 12,78 gam. D. 14,62 gam.
Hướng dẫn : nH
2
= 0,12 mol

nOH
-
= 0,24 mol

Để trung hòa dd X thì dung dịch Y cần dùng với số mol H
+
là 0,24 mol
Gọi số mol của H
2
SO

4
là x thì số mol của HCl là 4x

2x + 4x = 0,24, nên x = 0,04;
Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc axi = 8,94 + 0,04.96 + 0,16.35,5 = 18,46 g
Câu 34:Cho sơ đồ chuyển hoá:
0
0
3
2 2
; ;ddBr ;
;
3 6
CH OH t C xtO xt
NaOH CuO t C
C H X Y Z T E→ → → → →
(Este đa chức)
Tên gọi của Y là
A. propan-1,3-điol. B. propan-1,2-điol. C. propan-2-ol. D. glixerol.
Câu 35: Cho 4 dung dịch: H
2
SO
4
loãng, AgNO
3
, CuSO
4
, AgF. Chất không tác dụng được với cả 4 dung dịch trên

A. KOH. B. BaCl

2
. C. NH
3
. D. NaNO
3
.
Câu 36: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl
2
(với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp
kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là:
A. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện.
B. Đều sinh ra Cu ở cực âm.
C. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại.
D. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl

.
Câu 37: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-3-en. B. 2-etylpent-2-en. C. 3-etylpent-2-en. D. 3-etylpent-1-en.
Câu 38: Cho sơ đồ chuyển hoá:
0
0
2
( ;
;
H du Ni t C
NaOH du t C HCl
Triolein X Y Z
+
+ +
→ → →

Tên của Z là
A. axit linoleic. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit stearic.
Câu 39: Phát biểu không đúng là:
A. Hiđro sunfua bị oxi hoá bởi nước clo ở nhiệt độ thường.
B. Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.
C. Tất cả các nguyên tố halogen đều có các số oxi hoá: -1, +1, +3, +5 và +7 trong các hợp chất.
D. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 1200
o
C
trong lò điện.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí
CO
2
bằng 6/7 thể tích khí O
2
đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn
với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56.
Hướng dẫn: Đặt công thức của X là C
n
H
2n – 2k
O
2
, k ≤ 1
C
n
H
2n – 2k
O

2
+
2
23 −− kn
O
2

→
nCO
2
+ (n – k) H
2
O
2
23
7
6 −−
=
kn
xn

2n = 3k + 6. Vì k ≤ 1 nên n chỉ có thể bằng 3 với k = 0
Công thức phân tử của X là C
3
H
6
O
2
. Công thức cấu tạo là RCOOR’. R chỉ có thể là H hoặc CH
3

RCOOR’ + KOH
→
RCOOK + R’OH
x x x mol
KOH dư 0,14 – x mol
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
6
(R + 83)x + 56(0,14 – x) 12,88 =>
27
04,5
+
=
R
x
Với R = 1 thì x = 0,18 > 0,14 loại

R = 15 thì x = 0,12

m = 0,12.74 = 8,88g
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là
A. CO
2
. B. SO
2
. C. N
2
O. D. NO
2

.
Câu 42: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa
với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO
2
, x mol H
2
O và y mol N
2
. Các giá trị x, y
tương ứng là
A. 8 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 7 và 1,0. D. 7 và 1,5.
Hướng dẫn : X tác dụng vừa đủ với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH => amino axit có 1 nhóm amin và 2 nhóm
axit, và amin là đơn chức.
C
n
H
2n – 1
(NH
2
)(COOH)
2

→
(n + 2)CO
2
+
2
33 +n
H
2

O + 1/2N
2
1 n + 2
2
33 +n
½ mol
C
m
H
2m + 3
N
→
mCO
2
+
2
33 +n
H
2
O + 1/2N
2
1 m
2
33 +m
½ mol
nCO
2
= n + 2 + m = 6

n + m = 4; nH

2
O =
2
33 +n
+
2
33 +m
= n + m + 3.


nH
2
O = 7; nN
2
= ½ + ½ = 1
Câu 43: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi
hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml
dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 80%. B. 10%. C. 90%. D. 20%.
Hướng dẫn : nGlucozơ = 1 mol

nC
2
H
5
OH = 2.80/100 = 1,6 mol
nC
2
H
5

OH trong 0,1a gam là 0,16 mol

nCH
3
COOH (lí thuyết) = 0,16 mol
nCH
3
COOH (thực tế) = nNaOH = 0,144 mol

%H = 0,144.100/0,16 = 90%
Câu 44: Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO
3
là:
A. CuO, Al, Mg. B. Zn, Cu, Fe. C. MgO, Na, Ba. D. Zn, Ni, Sn.
Câu 45: Trong phản ứng: K
2
Cr
2
O
7
+ HCl

CrCl
3
+ Cl
2
+ KCl + H
2
O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là

A. 4/7. B. 1/7. C. 3/14. D. 3/7.
Câu 46: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na
2
CO
3

0,2M và
NaHCO
3
0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO
2

A. 0,030. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,015.
Hướng dẫn : H
+
+
−−
→
3
2
3
HCOCO
; H
+
+
→

3
HCO
CO

2
+ H
2
O
0,02 ← 0,02 mol 0,01 → 0,01 mol
Câu 47: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu
được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
A. 10,9. B. 14,3. C. 10,2. D. 9,5.
Hướng dẫn : nAg = 0,4 mol
RCHO + 3NH
3
+ 2AgNO
3
+ H
2
O
→
RCOONH
4
+ 2Ag + 2NH
4
NO
3
0,6 0,4 0,2 ← 0,4 → 0,4 mol
mRCHO = mRCOONH
4

+ mAg + mNH
4
NO
3
– mNH
3
– mAgNO
3
– mH
2
O
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
7
m = 17,5 + 43,2 + 0,4.80 – 0,6.17 – 0,4.170 – 0,2.18 = 10,9g
Câu 48: Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng
khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
A. axit propanoic. B. axit metanoic. C. axit etanoic. D. axit butanoic.
Hướng dẫn : RCOOH và RCOOA
(R + 45)0,1 + (R + 44 + A)0,1 = 15,8 => A + 2R = 69 và R =
2
69 A−
nên A phải nhỏ hơn 69
A 7 (Li) 23 (Na) 39 (K)
R 31 (loại) 23 (loại) 15 (CH
3
)
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)
2
(dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)
2

ban
đầu. Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
4
. B. C
2
H
6
. C. C
3
H
6
. D. C
3
H
8
.
Câu 50: Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO
4
có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện
bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là
A. khí Cl
2
và O
2
. B. khí H
2
và O

2
. C. chỉ có khí Cl
2
. D. khí Cl
2
và H
2
.
Hướng dẫn : nCO
2
= nBaCO
3
= 0,15 mol; ta có CO
2
+ mH
2
O = 29,55 – 19,35 = 10,2g
nH
2
O =
18
44.15,02,10 −
= 0,2 mol; nCO
2
< nH
2
O nên X là ankan
C
n
H

2n + 2

→
nCO
2
+ (n + 1)H
2
O
0,15 0,2 mol

n = 3

C
3
H
8
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen- terephtalat); (5)
nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:
A. (1), (3), (6). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (5).
Hướng dẫn :
Câu 52: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO
4
và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ
2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là
A. 2,240 lít. B. 2,912 lít. C. 1,792 lít. D. 1,344 lít.
Hướng dẫn : Vì số mol NaCl < nCuSO
4
, nên đơn giản quá trình điện phân như sau:
CuCl

2

→
đp
Cu + Cl
2
xảy ra trước
0,06 0,06 0,06 mol (nCuCl
2
= ½ nNaCl)
I
nn
t
n
It
n
n
AIt
m
A
A
96500
9650096500
==>==>=
Thời gian điện phân CuCl
2
: thay vào biểu thức trên được t = 5790s
CuSO
4
+ H

2
O
→
đp
Cu + H
2
SO
4
+ ½ O
2
xảy ra sau
04,0
2.96500
)575096500(2
96500
4
=

==
n
It
n
CuSO
mol

nO
2
=0,02 mol V
khí
=(0,06 + 0,02)22,4 =1,792 lít

Câu 53: Cho 0,448 lít khí NH
3
(đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản
ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 12,37%. B. 87,63%. C. 14,12%. D. 85,88%.
Hướng dẫn : nNH
3
= 0,02 mol nCuO = 0,2 mol
3CuO + 2NH
3

→
3Cu + N
2
+ 3H
2
O
Ban đầu: 0,2 0,02
Phản ứng: 0,03 ← 0,02 mol 0,03 mol nên
%37,12100
16.03,016
64.03,0
% =

=Cu
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic,
khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường,
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
8
giải phóng khí nitơ. Chất X là

A. CH
2
=CH-NH-CH
3
. B. CH
3
-CH
2
-NH-CH
3
.
C. CH
3
-CH
2
-CH
2
-NH
2
. D. CH
2
=CH-CH
2
-NH
2
.
Hướng dẫn : C
x
H
y

N
z

→
xCO
2
+ y/2 H
2
O + z/2 N
2
V xV yV/2 zV/2 lít
V(x + y/2 +z/2) = 8V

x + y/2 + z/2 = 8 hay 2x + y + z = 16 hay y + z = 16 – 2x
x 7 6 5 4 3
y + z 2 (loại) 4 (loại) 6 8 10
Với các giá trị trên thì chọn x= 3, y = 9 , z = 1 là phù hợp
A + HNO
2

→
N
2
nên X là amin bậc 1. => X là CH
3
-CH
2
-CH
2
-NH

2
Câu 55: Hiđro hoá chất hữu cơ X thu được (CH
3
)
2
CHCH(OH)CH
3
. Chất X có tên thay thế là
A. metyl isopropyl xeton. B. 3-metylbutan-2-on. C. 3-metylbutan-2-ol. D. 2-metylbutan-3-on.
Câu 56: Trong số các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hoá thạch; những nguồn năng lượng
sạch là:
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 57: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng)
tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H
2
(đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) thì các
chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất
100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. HCOOH và CH
3
COOH. B. CH
3
COOH và C
2
H
5

COOH.
C. C
2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH. D. C
3
H
7
COOH và C
4
H
9
COOH.
Hướng dẫn : nX = 2nH
2
= 0,6 mol ; Các chất trong X phản ứng với nhau vừa đủ => Số mol của ancol = số
mol của axit = 0,6/2 = 0,3 mol => n este = 0,3 mol; C
n
H
2n + 1
COOCH
3
M
E
= 25/0,3 = 83,3


14n + 60 = 83,3

n = 1,66

2 axit là CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH
Câu 58: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung
dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H
2
. Cô cạn dung dịch Y thu được
8,98 gam muối khan. Nếu cho m
gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O
2
(dư) để tạo hỗn hợp 3

oxit thì thể tích khí O
2
(đktc) phản ứng là
A. 2,016 lít. B. 0,672 lít. C. 1,344 lít. D. 1,008 lít.
Theo hướng dẫn trên Dân trí của Tổ chuyên gia giải đề của Hệ thống đào tạo Công nghệ thông tin Quốc tế
Bachkhoa-Aptech và Bachkhoa-Npower cung cấp chọn A, của PGS.TS Đào Hữu Vinh (ĐH Khoa học Tự
nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội) cũng chọn A. Nhưng đáp án chính thức của Bộ giáo dục là B.
Hướng dẫn: 3 kim loại trên khi phản ứng với HCl loãng nóng đều bị oxi hóa thành số oxi hóa +2. Còn khi
tác dụng O

2
, Zn tạo +2, Cr tạo +3, Sn tạo +4.
- Gọi số mol mỗi kim loại là a (mol) thì:
02,098,8)71
3
1195265
.(3
2
==>=+
++
= aam
ClM
.
- Bảo toàn (e) cho quá trình tác dụng O
2
:
)(008,1)(045,0
4
02,0.402,0.302,0.2
2
litmoln
O
<=>=
++
=
=>B.
Hướng dẫn: X + HCl thu được muối: ZnCl
2
, CrCl
2

, SnCl
2
. Vì các kim loại có số mol bằng nhau nên các muối
có số mol bằng nhau và bằng x
136x + 123x + 190x = 8,98

x = 0,02; X + O
2
thu được các oxit: ZnO, Cr
2
O
3
, SnO
2
nO
2
= ½ x + ¾ x + x = 2,25x = 0,045 mol

V O
2
= 0,045.22,4 = 1,008 lít
Câu 59: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì
lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
A. CH
3
-CH
2
-CH(OH)-CH
3
. B. CH

3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-OH.
C. CH
3
-CH
2
-CH
2
-OH. D. CH
3
-CH(OH)-CH
3
.
Hướng dẫn : Y tách nước tạo anken => Y là ancol no đơn chức.
C
2
H
5
OH
→
3H
2
O; C
n

H
2n + 1
OH
→
(n + 1)H
2
O
n + 1 = 3.5/3 => n = 4 là C
4
H
9
OH mà Y tách nước chỉ tạo một anken => Y là CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-OH
Câu 60: Xét cân bằng: N
2
O
4
(k) ⇄ 2NO
2
(k) ở 25
o
C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ
của N

2
O
4
tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO
2
A. tăng 9 lần. B. tăng 3 lần. C. tăng 4,5 lần. D. giảm 3 lần.
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
9
Hướng dẫn: Theo hướng dẫn trên Dân trí của Tổ chuyên gia giải đề của Hệ thống đào tạo Công nghệ thông
tin Quốc tế Bachkhoa-Aptech và Bachkhoa-Npower cung cấp chọn D, của PGS.TS Đào Hữu Vinh (ĐH
Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội) cũng chọn D. Nhưng đáp án chính thức của Bộ giáo dục là B.
Cách 1:
aONKNO
ON
NO
K
CC
===>= ].[][
][
][
422
42
2
2
. Khi [N
2
O
4
] tăng 9 lần thì
].[9.][

42
ONKNO
C
=
=3a
=> B.
Cách 2: Gọi nồng độ của N
2
O
4
và NO
2
ban đầu lần lượt là a, x. Sau khi tăng nồng độ của N
2
O
4
là 9a, của
NO
2
là y: nên
a
y
a
x
9
22
=
=>
3=
x

y
ĐỀ KHỐI B – 2010 – MÃ 174.
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố :
H = 1, Be =9, C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31, S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88, Ag=108; Ba = 137, Pb=207.
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40 )
Câu 1 : Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C
6
H
10
O
4
. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có
số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH
3
OCO-CH
2
-COOC
2
H
5
. B. C
2
H
5
OCO-COOCH
3
.
C. CH

3
OCO-COOC
3
H
7
. D. CH
3
OCO-CH
2
-CH
2
-COOC
2
H
5
.
Bài giải: R-OCO-R’-COO-R”: Sau khi thủy phân thì có 2 ancol có số n.tử cacbon gấp đôi nhau nên
loại C ( - CH
3
; -C
3
H
7
: 1:3); Do tổng có 6 C nên loại B (5n.tử C), loại D ( 7 n.tử C). A là phù hợp.
Câu 2: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được
2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO
3
(dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO
3

đã phản ứng là
A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.
Bài giải:
{ {
{
2 3
2,71(g) 2,71(g)
0,672
2,23(g)
x(mol)
0,672 (l) 0,03( )
22,4
Fe, Al, Zn, Mg O hh ; hh HNO muoi NO
mol↔ =
+ → + → +
1 4 4 2 4 43
1 2 3
Bảo toàn khối lượng :
0,48
2,71 2,23 0,48( ) 0,03( )
16
O hh kl O
m m m g n mol= − = − = → = =
Ta có bảo toàn nguyên tố N:
3 3 3
HNO HNO (pu O trong oxit) HNO (pu oxi hoa - khu) NO
n =n n n∑ + +

Mặt khác:
3 3

+2
+3e+5
HNO (pu O trong oxit) O 2 HNO (pu oxi hoa - khu) NO
n 2n ( cho H O); n 3.n ( Do N N O)= = →
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
10
3
HNO O (oxit) NO NO O (oxit) NO
n = 2n + 3n + n 2n + 4n = ∑ =
=2. 0,03 + 4. 0,03 = 0,18 mol
Câu 3: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung
dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO
2
(đktc) và 11,7
gam H
2
O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005.
Bài giải:
axit NaOH
n n 0,04.1 0,04( )mol∑ = = =
: không cần sử dụng; pp phân tích sản phẩm cháy
Ta có: axit panmitic, axit stearic no đơn chức nên khi cháy tạo
2 2
H O CO
n = n
còn axit linoleic không no có
2 liên kết đôi trong gốc HC và đơn chức nên khi cháy cho: 2n
axit
=

2 2
CO H O
n n −
⇒ n
axit linoleic
=
15,232 11,7
(0,68 - 0,65)
22,4 18
=
2 2

=
= 0,015 mol
Câu 4: Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H
2
S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng
dư dung dịch
A. Pb(NO
3
)
2
. B. NaHS. C. AgNO
3
. D. NaOH.
Bài giải: Dùng NaHS. Vì các chất còn lại đều tác dụng với H
2
S:
NaHS + HCl → NaCl + H
2

S ↑.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom?
A. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nguội.
B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom.
C. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol.
D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước.
Bài giải: Al tác dụng với HCl tạo AlCl
3
còn Cr tác dụng với HCl tạo CrCl
2
.
Câu 6: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT là C
3
H
7
NO
2
, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X
phản ứng với dd NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Bài giải:
2 4 3 2
xt, t

3 2 3 2
CH =CH-COONH + NaOH NH + H O) ;
n CH -CH(NH )-COOH n -NH-CH(CH )-CO- +nH O
→ +
→
Câu 7: Khử hoàn toàn m gam oxit M
x
O
y
cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa
tan hết a gam M bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Oxit M
x
O
y

A. Cr
2
O
3
. B. FeO. C. Fe
3
O
4

. D. CrO.
Bài giải:
Cách 1: Giả sử M
→
M
x+
→
M
+m
. (+x là số oxi hóa của M trong oxit, +m là số oxi hóa của M trong
muối sunfat).
Ta có: n
electron ion kim loại trong oxit nhận
= 2n
CO
= 1,6 mol (khi tác dụng với CO)
n
electron kim loại nhường
= 2n
SO2
= 1,8 mol (khi tác dụng với H
2
SO
4
đặc nóng)

m
x
=
9

8
. Theo đáp án thì m = 3
8
3
x⇒ =
thỏa mãn đáp án C.
Cách 2:
{
{
{
o
t
x y 2
nx (mol)
17,92
ny=0,8 (mol)
n (mol)
ny = = 0,8 (mol)
22,4
M O + yCO xM + yCO .→
123
Theo bài ra (đáp án) khi pư với H
2
SO
4
thì đều cho hóa trị III:
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
11
{
{

+6 +4
o +3
2 4 2 4 3 2 2
nx (mol)
20,16
0,9( )
22,4
M + H SO M (SO ) + SO +H O
mol=


Theo bảo toàn electron:
2
SO 3 4
nx 0,6 3
3.nx = 2.n 3.nx = 2.0,9 n.x=0,6
ny 0,8 4
x
Fe O
y
↔ ⇒ ⇒ = ⇔ = →
Câu 8: Cho dung dịch Ba(HCO
3
)
2
lần lượt vào các dung dịch: CaCl
2
, Ca(NO
3
)

2
, NaOH, Na
2
CO
3
, KHSO
4
,
Na
2
SO
4
, Ca(OH)
2
, H
2
SO
4
, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 4. B. 7. C. 5. D. 6.
Bài giải:
Ba(HCO
3
)
2
+ 2NaOH → BaCO
3
↓ +Na
2
CO

3
+2H
2
O.
Ba(HCO
3
)
2
+ Na
2
CO
3
→ BaCO
3
↓ + 2NaHCO
3
.
Ba(HCO
3
)
2
+ 2KHSO
4
→ BaSO
4
↓ +K
2
SO
4
+2H

2
O +CO
2
↑.
Ba(HCO
3
)
2
+ Na
2
SO
4
→ BaSO
4
↓+ 2NaHCO
3
.
Ba(HCO
3
)
2
+ Ca(OH)
2
→ BaCO
3
↓ +CaCO
3
↓ + 2H
2
O.

Ba(HCO
3
)
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + 2H
2
O +CO
2
↑.
Câu 9: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong
phân tử chứa một nhóm –NH
2
và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối
lượng CO
2
và H
2
O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước
vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120. B. 60. C. 30. D. 45.
Bài giải: Gọi CT của amino axit là: C
n
H
2n+1

NO
2

⇒ CT của X (đipeptit: 2 phân tử amino axit mất 1 phân tử H
2
O) là: C
2n
H
4n
N
2
O
3
CT của Y (Tripeptit: 3 phân tử amino axit mất 2 phân tử H
2
O)là: C
3n
H
6n-1
N
3
O
4
C
3n
H
6n-1
N
3
O

4

→
+
2
O
3nCO
2
+ (3n -1/2)H
2
O + 1,5N
2
0,1 0,3n (3n-1/2).0,1
0,3n.44 + (3n-0,5).0,1.18 = 54,9 ⇒ n = 3.
Vậy khi đốt cháy: C
2n
H
4n
N
2
O
3
→
+
2
O
2nCO
2

0,2 mol 0,2.2.3 =1,2 mol = số mol CaCO

3
.

3
CaCO
m = 1,2 .100 = 120 gam

Câu 10: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (M
X
> M
Y
) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho
Z tác dụng vừa đủ với dd NaOH, thu được dd chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một
lượng dư dd AgNO
3
trong NH
3
, thu được 21,6 gam Ag. CT và % khối lượng của X trong Z là
A. C
3
H
5
COOH và 54,88%. B. C
2
H
3
COOH và 43,90%.
C. C
2
H

5
COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%.
Bài giải: PP tăng giảm khối lượng:
1 mol axit phản ứng với NaOH thì khối lượng tăng 22 gam
x : 11,5 -8,2
11,5 8,2
0,15( )
22
x mol

→ = =
Vì axit tham gia pư tráng gương nên phải có HCOOH ( Y) vì M
Y
<M
X
.
HCOOH Ag
1 1.21,6
n = n = = 0,1 mol
2 2.108
⇒ 0,1.46 +(0,15-0,1)(R + 45) = 8,2 ⇒ R = 27 (C
2
H
3
). Vậy axit
X: C
2
H
3
COOH ( 43,90%)

Câu 11: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. HBr, CO
2
, CH
4
. B. Cl
2
, CO
2
, C
2
H
2
.
C. NH
3
, Br
2
, C
2
H
4
. D. HCl, C
2
H
2
, Br
2
.
Bài giải:Cl

2
(
0=∆
χ
), CO
2
và C
2
H
2
có lai hóa sp ( O =C = O ; HC≡CH: góc liên kết 180
o
)
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
12
Câu 12: Một ion M
3+
có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d
5
4s
1
. B. [Ar]3d
6
4s
2
. C. [Ar]3d
6
4s

1
. D. [Ar]3d
3
4s
2
.
Bài giải:
Tổng số hạt cơ bản của M
3+
là 79: p + e + n -3 =79 ↔ 2p+n = 82 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19: p + e - n -3 =19 ↔ 2p-n = 22 (2)
Giải (1), (2) ⇒ p =26: [Ar]3d
6
4s
2
.
Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H
2
bằng 11,25. Đốt cháy hoàn
toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO
2
(các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH
4
và C
2
H
4
. B. C
2

H
6
và C
2
H
4
. C. CH
4
và C
3
H
6
. D. CH
4
và C
4
H
8
.
Bài giải:
2 2
x CO
4,48 6,72
M . 11,25.2 22,5( ) ; n 0,2( ) ; n 0,3( )
22,4 22,4
x
H
d M g mol mol= = = = = = =

Cách 1: Vì

M 22,5( )
x
g=
(Phải có giá trị lớn hơn và giá trị nhỏ hơn) Nên ankan là CH
4
.
2
H X C
0,9
m = m - m =0,2.22,5 -0,3.12 = 0,9 (gam) n = =0,45 mol
2
H O

4 2 2
4
CH H CO anken
anken x CH anken
n 2n 3 6
n = n - n =0,45 - 0,3 = 0,15 mol n = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol ;
2,1
m = m - m =4,5-0,15.16=2,1 = 42.
0,05
CTPT anken: C H (n 2) 14.n=42 n = 3 (C H ).
O
M

⇒ =
≥ ↔ ⇒
Cách 2:
{

{
2 2 2 4
x y
0,2.x 0,3
0,2 (mol)
y
C H + O xCO + H O x 1,5 :
2
ankan CH
=
→ ⇒ = ⇒
( loại B)
2
H X C
0,9 y
m = m - m =0,2.22,5 -0,3.12 = 0,9 (gam) n = =0,45 mol 0,2. 0,45 4,5
2 2
H O
y⇒ ⇔ = ⇒ =
(loại A, D)
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các dd: HCl, H
2
SO
4
, H
2
S có cùng nồng độ 0,01M, dd H
2
S có pH lớn nhất.

B. Nhỏ dd NH
3
từ từ tới dư vào dd CuSO
4
, thu được kết tủa xanh.
C. dd Na
2
CO
3
làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
D. Nhỏ dd NH
3
từ từ tới dư vào dd AlCl
3
, thu được kết tủa trắng.
Bài giải: Kết tủa xanh sau đó tan tạo dung dịch màu xanh lam thẫm khi NH
3
dư (tạo phức)
Câu 15: Dãy gồm các chất đều tác dụng với H
2
(xúc tác Ni, t
0
) tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na
là:
A. C
2
H
3
CH
2

OH, CH
3
COCH
3
, C
2
H
3
COOH. B. C
2
H
3
CHO, CH
3
COOC
2
H
3
, C
6
H
5
COOH.
C. C
2
H
3
CH
2
OH, CH

3
CHO, CH
3
COOH. D. CH
3
OC
2
H
5
, CH
3
CHO, C
2
H
3
COOH.
Bài giải:
Tác dụng được với H
2
(có liên kết bội); sản phẩm pư tác dụng được với Na ( - OH; -COOH) (A)
Câu 16: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất
không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%.
Bài giải: Giả sử có 100 gam phân supephotphat kép có: Ca(H
2
PO
4
)
2


→
P
2
O
5

234 gam 142 gam
69,62 gam 42,25 gam
Câu 17: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO
2
, CO, N
2
và H
2
. Giá trị của x là
A. 0,60. B. 0,36. C. 0,54. D. 0,45.
Bài giải: Bảo toàn nguyên tố
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
13

{
{
{
{
6 3 3 7 2 2 2
y
x
13,74
0,06( )

3 3
0,06. 0,09 0,06. 0,09
229
2 2
x+y=6.0,06 x=0,06
3 3
C H N O CO + CO + N + H ;
2x+y=7.0,06 y=0,3
2 2
= 0,06+0,3+0,09+0,09=0,54 mol
mol
n
=
= =
 
→ ⇒
 
 
⇒ ∑
1 42 43
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng
23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với
lượng dư dd AgNO
3
trong NH
3
, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là
A. 65,2%. B. 16,3%. C. 48,9%. D. 83,7%.
Bài giải:

M
X
= 46 ⇒ 2 anol CH
3
OH và 2 sản phẩm hợp nước của propen (C
3
H
7
OH :có 2 đồng phân; M = 60)
32 60 – 46 =14
46
60 46 – 32 =14
Tỉ lệ số mol là 1: 1
Gọi số mol: propan-1-ol (x mol)
propan-2-ol (y mol)
CH
3
OH : (x+y) mol
Theo tăng giảm khối lượng:
1 mol ancol tham gia pư với CuO thì khối lượng CuO giảm 16 gam ( của O)
a 3,2
3,2.1
0,2( )
16
a mol⇒ = =

3ancol
Ta có: n = 0,2 mol
o o o
CuO , t CuO , t CuO , t

2 5 3
( )
x y
(x+y)
propan-1-ol ; propan-2-ol ; CH OH
x y
x
C H CHO Xeton HCHO
+
→ → →
1 2 3
1 4 2 4 3 1 4 2 4 3
1 42 43 142 43

{
3 3
AgNO /NH
(x+y)
4.(x+y)
HCHO 4Ag→
1 2 3
;
{
3 3
AgNO /NH
2 5
2
x
C H CHO 2
x

Ag→
1 42 43
;
3 3
AgNO /NH
3 3
y
CH -C(O)-CH Ko→
1 4 42 4 43

( ) 0,2
48,6
4( ) 2
108
x y x y
x y x
+ + + =



+ + =






=
=
075,0

025,0
y
x

propan-1-ol hh propan-1-ol
1,5
m =0,025.60=1,5(g); m =0,2.23.2=9,2(g) %m = .100%= 16,3 %
9,2

Câu 19: Cho phản ứng: 2C
6
H
5
-CHO + KOH → C
6
H
5
-COOK + C
6
H
5
-CH
2
-OH
Phản ứng này chứng tỏ C
6
H
5
-CHO
A. vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.

B. chỉ thể hiện tính oxi hóa.
C. chỉ thể hiện tính khử.
D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
Bài giải: 2C
6
H
5
-
1
C
+
HO + KOH → C
6
H
5
-
3
C
+
OOK + C
6
H
5
-
-1
C
H
2
-OH
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe

x
O
y
và Cu bằng dd H
2
SO
4
đặc nóng (dư). Sau
phản ứng thu được 0,504 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp
muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%.
Bài giải: pp quy đổi chất oxi hóa ( SO
2
thành O: nhận 2 e)
2,44 gam X gồm Fe
x
O
y
và Cu có thể tạo ra tối đa:
Hỗn hợp Fe
2
O
3
và CuO có khối lượng: 2,44 +
4,22
504,0
.16 = 2,8 gam
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm

14
Gọi: số mol Fe
2
O
3
x
→
Fe
2
(SO
4
)
3
x ; CuO y
→
CuSO
4
y
Ta có: ⇒



=+
=+
6,6160400
8,280160
yx
yx





=
=
01,0
0125,0
y
x
⇒ %m
Cu
= 26,23 %
Câu 21: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dd CuSO
4
nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dd Y vẫn
còn màu xanh, có khối lượng giảm 8g so với dd ban đầu. Cho 16,8g bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 12,4g kim loại. Giá trị của x là
A. 2,25 B. 1,5 C. 1,25 D. 3,25
Bài giải:
4
CuSO Fe
16,8
n =0,2.x (mol) ; n = = 0,3 mol
56
CuSO
4
+ H
2
O
 →
đpdd

Cu + H
2
SO
4
+ ½ O
2
(1)
a a a ½ a ⇒ 64a + 16a = 8 ⇒ a = 0,1 mol
Fe + H
2
SO
4

→
FeSO
4
+ H
2
(2)
0,1 0,1
Fe + CuSO
4

→
FeSO
4
+ Cu (3)
0,2x -0,1 0,2x -0,1 0,2x -0,1
Ta có: m
kim loại

= m
Cu

(3)
+ m
Fe dư
= (0,2x – 0,1).64 + (0,3-0,2x ).56 = 12,4 ⇒ x = 1,25
Câu 22: Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe
3
O
4
rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có
không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dd H
2
SO
4
loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H
2
(đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80% B. 90% C. 70% D. 60%
Bài giải: 8Al + 3Fe
3
O
4
→
4Al
2
O
3
+ 9Fe

0,4 0,15
8x 3x 4x 9x
(0,4-8x) (0,15-3x) 4x 9x
Khi phản ứng với H
2
SO
4
loãng:

2
3+ 2+
2 4 2 2 4 2 H
10,752
Al+H SO Al +H ; Fe+H SO Fe +H ; n = 0,48
22,4
→ → ∑ =
.
Theo bảo toàn electron, ta có:(0,4-8x).3 + 9x.2= 0,48.2 ⇒ x = 0,04 mol ⇒ H% =
4,0
8.04,0
.100 = 80%
Câu 23: Hỗn hợp M gồm anđêhit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrôcacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol
của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO
2
(đktc) và 7,2g H
2
O. Hiđrôcacbon Y

A. CH
4

B. C
2
H
2
C. C
3
H
6
D. C
2
H
4
Bài giải: Phân tích sản phẩm cháy:
anđêhit X (no, đơn chức, mạch h•): C
n
H
2n
O ; mặt khác ta có:

2 2 2 2
H O CO H O CO
7,2 8,96
n =0,4 (mol) ; n = =0,4 (mol) n = n
18 22,4

⇒ Y là anken hoặc xicloankan.
(C
n
H
2n

: anken (n ≥ 2 ) hoặc xicloankan (n ≥ 3) )
Mặt khác
2
CO
TB
M
n
0,4
C = = = 2
n 0,2
. Nên X là HCHO và Y là C
3
H
6
Câu 24: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường là
A. glixeron, axit axetic, glucozơ B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton C.
anđêhit axetic, saccarozơ, axit axetic D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic
Bài giải: glixeron, glucozơ thể hiện tính chất của ancol đa chức còn axit axetic thể hiện tính axit
Câu 25: Cho dd X chứa KMnO
4
và H
2
SO
4
(loãng) lần lượt vào các dd : FeCl
2
, FeSO
4

, CuSO
4
, MgSO
4
, H
2
S,
HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
15
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Bài giải:
Fe
2+
+ KMnO
4
+ H
2
SO
4
→ Fe
3+
+ Mn
2+


Fe
2+
+ KMnO
4

+ H
2
SO
4
→ Fe
3+
+ Mn
2+

H
2
S + KMnO
4
+ H
2
SO
4
→ MnO
2
+ SO
2

HCl
đặc
+ KMnO
4
→ Mn
2+
+ Cl
2

↑.
Câu 26: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H
2
SO
4
loãng, nóng là
A. tơ capron; nilon-6,6, polietylen
B. poli (vinyl axetat); polietilen, cao su buna
C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren
D. polietylen; cao su buna; polistiren
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y
gồm khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dd HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,1 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2
Bài giải: Gọi CT của amin: C
n
H
2n+2+x
N
x
C
n
H
2n+2+ x
N
x
→
+
2
O
nCO

2
+ (n + 1+
1
2
x)H
2
O +
1
2
xN
2
0,1 0,1n (n + 1+
1
2
x).0,1
1
2
x.0,1
⇒ 0,2n + 0,1 + 0,1x = 0,5 ⇒ 2n + x = 4 ⇒ n = 1; x = 2 thõa mãn:

6 2
HCl CH N
n = 2n = 0,2 mol
Câu 28: Cho 150 ml dd KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dd AlCl
3
nồng độ x mol/l, thu được dd Y và 4,68
gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dd KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x

A. 1,2 B. 0,8 C. 0,9 D. 1,0
Bài giải: Al

3+
+ OH

→
Al(OH)
3
+ Al(OH)

4
0,1x 0,39 0,09 (0,1x -0,09)
⇒ 0,39 = 0,09.3 + (0,1x – 0,09).4 ⇒ x = 1,2 M
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. dd đậm đặc của Na
2
SiO
3
và K
2
SiO
3
được gọi là thuỷ tinh lỏng
B. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô
C. CF
2
Cl
2
bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá huỷ tầng ozon
D. Trong phòng thí nghiệm, N
2
được điều chế bằng cách đun nóng dd NH

4
NO
2
bão hoà
Bài giải: 2Mg + SiO
2

→
0
t
Si + 2MgO
Câu 30: Có 4 dd riêng biệt: CuSO
4
, ZnCl
2
, FeCl
3
, AgNO
3
. Nhúng vào mỗi dd một thanh Ni. Số trường hợp
xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Bài giải: CuSO
4
và AgNO
3

Câu 31: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M
X
< M

Y
). Bằng một phản
ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl propionat B. metyl axetat
C. etyl axetat D. vinyl axetat
Bài giải: Chỉ một phản ứng chuyển X thành Y nên buộc số nguyên tử C trong X, Y phải bằng nhau
( Không thể là A: CH
3
OH ; C
2
H
5
COOH)
Câu 32: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C
5
H
10
O
2
, phản ứng được
với dd NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4 B. 5 C. 8 D. 9
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
16
Bài giải: Phản ứng được với NaOH nên chỉ có thể là axit hoặc este.
axit : CH
3
CH
2
CH

2
CH
2
COOH ; CH
3
CH
2
CH(CH
3
)COOH ; CH
3
CH(CH
3
)CH
2
COOH ;
CH
3
C(CH
3
)
2
COOH
Este : CH
3
CH
2
CH
2
COOCH

3
; CH
3
CH(CH
3
)COOCH
3
; CH
3
CH
2
COOC
2
H
5
CH
3
COOCH
2
CH
2
CH
3
; CH
3
COOCH(CH
3
)
2
( Không tính este : HCOO – C

4
H
9
: vì chúng có thể tham gia pư tráng gương)
Câu 33: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dd HCl 1,25M, thu
được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là
A. Mg và Ca B. Be và Mg C. Mg và Sr D. Be và Ca
Bài giải:
Vì dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ bằng nhau ⇒ số mol 2 kim loại kiềm thổ bằng nhau = n
HCl dư
(nếu có). n
HCl
= 0,25 mol
M + 2HCl
→
MCl
2
+ H
2
a 2a a
Ta có : n
HCl dư
= ½ a ⇒ 0,25 – 2a= ½ a ⇒ a = 0,1 ⇒
M
= 24,5 =
2
409 +
. Nên 2 kim loại là Be và Ca
Câu 34: Cho các cân bằng sau
(I) 2HI (k) H

2
(k) + I
2
(k) ;
(II) CaCO
3
(r) CaO (r) + CO
2
(k) ;
(III) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO
2
(k) ;
(IV) 2SO
2
(k) + O
2
(k) 2SO
3
(k)
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Bài giải: Giảm áp xuất cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng áp suất của hệ( tăng tổng số mol khí): (II)
CaCO
3
(r) CaO (r) + CO
2
(k) : trong pư trên duy nhất theo chiều thuận)
(IV) 2SO
2
(k) + O

2
(k) 2SO
3
(k) (nghịch)
(I) 2HI (k) H
2
(k) + I
2
(k) ; (III) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO
2
(k) ( khong ảnh hư•ng b•i áp
suất)
Câu 35: Cho sơ đồ chuyển hoá :
3 4
2 5
H PO
KOH KOH
P O X Y Z
+
+ +
→ → →
Các chất X, Y, Z lần lượt là :
A. K
3
PO
4
, K
2
HPO
4

, KH
2
PO
4
B. KH
2
PO
4
, K
2
HPO
4
, K
3
PO
4
C. K
3
PO
4
, KH
2
PO
4
, K
2
HPO
4
D. KH
2

PO
4
, K
3
PO
4
, K
2
HPO
4
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS
2
bằng một lượng O
2
vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít
dd chứa Ba(OH)
2
0,15M và KOH 0,1M, thu được dd Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dd NaOH, thấy xuất
hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2 B. 12,6 C. 18,0 D. 24,0
Bài giải:
Cách 1: Y cho NaOH thấy xuất hiện thêm kết tủa ⇒ Y có HSO

3
. n ↓ = 0,1 mol < n
+2
Ba
= 0,15 mol
SO
2

+ OH

→
SO
−2
3
+ HSO

3
0,3 0,4 0,1 0,2
n
FeS2
= 0,15 mol ⇒ m = 18 gam
Cách 2: Y cho NaOH thấy xuất hiện thêm kết tủa ⇒ Y có HSO

3
( dư SO
2
)
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
17
{
{
{
{
{
{
{
{ {
o

2
2
2 3
m
m
m
60
60
60
+O ,t
2 2
2 2 2
3 2 3 3 3
m m
( ) ( )
120 60
m
60
( )
SO
FeS 2SO ; ;
; aSO
21,7
0,1( )
0,3 60.0,3 18,0(
217

60
m
2. 0,4( )

60
mol mol
a
a a
a
a
Ba OH NaOH
OH
OH HSO
HSO OH H O SO SO Ba B
m
a mol
m
a n n n mol

− −
− − − − +

+ →
→
+ → + + → ↓

= =

= ⇒ = =




+ = = + =



142 43
)
0,1
g
a




=

Câu 37: Cho sơ đồ chuyển hoá sau
0
0
2
0
3
H ,t
xt,t Z
2 2
Pd,PbCO
t ,xt,p
C H X Y Caosu buna N
+
+
→ → → −
Các chất X, Y, Z lần lượt là :
A. benzen; xiclohexan; amoniac B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien

C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin
Bài giải:Z là CH
2
=CHCN (acrilonitrin). Chỉ có đáp án D thỏa mãn
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm
-OH) cần vừa đủ V lít khí O
2
, thu được 11,2 lít khí CO
2
va 12,6 gam H
2
O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị
của V là
A. 14,56 B. 15,68 C. 11,20 D. 4,48
Bài giải:
cách 1: Do là ancol no nên:
2 2
ancol H O CO
12,6 11,2
n = n - n = - = 0,2 mol.
18 22,4
Số nguyên tử
2
CO
ancol
n
0,5
C = = =2,5.
n 0,2
⇒ một ancol là C

2
H
4
(OH)
2
.
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi

2
O
1
n = (2. 0,5 + 0,7 - 0,2.2) = 0,65 mol V = 14,56 lít
2

cách 2:
{
a 2 2 2
n 2n +2
x.n 0,5
x x.(n+1)=0,7
(3.n 1 )
.
2
0,2
(3.n 1 )
C H O (dk:a n) + O nCO + (n+1)H O
2
2,5 ; 2
2
3

a
x
x
a
n
n a
n
=
+ −
=

+ −

≤ → ⇒
=


= → =


=


1 42 43
1 4 4 4 2 4 4 4 3
1 442 4 43
2
O
3.2,5+1-2
n =0,2. 0,65 14,46( )

2
V l⇒ = ⇒ =
Câu 39: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dd NaOH (dư), thu
được dd Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dd HCl, thu được
dd Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2 B. 165,6 C. 123,8 D. 171,0
Bài giải: Gọi số mol: ala x ( có 1 nhóm –NH
2
; 1 nhóm – COOH)
Glu y ( có 1 nhóm –NH
2
; 2 nhóm – COOH)
+ Tác dụng NaOH ta có: x + 2y = 1,4 (*)
+ Tác dụng HCl ta có: x + y = 1 (2*)
Giải (*), (2*) ⇒ x = 0,6 mol; y = 0,4 mol ⇒ m = 0,6. 89 + 0,4. 147 = 112,2 gam
Câu 40: Trong các chất : xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả
năng làm mất màu nước brom là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
18
Bài giải: xiclopropan ( Cộng m• vòng); stiren, metyl acrylat, vinyl axetat (C
6
H
5
-CH=CH
2
; CH
2
=CH-
COO-CH

3
; CH
3
COO-CH=CH
2
: cộng Br
2
vào – CH=CH
2
)
II. PHẦN RIÊNG [ 10 câu ]
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi đun C
2
H
5
Br với dd KOH chỉ thu đươc etilen ( sai, do tạo ra hỗn hợp: CH
2
=CH
2
và C
2
H
5
OH)
B. dd phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng ( Sai, do : Phenol có tính axit rất yếu
chứ không có tính bazơ đủ để phenolphtalein chuyển màu hồng)
C. Dãy các chất : C
2

H
5
Cl, C
2
H
5
Br, C
2
H
5
I có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải (Do M tăng dần)
D. Đun ancol etylic ở 140
0
C (xúc tác H
2
SO
4
đặc) thu được đimetyl ete ( Thu được đietyl ete:
C
2
H
5
–O – C
2
H
5
chứ không phải đimetyl ete : CH
3
–O – CH
3

)
Câu 42: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau :
(a) Fe
3
O
4
và Cu (1:1) (b) Sn và Zn (2:1) (c) Zn và Cu (1:1)
(d) Fe
2
(SO
4
)
3
và Cu (1:1) (e) FeCl
2
và Cu (2:1) (g) FeCl
3
và Cu (1:1)
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Bài giải:
{
{
3 4 3 2 2
a 2a
3 4
3 2 2
a
2a
2 4 3 2 4 3 4 4

a
a
Fe O 8HCl 2FeCl +FeCl +4H O
(a) Fe O ; Cu (1:1):
2FeCl Cu CuCl +2FeCl .
(b) Sn ; Zn (2:1) +HCl muoi
(d) Fe (SO ) ; Cu (1:1): trong dd HCl: Fe (SO ) + Cu 2 eSO uSOF C
+ →



+ →



→ +
123 1 2 3
1 2 3
1 42 43
c, e : HCl không phane ứng với Cu ; g : tỉ lệ thiếu nên Cu còn dư ( nếu tỉ lệ 2:1 sẽ hết)
Câu 43: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H
2
(xúc tác Ni, t
0
)?
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Bài giải: Theo bài ra đó phải là ancol chưa no và xeton:
CH
2
=CH(CH

3
)CH
2
CH(OH)CH
3
; (CH
3
)
2
CH=CHCH(OH)CH
3
; CH
2
=CH(CH
3
)CH
2
COCH
3
;
(CH
3
)
2
CH=CHCOCH
3
; CH
3
)
2

CH
2
CH
2
COCH
3

Câu 44: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z
được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4
gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH
3
OH B. CH
3
COOH và CH
3
OH
C. HCOOH và C
3
H
7
OH D. CH
3
COOH và C
2
H
5
OH
Bài giải: gọi số mol: RCOOH a ; R’OH ½ a ; RCOOR’ b
Theo giả thiết:

RCOONa NaOH RCOONa R 3 3
16,4
n = n a + b = 0,2 mol M = = 82 = 15 CH . X là CH COOH
0,2
M⇔ ⇒ ⇒ ⇒
Loại đáp án: A và C.
R'OH R'OH
1 1
(a + b) < n = a + b < a + b 0,1 < n < 0,2
2 2

40,25 < M
ancol
< 80,5. Loại đáp án B.
Câu 45: dd X chứa các ion: Ca
2+
, Na
+
,
3
HCO


Cl

, trong đó số mol của ion
Cl

là 0,1. Cho 1/2 dd X phản
ứng với dd NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dd X còn lại phản ứng với dd Ca(OH)

2
(dư), thu
được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dd X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,21 B. 9,26 C. 8,79 D. 7,47
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
19
Bài giải:Từ giả thiết: dd
1
2
X nếu thêm Ca(OH)
2
thì vẫn thu được thêm kết tủa nên Ca
2+
ban đầu thiếu
và bằng số mol kết tủa:
2
Ca
2
2. 2. 0,04( )
100
n n mol
+

= = =
dd
1
2
X thêm Ca(OH)
2
thu kết tủa :

-
3
(2)
HCO
3
2. 2. 0,06( )
100
n n mol

= = =

Áp dụng bảo toàn điện tích:
2 2
3 3
Na Na
2. 2. 0,06 0,1 2.0,04 0,08
Ca HCO Cl HCO Cl Ca
n n n n n n n n
+ + − − + − − +
+ = + ⇒ = + − = + − =
Khi cô cạn xảy ra phản ứng: 2
3
HCO

→
0
t
CO
−2
3

+ CO
2
+ H
2
O
0,06 0,03
Áp dụng bảo toàn khối lượng :
2 2
3
Na
m = m = 0,08.23+ 0,04.40 + 0,03.60 + 0,1.35,5 = 8,79 gam
Ca CO Cl
m m m
+ + − −
+ + +
Câu 46: Hỗn hợp X gồm CuO và Fe
2
O
3
. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dd HCl (dư), sau phản ứng thu
được dd chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu
được sau phản ứng lội từ từ qua dd Ba(OH)
2
(dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 76,755 B. 73,875 C. 147,750 D. 78,875
Bài giải:
Cách 1: Ta có: 2n
O
2-
(oxit)

= n
Cl
- = a (mol) (trong 44 gam X)
m
Cl
- - m
O
2-
= 41,25 ⇒ a. 35,5 – ½ a.16 = 41,25 ⇒ a = 1,5 mol
⇒ Trong 22 gam X có n
O
2-
(oxit)
= 0,375 mol ⇒ n
BaCO3
= n
CO2
= 0,375 mol. ⇒ m = 73,875 gam
Cách 2: Tăng giảm khối lượng:
Khi tham gia pư với HCl thì cứ 1 mol O
2-
thay bằng 2 mol Cl
-
khối lượng muối tăng 71-16= 55 (g)
x 85,25 – 44= 41,25

41,25
0,75( )
55
x mol⇒ = =

Nếu trong 22 g ( giảm 1 nửa) thì
(oxit)
0,375( )
O
n mol=
2 3
(oxit) BaCO
0,375( ) m =0,375.197=73,875(g)
CO CO O
n n n mol= = = ⇒
Câu 47: Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau :
(1) Do hoạt động của núi lửa
(2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt
(3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông
(4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp cây xanh
(5) Do nồng độ cao của các ion kim loại : Pb
2+
, Hg
2+
, Mn
2+
, Cu
2+
trong các nguồn nước
Những nhận định đúng là :
A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (5) C. (1), (2), (4) D. (2), (3), (4)
Câu 48: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol
valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit
Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val B. Gly-Ala-Val-Val-Phe

C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly
Bài giải: pentapeptit X
→
Gly + Ala + Val + Phe
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol 1 mol
X thủy phân
→
Val-Phe + Gly-Ala-Val : nên Gly-Ala-Val - Phe
Vì không thu được Gly – Gly nên Phe – Gly nên: Gly-Ala-Val – Phe – Gly .
Câu 49: Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi (dư), thu được 40,3 gam hỗn
hợp gồm CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dd KOH loãng nóng, thì
thu được 3,36 lít khí H
2
(đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 19,81% B. 29,72% C. 39,63% D. 59,44%
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
20
Bài giải:Ta có :
2
2 2 2 Zn H Cu Zn Cu
3,36
Zn + 2KOH K ZnO +H ; n = n = = 0,15 mol n =0,25-0,15= 0,1 mol n /n = 3/2
22,4
→ ⇒ ⇒
Zn Cu Cu
2.0,1.64
n :3x; n : 2x 81.3x + 80.2x = 40,3 x = 0,1 mol %m = .100%= 39,63%
40,3
⇒ ⇒ ⇒
Câu 50: Cho các chất : (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2-đihiđroxi-4-metylbenzen; (5) 4-

metylphenol; (6) α-naphtol. Các chất thuộc loại phenol là:
A. (1), (3), (5), (6) B. (1), (2), (4), (6) C. (1), (2), (4), (5) D. (1), (4), (5), (6)
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO
3
)
2
vào dd chứa 0,9 mol H
2
SO
4
(loãng). Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72 B. 8,96 C. 4,48 D. 10,08
Bài giải: Phương trình ion thu gọn:
- +
3 2 2 4
3
Fe(NO ) H SO
NO H
0,3( ) ; n 2. 2.0,6 1,2( ) ; n 2. 2.0,9 1,8( )
Cu
n mol n mol n mol= = = = = = =
3Cu + 8H
+
+ 2NO

3
→
3Cu

2+
+ 2NO + 4H
2
O (1)
0,3 0,8 0,2 0,2
3Fe
2+
+ 4H
+
+ NO

3
→
3Fe
3+
+ NO + 2H
2
O (2)
0,6 1,0 1,0 0,2
Từ (1), (2) ⇒ n
NO
= 0,4 mol ⇒ V = 8,96 lít
Câu 52: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối
Cr(VI).
B. Do Pb
2+
/Pb đứng trước 2H
+
/H

2
trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dd HCl loãng
nguội, giải phóng khí H
2
.
C. CuO nung nóng khi tác dụng với NH
3
hoặc CO, đều thu được Cu
D. Ag không phản ứng với dd H
2
SO
4
loãng nhưng phản ứng với dd H
2
SO
4
đặc nóng.
Câu 53: dd axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Khi pha loãng 10 lần dd trên thì thu được dd có pH = 4.
B. Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi thêm dd HCl.
C. Khi pha lõang dd trên thì độ điện li của axit fomic tăng.
D. Độ điện li của axit fomic trong dd trên là 14,29%.
Bài giải:
HCOOH là axit yếu phụ thuộc vào K
a
.
B, C : Giải thích theo cân bằng hóa học, coi quá trình phân li không hoàn toàn như một phản
ứng hóa học
D .
{

- +
0,007-x (M)
0,001
HCOOH OO ; 3 [H ]=0,001= x .100% 14,29%
0,007
x
H HC pH
α
+
+ = → ⇒ = =
ˆ ˆ†
‡ ˆˆ
142 43
Câu 54: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C
5
H
10
O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn
sơ đồ chuyển hóa sau:
3
2
0
2 4
, c
,
++
→ →
CH COOHH
H SOđa
Ni t

X Y
Este có mùi muối chín.
Tên của X là
A. pentanal B. 2 – metylbutanal
C. 2,2 – đimetylpropanal. D. 3 – metylbutanal.
Câu 55: Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô
đặc rồi thêm dd Na
2
S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi
ion
A. Fe
2+
. B. Cu
2+
. C. Pb
2+
. D. Cd
2+
.
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
21
Bài giải: Cd
2+
+ S
2-

→
CdS↓ vàng
Câu 56: Cho sơ đồ phản ứng:
2 2

0 0
,
+ +
+ +
+
→ → →
H O Br
CuO
H t t H
Stiren X Y Z
Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
A. C
6
H
5
CHOHCH
3
, C
6
H
5
COCH
3
, C
6
H
5
COCH
2
Br.

B. C
6
H
5
CH
2
CH
2
OH, C
6
H
5
CH
2
CHO, C
6
H
5
CH
2
COOH.
C. C
6
H
5
CH
2
CH
2
OH, C

6
H
5
CH
2
CHO, m-BrC
6
H
4
CH
2
COOH
D. C
6
H
5
CHOHCH
3
, C
6
H
5
COCH
3
, m-BrC
6
H
4
COCH
3

.
Câu 57: Trung hòa hòan tòan 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl,
tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
A. H
2
NCH
2
CH
2
CH
2
CH
2
NH
2
. B. CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
.
C. H
2
NCH
2
CH
2

NH
2
D. H
2
NCH
2
CH
2
CH
2
NH
2
.
Bài giải: Bảo toàn khối lượng :
{
{
8,88(g)
17,64 (g)
8,76
Amin +HCl Muoi 17,64 8,88 8,76( ) 0,24( )
36,5
mHCl g nHCl mol→ ⇒ = − = → = =
T.Hợp 1: R – NH
2
( đáp án B : M=59): RNH
2
+ HCl
→
R(NH
3

Cl)
2

0,24 0,24
2
R - NH
8,88
M 37 59 (loai)
0,24
= = ≠
T.Hợp 2: R(NH
2
)
2
R(NH
2
)
2
+ 2HCl
→
R(NH
3
Cl)
2

0,12 0,24
2 2
R - (NH ) 3 6
8,88
M 74 42 :

0,12
R
M R C H= = ⇒ = → − −
Đáp án D
Câu 58: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Fe
3
O
4
+ dd HI (dư)

X + Y + H
2
O
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là
A. Fe và I
2
. B. FeI
3
và FeI
2
. C. FeI
2
và I
2.
D. FeI
3
và I
2
.

Bài giải: Do HI có tính khử còn Fe
3+
có tính oxi hóa:
Fe
3
O
4
+ 8HI

FeI
2
+ 2FeI
3
+ 4H
2
O ; 2Fe
3+
+ 2I
-

→ 2Fe
2+
+ I
2
;
Câu 59: Đốt cháy hòan tòan m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu
được 8,96 lít khí CO
2
(đktc) và 11,7 gam H
2

O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H
2
SO
4
đặc thì tổng khối
lượng ete tối đa thu được là
A. 7,85 gam. B. 7,40 gam. C. 6,50 gam. D. 5,60 gam.
Bài giải:
2 2 2 2
CO H O CO H O
8,96 11,7
n = = 0,4 mol ; n = = 0,65 mol n < n ancol no
22,4 18
⇒ ⇒

Gọi CT chung ancol là: C
n
H
2n2 +
O ⇒
2 2
0,4
0,65 0,4 0,25 mol; n 1,6
0,25
ancol H O CO
n n n= − = − = = =

ancol
m =0,25(14.1,6+18)= 10,1 gam.
Phản ứng ete thì số mol H

2
O mất đi một nửa so với số mol ancol
tham gia pư:
Áp dụng bảo toàn khối lượng: m
ancol
= m
ete
+ m
H2O
⇒ m
ete
= 10,1 –
2
25,0
.18 = 7,85 gam
Câu 60: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)
2
ở nhiệt độ
thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là
A. xenlulozơ B. mantozơ C. glucozơ D. Saccarozơ.
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm
22

×