Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Báo cáo thực tập WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 55 trang )

Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Cô Lê Thị Trang Linh
người đã cung cấp tài liệu cho chúng em trong suốt quá trình học và thầy Lê
Mạnh Hùng đã hướng dẫn tận tình chúng em trong suốt quá trình thực hiện báo
cáo thực tập môn.
Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể các Thầy, Cô, cán bộ -
công nhân viên trong Trường Đại Học Điện Lực những người đã dạy bảo em
trong suốt những năm học qua tại mái trường thân yêu. Đặc biệt là các Thầy,
Cô trong khoa CNTT những người mang đến cho chúng em những nguồn trị
thức quý báu và những lời khuyên bổ ích để giúp chúng em có thêm hành trang
bước vào cuộc sống.
Thực tập môn học là cơ hội để chúng em áp dụng, tổng kết những kiến
thức mà mình học hỏi, đồng thời rút ra những kinh nghiệm thực tế quý giá
trong suốt quá trình thực hiện thực tập.
Và cuối cùng xin gửi lời cảm ơn tới bố mẹ, anh chị. Những người luôn
miệt mài bên cạnh, giúp đỡ, chăm lo và an ủi, giành những tình cảm đặc biệt.
Kính chúc thầy cô mạnh khỏe, hạnh phúc!
Nhóm sinh viên thực hiện:
Đào Văn Tuấn
Nguyễn Nhật Hoàng
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
DANH MỤC HÌNH ẢNH 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU 6
LỜI NÓI ĐẦU 7
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 8
1.1 Hiện trạng 8


1.2 Khó khăn 13
1.3 Giải pháp 14
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 16
2.1 Biểu đồ Use Case 16
2.1.1 Biểu đồ Use Case tổng quát 16
2.1.2 Biểu đồ Use Case Người dùng 17
2.1.3 Biểu đồ Use Case Quản trị viên hóa đơn 17
2.1.4 Biểu đồ Use Case Quản trị viên sản phẩm 18
2.1.5 Biểu đồ Use Case Quản trị viên người dùng 18
2.2 Đặc tả Use Case 19
2.2.1 Đặc tả use-case Đăng Ký của tác nhân Người dùng 19
2.2.2 Đặc tả use-case Đổi Mật Khẩu 19
2.2.3 Đặc tả use-case Đăng Nhập 20
2.2.4 Đặc tả use-case Đăng nhập/Đăng xuất tài khoản Quản Trị 20
2.2.5 Đặc tả use-case đặt hàng của người dùng 21
2.2.6 Đặc tả use-case xem lịch sử giao dịch của người dùng 22
2.2.7 Đặc tả use-case quản lý hóa đơn của quản trị viên hóa đơn 23
2.2.8 Đặc tả use-case quản lý sản phẩm của quản trị viên sản phẩm 24
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.2.9 Đặc tả use-case quản lý tài khoản người dùng của quản trị viên
người dùng 25
2.3 Biểu đồ lớp lĩnh vực 26
2.4 Biểu đồ trình tự 32
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 39
3.1 Thiết kế Cơ sở dữ liệu 39
3.1.1 Chi tiết các bảng 39
3.1.2 Lược đồ quan hệ 43
3.2. Thiết kế kiến trúc hệ thống 43
3.2.1 Kiến trúc 43

3.2.2 Biểu đồ triển khai hệ thống 45
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG 46
4.1 Ngôn ngữ lập trình 46
4.2 Phần mềm sử dụng 46
4.3 Công nghệ sử dụng 46
4.4 Nền tảng phát triển 46
4.5 Thư viện hỗ trợ 46
4.6 Giao diện hệ thống 46
4.6.1 Giao diện đăng nhập hệ thống 46
4.6.2 Giao diện thực đơn chính 47
4.6.3 Giao diện đặt hàng 47
4.6.4 Giao diện Nhập hàng 48
4.6.5 Giao diện Quản lý Mặt hàng 48
4.6.6 Giao diện đăng ký 49
4.6.7 Giao diện Cập nhật thông tin cá nhân khách hàng 49
4.6.8 Đặc tả giao diện và tương tác 50
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4.6.9 Tích hợp giao diện 52
4.6.10 Sơ đồ giao diện khách hàng 53
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN 54
5.1 Những điều đã đạt được: 54
5.2 Những điều chưa làm được 54
5.3 Hướng phát triển 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO 55
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của Công nghệ thông tin thì việc
ứng dụng nó vào đời sống cũng trở nên ngày càng phổ biến trên phạm vi toàn
cầu. Việc ứng dụng Công nghệ thông tin vào đời sống đã giúp con người có thể
giải quyết các công việc một cách dễ dàng, chính xác, khoa học, thuận tiện và
nhanh chóng hơn rất nhiều. Điển hình là việc ra đời của những phần mềm quản
lý đã giúp giảm bớt một số lượng lớn nhân viên trong một số công ty hay tổ
chức mà lại có được hiệu suất làm việc không hề thuyên giảm. Một trong
những ứng dụng rõ rệt nhất và rất phổ biến tại thời điểm hiện tại là ứng dụng
Công nghệ thông tin vào việc kinh doanh và mua bán từ xa. Cụ thể là việc mua
và bán hàng trực tuyến. Nó cho phép người bán hàng và người mua hàng dù ở
khoảng cách địa lý xa nhau nhưng vẫn có thể thực hiện các giao dịch mặc dù
không cần phải gặp mặt nhau.
Đề tài này xây dựng một Website bán hàng điện tử trực tuyến. Ở đó
người bán hàng có thể giới thiệu các sản phẩm của mình và người mua hàng có
thể chọn cho mình những sản phẩm cần thiết đồng thời cũng có thể tiến hành
giao dịch trực tuyến.
Em cũng xin gửi lời chân thành cảm ơn tới thầy Phạm Đức Hồng, giảng
viên đã giảng dạy chúng em bộ môn Lập trình .NET 2 cùng sự giúp đỡ nhiệt
tình của thầy trong quá trình dạy và học để chúng em có thể ứng dụng các kiến
thức đã học vào thực hành.
Em xin chân thành cảm ơn thầy!
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
Trong chương này sẽ nêu mô tả chi tiết hiện trạng của hệ thống hiện tại,
các khó khăn đang gặp phải và hướng giải quyết đề xuất. Hiện trạng của hệ

thống được khảo sát và ghi nhận dựa trên nhiều phương pháp khác nhau. Ở
đây, chúng em sử dụng phương pháp điều tra, thăm dò thông tin nghiệp vụ và
tham khảo ý kiến các người đã có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
1.1 Hiện trạng
Công ty mua, bán thiết bị máy tính được chia làm ba bộ phận với những
nhiệm vụ khác nhau: Bộ phận bán hàng, bộ phận kho hàng, ban quản trị công
ty.
Khi khách có nhu cầu mua thiết bị sẽ lập đơn mua hàng, để đáp ứng yêu
cầu của khách bộ phận bán hàng sẽ đưa ra bảng báo giá máy tính cho khách.
Nếu khách hàng đồng ý mua thì làm đơn mua hàng với công ty. Bộ phận bán
hàng sẽ nhận và kiểm tra đơn mua hàng. Nếu số lượng hàng trong đơn mua
hàng hết thì yêu cầu khách hàng chọn thiết bị khác. Nếu đủ thì tính toán tiền
khách phải trả, yêu cầu khách hàng thanh toán tiền phải trả cho các thiết bị cần
mua. Sau đó bộ phận bán hàng sẽ lập hóa đơn và phiếu bảo hành để bàn giao
cho khách hàng. Sau đó khách hàng sẽ mang hóa đơn đã thanh toán đến kho để
lấy hàng. Sau đó bộ phận kho sẽ tiến hành bàn giao t.bị cho khách thông qua
hóa đơn đã thanh toán và đóng dấu (kí tên) đã giao hàng vào hóa đơn thanh
toán.
Khi có yêu cầu nhập thiết bị từ bộ phận bán hàng lên ban quản trị. Ban
quản trị sẽ duyệt đơn yêu cầu, tiến hành lập hợp đồng (đơn đặt hàng) mua bán
thiết bị, gồm các thông tin chi tiết về thiết bị và gửi đến cho nhà cung cấp. Để
đáp ứng nhu cầu nhập thiết bị của công ty nhà cung cấp sẽ chuyển thiết bị cho
công ty theo hợp đồng mua,bán thiết bị và biên lai bàn giao thiết bị (kiêm hóa
đơn thanh toán tiền thiết bị). Trước khi nhập hàng vào kho, bộ phận kho sẽ
kiểm tra xem đã đủ thiết bị chưa theo biên bản bàn giao thiết bị mà nhà cung
cấp gửi đến, đồng thời bộ phận kho sẽ ghi các thông tin cần thiết vào sổ chi và
sổ kho.
Sau một khoảng thời gian nhất định các bộ phận bán hàng và bộ phận
kho sẽ tổng hợp thông tin mua, bán và các thông tin khác để lập báo cáo lên
ban quản trị công ty.

Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thêm nữa, toàn bộ các nghiệp vụ hiện tại của công ty đều được thực
hiện một cách thủ công. Nguồn nhân lực đòi hỏi số lượng lớn để thực hiện các
nghiệp vụ cụ thể từ khâu nhập hàng, xuất hàng, giao hàng, kiểm kê hàng hóa,
báo cáo thông kê hàng hóa, doanh thu tháng, quý, năm. Mọi tính toán được
thực hiện bằng tay. Việc sử dụng công nghệ mới vào nghiệp vụ là rất hạn chế.
Tốc độ giao dịch, xử lý nghiệp vụ của công ty phụ thuộc vào thời gian
và không gian. Vì chủ yếu là do bàn tay con người thực hiện nên các nghiệp vụ
đôi khi muốn thực hiện phải chờ đợi trong 1 khoảng thời gian để hoàn thành
nghiệp vụ yêu cầu trước nó.
Về phần khách hàng, mọi dịch vụ chỉ có thể thực hiện khi khách hàng
đến trực tiếp địa điểm của công ty hay đại lý được ủy quyền. Thêm nữa, tất cả
cách giao dịch này chỉ được thực hiện trong khung thòi gian làm việc cố định
của công ty (16h/ngày).
Giấy tờ, hóa đơn, bảng biểu, thống kê,… được lưu trữ trên giấy tờ. Một
khi nhân viên hoặc quản lý muốn tìm kiếm, kiểm tra, thống kê,… cần phải tìm
trong tất cả các giấy tờ này.
Tóm lại, nghiệp vụ hiện tại của công ty có thể nói là mang nặng nhân tố
con người. Con người tham gia thực hiện hầu hết các nghiệp vụ có liên quan
đến kinh doanh của công ty.
Sau đây là mô tả nghiệp vụ chi tiết hiện trạng hệ thống:
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hình 1. 1:Biểu đồ quy trình nghiệp vụ mua bán hàng
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hình 1. 2: Quy trình nghiệp vụ Nhập Hàng
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Hình 1. 3: Quy trình nghiệp vụ báo cáo bán hàng
Hình 1. 4: Quy trình nghiệp vụ báo cáo thống kê hàng trong kho
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1.2 Khó khăn
Xét chi tiết cách thức thực hiện các nghiệp vụ hiện tại của công ty, có
thể thấy tồn tại một số những khó khăn như sau:
Mô tả nghiệp vụ hiện tại Khó khăn mắc phải
Quản lý Các nghiệp vụ nhập hàng,
xuất hàng, kiểm tra hàng
hóa, sản phẩm được thực
hiện hoàn toàn một cách
thủ công.
Gây mất thời gian trong khâu tính
toán, đôi khi xảy ra sai sót do được
thực hiện hoàn toàn bởi con người.
Làm tiêu tốn một số lượng lớn nguồn
nhân lực không cần thiết kéo theo tài
chính cần chi trả lương cho đội ngũ
này cũng không thực sự hiệu quả tối
ưu.
Nghiệp vụ báo cáo, thông
kê hàng hóa/sản phẩm,
doanh thu theo
tháng/quý/năm được ghi
chép và thực hiện bằng
bàn tay con người.
Làm tiêu tốn thời gian, tiêu tốn nhân
lực và tài chính không cần thiết.
Việc quản lý các thông

tin liên quan đến nghiệp
vụ được lưu trữ 100%
trên giấy tờ. Chưa sử
dụng các phương tiên
CNTT để thực hiện.
Làm giảm hiệu suất làm việc, gây khó
khăn rất lớn trong nghiệp vụ kiểm tra,
tra cứu, sao lưu thông tin khi có sự cố
xảy ra.
Giao dịch
với khách
hàng
Khách hàng muốn giao
dịch hoặc sử dụng các
dịch vụ của công ty (hỗ
trợ khách hàng, khuyến
mãi, event,…) đều phải
trực tiếp đến tận nới công
ty mới có thể thực hiện
được.
Gây khó khăn cho khách hàng về mặt
không gian địa lý. Vô tình làm mất đi
những giao dịch của khách hàng đặc
biệt (ở nước ngoài hoặc không có điều
kiện địa lý cho phép). Làm giảm hiệu
suất kinh doanh công ty.
Khách hàng chỉ có thể
giao dịch với công ty
trong khoảng thời gian
làm việc của công ty

(16h/ngày).
Gây giảm hiệu suất kinh doanh, làm
mất đi một số giao dịch với những
khách hàng không có điều kiện về mặt
thời gian.
Bảng 1. 1: Khó khăn trong nghiệp vụ hiện tại
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trước những khó khăn trên, yêu cầu đặt ra đối với đội ngũ quản trị kinh
doanh công ty là cần phải có một hệ thống làm việc mới tiên tiến hơn cách thức
làm việc hiện tại để hội nhập quốc tế cũng như tăng khả năng thu hút khách
hàng.
1.3 Giải pháp
Giải pháp được đề xuất trong trường hợp này là xây dựng một hệ thống
kinh doanh mới dựa trên các nghiệp vụ hiện tại của công ty và sử dụng các ứng
dụng của CNTT để thực hiện.
Tiếp nối vấn đề trên, đề xuất được đưa ra là xây dựng một Website phục
vụ việc kinh doanh và quản lý của bộ phận quản trị công ty.
Hệ thống này có những đặc điểm như sau:
Đặc điểm của hệ thống mới Ưu điểm
Quản

Toàn bộ các dự liệu kinh
doanh được số hóa (lưu dưới
dạng thông tin điện tử)
Dễ dàng cho việc quản trị, sao lưu, tra
cứu dữ liệu một cách cực kỳ nhanh
chóng, thuận tiện và có tính tin cậy
cao.
Các nghiệp vụ liên quan đến

quá trình tính toán , xử lý
việc nhập, xuất hàng hóa
được máy tính thực hiện.
Tăng tốc độ làm việc, nâng cao năng
suất làm việc.
Các nghiệp vụ liên quan đến
in báo cáo, thông kê daonh
thu, hàng hóa được sự hỗ trợ
của máy tính điện tử.
Nâng cao độ tin cậy, giảm thời gian xử
lý.
Việc quản lý của nhân viên
quản trị kinh doanh giờ đây
được thực hiện từ xa, tính
bảo mật cao. Loại bỏ rào cản
về không gian và thời gian.
Tối đa hóa năng suất làm việc. Tính
bảo mật cao giúp công ty đỡ những
mối lo về hiểm họa về an toàn thông
tin. Nhà quản trị yên tâm hơn trong
làm việc.
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Giao
dịch
với
khách
hàng
Giờ đây, khách hàng có thể
giao dịch/sử dụng các dịch

vụ của công ty từ mọi nơi.
Chỉ cần một thiết bị điện tử
có thể kết nối mạng là có thể
thực hiện các giao dịch
mong muốn. Phá bỏ rào cản
về mặt Địa lý.
Tăng hiệu suất kinh doanh, tránh tình
trạng tổn thất các giao dịch do nguyên
nhân khoảng cách địa lý.
Giờ đây, khách hàng có thể
giao dịch/sử dụng các dịch
vụ của công ty từ mọi lúc.
Chỉ cần một thiết bị điện tử
có thể kết nối mạng là có thể
thực hiện các giao dịch
mong muốn. Phá bỏ rào cản
về mặt thời gian do hệ thống
làm việc 24/7.
Tăng hiệu suất kinh doanh, tránh tình
trạng tổn thất các giao dịch do nguyên
nhân thời gian.
Khách hàng giờ đây từ công
đoạn tra cứu thông tin sản
phẩm của công ty đến dịch
vụ hậu dịch đều thực hiện
bằng cách thức hoàn toàn
mới, sử dụng công nghệ cao,
giao diện thân thiên, bắt
mắt, dễ dử dụng.
Tăng tính trực quan, thu hút trong việc

giao dịch. Tăng khả năng thu hút
khách hàng. Tiện lợi cho việc quản bá
sản phẩm mới và các sự kiện, khuyến
mãi định kỳ của công ty.
Bảng 1. 2: Ưu điểm của hệ thống
Từ đây, vấn đề tiếp theo là quá trình phân tích và thiết kế hệ thống.
Trong chương tiếp theo sẽ mô tả chi tiết vấn đề này.
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Trong chương này sẽ mô tả chi tiết từ quá trình phân tích hệ thống đến
giai đoạn cài đặt. Trong phạm vi đề tài, chúng em sử dụng phương pháp phân
tích hướng đối tượng. Triển khai dựa trên mô hình 3 lớp (3-layer).
2.1 Biểu đồ Use Case
2.1.1 Biểu đồ Use Case tổng quát
Hình 2. 1: Biểu đồ Use Case tổng quát
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.1.2 Biểu đồ Use Case Người dùng
Hình 2. 2: Biểu đồ Use Case Người dùng
2.1.3 Biểu đồ Use Case Quản trị viên hóa đơn
Hình 2. 3: Biểu đồ Use Case Quản trị viên hóa đơn
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.1.4 Biểu đồ Use Case Quản trị viên sản phẩm
Hình 2. 4: Biểu đồ Use Case Quản trị viên sản phẩm
2.1.5 Biểu đồ Use Case Quản trị viên người dùng
Hình 2. 5: Biểu đồ Use Case Quản trị viên người dùng
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2.2 Đặc tả Use Case
2.2.1 Đặc tả use-case Đăng Ký của tác nhân Người dùng
Bảng 2. 1: Đặc tả use-case Đăng Ký của tác nhân Người dùng
2.2.2 Đặc tả use-case Đổi Mật Khẩu
Bảng 2. 2: Đặc tả use-case Đổi Mật Khẩu
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.2.3 Đặc tả use-case Đăng Nhập
Bảng 2. 3: Đặc tả use-case Đăng Nhập
2.2.4 Đặc tả use-case Đăng nhập/Đăng xuất tài khoản Quản Trị
Bảng 2. 4: Đặc tả use-case Đăng nhập/Đăng xuất tài khoản Quản Trị
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.2.5 Đặc tả use-case đặt hàng của người dùng
Use Case Đặt hàng
Tác nhân Người dùng
Hành động Đặt hàng sản phẩm của công ty
Điều kiện Sau khi đăng nhập thành công mới có thể thực hiện chức năng
này.
Trạng thái Trạng thái đã đăng nhập thành công: Có thể thực hiện Use Case
Luồng sự
kiện
Tác nhân tác động Hệ thống
1 Người dùng chọn sản phẩm
2 Hệ thống tự động thêm sản
phẩm vào giỏ hàng ảo của
khách hàng.
3 Người dùng xem thông tin giỏ
hàng xong. Ấn nút đặt hàng
4 Hệ thống kiểm tra lại điều

kiện giao dịch (số lượng
hàng). Nếu không đáp ứng
đủ, gửi thông báo tới người
dùng và trở lại trạng thái
trước đó. Nếu đáp ứng, gửi
thông báo xác nhận tới người
dùng.
4 Sau khi người dùng xác nhận,
tiến hành khởi tạo hóa đơn
cho khách hàng phục vụ việc
giao dịch về sau
Bảng 2. 5: Đặc tả use-case đặt hàng của người dùng
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.2.6 Đặc tả use-case xem lịch sử giao dịch của người dùng
Use Case Xem lịch sử giao dịch
Tác nhân Người dùng
Hành động Xem lại lịch sử giao dịch của bản thân.
Điều kiện Sau khi đăng nhập thành công mới có thể thực hiện chức năng
này.
Trạng thái Trạng thái đã đăng nhập thành công: Có thể thực hiện Use Case
Luồng sự
kiện
Tác nhân tác động Hệ thống
1 Người dùng chọn "Xem lịch
sử giao dịch"
2 Hệ thống kiểm tra trong
CSDL hóa đơn nếu tồn tại
giao dịch tương ứng với mã
người dùng hiện tại, xuất

thông báo lịch sử. Ngược lại,
trở về trang trước đó.
3 Người dùng xem thông tin
lịch sử giao dịch. Sau đó kết
thúc Use Case.
Bảng 2. 6: Đặc tả use-case xem lịch sử giao dịch của người dùng
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.2.7 Đặc tả use-case quản lý hóa đơn của quản trị viên hóa đơn
Use Case Quản lý hóa đơn khách hàng
Tác nhân Quản trị viên hóa đơn
Hành động Quản lý toàn bộ các thông tin liên quan đến hóa đơn người dùng
(Kiểm tra trạng thái giao dịch, chuyển trạng thái giao dịch)
Điều kiện Sau khi đăng nhập thành công mới có thể thực hiện chức năng
này.
Trạng thái Trạng thái đã đăng nhập thành công: Có thể thực hiện Use Case
Luồng sự
kiện
Tác nhân tác động Hệ thống
1 QTV đăng nhập thành công,
vào trang quản lý hóa đơn.
2 Hệ thống hiển thị toàn bộ
thông tin các hóa đơn của
toàn bộ người dùng.
3 QTV chọn hành động (kiểm
tra trạng thái HĐ, thay đổi
trạng thái HĐ)
4 Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ
của hành động ( trạng thái đã
đúng khi được chuyển hay

chưa?,…) Nếu khả thi, gửi
thông báo xác nhận tới QTV
5 QTV xác nhận, nếu đồng ý,
hệ thống sẽ thực thi thao tác.
Sau đó trả về trang hiện tại
cùng thông báo kết quả.
Bảng 2. 7: Đặc tả use-case quản lý hóa đơn của quản trị viên hóa đơn
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.2.8 Đặc tả use-case quản lý sản phẩm của quản trị viên sản phẩm
Use Case Quản lý sản phẩm
Tác nhân Quản trị viên hóa đơn
Hành động Quản lý toàn bộ các thông tin liên quan đến sản phẩm của công ty
(nhập sản phẩm, cập nhật thông tin,…)
Điều kiện Sau khi đăng nhập thành công mới có thể thực hiện chức năng
này.
Trạng thái Trạng thái đã đăng nhập thành công: Có thể thực hiện Use Case
Luồng sự
kiện
Tác nhân tác động Hệ thống
1 QTV đăng nhập thành công,
vào trang quản lý sản phẩm.
2 Hệ thống hiển thị toàn bộ
thông tin các sản phẩm của
công ty thuộc các loại mặt
hàng khác nhau.
3 QTV chọn hành động.
Thêm sản phẩm, cập nhật
thông tin…
4 Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ

của hành động. Nếu hợp lệ
gửi thông báo xác nhận,
ngược lại xuất thông báo lỗi,
trở về trang trước.
5 QTV xác nhận, nếu đồng ý,
hệ thống sẽ thực thi thao tác.
Sau đó trả về trang hiện tại
cùng thông báo kết quả.
Bảng 2. 8: Đặc tả use-case quản lý sản phẩm của quản trị viên sản phẩm
Trang 56
WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.2.9 Đặc tả use-case quản lý tài khoản người dùng của quản trị viên
người dùng
Use Case Quản lý tài khoản người dùng
Tác nhân Quản trị viên người dùng
Hành động Quản lý toàn bộ các thông tin liên quan đến tài khoản người dùng
(khởi tạo tài khoản chỉ định, chấm dứt hoạt động các tài khoản
gian lận,…)
Điều kiện Sau khi đăng nhập thành công mới có thể thực hiện chức năng
này.
Trạng thái Trạng thái đã đăng nhập thành công: Có thể thực hiện Use Case
Luồng sự
kiện
Tác nhân tác động Hệ thống
1 QTV đăng nhập thành công,
vào trang quản lý tài khoản
người dùng.
2 Hệ thống hiển thị toàn bộ
thông tin các tài khoản người
dùng.

3 QTV chọn hành động cụ thể.
4 Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ
của hành động. Nếu hợp lệ
gửi thông báo xác nhận,
ngược lại xuất thông báo lỗi,
trở về trang trước.
5 QTV xác nhận, nếu đồng ý,
hệ thống sẽ thực thi thao tác.
Sau đó trả về trang hiện tại
cùng thông báo kết quả.
Bảng 2. 9: Đặc tả use-case quản lý tài khoản người dùng của quản trị viên
người dùng

×