Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

xây dựng phần mềm Quản lý điểm sinh viên.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 61 trang )

Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
LỜI CẢM ƠN
Thực tập môn học là cơ hội tốt để những sinh viên khi vẫn còn ngồi trên ghế giảng
đường Đại Học có cơ hội tiếp cận với công việc thực tế, được làm quen với môi trường
làm việc, cũng như phong cách làm việc thực tế trước khi ra trường.
Lời đầu tiên, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô trong khoa Công
Nghệ Thông Tin những người mang đến cho em nguồn tri thức quý báu và những lời
khuyên bổ ích đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian học tập vừa qua.
Chúng em cũng xin cảm ơn đến những người bạn của mình, những người đã cho em
những lời khuyên, bí quyết học tập, những tài liệu bổ ích giúp em hoàn thành tốt công tác
học tập và nghiên cứu của mình.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Năng Duy
Đào Công Sự
MỤC LỤC
1
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Chương 1: Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án
1.1. Giới thiệu về phần mềm xây dựng.
 Khách hàng: Trường đại học Thành Tây, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông,
Hà Nội.
 Phần mềm xây dựng: Quản lý điểm sinh viên.
 Giới thiệu về phần mềm:
Càng ngày công nghệ thông tin càng chứng tỏ thế mạnh của mình trong mọi
lĩnh vực của cuộc sống. Việc ứng dụng công nghệ thông tin lan mạnh vào trong
2
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
cuộc sống để xây dựng các phầm mềm quản lý thay thế sức lao động thủ công của


con người, giúp con người tiết kiệm chi phí cũng như nguồn nhân lực, đồng thời
tăng hiệu quả công việc, hạn chế bớt những sai sót và lỗi gặp phải trong quá trình
quản lý.
Giáo dục hiện nay là một trong những ngành quan trọng hàng đầu không chỉ
riêng ở Việt Nam mà còn ở tất cả các nước trên thế giới. Việc đầu tư cho ngành
giáo dục là một nhiệm vụ cấp thiết. Hàng năm ở nước ta các trường đại học, cao
đẳng tiếp nhận thêm hàng trăm nghìn tân sinh viên, vì vậy công tác quản lý điểm
sinh viên cho các trường rất được chú trọng. Tuy nhiên rất nhiều trường hiện nay,
công tác quản lý điểm sinh viên vẫn được thực hiện trên giấy tờ, sổ sách. Điều này
dẫn đến các khó khăn như sau:
 Tốn kém nguồn nhân lực trong việc quản lý sinh viên.
 Việc ghi chép sổ sách nhiều gây tốn kém thời gian và dễ nhầm lẫn.
 Khó khăn cho việc lưu trữ và quản lý thông tin khi mà lượng sổ sách giấy tờ
càng ngày càng gia tăng.
 Không hỗ trợ nhiều được cho sinh viên khi cần tìm kiếm một thông tin nào
đó.
 Việc báo cáo và kết xuất thông tin thường bị chậm trễ.
Những khó khăn trên đã đặt ra yêu cầu là làm cách nào để quản lý thông tin
chính xác, nhanh chóng và hiệu quả. Vì vậy cần phải nắm bắt sự phát triển của
khoa học công nghệ, đặc biệt đó là công nghệ thông tin trong công tác quản lý sinh
viên. Việc xây dựng hệ thống quản lý điểm sinh viên nhằm hỗ trợ tốt hơn cho
công tác quản lý, giảng dạy của các trường đại học, cao đẳng, đồng thời hỗ trợ sinh
viên nắm bắt thông tin, kết quả của mình nhanh chóng để phục vụ cho công tác học
tập. Bên cạnh đó hệ thống còn giúp kiểm soát dữ liệu thông tin tốt hơn, việc truy
xuất dữ liệu nhanh chóng sẽ phần nào hạn chế những sai sót, nhầm lẫn mắc phải
trong công tác quản lý.
1.2. Mô tả bài toán.
Trường đại học Thành Tây được thành lập ngày 10/10/2007. Từ đó đến nay, sự
quản lý và phát triển của trường nằm giữa Ban giám hiệu nhà trường, phòng công tác
Học sinh – Sinh viên và các Khoa Ngành phối hợp với nhau. Các hệ mà trường đào tạo

bao gồm: Hệ đại học, hệ cao đẳng, hệ liên thông (trung cấp – đại học, cao đẳng – đại
học) và du học.
3
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
Trường có một hệ thống bao gồm các khoa: Khoa công nghệ thông tin, khoa công
nghệ nông thực phẩm, khoa công trình, khoa điều dưỡng, khoa kinh tế - tài chính -
ngân hàng, khoa ngoại ngữ. Mỗi khoa sẽ được cấp một văn phòng tại trường để sử
dụng cho mục đích giảng dạy, nghiên cứu… Một khoa có thể có một hay nhiều lớp,
hoặc không có lớp nào tùy thuộc vào quy mô đầu tư của trường vào khoa cũng như tùy
thuộc vào từng chuyên ngành cụ thể. Một lớp học sẽ bao gồm các thông tin: Mã lớp,
tên lớp, khoa trực thuộc, hệ đào tạo, sĩ số, khóa học.
Hàng năm cứ đến mùa thi tuyển sinh đại học, trường lại thu nhận một số lượng lớn
học sinh – sinh viên đến nhập học. Sinh viên sau khi trúng tuyển vào trong trường, tùy
thuộc vào điểm số cũng như nguyện vọng của mình, sẽ được phân thành các lớp cũng
như khoa tương ứng. Thông tin sinh viên sẽ được lưu lại bao gồm: Mã sinh viên, họ và
tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số chứng minh thư nhân dân, quê quán, số điện
thoại, lớp học.
Sinh viên trong quá trình học tập của mình sẽ phải học một số lượng môn học nhất
định tùy thuộc vào lớp mình học, chuyên ngành lựa chọn và học kỳ đang học. Một môn
học sẽ bao gồm: Mã môn học, tên môn học, số đơn vị học trình, lớp học, học kỳ. Việc
học tập mỗi môn học của sinh viên đều cần một kết quả để đánh giá, do đó trong quá
trình học đều có điểm thành phần hệ số 3 nhằm đánh giá điểm số quá trình sinh viên
theo học và điểm thi kết thúc môn học hệ số 7 nhằm đánh giá khả năng tiếp thu kiến
thức của sinh viên trong cả quá trình học. Điểm cuối cùng thu được sẽ được tính theo
tín chỉ. Nếu điểm cuối cùng sau khi nhân hệ số không đạt yêu cầu, sinh viên buộc phải
thi lại một lần nữa môn học này, nếu tiếp tục không qua sẽ buộc phải học lại môn này ở
lần khác. Thông tin về điểm của môn học bao gồm: Mã sinh viên, mã môn học, học kỳ,
lần học, lần thi, điểm thành phần, điểm thi, điểm trung trình, điểm tính theo tín chỉ, xếp
loại. Hết một học kỳ thì toàn bộ điểm của học kỳ đó sẽ được tính theo công thức để ra
điểm tổng kết: Mã sinh viên, điểm tổng kết, học kỳ, tổng số đơn vị học trình.

Mỗi học kỳ, phía quản lý sẽ phải thống kê điểm, danh sách môn học, danh sách
sinh viên, danh sách lớp để gửi lên ban giám hiệu nhà trường. Ngoài ra khi cần đột
xuất nhà trường cũng có thể yêu cầu bộ phận thống kê bất chợt một mục nào đó để
kiểm tra kết quả.
1.3. Đánh giá hệ thống hiện tại.
 Tình trạng: Hệ thống quản lý điểm sinh viên của Trường đại học Thành Tây hiện
tại đang quản lý trên giấy tờ, sổ sách, chuyển giao điểm bằng giấy tờ giữa các giáo
viên với giáo viên, giáo viên với khoa, khoa với khoa.
4
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
 Ưu điểm:
- Thông tin kiểm soát bằng viết tay nên ít nhầm lẫn, minh bạch.
- Tính liên kết trong công việc khá cao.
 Nhược điểm:
- Tốn nguồn nhân lực.
- Tốn kém thời gian ghi chép, sao lưu sổ sách.
- Gây khó khăn, mất thời gian khi cần tìm kiếm một thông tin nào đó.
- Việc kết xuất thông tin báo cáo thường mất thời gian.
- Khó khăn trong việc quản lý và lưu trữ nhiều loại sổ sách.
 Yêu cầu đặt ra: Xây dựng mới hoàn toàn một hệ thống phần mềm quản lý điểm
sinh viên nhằm đáp ứng nhu cầu dạy và học cho trường.
1.4. Xác định yêu cầu cho hệ thống mới.
 Xây dựng hệ thống bắt buộc phải thông qua đăng nhập mới có thể truy cập vào
được. Tài khoản đăng nhập được chia thành hai loại: Admin (quản lý) và sinh viên
(tài khoản thường).
 Đối với sinh viên, sau khi đăng nhập vào hệ thống, sinh viên có quyền xem
thông tin cá nhân của mình, thông tin về điểm số từ lúc nhập học tính đến giai đoạn
hiện tại, thông tin về tình hình nợ môn, nợ điểm để biết xác định phương hướng
học tập của mình. Ngoài ra sinh viên có thể tìm kiếm một số thông tin về lớp, môn
học… hay đổi thông tin tài khoản.

 Đối với quản trị viên (Admin), sau khi đăng nhập vào hệ thống, quản trị viên có
quyền cập nhật tất cả thông tin bao gồm: thông tin sinh viên, danh sách lớp, danh
sách khoa, danh sách môn học, danh sách điểm. Những khả năng cập nhật bao
gồm: thêm, sửa, xóa thông tin. Ngoài ra quản trị viên có quyền truy xuất xem
thông tin một sinh viên bất kỳ, hỗ trợ về tài khoản cho sinh viên đó. Khi có yêu cầu
thống kê báo cáo từ phía nhà trường, quản trị viên có thể lựa chọn chức năng báo
cáo để thống kê dữ liệu bất cứ khi nào cần. Ngoài ra hệ thống sẽ hỗ trợ quản trị
viên tìm kiếm thông tin nằm trong các khả năng trên. Khi có sự cố về dữ liệu xảy
ra, quản trị viên có thể dùng đến chức năng restore và back up để phục hồi dữ liệu
về trạng thái trước đó.
1.5. Mục tiêu và lợi ích của dự án.
Dự án phần mềm này ra đời nhằm mục tiêu hàng đầu là xây dựng phần mềm quản
lý điểm sinh viên, nhằm dùng máy móc thay thế sức người. Máy tính có khả năng thao
tác và tính toán một số lượng lớn công việc khổng lồ mà con người có thể rất mất thời
gian tính toán và làm việc với chúng.
5
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
Lợi ích của dự án thu được là rất lớn. Đầu tiên kể đến đó là việc tiết kiệm thời gian
trong công tác quản lý học sinh – sinh viên. Kế đến là tính tiện lợi trong việc lưu trữ và
truy xuất thông tin, thay vì phải lục lọi đống sổ sách giấy tờ khổng lồ, thì bây giờ chỉ
cần vài thao tác máy tính đơn giản, ta có thể dễ dàng lấy được thông tin mình đang tìm
kiếm, chưa kể việc lưu trữ cũng đã tiện lợi hơn rất nhiều. Ngoài ra là tính sáng sủa khi
thao tác trực tiếp với một vài thông tin cần thiết thay vì làm việc với thông tin cần thiết
trên giấy tờ nhưng xung quanh là những thông tin không cần thiết, gây mất thời gian
trong việc tránh nhầm lẫn với thông tin khác.
Tuy nhiên trên thực tế, việc quản lý trên phần mềm vẫn phải hoạt động song song
với việc quản lý trên giấy tờ. Vì xuất phát điểm vẫn là lấy thông tin trên giấy tờ và lưu
vào bộ nhớ máy tính. Do đó phần mềm chỉ mang tính góp phần giúp cho hệ thống quản
lý điểm sinh viên trở nên dễ dàng hơn, giúp giảm thiểu việc lưu trữ và truy xuất thông
tin. Một việc phát sinh trong việc lưu trữ nữa là thay vì lưu trữ trên giấy tờ thì giờ đây,

khi lưu trữ trên ổ cứng máy tính, dữ liệu sẽ phải sao lưu định kỳ để tránh việc đột ngột
bị mất mát dữ liệu.
Tóm lại, việc xây dựng dự án góp phần cho công tác quản lý điểm sinh viên trở
nên dễ hơn bao giờ hết. Sinh viên trong trường thông qua nhiều cách có thể lấy được
thông tin, kết quả học tập nhanh chóng để đưa ra phương hướng kế hoạch học tập của
mình. Phía nhà trường việc nhập xuất thông tin trở nên đơn giản, giảm thiểu thời gian
trong công việc quản lý, tập trung được vào những khía cạnh khác hơn
1.6. Khái quát sơ lược dự án.
1.6.1. Khái quát.
Bộ phận quản lý sẽ có nhiệm vụ nhập vào cơ sở dữ liệu các thông tin để
quản lý. Nội dung thông tin cần quản lý bao gồm các nội dung sau đây:
 Quản lý thông tin sinh viên.
 Quản lý lớp.
 Quản lý khoa.
 Quản lý môn học.
 Quản lý điểm sinh viên.
1.6.2. Các hồ sơ.
Danh mục sinh viên.
6
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
Mã SV Họ tên Ngày sinh Giới tính
CMTN
D
Quê quán Số ĐT Lớp
Danh mục lớp.
Mã lớp Khoa Tên lớp Hệ đào tạo Sĩ số Khóa học
Danh mục khoa.
Mã khoa Tên khoa Số lớp Địa chỉ Mô tả
Danh mục môn học.
Mã môn

học
Tên môn
học
Số ĐVHT Lớp Học kỳ
Danh mục điểm sinh viên.
ID

SV

MH
Học
kỳ
Lần
học
Lần
thi
Điểm
TP
Điểm
thi
Điểm
TB
Xếp
loại
Điểm
tín chỉ
Danh mục hệ đào tạo.
Mã hệ đào tạo Tên hệ đào tạo
Điểm tổng kết
Mã sinh viên Học kỳ Điểm tổng kết Tổng số ĐVHT

7
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống.
2.1. Mô hình nghiệp vụ.
2.1.1. Biểu đồ ngữ cảnh.
Hình : Biểu đồ ngữ cảnh.
8
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
2.1.2. Biểu đồ phân rã chức năng.
Hình : Biểu đồ phân rã chức năng.
2.1.3. Mô tả chi tiết các chức năng lá.
(1.1) Đăng nhập: Kiểm tra thông tin đăng nhập có tồn tại hay không và quyền (admin
hay user) , đăng nhập hệ thống.
(1.2) Đăng ký: đăng ký thông tin đăng nhập để đăng nhập vào hệ thống quyền user.
(2.1) Danh sách user : dùng để cập nhật ( thêm, sửa, xóa) danh sách user và chỉ có
quyền admin mới được sử dụng chức năng lá này.
(2.2) Danh sách admin: dùng để cập nhật ( thêm, sửa, xóa) danh sách admin và chỉ
có quyền admin mới được sử dụng chức năng lá này.
(3.1) Danh sách sinh viên: dùng để cập nhật ( thêm, sửa, xóa) danh sách sinh viên và
chỉ có quyền admin mới được sử dụng chức năng lá này.
(3.2) Danh sách lớp: dùng để cập nhật ( thêm, sửa, xóa) danh sách lớp và chỉ có
quyền admin mới được sử dụng chức năng lá này.
(3.3) Danh sách khoa: dùng để cập nhật ( thêm, sửa, xóa) danh sách khoa và chỉ có
quyền admin mới được sử dụng chức năng lá này.
(3.4) Danh sách môn: dùng để cập nhật ( thêm, sửa, xóa) danh sách môn và chỉ có
quyền admin mới được sử dụng chức năng lá này.
9
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
(3.5) Danh sách điểm: dùng để cập nhật ( thêm, sửa, xóa) danh sách điểm và chỉ có
quyền admin mới được sử dụng chức năng lá này.

(4.1) Tìm kiếm sinh viên: dùng để tìm kiếm thông tin và cập nhập thông tin sinh
viên , chỉ có quyền admin mới được sử dụng chức năng lá này.
(4.2) Tìm kiếm lớp: dùng để tìm kiếm thông tin và cập nhật thông tin lớp chỉ có quyền
admin mới được sử dụng chức năng lá này.
(4.3) Tìm kiếm môn: dùng để tìm kiếm thông tin và cập nhật thông tin môn chỉ có
quyền admin mới được sử dụng chức năng lá này.
(4.4) Tìm kiếm khoa: dùng để tìm kiếm thông tin và cập nhật (sửa, xóa) thông tin
khoa chỉ có quyền admin mới được sử dụng chức năng lá này.
(4.5) Tìm kiếm điểm: dùng để tìm kiếm thông tin và cập nhật(sửa, xóa) thông tin điểm
chỉ có quyền admin mới được sử dụng chức năng lá này.
(5.1) Thông tin sinh viên: dùng để tìm hiển thị thông tin sinh viên của một sinh viên
chức năng này được user mới sử dụng chức năng lá này.
(5.2) Thông tin lớp: dùng để tìm hiển thị thông tin lớp của sinh viên chức năng này
được user mới sử dụng chức năng lá này.
(5.3) Thông tin khoa: dùng để tìm hiển thị thông tin khoa của sinh viên chức năng này
được user mới sử dụng chức năng lá này.
(5.4) Thông tin môn: dùng để tìm hiển thị thông tin môn của sinh viên chức năng này
được user mới sử dụng chức năng lá này.
(5.5) Thông tin điểm: dùng để tìm hiển thị thông tin điểm của sinh viên chức năng này
được user mới sử dụng chức năng lá này.
(6.1) Báo cáo danh sách sinh viên: Đưa ra báo cáo danh sách sinh viên, tổng số sinh
viên, có thể theo lớp hoặc theo khoa, chức năng này chỉ có admin dùng.
(6.2) Báo cáo danh sách lớp: Đưa ra báo cáo danh sách lớp, tổng số lớp, có thể theo
khoa, chức năng này chỉ có admin dùng.
(6.3) Báo cáo danh sách khoa: Đưa ra báo cáo danh sách khoa, tổng số khoa, chức
năng này chỉ có admin dùng.
10
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
(6.4) Báo cáo danh sách môn: Đưa ra báo cáo danh sách môn, tổng số môn, có thể
theo khoa hoặc theo lớp, chức năng này chỉ có admin dùng.

(6.5) Báo cáo danh sách điểm: Đưa ra báo cáo danh sách điểm, có thể theo khoa hoặc
theo lớp, chức năng này chỉ có admin dùng.
2.1.4. Liệt kê các hồ sơ dữ liệu sử dụng.
 Danh mục sinh viên.
 Danh mục lớp.
 Danh mục khoa
 Danh mục môn học.
 Danh mục điểm.
 Danh mục User.
 Danh mục Admin.
2.1.5. Lập ma trận thực thể chức năng.
Các thực thể
a. Danh mục sinh viên
b. Danh mục lớp
c. Danh mục khoa
d. Danh mục điểm
e. Danh mục môn
f. Danh mục user
g. Danh mục admin
Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g
1. Hệ thống U R
2. Quản trị R U U
3. Quản lý U U U U U
4. Tìm kiếm R R R R R
5. Thông Tin R R R R R R
6. Báo cáo R R R R R
Hình : Ma trận thực thể chức năng
11
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
2.2. Phân tích mô hình quan niệm.

2.2.1. Luồng dữ liệu mức 0.
Hình : Luồng dữ liệu mức 0.
12
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1.
2.2.2.1. Biểu đồ của tiến trình 1.0 – Quản lý.
Hình : Biểu đồ tiến trình quản lý.
2.2.2.2. Biểu đồ của tiến trình 2.0 – Tìm kiếm.
Hình : Biểu đồ tiến trình tìm kiếm admin.
13
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
Hình : Biểu đồ tiến trình tìm kiếm sinh viên.
14
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
2.2.2.3. Biểu đồ của tiến trình 3.0 – Báo cáo.
Hình : Biểu đồ tiến trình báo cáo.
15
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
2.2.2.4. Biểu đồ của tiến trình 4.0 – Thông tin.
Hình : Biểu đồ tiến trình thông tin.
2.2.2.5. Biểu đồ của tiến trình 5.0 – Quản trị.
Hình : Biểu đồ tiến trình quản trị.
2.2.2.6. Biểu đồ của tiến trình 6.0 – Hệ thống.
Hình : Biểu đồ tiến trình hệ thống (admin).
16
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
Hình : Biểu đồ tiến trình hệ thống (sinh viên).
2.2.3. Mô hình E-R.
2.2.3.1. Xác định thực thể, thuộc tính và các định danh.
Sinh Viên(User):

- Mã sinh viên (định danh).
- Họ tên.
- Ngày sinh.
- Giới tính.
- Mã Lớp.
- Quê quán
Lớp:
- Mã lớp (định danh).
- Mã Khoa.
- Tên lớp.
- Sĩ số
- Hệ đào tạo.
Khoa:
- Mã khoa (định danh).
- Tên khoa.
- Số Lớp.
Môn học:
- Mã môn (định danh).
- Tên môn.
- Mã Lớp.
- Học kỳ.
Điểm:
- ID (định danh).
- Mã sinh viên.
- Điểm quá trình.
- Điểm trung bình.
17
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
- Điểm Thi.
- Xếp loại.

- Mã môn .
- Học kỳ.
- Lần thi.
- Lần học.
User:
- Tài khoản.
- Mật khẩu.
- Mật khẩu cấp 2
Admin:
- Tài khoản
- Mật khẩu.
2.2.3.2. Xác định mối quan hệ và thuộc tính.
- Động từ: của.
Cái gì của cái gì? Điểm của môn học
Điểm của sinh viên.
User của sinh viên.
Môn học của lớp.
- Động từ: thuộc.
Cái gì thuộc cái gì? Sinh viên thuộc lớp.
Lớp thuộc khoa.
Lớp thuộc hệ đào tạo.
2.2.3.3. Vẽ biểu đồ và rút gọn.
18
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
Hình : Biểu đồ mô hình ER.
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu logic.
2.3.1. Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ.
2.3.1.1. Biểu diễn các thực thể.
SINH VIÊN (Mã Sinh Viên, Họ Tên, Ngày sinh, giới tính,
CMTND, Quê quán, SĐT, lớp)

USER (Mã Sinh Viên, Mật khẩu 1, Mật khẩu 2)
LỚP (Mã Lớp, Tên Lớp, Khoa, Hệ đào tạo, Sĩ số, Đào
tạo)
19
SINH VIÊN
USER
LỚP
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
KHOA (Mã Khoa, Tên Khoa, Số lớp, địa chỉ, mô tả )
MÔN HỌC (Mã Môn, Tên Môn, ĐVHT, Mã Lớp, Học
Kỳ)
ĐIỂM (ID, Mã Sinh Viên, Mã Lớp, Mã Môn, Học Kỳ,
Lần Học, Lần Thi, Điểm Thành Phần, Điểm Thi, Điểm TB, Xếp Loại)
ADMIN (Username, Password)
2.3.1.2. Biểu diễn các mối quan hệ.
Hình : Biểu đồ mối quan hệ.
20
KHOA
ĐIỂM
MÔN HỌC
ADMIN
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
2.3.1.3. Chuẩn hóa lại bảng: sử dụng ở 2NF chưa phải là 3NF.
2.3.1.4. Biểu đồ quan hệ của mô hình dữ liệu.
21
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
Hình : Sơ đồ quan hệ của mô hình dữ liệu.
22
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
2.3.2. Cơ sở dữ liệu vật lý.

Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server 2008.
Lưu ý: (*) là khóa chính, (**) là khóa ngoại.
Bảng sinh viên: tbl_sinhvien
STT Field name Data type Ghi chú
1 MaSinhVien(*) Varchar(15) Mã sinh viên
2 HoTen Nvarchar(50) Họ và tên
3 NgaySinh Datetime Ngày tháng năm sinh
4 GioiTinh Nvarchar(10) Giới tính
5 CMTND Varchar(15) Chứng minh thư nhân dân
6 QueQuan Nvarchar(50) Quê quán
7 SDT Varchar(15) Số điện thoại
8 MaLop Varchar(10) Mã lớp học
Bảng : Bảng sinh viên
Bảng lớp: tbl_lop
STT Field name Data type Ghi chú
1 MaLop(*) Varchar(15) Mã lớp học
2 MaKhoa Varchar(10) Mã khoa
3 TenLop Nvarchar(50) Tên lớp học
4 MaHDT Varchar(10) Mã hệ đào tạo
5 SiSo SmallInt Sĩ số sinh viên
6 KhoaHoc Nvarchar(20) Khóa học
Bảng : Bảng lớp.
Bảng khoa: tbl_khoa
23
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
STT Field name Data type Ghi chú
1 MaKhoa(*) Varchar(10) Mã khoa
2 TenKhoa Nvarchar(50) Tên khoa
3 SoLop SmallInt Tổng số lớp của khoa
4 DiaChi Nvarchar(50) Địa chỉ khoa

5 MoTa Ntext Thông tin về khoa
Bảng : Bảng khoa.
Bảng môn học: tbl_monhoc
STT Field name Data type Ghi chú
1 MaMH(*) Varchar(15) Mã môn học
2 TenMH Nvarchar(50) Tên môn học
3 SoDVHT Smallint Số đơn vị học trình
4 MaLop Varchar(15) Mã lớp học
5 HocKy Smallint Học kỳ
Bảng : Bảng môn học.
Bảng điểm: tbl_diem
STT Field name Data type Ghi chú
1 ID (*) Int Mã số vào điểm
2 MaSinhVien(**) Varchar(15) Mã sinh viên
3 MaMH(**) Varchar(10) Mã môn học
4 HocKy(**) SmallInt Học kỳ
5 LanHoc(**) SmallInt Lần học
6 LanThi(**) SmallInt Lần thi
7 DiemThanhPhan Float Điểm thành phần
8 DiemThi Float Điểm thi kết thúc môn
9 DiemTrungBinh Float Điểm trung bình
24
Báo cáo thực tập phát triển dự án phần mềm
10 XepLoai Varchar(10) Điểm xếp loại môn học
11 DiemTinChi Float Điểm tính theo tín chỉ
Bảng : Bảng điểm.
Bảng hệ đào tạo: tbl_hedaotao
STT Field name Data type Ghi chú
1 MaHDT(*) Varchar(10) Mã hệ đào tạo
2 TenHDT Nvarchar(30) Tên hệ đào tạo

Bảng : Bảng hệ đào tạo.
Hình : Sơ đồ liên kết các bảng dữ liệu.
Các trigger sử dụng để xử lý nghiệp vụ:
25

×