Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

PHÂN TÍCH SỰ VẬN DỤNG NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO TRONG ANDROID 4.2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.74 KB, 29 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI THU HOẠCH
Môn học: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đề tài:
PHÂN TÍCH SỰ VẬN DỤNG NGUYÊN TẮC
SÁNG TẠO TRONG ANDROID 4.2
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
GS. TSKH. HOÀNG VĂN KIẾM
HỌC VIÊN THỰC HIỆN:
ĐOÀN VĂN KIM LONG
MSHV: CH1201043
KHÓA: 7

TP. HỒ CHÍ MINH – 2013
MỤC LỤC
1.LỜI NÓI ĐẦU 1
2. NỘI DUNG 2
2.1.CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO CƠ BẢN 2
2.1.1.Nguyên tắc phân nhỏ 2
2.1.2.Nguyên tắc “tách khỏi” 2
2.1.3.Nguyên tắc phẩm chất cục bộ 2
2.1.4.Nguyên tắc phản đối xứng 3
2.1.5.Nguyên tắc kết hợp 3
2.1.6.Nguyên tắc vạn năng 3
2.1.7.Nguyên tắc “chứa trong” 3
2.1.8.Nguyên tắc phản trọng lượng 4
2.1.9.Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ 4
2.1.10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ 4
2.1.11.Nguyên tắc dự phòng 5


2.1.12.Nguyên tắc đẳng thế 5
2.1.13.Nguyên tắc đảo ngược 5
2.1.14. Nguyên tắc cầu (tròn) hoá 5
2.1.15. Nguyên tắc linh động 6
2.1.16.Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa” 6
2.1.17.Nguyên tắc chuyển sang chiều khác 6
2.1.18.Sử dụng các dao động cơ học 7
2.1.19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ 7
2.1.20.Nguyên tắc liên tục tác động có ích 7
2.1.21. Nguyên tắc “vượt nhanh” 8
2.1.22.Nguyên tắc biến hại thành lợi 8
2.1.23.Nguyên tắc quan hệ phản hồi 8
2.1.24. Nguyên tắc sử dụng trung gian 9
2.1.25.Nguyên tắc tự phục vụ 9
2.1.26. Nguyên tắc sao chép (copy) 9
2.1.27. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt” 10
2.1.28.Thay thế sơ đồ cơ học 10
2.1.29.Sử dụng các kết cấu khí và lỏng 10
2.1.30. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng 10
2.1.31.Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ 11
2.1.32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc 11
2.1.33.Nguyên tắc đồng nhất 11
2.1.34. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần 12
2.1.35. Thay đổi các thông số hoá lý của đối tượng 12
2.1.36. Sử dụng chuyển pha 12
2.1.37. Sử dụng sự nở nhiệt 13
2.1.38.Sử dụng các chất ôxy hoá mạnh 13
2.1.39.Thay đổi độ trơ 13
2.1.40.Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite) 13
2.2.Sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2 14

2.2.1.Nguyên tắc sao chép 14
2.2.2.Nguyên tắc thay đổi màu sắc 14
2.2.3.Nguyên tắc thực hiện sơ bộ 15
2.2.4.Nguyên tắc phân nhỏ 15
2.2.5.Nguyên tắc chứa trong 16
2.2.6.Nguyên tắc dự phòng 17
2.2.7.Nguyên tắc linh động 17
2.2.8.Nguyên tắc quan hệ phản hồi 18
2.2.9.Nguyên tắc vạn năng 20
2.2.10.Nguyên tắc đảo ngược 21
2.2.11.Nguyên tắc kết hợp 22
2.2.12.Nguyên tắc chuyển sang chiều khác 23
3.KẾT LUẬN 25
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2
1. LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, khoa học và công nghệ đóng vai trò hết sức quan trọng trong mặt
đời sống con người. Đặc biệt là các phát minh mới ra đời giúp loài người nâng
cao mọi mặt của đời sống. Tiềm hiểu về phương pháp để có được cách nghiên
cứu khoa học hiệu quả và bí mật của những phương pháp sáng tạo để cho ra đời
những phát minh mới là hết sức quan trọng. Hiện nay có rất nhiều nghiên cứu
khoa học về lý thuyết của sự sáng tạo và cho ra đời phương pháp sáng tạo.Trong
đó một trong những phương pháp hiệu quả là 40 nguyên tắc sáng tạo (Triz) của
Atshuler .Với kiến thức hạng hẹp của mình em xin trình bày về các nguyện tắc
sáng tạo triz và phân tích sự vận dụng các phương pháp trong sản phẩm hệ điều
hành Android 4.2 ( ra đời vào ngày 30/10/2012)
Em xin chân thành cám ơn thầy GS.TSKH Hoàng Kiếm, người đã truyền đạt
những kiến thức quý báu về bộ môn “Phương pháp nghiên cứu khoa học ” để em
có thể hoàn thành bài thu hoạch này
Trang 1
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2

2. NỘI DUNG
2.1. CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO CƠ BẢN
2.1.1. Nguyên tắc phân nhỏ
Nội dung:
a) Chia đối tượng thành các phần độc lập.
b) Làm đối tượng trở nên tháo lắp được.
c) Tăng mức độ phân nhỏ của đối tượng
Ví dụ:
 Đồ gỗ lắp ghép, mô đun máy tính, thước gấp
 Dây kim loại nhiều sợi nhỏ hộp thành.
2.1.2. Nguyên tắc “tách khỏi”
Nội dung: Tách phần gây "phiền phức" (tính chất "phiền phức") hay
ngược lại, tách phần duy nhất "cần thiết" (tính chất "cần thiết") ra khỏi
đối tượng.
Ví dụ:
 Để đuổi chim khỏi các sân bay, sử dụng băng ghi âm tiếng các con
chim đang sợ hãi (âm thanh được tách ra khỏi các con chim)
 Khu vực cấm hút thuốc trong nhà hàng.
 Kẹo không calo.
2.1.3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
a) Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài)
có cấu trúc đồng nhất thành không đồng nhất.
b) Các phần khác nhau của đối tượng có các chức năng khác nhau.
c) Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất
của công việc.
Ví dụ:
 Phần đầu và đáy các hộp thiếc có hình dáng khác nhau để thuận
tiện cho việc xếp chồng lên nhau.
 Bút chì và tẩy trên cùng một cái bút
Trang 2

Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2
2.1.4. Nguyên tắc phản đối xứng
Nội dung: Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối
xứng (nói chung làm giảm bậc đối xứng)
Ví dụ:
 Làm một mặt của lốp xe khỏe hơn mặt kia để chịu được tác động
của lề đường
 Khi tháo cát ướt bằng một cái phễu đối xứng, cát tạo ra một cái
vòm ở lỗ, gây ra dòng chảy bất thường. Một cái phễu bất đối xứng sẽ
loại trừ hiệu ứng tạo vòm này
2.1.5. Nguyên tắc kết hợp
Nội dung:
a) Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các
hoạt động kế cận.
b) Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
Ví dụ:
 Yếu tố hoạt động của một máy xúc quay có những cái vòi hơi đặc
biệt để làm tan và làm mềm đất đông cứng
 Búa có đầu đóng đinh, có đầu nhổ đinh.
2.1.6. Nguyên tắc vạn năng
Nội dung: Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó
không cần sự tham gia của đối tượng khác.
Ví dụ:
 Ghế của xe tải nhỏ có thể điều chỉnh thành chỗ ngồi, chỗ ngủ hoặc
để hàng hóa.
 Loại ổ cắm cho phép sử dụng được với cả hai loại phích cắm dẹt và
phích cắm tròn.
2.1.7. Nguyên tắc “chứa trong”
Nội dung:
a) Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại

chứa đối tượng thứ ba
Trang 3
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2
b) Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.
Ví dụ:
 Ghế có thể chất chồng lên nhau để cất đi
 Bút chì với những mẩu chì dự trữ để bên trong
2.1.8. Nguyên tắc phản trọng lượng
Nội dung:
a) Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối
tượng khác, có lực nâng.
b) Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường
như sử dụng các lực thủy động, khí động
Ví dụ:
 Cánh sau của xe ô tô đua có thể tăng áp suất từ ô tô lên mặt đất
 Thiết bị nâng thân tàu.
2.1.9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ
Nội dung: Gây ứng suất trước với đối tượng để chống lại ứng suất
không cho phép hoặc không mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc
gây ứng suất trước để khi làm việc sẽ dùng ứng suất ngược lại).
Ví dụ:
 Gia cố cột hoặc nền móng
 Trước khi phẫu thuật phải gây tê, gây mê nạn nhân, gây tê cục bộ.
 Để uốn một số loại cây như tre, trúc, … cho đẹp, đều mà không
nứt, gãy, người ta nung nóng chỗ cần uốn đến nhiệt độ thích hợp trước
khi thực hiện uốn.
2.1.10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ
Nội dung:
a) Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối
với đối tượng.

b) Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị
trí thuận lợi nhất, không mất thời gian dịch chuyển.
Ví dụ:
 Đầu bếp sử dụng công thức nấu ăn nêu rõ trật tự yêu cầu
 Hầm Thủ Thiêm vượt sông Sài Gòn được làm trước trên cạn gồm
bốn đốt hầm, sau đó dìm xuống nước, ghép nối thành đường hầm.
Trang 4
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2
 Tem, nhãn bôi keo trước, khi dùng chỉ việc dán.
2.1.11.Nguyên tắc dự phòng
Nội dung: Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách
chuẩn bị trước các phương tiện báo động, ứng cứu, an toàn.
Ví dụ:
 Bọc khăn vào cổ chai rựu trước khi rót
 Các phao, xuồng cấp cứu trên các tàu thủy.
2.1.12.Nguyên tắc đẳng thế
Nội dung: Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ
xuống các đối tượng.
Ví dụ:
 Hố gầm sửa xe tại nơi sửa xe
2.1.13.Nguyên tắc đảo ngược
Nội dung:
a) Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hãy hành động ngược lại
(ví dụ: không làm nóng mà làm lạnh đối tượng).
b) Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trường bên ngoài)
thành đứng yên và ngược lại, phần đứng yên thành chuyển động.
c) Lật ngược đối tượng.
Ví dụ:
 Khi mài vật thể thì di chuyển vật mài chứ không di chuyển bàn chải
như thế bàn chải sẽ đỡ bị mòn hơn.

 Đối với cưa máy, cưa đứng yên còn gỗ chuyển động.
2.1.14. Nguyên tắc cầu (tròn) hoá
Nội dung:
a) Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng
thành mặt cầu, kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu.
b) Sử dụng các con lăn, viên bi, vòng xoắn.
c) Chuyển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm.
Ví dụ:
Trang 5
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2
 Máy tính sử dụng con chuột có cấu trúc tròn thành chuyển động hai
chiều trên màn hình
 Thước dây chuyển thành thước cuộn.
2.1.15. Nguyên tắc linh động
Nội dung:
a) Cần thay đổi các đặc trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài
sao cho chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc.
b) Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với
nhau.
Ví dụ:
 Đèn chớp với cái cổ ngỗng linh động giữa thân và bóng đèn
 Các lại bìa kẹp, cho phép lấy bớt hoặc thêm các tờ giấy rời.
2.1.16.Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”
Nội dung: Nếu như khó nhận được 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận
ít hơn hoặc nhiều hơn “một chút”. Lúc đó bài toán có thể trở nên đơn
giản hơn và dễ giải hơn.
Ví dụ:
 Những chai lớn hay container sẽ khiến cho việc giao hàng đúng số
lượng trở nên dễ hơn và dễ đổ đầy hơn.
 Thắt lưng, dây đồng hồ đục thừa nhiều lỗ để những người sử dụng

khác nhau đều dùng được.
2.1.17.Nguyên tắc chuyển sang chiều khác
Nội dung:
a) Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo
đường (một chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng khả năng di
chuyển trên mặt phẳng (hai chiều). Tương tự, những bài toán liên quan
đến chuyển động (hay sắp xếp) các đối tượng trên mặt phẳng sẽ được
đơn giản hoá khi chuyển sang không gian (ba chiều).
b) Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng.
c) Đặt đối tượng nằm nghiêng.
d) Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước.
Trang 6
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2
e) Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau
của diện tích cho trước.
Ví dụ:
 Bánh xăng-uých hai/ba tầng
 Tranh thêu hai mặt, nhìn được từ cả hai phía.
 Các đường giao thông nhiều tầng trên mặt đất và dưới mặt đất.
2.1.18.Sử dụng các dao động cơ học
Nội dung:
a) Làm đối tượng dao động. Nếu đã có dao động, tăng tầng số dao
động (đến tầng số siêu âm).
b) Sử dụng tầng số cộng hưởng.
c) Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện.
d) Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ.
Ví dụ:
 Lò vi sóng dùng tần suất cộng hưởng của phần tử nước
 Rung khuôn đúc trong khi đổ vật liệu vào để giúp dòng chảy của
vật liệu và các tính chất cấu trúc

2.1.19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ
Nội dung:
a) Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ (xung).
b) Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ.
c) Sử dụng khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác.
Ví dụ:
 Tác động mở ốc nên dùng xung lực hơn là một lực liên tục
 Đèn báo nháy sáng có tác dụng thu hút chú ý hơn đèn phát sáng
liên tục
2.1.20.Nguyên tắc liên tục tác động có ích
Nội dung:
a) Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối
tượng cần luôn luôn làm việc ở chế độ đủ tải).
b) Khắc phục vận hành không tải và trung gian.
c) Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động qua.
Ví dụ:
Trang 7
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2
 Ô tô vận tải, chuyến đi, chuyến về phải chở hàng, tránh chạy
không.
 Một cái khoan có cạnh để cắt cho phép cắt theo chiều tới và lui
2.1.21. Nguyên tắc “vượt nhanh”
Nội dung:
a) Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn.
b) Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết.
Ví dụ:
 Để tránh đau đớn cho bệnh nhân, những thao tác như tiêm chủng,
nhổ răng, nắn khớp xương thường làm rất nhanh.
 Máy cắt ống kim loại mỏng có thể tránh cho ống không bị biến
dạng trong quá trình cắt khi cắt với tốc độ nhanh.

2.1.22.Nguyên tắc biến hại thành lợi
Nội dung:
a) Sử dụng những tác nhân có hại để thu được hiệu ứng có lợi.
b) Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại
khác.
c) Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa.
Ví dụ:
 Tái chế nguyên liệu
 Nhiều loại thuốc độc với những liều lượng thích hợp lại có tác
dụng điều trị bệnh tốt như thuốc phiện, nọc rắn, nọc ong,…
2.1.23.Nguyên tắc quan hệ phản hồi
Nội dung:
a) Thiết lập quan hệ phản hồi.
b) Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó.
Ví dụ:
 Ấm đun nước có còi khi sôi
 Kính đeo mắt đổi màu - thay đổi độ trong suốt tùy theo cường độ
ánh nắng mặt trời.
Trang 8
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2
2.1.24. Nguyên tắc sử dụng trung gian
Nội dung: Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp.
Ví dụ:
 Để làm giảm năng lượng mất mát khi đặt một dòng điện vào một
kim loại nóng chảy, người ta dùng các điện cực được làm nguội và các
kim loại nóng chảy trung gian có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn
 Các loại biến thế điện.
2.1.25.Nguyên tắc tự phục vụ
Nội dung:
a) Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ,

sửa chữa.
b) Sử dụng phế liệu, chất thải, năng lượng dư.
Ví dụ:
 Khi nhấc máy điện thoại bàn, lò xo bên trong máy đẩy lên nối công
tắc, người gọi điện thoại có thể sử dụng được ngay. Ngược lại khi gác
máy, lò xo bị nén xuống - ngắt mạch.
 Để tránh cho đường ống phân bố các vật liệu mài mòn, bề mặt của
ống được phủ một loại vật liệu trống ăn mòn
2.1.26. Nguyên tắc sao chép (copy)
Nội dung:
a) Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền,
không tiện lợi hoặc dễ vỡ, sử dụng bản sao.
b) Thay thế đối tượng hoặc hệ các đối tượng bằng bản sao quang học
(ảnh, hình vẽ) với các tỷ lệ cần thiết.
Ví dụ:
 Chiều cao hoặc chiều dài của vật thể có thể được xác định bằng
cách đo bóng của chúng
 Các phép tương tự hoá.
 Các cách mô hình hoá.
Trang 9
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2
2.1.27. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”
Nội dung: Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có
chất lượng kém hơn (thí dụ như về tuổi thọ).
Ví dụ:
 Khăn lau tay, lau mặt dùng một lần rồi bỏ.
 Ly chén dĩa,… bằng giấy hoặc nhựa rẻ tiền, dùng một lần, đảm bảo
vệ sinh.
2.1.28.Thay thế sơ đồ cơ học
Nội dung:

a) Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị.
b) Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác
với đối tượng.
c) Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố định
sang thay đổi theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc
nhất định.
d) Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ.
Ví dụ:
 Hệ thống phun xăng điện tử
 Bộ đề khởi động xe gắn máy hay ô tô bằng điện thay cho đạp chân.
 Đồng hồ lên giây cót cơ học chuyển sang đồng hồ điện tử.
2.1.29.Sử dụng các kết cấu khí và lỏng
Nội dung: Thay cho các phần của đối tượng ở thể rắn, sử dụng các
chất khí và lỏng: nạp khí, nạp chất lỏng, đệm không khí, thủy tĩnh,
thủy phản lực.
Ví dụ:
 Dây cung, dây nỏ chuyển sang sử dụng bơm nén, súng hơi.
 Để vận chuyển những đồ dễ vỡ người ta dùng phong bì bọt khí
hoặc vật liệu bọt
2.1.30. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng
Nội dung:
a) Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối.
Trang 10
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2
b) Cách ly đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo và
màng mỏng.
Ví dụ:
 Các loại bao bì, túi nylon, áo đi mưa, khăn trải bàn nylon.
2.1.31.Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ
Nội dung:

a) Làm đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết có
nhiều lỗ (miếng đệm, tấm phủ)
b) Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào đó.
Ví dụ:
 Để tránh bơm chất lỏng làm nguội vào máy một số bộ phận của
máy được nhét đầy các vật liệu xốp thấm hết các chất lỏng đó. Hơi làm
nguội khi máy làm việc làm cho máy nguội đồng nhất trong thời hạn
ngắn.
 Các vách ngăn dùng cách âm, cách nhiệt.
2.1.32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc
Nội dung:
a) Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
b) Thay đổi độ trong suốt của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
c) Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình, sử
dụng các chất phụ gia màu, huỳnh quang.
d) Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh
dấu.
e) Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp.
Ví dụ:
 Các vật chứa trong suốt có thể nhìn thấy chất đựng bên trong.
 Các màu sắc ký hiệu qui ước trong giao thông như đèn đỏ thì dừng,
đèn xanh thì đi, hình đầu lâu xương chéo - coi chừng nguy hiểm, …
2.1.33.Nguyên tắc đồng nhất
Nội dung: Những đối tượng, tương tác với đối tượng cho trước, phải
được làm từ cùng một vật liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất)
với vật liệu chế tạo đối tượng cho trước.
Ví dụ:
Trang 11
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2
 Bề mặt của máng chuyển vật thể cứng được làm cùng loại vật liệu

với vật thể chạy trên đó cho phép phục hồi liên tục bề mặt của máng.
 Khi thay dây xích, người ta thay luôn bánh xích để bảo đảm sự
tương hợp.
2.1.34. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần
Nội dung:
a) Phần đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không cần
thiết phải tự phân hủy (hoà tan, bay hơi ) hoặc phải biến dạng.
b) Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong
quá trình làm việc.
Ví dụ:
 Chỉ khâu tự tiêu dùng trong phẫu thuật.
 Tên lửa nhiều tầng, dùng xong phần nào, vứt bỏ tầng ấy.
2.1.35. Thay đổi các thông số hoá lý của đối tượng
Nội dung:
a) Thay đổi trạng thái đối tượng.
b) Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc.
c) Thay đổi độ dẻo.
d) Thay đổi nhiệt độ, thể tích.
Ví dụ:
 Để giữ thực phẩm tươi lâu, không hỏng, người ta làm đông lạnh
chúng. Cũng với mục đích này, người ta phơi khô hoặc ướp muối.
 Để dễ rèn, người ta nung sắt nóng đỏ.
2.1.36. Sử dụng chuyển pha
Nội dung: Sử dụng các hiện tượng nảy sinh trong quá trình chuyển
pha như : thay đổi thể tích, toả hay hấp thu nhiệt lượng
Ví dụ:
 Người ta thường cho nước đá vào các đồ uống giải khát để làm mát
chúng. Ở đây sử dụng hiện tượng hấp thu nhiệt lượng khi nước chuyển
từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng.
 Ứng dụng trong tủ lạnh để hạ nhiệt độ xuống thấp

Trang 12
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2
2.1.37. Sử dụng sự nở nhiệt
Nội dung:
a) Sử dụng sự nở (hay co) nhiệt của các vật liệu.
b) Nếu đã dùng sự nở nhiệt, sử dụng với vật liệu có các hệ số nở nhiệt
khác nhau.
Ví dụ:
 Nhiệt kế.
 Để điều khiển đóng mở cửa sổ trong nhà kính, một tấm gồm hai
kim loại được nối với cửa sổ. Khi nhiệt độ thay đổi thì sẽ làm cho tấm
cong lên hoặc cong xuống làm cho cửa sổ đóng mở
2.1.38.Sử dụng các chất ôxy hoá mạnh
Nội dung
a) Thay không khí thường bằng không khí giàu ôxy.
b) Thay không khí giàu ôxy bằng chính ôxy.
c) Dùng các bức xạ ion hoá tác động lên không khí hoặc ôxy.
d) Thay ôxy giàu ôzôn (hoặc ôxy bị ion hoá) bằng chính ôzôn.
Ví dụ:
 Để thu nhiều nhiệt hơn từ ngọn lửa, ô xi được cung cấp thay cho
không khí thường
 Các bình nén chứa ôxy dùng cho cắt hàn kim loại, dùng cho y tế.
2.1.39.Thay đổi độ trơ
Nội dung
a) Thay môi trường thông thường bằng môi trường trung hoà.
b) Đưa thêm vào đối tượng các phần , các chất , phụ gia trung hoà.
c) Thực hiện quá trình trong chân không.
Ví dụ:
 Các loại bóng đèn được hút chân không hoặc bơm các khí trơ.
 Để tránh bông khỏi bắt lửa trong kho hàng, người ta dùng khí trơ

khi vận chuyển tới khu tập kết.
2.1.40.Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite)
Nội dung: Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng những vật
liệu hợp thành (composite). Hay nói chung, sử dụng các vật liệu mới.
Ví dụ:
Trang 13
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2
 Cánh của máy bay làm bằng vật liệu composite cho khỏe và nhẹ
hơn.
 Nhựa ép kính.
2.2. Sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2
2.2.1. Nguyên tắc sao chép
• Android được phát triển dựa trên kernel linux. Và android phiên
bản 4.2 củng không ngoại lệ mặt dù có sự cải tiến về giao diên và
thêm nhiều ứng dụng nhưng lõi của quá trình sử lý vẫn không thay
đổi.
• Kế thừa và phát triển các tính năng của các phiên bản Android
trước như chụp hình, bàn phím ảo v.v

2.2.2. Nguyên tắc thay đổi màu sắc
• Thay đổi màu sắc khi bắm nút chọn vào icon hoặc link, .v.v.
• Trong phiên bản Android 4.2 mỗi người còn có một màng hình như
destop trong window trong chức nâng hổ trợ nhiều người dùng, in
đậm giờ giúp dể nhận biết. Nhiều màn hình khóa với widget.
Trang 14
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2

2.2.3. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ
• Bàn phím ảo với chức năng đoán từ Gesture Typing có khả năng
đoán từ tiếp theo bạn cần gỏ.


2.2.4. Nguyên tắc phân nhỏ
• Với chức năng photo sphere cho phep chụp hình 360
0
đó là việc
phân nhỏ việc chụp các hình ảnh ở các gốc độ khác nhau, và được
ghép lại thành hình ảnh 360
0
Trang 15
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2



2.2.5. Nguyên tắc chứa trong
• Bên trong Android có chứa nhiều ứng dụng chạy trên nền android,
và kho play store cho phép ta tải và sử dụng nhiều ứng dụng trên
android. ứng dụng chia sẻ hình ảnh trực tiếp qua kết nối không
dây.v.v
Trang 16
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2

2.2.6. Nguyên tắc dự phòng
• Đưa ra các tập lệnh cho các nút home, back, menu… để có thể sử
dụng cho các phím cứng hoặc các phím ảo. Giúp cho các nhà phát
triển smartphone trong việc sản xuất
• Chức năng quét ứng dụng của android 4.2 giúp quét và kiễm tra
ứng dụng trước khi được cài lên thiết bị, đồng thời cảnh báo những
nguy hai tiềm tàn hoặc có thể ngăn việc cài đặt.

2.2.7. Nguyên tắc linh động

• Trong android 4.2 bạn có thể phóng to hoặc thu nhỏ màn hình khi
đọc Gmail để việc đọc dể dàng hơn hoặc phóng to và thu nhỏ màn
Trang 17
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2
hình chính với cách nhấp 3 lần cho phóng to và dùng 2 ngón tay
cho thu nhỏ.

2.2.8. Nguyên tắc quan hệ phản hồi
• ở Android 4.2 cho phép chúng ta tương tác với máy bằng cử chỉ
(dành cho người khiếm thị) hoặc bằng dọng nói để nhập văn bản.
Đặc biệt là cập nhật google now nhắc các sự kiện đã mua vé, thời
tiết . Hoặc ứng dụng daydream hiển thị tinh tức khi ở chế độ chờ
hoặc khóa .v.v.
• Hệ thống “Notification Bar” chứa thông báo đến người dùng. Và cả
hệ thống giao diện đồ họa để tương tác, sử dụng và phản hồi đến
người dùng.
Trang 18
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2


Trang 19
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2

2.2.9. Nguyên tắc vạn năng
• Android 4.2 củng như các phiên bản khác hỗ trợ rất nhiều chức
năng như xem phim, nghe nhạc, chơi game, quay phim, chụp ảnh,
lướt web.

Trang 20
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2

2.2.10.Nguyên tắc đảo ngược
• Thay vì chỉ một người dùng như truyền thống. Android 4.2 hỗ trợ
đa người dùng trên một máy. Mỗi người sẻ có không gian riêng như
hình nền, widget, ứng dụng game .v.v

Trang 21
Phân tích sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong Android 4.2

2.2.11.Nguyên tắc kết hợp
• Với Android 4.2 bạn có thể thực hiện nhiều hành động như tắt bật
Wi-Fi, chỉnh độ sáng màn hình, thiết lập chế độ máy bay… ngay
trên thanh thông báo
• Hoặc có thể chia sẻ ảnh trực tiếp qua kết nối không dây “Wireless
display” là sự kết hợp giửa việc share ảnh qua kết nối không dây và
chương trình hiển thị trong cùng một mục đích xem ảnh từ người
muốn chia sẻ.
Trang 22

×