Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên cơ khí quang trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.18 KB, 107 trang )

[Type text] Page 1

2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI







PHẠM NGỌC HÙNG




GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC
MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ QUANG TRUNG




LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ðÌNH HỰU







HÀ NỘI- 2013
Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page i

LỜI CAM ðOAN

Tôi cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận văn




Phạm Ngọc Hùng

























Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện ñề tài, bản thân tôi ñã nhận
ñược sự quan tâm giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi của các thầy, cô
giáo, các nhà khoa học, các ñơn vị, tập thể cá nhân trong và ngoài trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn ðình Hựu,
người trực tiếp hướng dẫn khoa học ñã giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn ñến các thầy, cô giáo khoa Kế toán và Quản
trị kinh doanh, Viện sau ðại học, Bộ môn kế toán tài chính - Trường ðại học

Nông nghiệp Hà nội, Công ty TNHH NN một thành viên cơ khí Quang
Trung, ñã giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu và thực
hiện ñề tài.
Xin cảm ơn các nhà khoa học, gia ñình, ñồng nghiệp và tất cả bạn bè ñã
giúp ñỡ tôi hoàn thành ñề tàì này.
Xin chân thành cảm ơn!


TÁC GIẢ LUẬN VĂN




Phạm Ngọc Hùng






Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ vii

DANH MỤC SƠ ðỒ vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT viii

1. MỞ ðẦU 1


1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. ðối tượng nghiên cứu 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu 2


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. 3

2.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp. 3
2.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh 3
2.1.2. Phân loại vốn kinh doanh 5
2.1.3. Nguyên tắc huy ñộng vốn kinh doanh. 12
2.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 12
2.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. 12
2.2.2. Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. 15
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng vốn. 22
2.3.1. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp. 22
Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page iv


2.3.2. Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. 25
2.4. Nâng cao hiệu quả vốn kinh doanh của doanh nghiệp. 28
2.4.1. Sự cân thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. 28
2.4.2. Các hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. 29

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32

3.1. Tình hình phát triển của công ty TNHH Nhà nước một thành viên
cơ khí Quang trung. 32
3.1.1. Khái quát về công ty. 32
3.1.2. Các chính sách kế toán tài chính tại công ty. 40
3.2. Phương pháp nghiên cứu. 41
3.2.1. Khung lý thuyết. 41
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu. 41

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN. 44

4.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Nhà nước
một thành viên cơ khí Quang Trung. 44

4.1.1. Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty. 44
4.1.2. Thực trạng về vốn và tình hình sử dụng vốn tại công ty 47
4.1.3 ðánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH
Nhà nước một thành viên cơ khí Quang Trung. 72
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH
Nhà nước một thành viên cơ khí Quang Trung. 76

4.2.1. Những ñịnh hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
công ty TNHH NN một thành viên cơ khí Quang Trung. 76
4.2.2. Một số giải pháp ñề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng

vốn của công ty TNHH Nhà nước một thành viên
cơ khí Quang Trung ( từ năm 2013-2015) 77
Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page v


5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 91
5.1. Kết luận. 91
5.2. Kiến nghị. 92
5.2.1. Kiến nghị với công ty. 92
5.2.2. Kiến nghị với nhà nước. 93
5.2.3. Kiến nghị với ngân hàng và các tổ chức tín dụng. 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.
96






















Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Bảng tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Nhà nước
một thành viên cơ khí Quang Trung. 44
Bảng 4.2. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty 46
Bảng 4.3. Bảng cân ñối kế toán các năm ( 2009- 2011) của công ty 48
Bảng 4.4. ðánh giá khái quát tình hình huy ñ
ộng vốn. 50


Bảng 4.5. ðánh giá khái quát mức ñộc lập tài chính của công ty 52

Bảng 4.6. ðánh giá khái quát khả năng thanh toán của công ty 53
Bảng 4.7. ðánh giá khái quát khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
55
Bảng 4.8. Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty. 56
Bảng 4.9. Bảng phân tích cơ cấu tài sản của công ty 58
Bảng 4.10. Cơ cấu phân bổ tài sản – nguồn vốn của công ty 60
Bảng 4.11. Cơ cấu vốn ñầu tư vào tài sản ngắn hạn 62

Bảng 4.12. Các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sử dụng TSNH của công ty.
65

Bảng 4.13. Cơ cấu vốn ñầu tư vào tài sản dài hạn 68
Bảng 4.14. Các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sử dụng TSDH của công ty.
69
Bảng 4.15. Các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sử dụng vốn KD của công ty. 71






Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page vii


DANH MỤC BIỂU ðỒ

Biểu ñồ 4.1. Tốc ñộ tăng trưởng vốn của công ty TNHH nhà nước
Một thành viên cơ khí Quang Trung 51
Biểu ñồ 4.2. Cơ cấu vốn ñầu tư vào tài sản ngắn hạn năm 2010 63
Biểu ñồ 4.3. Cơ cấu vốn ñầu tư vào tài sản ngắn hạn năm 2011 64
Biểu ñồ 4.4. Sự thay ñổi chỉ tiêu hệ số ñảm nhiệm TSNH và hệ sô
Sinh lời TSNH từ các năm 2009-2011 67

DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 3.1. Bộ máy quản lý hoạt hoạt ñộng SX kinh doanh tại công ty. 36
Sơ ñồ 3.2. Sơ ñồ công nghệ phân xưởng cơ khí 37
Sơ ñồ 3.3. Sơ ñồ công nghệ phân xưởng thiết bị áp lực 37
Sơ ñồ 3.4. Sơ ñồ công nghệ phân xưởng công nghiệp 38
Sơ ñồ 3.5. Mô hình bộ máy kế toán của công ty. 39
Sơ ñồ 3.6. Khung lý thuyết. 41









Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt Chữ ñầy ñủ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BH Bán hàng
CSH

Ch
ủ sở hữu

DV

D
ịch vụ


DN Doanh nghiệp
HTK

Hàng tồn kho
HðKD
Hoạt ñộng kinh doanh
KPCð Kinh phí công ñoàn
KD Kinh doanh
NVL Nguyên vật liệu

TNHH NN Trách nhiệm hữu hạn nhà nước
TSCð

Tài s
ản cố ñịnh

TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
XNK Xuất nhập khẩu
XN Xí nghiệp
XDCB Xây dựng cơ bản


Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page 1

1. MỞ ðẦU
1.1.Tính cấp thiết của ñề tài

ðối với mỗi doanh nghiệp ñể tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh

doanh nào ñó cũng phải có vốn. Vốn là ñiều kiện tiên quyết có ý nghĩa quan
trọng ñối với quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn là một trong số các
yếu tố không thể thiếu ñối với sự hình thành, tồn tại và phát triển của mọi
doanh nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết ñịnh
trong quá trình hoạt ñộng và phát triển của doanh nghiệp. Vấn ñề ñặt ra là
muốn tối ña hoá lợi nhuận doanh nghiệp cần có những biện pháp gì ñể tổ
chức quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả.

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên cơ khí Quang
Trung là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Công nghiệp ( nay là Bộ
công thương) ñược thành lập theo quyết ñịnh số 84/2004/Qð-BCN ngày
31/08/2004 của bộ trưởng Bộ Công nghiệp. Công ty ñã không ngừng mở rộng
quy mô hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, tối ña hoá lợi nhuận, ñặc biệt trong
nền kinh tế thị trường vấn ñề quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh là rất bức thiết, nó quyết ñịnh ñến khả năng cạnh tranh và vị thế của
công ty trong tương lai.

ðã có rất nhiều công trình, sách báo ñề cập tới vấn ñề nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn, song trong nhận thức và trong thực tiễn, vẫn còn rất nhiều nội
dung phải tiếp tục ñược bàn luận và giải ñáp. Với mong muốn tiếp tục tìm
hiểu vấn ñề này và sau khi nghiên cứu, khảo sát tại Công ty trách nhiệm hữu
hạn Nhà nước một thành viên cơ khí Quang Trung tôi muốn góp phần cùng
công ty lựa các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh,
tôi ñã lựa chọn ñề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công
ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên cơ khí Quang Trung
”.

Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page 2


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu về thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Nhà
nước môt thành viên Cơ khí Quang Trung, trên cơ sở ñó, xây dựng những giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
ðể ñạt ñược mục tiêu chung, ñề tài tập trung giải quyết một số mục tiêu
cụ thể sau :
- Làm rõ cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- ðánh giá thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Nhà
nước một thành viên Cơ khí Quang trung.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Quang trung.
1.3. ðối tượng nghiên cứu
Phù hợp với mục ñích nói trên, luận văn tập trung nghiên cứu việc tổ
chức, quản lý và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Quang Trung
trong những năm tới.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- ðịa ñiểm nghiên cứu : ðề tài ñược nghiện cứu tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn nhà nước một thành viên Cơ khí Quang Trung, ñịa chỉ tại Số 360,
ñường Giải Phóng, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, thành phố Hà
Nội.
- Thời gian nghiên cứu : ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu từ tháng 6/2011
ñến 12/2012. Do ñó, các dữ liệu, thông tin tập trung trong khoảng thời gian từ
năm 2009 ñến năm 2011.

Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page 3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
Vốn là yếu tố cơ bản và là tiền ñề không thể thiếu của quá trình sản
xuất, kinh doanh. Muốn tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh
nào cũng cần phải có vốn kinh doanh. Vốn ñược dùng ñể mua sắm các yếu tố
ñầu vào của quá trình sản xuất như : sức lao ñộng, ñối tượng lao ñộng và tư
liệu lao ñộng.
Vốn kinh doanh thường xuyên vận ñộng và tồn tại dưới nhiều hình thức
khác nhau trong các khâu của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Nó có thể là
tiền, máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành
phẩm… khi kết thúc một vòng luân chuyển thì vốn kinh doanh lại trở về hình
thái tiền tệ. Như vậy, với số vốn ban ñầu, nó không chỉ ñược bảo tồn mà còn
ñược tăng lên do hoạt ñộng sản xuất kinh doanh có lãi.
Trong thực tế có rất nhiều khái niệm về vốn, xuất phát từ cách nhìn
nhận về vốn từ những góc ñộ khác nhau. Sự khái quát về phạm trù vốn thành
phạm trù tư bản của C.Mác ñã bao hàm ñầy ñủ bản chất và tác dụng của vốn :
“ Vốn là giá trị mang lại giá trị thặng dư, là một yếu tổ ñầu vào của quá trình
sản xuất” .
Theo P.A Samuelson- nhà kinh tế học theo trường phái tân cổ ñiển : “
Vốn là hàng hóa ñược sản xuất ra ñể phục vụ cho quá trình sản xuất mới, là
ñầu vào của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp” [21].
Như vậy có thể hiểu vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản ñược huy ñộng, sử dụng vào hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh nhằm mục ñích sinh lời. [13].
Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page 4

ðể quản lý và phân biệt vốn kinh doanh với các loại vốn khác ta cần

tìm hiểu về ñặc ñiểm của vốn kinh doanh.
Vốn kinh doanh ñại diện cho một lượng tài sản nhất ñịnh, ñiều này có
nghĩa là vốn biểu hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và vô hình như nhà xưởng
máy móc, thiết bị, chất xám thông tin Cùng với sự phát triển của nền kinh tế
thị trường và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì tài sản vô hình ngày càng
phát triển phong phú và giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra khả năng sinh
lời của doanh nghiệp như : nhãn hiệu, bản quyền phát minh sáng chế, bí quyết
công nghệ
Vốn phải ñược vận ñộng sinh lời ñạt mục tiêu kinh doanh. Vốn ñược
biểu hiện bằng tiền, ñể biến thành vốn thì ñồng tiền ñó phải ñược vận ñộng
sinh lời. Trong quá trình vận ñộng vốn có thể thay ñổi hình thái biểu hiện,
nhưng ñiểm xuất phát và ñiểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là ñồng
tiền. ðồng tiền phải quay về nơi xuất phát với giá trị lớn hơn, ñó là mục tiêu
kinh doanh lớn nhất của bất kỳ doanh nghiệp nào.
Vốn phải ñược tích tụ tập trung ñến một lượng nhất ñịnh mới có thể
phát huy ñược tác dụng ñể ñầu tư vào sản xuất kinh doanh, ñiều này cho thấy
ñể có thể sử dụng vốn một cách có hiệu quả ñòi hỏi các doanh nghiệp phải
tính toán chính xác lượng vốn cần sử dụng tránh tình trạng thiếu vốn doanh
nghiệp sẽ rơi vào thế bị ñộng hoặc thừa vốn sẽ ảnh hưởng nhiều ñến chi phí
cơ hội trong quá trình sử dụng vốn, không thể quay vòng vốn nhanh. Vì vậy
các doanh nghiệp không thể chỉ dựa vào tiềm năng sẵn có của mình mà còn
phải tìm cách huy ñộng thu hút vốn từ nhiều nguồn khác nhau như: góp vốn
liên doanh, vay nợ, phát hành cổ phiếu
Vốn có giá trị về mặt thời gian: Thông qua ñặc ñiểm này các doanh
nghiệp phải lưu ý ñến ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài như lạm phát , tình
hình phát triển kinh tế và ñặc biệt là phải tính toán vòng quay của vốn một các
hợp lý.
Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page 5


Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu : vốn góp, vốn liên doanh thì chủ sở
hữu là các bên tham gia liên doanh, góp vốn, vốn vay thuộc sở hữu của Ngân
hàng và các chủ nợ khác, nghiên cứu kỹ vấn ñề này là ñiều rất cần thiết giúp
doanh nghiệp có các phương án sử dụng vốn dài hạn và ngắn hạn hiệu quả
hơn.
Vốn ñược coi là hàng hoá ñặc biệt : ñiều này có nghĩa là vốn phải có
ñầy ñủ cả giá trị và giá trị sử dụng, giá trị của hàng hoá vốn chính là bản thân
nó, giá trị sử dụng của vốn thể hiện ở chỗ khi ñưa vào sản xuất kinh doanh nó
sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn giá trị ban ñầu. Như mọi hàng hoá khác vốn cũng
ñược mua bán trên thị trường nhưng người ta chỉ mua và bán quyền sử dụng
nó ñó chính là yếu tố làm cho vốn trở thành hàng hoá ñặc biệt khác các loại
hàng hoá khác. Người thừa vốn ñưa vốn vào thị trường, người cần vốn tới thị
trường vay và phải trả một khoản phí cho lượng vốn vay ñó (lãi). Trong quá
trình ñó quyền sở hữu vốn sẽ không thay ñổi mà chỉ thay ñổi quyền sử dụng
vốn. [21].
2.1.2 Phân loại vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh có thể ñược phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác
nhau cụ thể như sau:
* Căn cứ vào nguồn hình thành vốn:
Về cơ bản, vốn kinh doanh ñược hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu
và nợ phải trả.
- Vốn chủ sở hữu: Là phần vốn thuộc chủ sở hữu của doanh nghiệp, nó
bao gồm vốn góp của chủ sở hữu, kết quả hoạt ñộng của ñơn vị kế toán và
nguồn vốn chủ sở hữu khác.
Trong ñó, vốn chủ sở hữu này sẽ bao gồm các khoản:
+ Vốn góp của chủ sở hữu là phần vốn do chủ sở hữu ñơn vị kế toán
ñầu tư. Vốn góp này có thể ñược chủ sở hữu ñầu tư ban ñầu ñơn vị kế toán
mới thành lập hoặc chủ sở hữu ñầu tư bổ sung trong quá trình hoạt ñộng của
Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page 6


ñơn vị kế toán. Tuy theo loại hình ñơn vị kế toán, vốn góp của chủ sở hữu sẽ
khác nhau. ðối với ñơn vị kế toán Nhà nước, vốn chủ sở hữu do nhà nước
cấp, ñối với các công ty cổ phần, vốn chủ sở hữu do các cổ ñông ñóng góp,
còn với doanh nghiệp tư nhân thì nguồn vốn này do chủ doanh nghiệp bỏ ra
khi thành lập doanh nghiệp
+ Phần lợi nhuận ñể lại tái ñầu tư sau các quá trình hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu khác hình thành do các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh như ñươc biếu tặng, chênh lệch tỷ giá .
- Nợ phải trả: Bao gồm các khoản ñi vay của các cá nhân hay các tổ
chức tín dụng dưới mọi hình thức hoặc do phát hành trái phiếu, các khoản
phải trả người bán, trả cho Nhà nước, khoản người mua ứng trước, phải trả
cho lao ñộng trong doanh nghiệp. [20]
* Căn cứ vào ñặc ñiểm luân chuyển vốn:
Dựa trên tiêu thức này, vốn kinh doanh ñược chia làm hai loại: Vốn cố
ñịnh ( Tài sản dài hạn) và vốn lưu ñộng (Tài sản ngắn hạn).
- Vốn cố ñịnh của doanh nghiệp : trong nền kinh tế thị trường ñể có các
tài sản cố ñịnh cần thiết cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải
ñầu tư ứng trước một lượng tiền vốn tiền tệ nhất ñịnh. Số vốn doanh nghiệp
ứng ra ñể hình thành nên tài sản cố ñịnh ñược gọi là vốn cố ñịnh của doanh
nghiệp.
Vốn cố ñịnh: Là lượng vốn ñầu tư ứng trước ñể hình thành nên TSCð
của doanh nghiệp. Quy mô của vốn cố ñịnh sẽ quyết ñịnh ñến lượng TSCð
ñược hình thành và ngược lại, ñặc ñiểm hoạt ñộng của TSCð sẽ chi phối ñặc
ñiểm luân chuyển của vốn cố ñịnh. Từ mối liên hệ này, ta có thể khái quát
những ñặc thù của vốn cố ñịnh như sau:
+ Vốn cố ñịnh tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà vẫn
giữ nguyên hình thái hiện vật. Có ñược ñặc ñiểm này là do TSCð tham gia
Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh

Page 7

vào phát huy tác dụng trong nhiều chu kỳ sản xuất. Vì vậy vốn cố ñịnh là hình
thái biểu hiện bằng tiền của TSCð và cũng tham gia vào các chu kỳ sản xuất
tương ứng.
+ Vốn cố ñịnh ñược luân chuyển giá trị dần dần, từng phần trong các
chu kỳ sản xuất. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, TSCð không bị thay
ñổi hình thái hiện vật ban ñầu nhưng tính năng và công suất của nó bị giảm
dần, tức là nó bị hao mòn và cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng, thì giá
trị của nó cũng bị giảm ñi, theo ñó vốn cố ñịnh ñược tách thành hai bộ phận:
Bộ phận thứ nhất tương ứng với phần giá trị hao mòn của TSCð ñược
luân chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm dưới hình thức chi phí
khấu hao và ñược tích luỹ lại thành quỹ khấu hao, sau khi sản phẩm hàng hoá
ñược tiêu thụ, quỹ khấu hao này sẽ ñược sử dụng ñể tái sản xuất TSCð nhằm
duy trì năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Phần còn lại của vốn cố ñịnh vẫn ñược "cố ñịnh" trong ñó, tức là giá trị
còn lại của tài sản cố ñịnh. Hình thái hiện vật của vốn cố ñịnh là tài sản cố
ñịnh.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần vốn ñược luân chuyển vào giá trị sản
phẩm và ñược thu hồi dần dần tăng lên, song phần vốn ñầu tư ban ñầu vào
TSCð lại dần dần giảm xuống. Kết thúc quá trình vận ñộng ñó cũng là lúc
TSCð hết thời gian sử dụng, giá trị của nó ñược chuyển dịch vào giá trị sản
phẩm ñã sản xuất và khi ñó vốn cố ñịnh mới hoàn thành một vòng luân
chuyển.
Vốn cố ñịnh thường có chu kỳ vận ñộng dài, sau nhiều năm mới có thể
thu hồi ñủ số vốn ñầu tư ñã ứng ra ban ñầu. Trong thời gian dài như vậy, ñồng
vốn luôn bị ñe dọa bởi những rủi ro, những nguyên nhân chủ quan và khách
quan làm thất thoát vốn như:
Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page 8


Do kinh doanh kém hiệu quả, sản phẩm làm ra không tiêu thụ ñược, do
giá bán thấp hơn giá thành nên thu nhập không ñủ bù ñắp mức ñộ hao mòn
TSCð.
Do sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật làm cho mức ñộ hao
mòn vô hình của TSCð vượt qua mức dự kiến về mặt hiện vật cũng như về
mặt giá trị.
Do yếu tố lạm phát trong nền kinh tế. Khi lạm phát xảy ra, giá trị thực
của ñồng vốn bị thay ñổi, do ñó ñòi hỏi doanh nghiệp phải ñánh giá và ñiều
chỉnh lại giá trị tài sản ñể tránh tình trạng mất vốn kinh doanh theo tốc ñộ lạm
phát trên thị trường.
+ Vốn cố ñịnh hoàn thành một vòng luân chuyển sau nhiều chu kỳ kinh
doanh.
Trong các doanh nghiệp, vốn cố ñịnh là một bộ phận quan trọng và
chiếm tỷ trọng tương ñối lớn trong toàn bộ vốn ñầu tư nói riêng, vốn sản xuất
kinh doanh nói chung. Quy mô của vốn cố ñịnh và trình ñộ quản lý sử dụng
nó là nhân tố ảnh hưởng quyết ñịnh ñến trình ñộ trang bị kỹ thuật của sản xuất
kinh doanh. Do ở một vị trí then chốt và ñặc ñiểm luân chuyển của nó lại tuân
theo tính quy luật riêng, nên việc quản lý vốn cố ñịnh có ảnh hưởng trực tiếp
ñến hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.[13]
- Vốn lưu ñộng ( tài sản ngắn hạn ) của doanh nghiệp:
Vốn lưu ñộng của doanh nghiệp là số vốn bằng tiền ñược ứng ra ñể
hình thành các tài sản lưu ñộng sản xuất, tài sản lưu ñộng lưu thông và một
phần ñể trả tiền công cho người lao ñộng nhằm ñảm bảo cho quá trình sản
xuất của doanh nghiệp ñược thực hiện thường xuyên, liên tục.
Tài sản lưu ñộng sản xuất bao gồm ở khâu dự trữ sản xuất như : nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ… Tài sản lưu ñộng ở khâu sản xuất như : sản
phẩm ñang chế tạo, bán thành phẩm. Các tài sản lưu ñộng ở khâu lưu thông
bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các
Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh

Page 9

khoản vốn trong thanh toán, chi phí trả trước… Trong quá trình sản xuất kinh
doanh, các tài sản lưu ñộng sản xuất và tài sản lưu ñộng lưu thông luôn vận
ñộng thay thế và ñổi chỗ cho nhau ñảm bảo quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh ñược tiến hành liên tục và thuận lợi.
Khác với tài sản cố ñịnh, trong quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản
lưu ñộng của doanh nghiệp luôn luôn thay ñổi hình thái biểu hiện ñể tạo ra
sản phẩm, hàng hoá. Do ñó, phù hợp với các ñặc ñiểm của tài sản lưu ñộng,
vốn lưu ñộng của doanh nghiệp cũng không ngừng vận ñộng qua các giai
ñoạn của chu kỳ kinh doanh : Dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá
trình này ñược diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và ñược
gọi là quá trình tuần hoàn chu chuyển của vốn lưu ñộng. Ta có sơ ñồ chu
chuyển vốn lưu ñộng :
Dự trữ
T NVL Sản xuất Sản phẩm T’
Lao ñộng

Trong quá trình vận ñộng, vốn lưu ñộng luân chuyển toàn bộ giá trị
ngay trong một lần, qua mỗi giai ñoạn của chu kỳ kinh doanh, vốn lưu ñộng
lại thay ñổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban ñầu chuyển sang
hình thái vốn vật tư hàng hoá dự trữ. Qua giai ñoạn sản xuất, vật tư ñược ñưa
vào chế tạo thành các bán thành phẩm và thành phẩm, sau khi sản phẩm ñược
tiêu thụ, vốn lưu ñộng lại trở về hình thái tiền tệ như ñiểm xuất phát ban ñầu
của nó. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu ñộng mới hoàn thành một vòng
chu chuyển.
Trong các doanh nghiệp, quá trình sản xuất kinh doanh luôn diễn ra
một cách thường xuyên, liên tục cho nên có thể thấy trong cùng một lúc, vốn
lưu ñộng của doanh nghiệp ñược phân bổ trên khắp các giai ñoạn luân chuyển
và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Muốn cho quá trình sản xuất ñược

Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page 10

liên tục, doanh nghiệp phải có ñủ vốn lưu ñộng ñầu tư vào các hình thái khác
nhau; nó ñảm bảo cho việc chuyển hoá hình thái của vốn trong quá trình luân
chuyển ñược thuận lợi.
Từ những ñặc ñiểm của vốn lưu ñộng ñã ñược xem xét ở trên ñòi hỏi
việc quản lý và tổ chức sử dụng vốn lưu ñộng cần chú trọng giải quyết một số
vấn ñề sau:
+ Xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng thường xuyên, cần thiết tối thiểu cho
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ñảm bảo ñủ vốn lưu ñộng
cho quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Tổ chức khai thác nguồn vốn tài trợ vốn lưu ñộng, ñảm bảo ñầy ñủ, kịp
thời vốn cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ðồng thời phải
có giải pháp thích ứng nhằm quản lý và tổ chức sử dụng vốn lưu ñộng có hiệu
quả, ñẩy nhanh tốc ñộ chu chuyển vốn, rút ngắn chu kỳ sản xuất, tiết kiệm chi
phí sử dụng vốn. [11,13]
* Căn cứ vào phạm vi huy ñộng, vốn kinh doanh ñược hình thành từ hai
nguồn :
- Nguồn vốn từ bên trong doanh nghiệp : Việc doanh nghiệp huy ñộng
sử dụng nguồn vốn bên trong có ưu ñiểm là doanh nghiệp ñược quyền tự chủ
sử dụng vốn cho sự phát triển của mình mà không phải chi phí cho việc sử
dụng vốn. Tuy nhiên, cũng chính vì lợi thế về việc không phải trả chi phí khi
sử dụng vốn bên trong dẫn ñến việc doanh nghiệp sử dụng vốn kém hiệu quả.
- Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có
thể huy ñộng từ bên ngoài ñể ñáp ứng cho nhu cầu về vốn cho hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh. Loại nguồn vốn này bao gồm : vốn vay ngân hàng, vay các
tổ chức kinh tế khác, phát hành trái phiếu, nợ người bán và các khoản nợ
khác…
Ưu ñiểm của nguồn vốn này là tạo cho doanh nghiệp một cơ cấu tài

chính linh ñộng hơn. Nếu doanh nghiệp ñạt ñược mức doanh lợi cao hơn chi
Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page 11

phí sử dụng vốn càng nhiều thì việc huy ñộng vốn từ bên ngoài nhiều sẽ giúp
cho doanh nghiệp phát triển mạnh hơn.
Nhược ñiểm : Doanh nghiệp phải trả lợi tức tiền vay và hoàn trả vay
ñúng thời hạn, nếu doanh nghiệp sử dụng vốn sản xuất kinh doanh kém hiệu
quả thì khoản nợ phải trả trở thành gánh nặng và doanh nghiệp phải chịu rủi
ro lớn.
Như vậy xuất phát từ những ưu nhược ñiểm trên ta thấy việc sử dụng
kết hợp nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài một cách hợp lý sẽ ñem
lại cho doanh nghiệp hiệu quả kinh tế cao và rủi ro là thấp nhất. [11]
* Căn cứ vào thời gian huy ñộng vốn:
Theo tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp ra thành
hai loại: Nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
+ Nguồn vốn thường xuyên: Là nguồn vốn có tính chất lâu dài và ổn
ñịnh mà doanh nghiệp có thể sử dụng, nguồn này ñược dùng cho việc hình
thành tài sản lưu ñộng thường xuyên cần thiết cho doanh nghiệp, nguồn vốn
thường xuyên bao gồm nguồn vốn riêng và các khoản vay dài hạn.
+ Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn doanh
nghiệp sử dụng ñáp ứng nhu cầu tạm thời, bất thường phát sinh trong doanh
nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
Tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
Nguồn vốn = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu
Trong ñó:
Vốn tạm thời = Nợ ngắn hạn
Vốn thường xuyên = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu
Việc phân loại nguồn vốn theo cách này giúp cho người quản lý doanh
nghiệp xem xét huy ñộng các nguồn vốn một cách phù hợp với thời gian sử

dụng, ñáp ứng ñầy ñủ, kịp thời vốn sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn của doanh nghiệp. [ 11]
Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page 12

2.1.3. Nguyên tắc huy ñộng vốn kinh doanh
Trong quá trình tìm nguồn huy ñộng vốn ñáp ứng nhu cầu hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Phải dựa trên cơ sở hệ thống pháp lý, chế ñộ chính sách của Nhà nước
hiện hành. Nguyên tắc này vừa thể hiện sự tôn trọng pháp luật của doanh
nghiệp vừa giúp doanh nghiệp nghiên cứu thêm các chính sách phù hợp,
thuận lợi trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và huy ñộng vốn.
- ða dạng hoá các hình thức huy ñộng vốn với chi phí thấp nhất. Trong
nền kinh tế thị trường xuất hiện nhiều phương thức, lãi suất huy ñộng cũng
như phương thức thanh toán khác nhau. Các hình thức huy ñộng này nhằm
ñáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn hay dài hạn trong doanh nghiệp, phục vụ cho
chương trình, dự án ñầu tư theo chiều sâu hay chiều rộng. Tuỳ theo từng thời
kỳ, tính chất ñầu tư mà các doanh nghiệp tìm nguồn huy ñộng vốn hợp lý với
chi phí vốn là thấp nhất.
Ngoài những nguyên tắc nêu trên, khi huy ñộng vốn các doanh nghiệp
cũng cần phải lưu ý một số yêu cầu khác như ñiều kiện ñể vay vốn ngân hàng,
ñiều kiện ñể phát hành trái phiếu, cổ phiếu. Vốn huy ñộng phải ñảm bảo sử dụng
có mục ñích, có hiệu quả và phải ñảm bảo khả năng thanh toán sau này. [ 11]
2.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
2.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng vốn là sử ñảm bảo duy trì và nâng cao ñược giá trị
của doanh nghiệp tại các thời ñiểm khác nhau trong quá trình hoạt ñộng, bất
kể có sự biến ñộng của giá cả trên thị trường.
Hiệu quả sử dụng vốn cao khi sản lượng tiêu thụ cao, doanh thu cao.
Song sản lượng và doanh thu mới là chỉ tiêu về mặt quy mô chứ chưa phải là

chỉ tiêu về chất lượng sử dụng vốn. Trong trường hợp chi phí sản xuất kinh
doanh cao tương ứng với doanh thu thì mục tiêu sinh lời của ñồng vốn vẫn
Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page 13

chưa ñạt ñược. Vì vậy, không thể chỉ căn cứ vào doanh thu và sản lượng làm
căn cứ ñể ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
Hiệu quả sử dụng vốn có thể ñược ñánh giá thông qua kết quả ñầu ra
trên chi phí ñầu vào. Có ba chỉ tiêu phản ánh kết quả ñầu ra : lợi nhuận ròng,
thu nhập, doanh thu. Trong ba chỉ tiêu, lợi nhuận ròng là chỉ tiêu quan trọng
nhất, nó phản ánh rõ ràng nhất tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, nó
ñánh giá chính xác chỉ tiêu doanh thu là tích cực hay hạn chế. Bởi lẽ trong cơ
chế thị trường có doanh nghiệp thực hiện doanh thu trong kỳ rất lớn nhưng
phần doanh thu bị trả chậm, không thu hồi ñược hay các khoản giảm trừ
doanh thu… chiếm tỷ trọng quá lớn làm cho số tiền thực thu nhỏ.
Hiệu quả sử dụng vốn phản ánh những mặt lợi ích mà doanh nghiệp ñạt
ñược trong quá trình sử dụng vốn. Tuy nhiên, khi xã hội ngày càng phát triển
thì hiệu quả sử dụng vốn không chỉ ñơn thuần là lợi ích kinh tế mà ñược hiểu
rộng hơn, thể hiện trên hai mặt là : hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
Hiệu quả kinh tế : Phản ánh chất lượng của hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh, nói lên sức sản xuất, sức sinh lời của các yếu tố doanh nghiệp. Nó
phản ánh mối quan hệ giữa chi phí bỏ ra và lợi nhuận thu ñược. Hiệu quả cao
khi thu nhập ñược lớn hơn chi phí và tỷ suất lợi nhuận lớn hơn chi phí huy
ñộng trên thị trường.
Nếu tỷ lệ sinh lời vốn ñầu tư cao hơn lãi xuất huy ñộng thì hoạt ñộng sử
dụng vốn ñược coi là có hiệu quả, số chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả này
càng cao.
Hiệu quả xã hội : phản ánh bằng sự ñóng góp trong việc thực hiện các
mục tiêu kinh tế xã hội. Cụ thể là doanh nghiệp ñã ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng
các loại hàng hóa, dịch vụ trong toàn xã hội, nâng cao văn minh, văn hóa

trong tiêu dùng của nhân dân, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho
người lao ñộng, tạo nguồn thu nhập cho ngân sách nhà nước.
Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page 14

Sự phân chia hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội chỉ là tương ñối vì
chúng có mỗi quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau. Hiệu quả sử dụng vốn có
thể ñánh giá thông qua hiệu quả xã hội mà việc sử dụng vốn mang lại. ðối với
một số loại hình doanh nghiệp, ñặc biệt là doanh nghiệp sản xuất, cung cấp
hàng hóa và dịch vụ công cộng, việc ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn không thể
chỉ dựa vào lợi nhuận mà phải dựa vào các lợi ích xã hội mà nó cung cấp.
Như vậy, tùy theo từng cách tiếp cận, tùy theo từng lĩnh vực và mục
ñích nghiên cứu khác nhau mà chúng ta có quan niệm khác nhau về hiệu quả
sử dụng vốn. Tuy nhiên, trong khuôn khổ phạm vi nghiên cứu luận văn này,
việc phân tích, ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn chỉ tạm dừng lại ở phạm vi tài
chính là phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh. Theo tôi thì hiệu quả sử dụng vốn có thể có những cách diễn ñạt khác
nhau những ñều có một ñiểm chung và có thể ñược hiểu là :
Hiệu quả sử dụng vốn là phạm trù kinh tế phản ánh trình ñộ khai thác,
quản lý việc sử dụng vốn vào hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nhằm mục tiêu sinh lợi tối ña với chi phí hợp lý .
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu hàng ñầu của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không những ñảm bảo cho doanh nhiệp an
toàn về mặt tài chính, hạn chế rủi ro, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân
viên, mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận mà còn giúp doanh nghiệp
tăng uy tín, nâng cao khả năng cạnh tranh và vị thế của doanh nghiệp trên
thương trường. Có thể nói rằng hiệu quả sử dụng vốn thực chất là thước ño
trình ñộ sử dụng nguồn nhân lực, tài chính của doanh nghiệp, ñó là vấn ñề cơ
bản gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp .
Trong quá trình sử dụng vốn, ñể ñạt hiệu quả cao doanh nghiệp cần

phải giải quyết một số vấn ñề sau:
Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page 15

Thứ nhất: ðảm bảo tính tiết kiệm, có nghĩa là vốn của doanh nghiệp
phải ñược sử dụng hợp lý, ñúng mục ñích, tránh lãng phí vốn hoặc ñể vốn
không sinh lời.
Thứ hai: Phải tiến hành ñầu tư, phát triển cả chiều sâu và mở rộng quy
mô sản xuất kinh doanh khi cần thiết.
Thứ ba: Doanh nghiệp phải ñạt ñược các mục tiêu ñề ra trong kế hoạch
SXKD, hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu quan trọng nhất doanh nghiệp cần
ñạt tới. [ 7, 17].

2.2.2. Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
*. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
- Vòng quay hàng tồn kho:

Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân

Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân
chuyển trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh số vòng luân chuyển hàng tồn kho
trong một thời kỳ nhất ñịnh. Số vòng luân chuyển càng cao thì việc kinh
doanh ñược ñánh giá càng tốt, bởi lẽ doanh nghiệp chỉ ñầu tư cho hàng tồn
kho thấp mà vẫn ñạt doanh số cao.

- Vòng quay các khoản phải thu:
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu

Số dư bình quân các khoản phải thu


Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc ñộ chuyển ñổi các khoản
phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp. Vòng quay càng lớn, chứng tỏ tốc
ñộ thu hồi các khoản thu là tốt.
- Thời gian 1 vòng luân chuyển của tài sản ngắn hạn:
Thời gian 1 vòng luân
chuyển của TSNH
=
360 x tài sản ngắn hạn bình quân
Doanh thu thuần
Trường ðại học Nông Nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Page 16


- Kỳ thu tiền trung bình:
Kỳ thu tiền trung bình =
360
Vòng quay các khoản phải thu
=
Số dư bình quân các khoản phải thu x 360
Doanh thu

Kỳ thu tiền trung bình phản ánh số ngày cần thiết ñể thu ñược các
khoản phải thu (số ngày của một vòng quay các khoản phải thu). Vòng quay
các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền càng nhỏ.

- Vòng quay của tài sản ngắn hạn:
Vòng quay tài sản ngắn hạn =

Doanh thu thuần
Tổng số tài sản ngắn hạn bình quân

Vòng quay tài sản ngắn hạn phản ánh trong kỳ tài sản ngắn hạn quay
ñược mấy vòng. Nếu số vòng quay càng nhiều chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn càng cao.
- Mức ñảm nhiệm tài sản ngắn hạn:
Mức ñảm nhiệm tài sản
ngắn hạn
=
Tổng số tài sản ngắn hạn bình quân
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết ñể tạo ra một ñồng doanh thu thì cần bao nhiêu tài
sản ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng nhỏ, càng tốt cho hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.

- Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ngắn hạn:
Tỷ suất sinh lợi trên Tài sản ngắn
hạn
=

Lợi nhuận sau thuế
Tài sản ngắn hạn bình quân

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ngắn hạn là một chỉ tiêu tổng hợp phản
ánh một ñồng tài sản ngắn hạn mang vào sản xuất kinh doanh trong kỳ sẽ

×