Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Giải pháp tăng cường hoạt động của trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh bắc ninh đối với các làng nghề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI






NGUYỄN THỊ THANH KIM HUỆ


GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ðỘNG CỦA
TRUNG TÂM KHUYẾN CÔNG VÀ TƯ VẤN PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH ðỐI VỚI CÁC LÀNG NGHỀ



CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 60.34.01.02


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN NGUYÊN CỰ






HÀ NỘI - 2014
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế



i

LỜI CẢM ƠN

Luận văn này ñược thực hiện tại Trung tâm khuyến công và Tư vấn
phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Ninh trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Bắc
Ninh. Với sự giúp ñỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo,các cán bộ trong trung
tâm Khuyến công & tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Ninh và một số cá
nhân, tập thể ñã tạo ñiều kiện tốt nhất ñể em hoàn thành luận văn .
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, ban
ñào tạo cùng các thầy cô giáo khoa Kế toán - Quản trị kinh doanh, Bộ môn
Marketing trường ðại học Nông nghiệp Hà nội ñã tận tình giảng dạy và giúp
ñỡ em trong suốt quá trình học tập tại Trường.
Em xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình, ñầy trách nhiệm của
thầy giáo PGS. TS. Nguyễn Nguyên Cự, người ñã hướng dẫn em thực hiện luận
văn nghiên cứu của mình.
Em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám ñốc Trung tâm
Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Ninh, Sở Công Thương
tỉnh Bắc Ninh, các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn, ñã giúp ñỡ và
tạo ñiều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thu thập thông tin ñể làm luận
văn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Học
viên



Nguyễn Thị Thanh Kim Huệ

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

ii
LỜI CAM ðOAN


Tên tôi là Nguyễn Thị Thanh Kim Huệ, học viên cao học lớp Quản trị
kinh doanh K20DC, khoá 2011 - 2013. Tôi xin cam ñoan luận văn thạc
sĩ ‘‘Giải pháp tăng cường hoạt ñộng của Trung tâm Khuyến công và Tư
vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ñối với các làng nghề’’ là công
trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa ñược nộp cho bất kỳ một chương trình
cấp bằng cao học nào, cũng như bất kỳ một chương trình ñào tạo cấp bằng
nào khác. ðể có tài liệu nghiên cứu, phân tích sử dụng trong luận văn, tôi có
thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin này ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc, có một số thông tin thu ñược từ ñiều tra thực tế ở ñịa phương và
ñã ñược tổng hợp, xử lý. Các kết quả phân tích, kết luận trong luận văn này
(ngoài phần ñược trích dẫn) ñều là kết quả làm việc của cá nhân tôi.
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Học viên



Nguyễn Thị Thanh Kim Huệ









Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

iii

MỤC LỤC


Lời cảm ơn i
Lời cam ñoan ii
Mục lục iii
Danh mục bảng vi
Danh mục sơ ñồ viii
Danh mục từ viết tắt ix
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của luận văn nghiên cứu: 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của luận văn. 3
1.2.1 Mục tiêu chung 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 Các câu hỏi nghiên cứu 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu : 4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 4
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 5
2.1 Khái niệm, ñối tượng, chức năng, vai trò của khuyến công 5
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan ñến khuyến công. 5
2.1.2 ðối tượng của khuyến công 6
2.1.3 Chức năng của khuyến công 7
2.1.4 Vai trò của khuyến công 7
2.1.5 Mục tiêu của khuyến công 9

2.1.6 Nội dung hoạt ñộng khuyến công 9
2.1.7 Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt ñộng khuyến công 17
2.1.8 Làng nghề và vai trò của khuyến công trong phát triển làng nghề 19
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

iv
2.2 Cơ Sở thực tiễn của hoạt ñộng khuyến công ở Việt Nam và trên
thế giới. 22
2.2.1 Thực tiễn hoạt ñộng khuyến công ở Việt Nam 22
2.2.2 Kinh nghiệm phát triển công nghiệp ñịa phương ở một số nước trên
thế giới 30
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 32
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 32
3.1.1 Giới thiệu về tỉnh Bắc Ninh 32
3.1.2 Giới thiệu về Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công
nghiệp Bắc Ninh 39
3.1.3 Tổ chức mạng lưới khuyến công tỉnh Bắc Ninh 45
3.2 Phương pháp nghiên cứu 46
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 46
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 49
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu 50
3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu: 50
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu: 51
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 53
4.1 Thực trạng làng nghề và hoạt ñộng khuyến công tại tỉnh Bắc
Ninh giai ñoạn 2010-2012. 53
4.1.1 Thực trạng làng nghề trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 53
4.1.2 Thực trạng hoạt ñộng khuyến công của Trung tâm Khuyến công
và tư vấn PTCN tỉnh Bắc Ninh ñối với các làng nghề. 57

4.2 Kết quả hoạt ñộng khuyến công theo từng chương trình của hoạt
ñộng khuyến công . 64
4.2.1 Hoạt ñộng ñào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề: 65
4.2.2 Hoạt ñộng nâng cao năng lực quản lý 72
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

v

4.2.3 Hoạt ñộng xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao
công nghệ và tiến bộ khoa học kỹ thuật. 73
4.2.4 Hoạt ñộng phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu. 79
4.2.5 Hoạt ñộng tư vấn và cung cấp thông tin 81
4.2.6 Hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển cụm công
nghiệp. 81
4.2.7 Hoạt ñộng nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện
chương trình khuyến công giai ñoạn 2010-2012. 81
4.3 Hạn chế trong quá trình thực hiện khuyến công tại tỉnh Bắc Ninh 83
4.3.1 Các làng nghề còn phát triển chậm 83
4.3.2 Ô nhiễm môi trường ở làng nghề và vùng nông thôn 83
4.4 ðánh giá chung về kết quả hoạt ñộng khuyến công tại TTKC và
TVPTCN tỉnh Bắc Ninh 84
4.4.1 Những mặt ñược 84
4.4.2 Những tồn tại, khó khăn khi triển khai thực hiện chương trình
khuyến công trong thời gian qua: 88
4.4.3 Nguyên nhân 90
4.5 ðịnh hướng và giải pháp chủ yếu tăng cường hiệu quả hoạt ñộng
khuyến công tại TTKC & TVPTCN Bắc Ninh ñối với các làng
nghề. 91
4.5.1 ðịnh hướng tới năm 2020 91
4.5.2 Giải pháp nhằm tăng cường hoạt ñộng của Trung tâm khuyến

công & TV PTCN Bắc Ninh ñối với các làng nghề. 94
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 105
5.1 Kết luận: 105
5.2 Kiến nghị 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO 111

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

vi
DANH MỤC BẢNG


STT

Tên bảng Trang

3.1 Bảng tổng hợp về lao ñộng, cộng tác viên khuyến công, cơ sở
vật chất kỹ thuật của TTKC & TVPT CN Bắc Ninh giai ñoạn
2010 - 2012 44
3.2 Kinh phí hỗ trợ cho các nhóm làng nghề trong giai ñoạn 2010
- 2012 46
3.3 Các nhóm làng nghề chọn ñể phân tích trong luận văn 47
3.4 Số nhóm làng nghề ñược Trung tâm hỗ trợ trong giai ñoạn
2010-2012. 47
3.5 Các huyện chọn ñể phân tích về các làng nghề trong luận văn 48
4.1 Các làng nghề tại tỉnh Bắc Ninh năm 2010 53
4.2 Một số chỉ tiêu cơ bản về làng nghề trong tỉnh 55
4.3 Tình hình hoạt ñộng của một số làng nghề truyền thống tiêu biểu
trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2011 56
4.4 Kinh phí nhà nước cấp cho hoạt ñộng khuyến công của Trung

tâm Khuyến công và tư vấn PTCN tỉnh Bắc Ninh 59
4.5 Kinh phí hỗ trợ và kết quả ñạt ñược từ hoạt ñộng khuyến công tại
Trung tâm Khuyến công & tư vấn PTCN Bắc Ninh giai ñoạn
2010 -2012 60
4.6 Kết quả hoạt ñộng khuyến công quốc gia giai ñoạn 2010 - 2012
của TTKC & TVPTCN tỉnh Bắc Ninh ñối với các làng nghề. 62
4.7 Kết quả hoạt ñộng KCðP giai ñoạn 2010 - 2012 của Trung tâm
khuyến công & PTCN tỉnh Bắc Ninh 63
4.8 Kết quả ñạt ñược từ hoạt ñộng khuyến công tại TTKC & TVPT
CN Bắc Ninh trong giai ñoạn 2010-2012 ñối với các làng nghề 64
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

vii

4.9 Kết quả công tác ñào tạo, truyền nghề và phát triển nghề giai
ñoạn 2010-2012 ñối với các làng nghề 65
4.10 Kết quả ñào tạo nghề may công nghiệp, cơ khí, mộc dân dụng,
dệt công nghiệp giai ñoạn 2010-2012 66
4.11 ðánh giá của cơ sở công nghiệp ñược ñiều tra về công tác ñào
tạo, truyền nghề và phát triển nghề 68
4.12 ðánh giá năng lực cán bộ khuyến công qua hoạt ñộng ñào tạo
nghề, phát triển nghề và truyền nghề 69
4.13 ðánh giá của cơ sở công nghiệp ở các làng nghề về năng lực cán
bộ khuyến công 70
4.14. Kết quả hoạt ñộng nâng cao năng lực quản lý 72
4.15 Hoạt ñộng xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao
công nghệ và tiến bộ khoa học kỹ thuật cho các làng nghề 74
4.16 Kết quả ñiều tra tình hình áp dụng của các mô hình trong các hộ
gia ñình và doanh nghiệp trong giai ñoạn 2010-2012 76
4.17 ðánh giá về chính sách ñầu tư xây dựng mô hình ñiểm 77

4.18 ðánh giá về chính sách hỗ trợ nhân rộng mô hình ở các làng
nghề 78
4.19 Kết quả phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu giai
ñoạn 2010-2012 80
4.20 Kết quả hoạt ñộng nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực
hiện chương trình khuyến công giai ñoạn 2010-2012. 82
4.21 Giải pháp cho hoạt ñộng ñào tạo nghề, truyền nghề và phát triển
nghề tầm nhìn ñến 2020 99
4.22 Dự kiến xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công
nghệ và tiến bộ khoa học kỹ thuật tầm nhìn ñến 2020 101


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

viii
DANH MỤC SƠ ðỒ

STT

Tên sơ ñồ Trang

Sơ ñồ 2.1: Các yếu tố tác ñộng tới việc phát triển làng nghề 7
Sơ ñồ 2.2: Vai trò của khuyến công trong phát triển làng nghề 8
Sơ ñồ 2.3: Vai trò của khuyến công ñối với nhà nước 8
Sơ ñồ 2.4: Các nội dung của hoạt ñộng khuyến công 16
Sơ ñồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của TTKC & TVPTCN Bắc Ninh 43
Sơ ñồ 3.2: Mạng lưới khuyến công tại tỉnh Bắc Ninh 45
Sơ ñồ 3.3: Khung phân tích 49
Sơ ñồ 4.1: Tổ chức mạng lưới khuyến công mới tại tỉnh Bắc Ninh 97








Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

1. TTKC & TV PTCN: Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp.
2. TTKC: Trung tâm khuyến công.
3. CN: Công nghiệp
4. CNNT: Công nghiệp nông thôn.
5. TTCN: Tiểu thủ công nghiệp.
6. DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
7. KPðP: Kinh phí ñịa phương
8. KPQG: Kinh phí quốc gia

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của luận văn nghiên cứu:
- Bắc Ninh là một tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam thuộc ñồng bằng
sông Hồng và nằm trên Vùng kinh tế trọng ñiểm Bắc bộ. Ngay sau khi tái lập
tỉnh (năm 1997), ðảng bộ tỉnh Bắc Ninh ñã xác ñịnh rõ Bắc Ninh phải phá thế

thuần nông, thực hiện lộ trình xây dựng tỉnh công nghiệp theo hướng hiện ñại.
Chính vì vậy ðảng bộ, chính quyền, quân và dân trong tỉnh ñã tập trung phát
huy mọi tiềm năng, lợi thế của một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm Bắc
Bộ, tích cực, chủ ñộng tranh thủ sự lãnh ñạo, chỉ ñạo, giúp ñỡ của Trung ương,
cùng nhau ñoàn kết, thống nhất trong ðảng, tạo sự ñồng thuận trong nhân dân
và cả hệ thống chính trị cùng nhau chung sức ñồng lòng xây dựng quê hương
ñất nước, không ngừng phấn ñấu, vượt qua nhiều khó khăn, thách thức và ñạt
ñược những thành tựu quan trọng, toàn diện trên tất cả các lĩnh vực.
Làng nghề ở tỉnh Bắc Ninh ñã có lịch sử tồn tại và phát triển lâu ñời,
phân bổ rộng khắp trên ñịa bàn toàn tỉnh và hoạt ñộng ở hầu hết các ngành
kinh tế chủ yếu. Sự tồn tại và phát triển của các làng nghề ñã góp phần quan
trọng vào phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Song nhu cầu ñầu tư và ñịnh
hướng phát triển của làng nghề ñòi hỏi có sự hỗ trợ về mặt ñịnh hướng phát
triển và kết nối giữa việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Tỉnh Bắc Ninh là một
tỉnh giàu tiềm năng phát triển kinh tế, có nhiều nghề, Công tác hoạt ñộng
khuyến công ñã góp phần quan trọng trong việc phát triển làng nghề, thúc ñẩy
tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hoá, hiện ñại hoá trên ñịa bàn nông thôn của tỉnh.
Nhưng khu vực làng nghề Bắc Ninh ñã bộc lộ những hạn chế như ô nhiễm
môi trường ngày càng nghiêm trọng, năng suất lao ñộng thấp, trình ñộ quản lý còn
yếu kém, khả năng phân tích và phát triển thị trường cũng như ñịnh hướng kế hoạch

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

2

sản xuất, còn rất hạn chế và lúng túng, trình ñộ tay nghề của người lao ñộng thấp
chưa có tính chuyên môn cao dẫn ñến sản phẩm sản xuất có giá trị gia tăng thấp.
Thời gian qua, hoạt ñộng khuyến công tại tỉnh Bắc Ninh nói chung, thực
chất là tại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh

ñã có những kết quả ñáng kể, khẳng ñịnh ñược vai trò quan trọng trong việc
khuyến khích thúc ñẩy công nghiệp nông thôn phát triển, giá trị sản xuất công
nghiệp nông thôn ngày càng tăng, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông
thôn theo hướng công nghiệp hoá, và phát triển các cụm công nghiệp làng nghề
theo hướng chuyên nghiệp và tinh sảo, qua ñó tạo việc làm ổn ñịnh cho nhiều
lao ñộng tại ñịa phương có thu nhập khá. Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh,
người lao ñộng trên ñịa bàn ñã tiếp cận và hiểu ñược chủ chương chính sách
của ðảng và Nhà nước về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn.
Bên cạnh những kết quả ñạt ñược, hoạt ñộng khuyến công còn bộc lộ
nhiều hạn chế như chưa xuất phát từ nhu cầu thực tế của doanh nghiệp; cũng
như chưa có ñịnh hướng kế hoạch mang tính chiến lược ñáp ứng nhu cầu phát
triển và nhân rộng ñối với các cụm công nghiệp cũng như phát triển nghề
truyền thống trên ñịa bàn tỉnh… Cơ chế quản lý hoạt ñộng khuyến công còn
thiếu dẫn ñến sự chồng chéo, trùng lặp các hoạt ñộng khuyến công giữa các
ñơn vị, tổ chức ñoàn thể trong tỉnh gây lãng phí nguồn ngân sách.
Nhằm ñưa ra ñược bức tranh tổng quát về hoạt ñộng khuyến công tại
tỉnh Bắc Ninh và rút ra những giải pháp tăng cường hoạt ñộng khuyến công
của tỉnh ñối với các làng nghề nhằm góp phần khai thông bế tắc của tình trạng
cơ sở sản xuất làng nghề thiếu vốn, thiếu những ñịnh hướng sản xuất và phát
triển mang tính bên vững trên cơ sở làng nghề truyền thống và nghề mới phù
hợp với truyền thống của ñịa phương, trong khi ngân hàng không cho vay sẽ
là một yếu tố quan trọng ñể thúc ñẩy doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trong các
làng nghề tiếp cận ñược nguồn vốn hỗ trợ nhằm ñổi mới công nghệ, qua ñó
nâng cao năng suất, giảm ô nhiễm môi trường, phát triển ñào tạo lao ñộng,

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

3

quản lý. Khai thác hiệu quả mọi tiềm năng của khu vực làng nghề ñóng góp

nhiều hơn nữa vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá tỉnh Bắc Ninh.
Xuất phát từ những yếu tố cấp thiết trên vì vậy tôi ñưa ra nghiên cứu và lựa
chọn luận văn “Giải pháp tăng cường hoạt ñộng của Trung tâm Khuyến công và
Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ñối với các làng nghề”. Qua ñó tạo
ñược một cú hích, mồi cho sự thành lập, phát triển các cụm công nghiệp và làng nghề
truyền thống trên ñịa bàn tỉnh trong thời gian tới.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn.
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu ñánh giá thực trạng hoạt ñộng khuyến công của
Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp (sau ñây gọi tắt là
Trung tâm khuyến công - TTKC) tỉnh Bắc Ninh những năm qua, ñề tài ñề
xuất một số giải pháp tăng cường hoạt ñộng khuyến công của Trung tâm
trong các năm tới.
Phấn ñấu từ nay ñến hết năm 2020 trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh phát triển
mỗi xã có một làng nghề, ñáp ứng nhu cầu về lao ñộng nông nhàn trên ñịa bàn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn tăng cường hoạt ñộng
khuyến công ñối với phát triển các làng nghề.
- Phản ánh thực trạng hoạt ñộng khuyến công tại Trung tâm Khuyến
công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ñối với phát triển các
làng nghề trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh gia ñoạn 2010 - 2012.
- ðề xuất, ñịnh hướng những giải pháp nhằm tăng cường hoạt ñộng
khuyến công của Trung tâm Khuyến công & Tư vấn phát triển công nghiệp
tỉnh Bắc Ninh với các làng nghề trong những năm tới.
1.3. Các câu hỏi nghiên cứu
- Giải pháp tăng cường hoạt ñộng khuyến công nhằm phát triển làng
nghề trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh cần những giải pháp nào?.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế


4

Hoạt ñộng khuyến công ñối với phát triển các làng nghề cần tập trung
vào những hoạt ñộng nào?
- ðể phát huy tối ña và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí hỗ trợ từ
khuyến công vào việc duy trì và phát triển làng nghề trên ñịa bàn tỉnh Bắc
Ninh cần có những ñịnh hướng và giải pháp như thế nào?.
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu :
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là giải pháp tăng cường hoạt ñộng của
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ñối
với các làng nghề.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các nội
dung chủ yếu sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt ñộng khuyến công phát
triển các làng nghề.
- Nghiên cứu thực trạng công tác khuyến công của Trung tâm Khuyến
công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ñối với các làng nghề
giai ñoạn 2010 - 2012:
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu:
Số liệu phản ánh thực trạng hoạt ñộng của Trung tâm Khuyến công và Tư
vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh ñối với các làng nghề, ñược thu thập từ năm
2010 - 2012 và ñề xuất phương hướng, giải pháp tăng cường hoạt ñộng khuyến
công ñối với các làng nghề trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh, tầm nhìn ñến năm 2020.
- Phạm vi không gian nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về
giải pháp tăng cường hoạt ñộng của Trung tâm khuyến công và tư vấn phát
triển công nghiệp Bắc Ninh ñối với các làng nghề.




Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

5

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

2.1. Khái niệm, ñối tượng, chức năng, vai trò của khuyến công
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan ñến khuyến công.
- Hoạt ñộng khuyến công: Theo Nghị ñịnh 134/2004/Nð-CP ban hành
ngày 09 tháng 6 năm 2004 thì “hoạt ñộng khuyến công là hoạt ñộng khuyến
khích, hướng dẫn, hỗ trợ và tạo ñiều kiện ñể các tổ chức, cá nhân tham gia
phát triển sản xuất công nghiệp nông thôn”.
- Công nghiệp nông thôn: Theo Nghị ñịnh số 134/2004/Nð-CP ngày
09/6/2004 của Chính phủ có thể hiểu công nghiệp nông thôn là “hoạt ñộng
sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, hợp tác xã
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, hộ kinh doanh cá thể có ñăng ký kinh
doanh tại các huyện, thị xã, thị trấn, và xã”.
- Khái niệm về làng nghề: Làng nghề là một cụm dân cư sinh sống trong
một làng có một hay một số nghề ñược tách ra khỏi nông nghiệp ñể sản xuất
kinh doanh ñộc lập. Thu nhập từ các nghề ñó chiếm tỷ trọng cao trong tổng
giá trị sản phẩm của toàn làng.
- Khái niệm thúc ñẩy hoạt ñộng khuyến công : Thúc ñẩy hoạt ñộng khuyến
công chính là làm tăng tỷ lệ giữa kết quả ñầu ra và chi phí ñầu vào (tỷ lệ này
luôn lớn hơn 1), và khi tỷ lệ này ngày càng tăng thì tức là hiệu quả của công
tác khuyến công ñang ngày ñược nâng cao. ðể thúc ñẩy hoạt ñộng khuyến
công chúng ta có thể sử dụng các biện pháp khác nhau như giảm ñầu vào
trong khi vẫn giữ ñầu ra không thay ñổi, hoặc giữ ñầu vào không ñổi và tăng
ñầu ra, hoặc giảm ñầu vào và tăng ñầu ra
Thúc ñẩy hoạt ñộng khuyến công nhằm sử dụng hợp lý hơn các nguồn lực

của ñịa phương, giảm những tổn thất không cần thiết và tăng cường giá trị ñầu
ra. Thúc ñẩy hoạt ñộng khuyến công ñòi hỏi phải có sự gia tăng về chất lượng
ñầu vào với sản phẩm mới, kỹ thuật tiên tiến hơn ñược áp dụng vào quá trình sản

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

6

xuất, chế biến và khai thác. Qua ñó, giá trị ñầu ra ngày càng tăng ñồng thời nâng
cao sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp nông thôn trên thị trường.
2.1.2. ðối tượng của khuyến công
Căn cứ theo thông tư liên tích số
125/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 17
tháng 06 năm 2009 của Bộ tài chính và Bộ công thương quy ñịnh như sau:
2.1.2.1. ðối tượng ñược nhà nước hỗ trợ kinh phí khuyến công:
- Các tổ chức, cá nhân trực tiếp ñầu tư sản xuất công nghiệp tại huyện, thị xã,
thị trấn và xã (gọi là cơ sở công nghiệp nông thôn); bao gồm: doanh nghiệp nhỏ và
vừa thành lập, hoạt ñộng theo Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã thành lập, hoạt ñộng
theo Luật Hợp tác xã; hộ kinh doanh cá thể theo Nghị ñịnh số 88/2006/Nð-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về ñăng ký kinh doanh;
- Các tổ chức dịch vụ khuyến công, gồm: Trung tâm khuyến công, cơ
sở ñào tạo nghiên cứu khoa học công nghệ, doanh nghiệp có hoạt ñộng tư
vấn, ñào tạo, chuyển giao công nghệ, cung cấp thông tin, xúc tiến thương mại
và các hoạt ñộng khác liên quan ñến sản xuất công nghiệp nông thôn.
2.1.2.2. ðối tương thực hiện dịch vụ khuyến công .
- Trung tâm khuyến công và Tư vấn PTCN các tỉnh, thành phố;
- Cơ sở ñào tạo nghiên cứu khoa học công nghệ;
- Doanh nghiệp có hoạt ñộng tư vấn, ñào tạo, chuyển giao công nghệ,
cung cấp thông tin, xúc tiến thương mại và các hoạt ñộng khác liên quan ñến
sản xuất công nghiệp nông thôn.

2.1.2.3.Ngành nghề ñược hưởng kinh phí khuyến công.
Các tổ chức, cá nhân trực tiếp ñầu tư, sản xuất công nghiệp tại huyện, thị
xã, thị trấn và xã ñược hưởng kinh phí khuyến công của nhà nước ñối với các
ngành nghề sau:
- Công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản;
- Sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu tại chỗ, sử dụng nhiều lao ñộng;
- Sản xuất sản phẩm mới, hàng thay thế hàng nhập khẩu, hàng xuất khẩu
sử dụng chủ yếu nguyên liệu trong nước;

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

7

- Sản xuất sản phẩm, phụ tùng, lắp ráp và sửa chữa máy cơ khí nông nghiệp;
- Thuỷ ñiện nhỏ, ñiện sử dụng năng lượng mới hoặc năng lượng tái tạo
có công suất lắp ñặt dưới 10.000 KW ñể cung cấp ñiện cho nông thôn, vùng
sâu, vùng xa;
- Sản xuất, gia công chi tiết, bán thành phẩm và dịch vụ cho các cơ sở
sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh;
- ðầu tư vốn xây dựng kết cấu hạ tầng cho cụm, ñiểm công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp và làng nghề.
2.1.3. Chức năng của khuyến công
- Phát triển sản xuất công nghiệp ở nông thôn.
- Thực hiện nghiệm vụ do Nhà nước yêu cầu tổ chức hoạt ñộng khuyến công.
- Khuyến khích, hướng dẫn, hỗ trợ và tạo ñiều kiện ñể các tổ chức, cá
nhân tham gia.
2.1.4. Vai trò của khuyến công
Thông qua hoạt ñộng khuyến công, các cơ sở công nghiệp nông thôn và
người lao ñộng có cơ hội trao ñổi thông tin, học hỏi kinh nghiệm kiến thức,
hỗ trợ giúp ñỡ lẫn nhau ñể phát triển sản xuất và ñời sống kinh tế xã hội











Sơ ñồ 2.1: Các yếu tố tác ñộng tới việc phát triển làng nghề

Phát triển
làng nghề

ñiện,
nước,


Khuyến
công


Giáo dục,
y tế



Tín dụng



Khuyến
nông


Thị trường



Giao thông



Công nghệ


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

8












Sơ ñồ 2.2: Vai trò của khuyến công trong phát triển làng nghề
2.1.4.1. Vai trò khuyến công ñối với nhà nước
- Khuyến công là một trong những tổ chức giúp nhà nước thực hiện các
chính sách, chiến lược phát triển công nghiệp nông thôn.
- Vận ñộng cơ sở công nghiệp nông thôn tiếp thu và thực hiện chính
sách, pháp luật của nhà nước.
- Trực tiếp hoặc góp phần cung cấp thông tin về những nhu cầu và nguyện
vọng của các cơ sở công nghiệp nông thôn ñến các cơ quan nhà nước, trên cơ sở
ñó nhà nước hoạch ñịnh, sửa ñổi ñể có ñược các chính sách phù hợp.

Các giải pháp





Các vấn ñề

Sơ ñồ 2.3: Vai trò của khuyến công ñối với nhà nước

- Các nhà hoạch
ñịnh chính sách
- Nhà nghiên cứu


Cơ sở công
nghiệp, thủ công
nghiệp

Khuyến

công

Phát triển
làng nghề

ðào tạo nghề và
nhân cấy nghề
Nâng cao
năng lực

Giới thiệu sản phẩm
ra thị trường

ðào tạo lao ñộng
Hỗ trợ một phần
kinh phí (mua sắm
máy móc, )

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

9

2.1.4.2. Là cầu nối giữa cơ sở công nghiệp và nhà khoa học
Khuyến công là một quá trình chung giang nhằm ñưa kiến thức, ñào tạo
kỹ năng và những ñiều kiện vật chất cần thiết ñể giúp các hộ kinh doanh, hợp
tác xã, làng nghề, tiếp cận với những tiến bộ khoa học kỹ thuật, cải tiến
công nghệ áp dụng vào sản xuất ñể nâng cao năng suất lao ñộng và chất lượng
sản phẩm. Ngược lại những kinh nghiệm, những ñòi hỏi, nhận xét, ñánh giá
về kỹ thuật mới của các hộ kinh doanh, hợp tác xã, làng nghề, cũng cần
ñược phản hồi tới các nhà khoa học ñể họ giải quyết cho sát thực tế.

2.1.5. Mục tiêu của khuyến công
- ðộng viên và huy ñộng các nguồn lực trong nước và ngoài nước tham gia
hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân ñầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
- Góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tạo việc làm, tăng thu nhập, thực hiện
phân công lại lao ñộng xã hội và góp phần xây dựng nông thôn mới.
- Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công
nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức ñộ gia tăng ô nhiễm;
bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khoẻ con người.
- Hỗ trợ, tạo ñiều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần
kinh tế ñầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp một cách
bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội
nhập kinh tế quốc tế.
2.1.6. Nội dung hoạt ñộng khuyến công
Theo thông tư 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 17 tháng 06 năm 2009
của Bộ tài chính; Quy ñịnh việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế
ñối với chương trình khuyến công. ðã nêu rõ các nội dung của khuyến công
gồm các chương trình sau:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

10
2.1.6.1. ðào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề
- Biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu và tổ chức các khóa ñào tạo
nghề, truyền nghề (chủ yếu là tại chỗ), ngắn hạn (dưới 1 năm), gắn với cơ sở công
nghiệp nông thôn ñể tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho lao ñộng nông thôn;
- ðào tạo thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp ñể hình thành ñội
ngũ giảng viên phục vụ chương trình ñào tạo nghề, truyền nghề và phát triển
nghề ở nông thôn.

* Mục tiêu: Truyền nghề và phát triển nghề cho các nghề TTCN, tạo
nguồn nhân lực cho phát triển nghề và làng nghề góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, lao ñộng ở nông thôn theo hướng CNH, HðH ñẩy nhanh việc
phát triển làng có nghề và làng nghề.
* ðối tượng:
- Lao ñộng chưa qua ñào tạo nghề ở các xã, phường trong tỉnh.
- Lao ñộng có nhu cầu chuyển ñổi nghề ở các xã, phường trong tỉnh.
- Lao ñộng trong các làng có nghề và làng nghề.
- Lao ñộng trong các doanh nghiệp ñầu mối làng nghề cần ñào tạo nâng cao.
- Lao ñộng các vùng bị thu hồi ñất chưa có việc làm ổn ñịnh, lao ñộng cho
các cơ sở sản xuất tại các khu, cụm, ñiểm công nghiệp, các cơ sở sản xuất tiểu thủ
công nghiệp.(ñặc biệt ưu tiên các lao ñộng nữ và các lao ñộng trên 35 tuổi chưa
qua bồi dưỡng, ñào tạo nghề không thuộc diện tuyển dụng của các doanh nghiệp.
- ðội ngũ thợ giỏi cần ñào tạo nâng cao ñể trở thành lực lượng truyền
nghề nòng cốt.
* Thêi gian ®µo t¹o: 3th¸ng/kho¸.
2.1.6.2. Nâng cao năng lực quản lý
- Biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu khởi sự, quản trị doanh
nghiệp công nghiệp nông thôn có nội dung phù hợp với nhu cầu thực tế và ñối
tượng ñào tạo;

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

11
- ðào tạo cán bộ của các tổ chức dịch vụ khuyến công ñể có ñủ năng
lực tham gia hoạt ñộng tư vấn, ñào tạo của chương trình (ñào tạo giảng viên);
- Tổ chức các khóa ñào tạo, tập huấn về khởi sự, quản trị doanh nghiệp nông thôn;
- Tổ chức hội thảo, giới thiệu các kinh nghiệm quản lý, sản xuất kinh
doanh, khoa học công nghệ mới và các chủ ñề khác liên quan ñến sản xuất
công nghiệp cho cơ sở công nghiệp nông thôn;

- Tổ chức, hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các
khoá học, hội thảo; khảo sát học tập kinh nghiệm sản xuất kinh doanh trong
và ngoài nước;
- Tư vấn, hỗ trợ lập dự án, kế hoạch sản xuất kinh doanh ñể thành lập
doanh nghiệp và doanh nghiệp mới thành lập.
* Môc tiªu:
- Giúp các tổ chức, cá nhân lập dự án ñầu tư phát triển công nghiệp nông
thôn; nâng cao năng lực quản lý, hợp lý hóa sản xuất, hạ giá thành sản phẩm; ñầu
tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô sản xuất, ñổi mới và ứng
dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất, quản lý chất lượng
sản phẩm và bảo vệ môi trường; nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm và bao bì,
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng. Cung cấp thông tin cho các cơ sở sản xuất
công nghiệp nông thôn, các cơ quan quản lý công nghiệp các ngành, huyện, cấp xã,
các tổ chức khuyến công.
- Hình thành các ñiểm tư vấn khuyến công, mạng lưới tư vấn khuyến công từ
tỉnh ñến các ñịa phương.
- Kiện toàn tổ chức Trung tâm Khuyến công và các tổ chức dịch vụ khuyến
công khác, hình thành hệ thống ñể thực hiện các hoạt ñộng khuyến công rộng khắp
trong toàn tỉnh.
* ðối tượng:
- Cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn.
- Tổ chức dịch vụ khuyến công.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

12
- Cán bộ quản lý công nghiệp tại các huyện, xã.
* Nội dung:
- Tổ chức tư vấn trực tiếp tại cơ sở.
- Hỗ trợ xây dựng các ñiểm tư vấn.

Hỗ trợ một số trang thiết bị ban ñầu như bàn ghế, tủ sách, máy tính, tài liệu
phục vụ công tác tư vấn. Trước mắt hỗ trợ hình thành thí ñiểm 1 ñiểm, rút kinh
nghiệm và mở rộng thêm một số ñiểm tư vấn khuyến công tại một số ñịa ñiểm.
- Phát triển mạng lưới và tư vấn khuyến công từ tỉnh ñến các huyện, xã.
Nâng cao năng lực các tổ chức hoạt ñộng khuyến công (Trung tâm Khuyến
công tỉnh; Tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội; Các cơ sở ñào tạo, các khuyến
công viên và cộng tác viên khuyến công).
- Cung cấp thông tin.
- Xây dựng trung tâm dữ liệu ñiện tử về CN, TTCN và làng nghề phạm
vi toàn tỉnh tại Trung tâm Khuyến công, kết nối với Cục Công nghiệp ñịa
phương và các tỉnh.
- Xây dựng chương trình truyền hình, bản tin công nghiệp, ấn phẩm
khuyến công, catalo, tài liệu chuyên ñề.
- Cung cấp thông tin hoạt ñộng khuyến công cho các báo, ñài trung
ương, ñịa phương nhằm giới thiệu các hoạt ñộng khuyến công nổi bật, các mô
hình sản xuất kinh doanh ñiển hình, công nghệ - kỹ thuật mới trong sản xuất
công nghiệp nông thôn.
- Tăng cường trao ñổi thông tin, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến
công với các tỉnh. Xây dựng trang Web khuyến công nối mạng với Cục Công
nghiệp ñịa phương, Trung tâm Khuyến công các tỉnh, các cơ quan, các huyện trong
tỉnh và các tổ chức dịch vụ khuyến công.
- Hỗ trợ xây dựng, quảng bá thương hiệu, phát triển thị trường cho các sản
phẩm CN, TTCN, làng nghề của tỉnh.


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

13
2.1.6.3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ
và tiến bộ khoa học kỹ thuật

- ðiều tra, khảo sát, xây dựng danh mục mô hình trình diễn kỹ thuật
công nghệ mới, sản phẩm mới cần phổ biến nhân rộng; danh mục công nghệ,
tiến bộ khoa học kỹ thuật cần hỗ trợ chuyển giao;
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn trong các lĩnh vực sản xuất
tiểu thủ công nghiệp ñể khuyến khích hiện ñại hoá công nghệ truyền thống;
sửa chữa, sản xuất máy cơ khí, nông cụ phục vụ nông - lâm - ngư nghiệp, cơ
khí tiêu dùng; chế biến nông - lâm - thủy sản; chế biến nguyên liệu, ñặc biệt là
quy mô nhỏ tại các vùng nguyên liệu phân tán ñể cung cấp cho các cơ sở công
nghiệp chế biến, tiểu thủ công nghiệp;
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị hiện ñại, công nghệ
tiên tiến vào các khâu sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, xử lý ô
nhiễm môi trường.
* Mục tiêu:
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn ñầu tư xây dựng mô
hình trình diễn kỹ thuật mới, sản phẩm mới ñể phổ biến kinh nghiệm sản xuất
kinh doanh, công nghệ tiên tiến cho các tổ chức, cá nhân học tập.
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn ñổi mới công nghệ,
ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất ñể tạo sản phẩm mới,
nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
* ðối tượng:
- Các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn.
* Nội dung.
- Hỗ trợ chi phí hoàn thiện công nghệ, quy trình sản xuất; hoàn chỉnh tài
liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, ñối với các cơ sở ñang hoạt
ñộng có hiệu quả cần nhân rộng.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

14
- Lựa chọn cơ sở có ñủ khả năng ñể xây dựng mô hình sản phẩm mới,

quy trình sản xuất mới cần xây dựng mô hình ñể trình diễn.
2.1.6.4. Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
- Xây dựng Bộ tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm công nghiệp nông thôn
thể hiện bản sắc văn hóa truyền thống, ñáp ứng ñược thị hiếu người tiêu dùng
trong và ngoài nước;
- Xây dựng và ban hành hệ thống Quy chế bình chọn các sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng theo 5
cấp: xã, huyện, tỉnh, khu vực (vùng), quốc gia;
- Tổ chức bình chọn và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp xã, huyện, tỉnh, khu vực, quốc gia;
- Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm tiêu biểu mở
rộng sản xuất, thị trường, cải tiến công nghệ, mẫu mã, bao bì ñóng gói ñể
tạo ra những sản phẩm ñạt ñược cấp cao hơn;
- Chi hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu
biểu. Xây dựng, ñăng ký thương hiệu và các hoạt ñộng xúc tiến thương mại.
- Tổ chức các hội thảo mỗi xã một làng nghề phi nông nghiệp nhằm
giúp người tìm hiểu và tiếp cận tới việc phát huy thế mạnh của làng nghề và
tìm giải pháp cho việc ñưa nghề mới vào sản xuất.
2.1.6.5. Phát triển hoạt ñộng tư vấn, cung cấp thông tin
- Hỗ trợ hoạt ñộng tư vấn khuyến công trong các lĩnh vực: lập dự án
ñầu tư; marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thiết kế
mẫu mã, bao bì ñóng gói; ñất ñai; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới liên quan
ñến sản xuất công nghiệp nông thôn;
- Hỗ trợ hình thành và phát triển các hoạt ñộng tư vấn khuyến công,
gồm: ñiểm tư vấn cố ñịnh; tư vấn trực tiếp cho các cơ sở công nghiệp nông
thôn; tư vấn qua mạng internet và các phương tiện thông tin ñại chúng;

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

15

- Hỗ trợ xây dựng trung tâm dữ liệu ñiện tử về công nghiệp nông thôn,
mạng lưới cộng tác viên tư vấn khuyến công cấp xã, huyện ñến tỉnh;
- Hỗ trợ xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh, ấn phẩm
khuyến công, trang web và các hình thức thông tin ñại chúng khác.
2.1.6.6. Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển cụm công
nghiệp
- Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn thành lập các hiệp hội, hội
ngành nghề; liên kết vệ tinh sản xuất các mặt hàng phụ trợ; mô hình liên kết
cơ sở sản xuất thủ công mỹ nghệ truyền thống với các doanh nghiệp du lịch;
- Hỗ trợ hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp trong các
ngành dệt may, da giầy, cơ khí, tiểu thủ công nghiệp;
- Hỗ trợ lập quy hoạch và ñầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm, ñiểm
công nghiệp theo quy hoạch phát triển công nghiệp của ñịa phương tại những
ñịa bàn khó khăn, công nghiệp chậm phát triển.
2.1.6.7. Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện chương trình khuyến
công
- Nghiên cứu trình cơ quan có thẩm quyền sửa ñổi, bổ sung hoặc ban
hành mới các văn bản liên quan nhằm hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế,
chính sách về hoạt ñộng khuyến công;
- Tăng cường công tác kiểm tra giám sát, hướng dẫn hoạt ñộng khuyến
công ñể nâng cao hiệu quả của hoạt ñộng khuyến công;
- Hỗ trợ cơ sở vật chất kỹ thuật cho Trung tâm khuyến công theo hướng
chuyên nghiệp hóa, kết nối với các cơ quan, viện, trường, doanh nghiệp có
khả năng thực hiện các hoạt ñộng ñào tạo, tư vấn kỹ thuật tại cơ sở;
- Xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu và tổ chức ñào tạo nâng
cao năng lực quản lý, tổ chức thực hiện hoạt ñộng khuyến công cho cán bộ
làm công tác khuyến công;
- Hợp tác quốc tế ñể hỗ trợ cho hoạt ñộng khuyến công trong nước.

×